|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2428/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao Quảng Nam
Số hiệu:
|
2428/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
16/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2428/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
16 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG
CAO GIAI ĐOẠN 2022-2025 THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định
số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025;
Căn cứ Quyết định
số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới; Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ
trình số 38/TTr-VPĐPNTM ngày 12/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới
(NTM) nâng cao giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
(Chi tiết theo
Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Bộ tiêu chí huyện NTM nâng cao là căn cứ để rà soát, đánh
giá thực trạng, mức độ đạt các chỉ tiêu, tiêu chí và xây dựng quy hoạch, đề án,
kế hoạch thực hiện hằng năm, trung hạn 5 năm trong thực hiện Chương trình MTQG
xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Chương trình NTM);
là cơ sở để chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá, thẩm tra, trình Trung ương thẩm định,
công nhận huyện đạt chuẩn huyện NTM nâng cao và xét khen thưởng trong phong
trào thi đua “Quảng Nam chung sức xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2021-2025.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng Điều
phối Chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh
- Chủ trì, phối hợp
với các Sở, Ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định cụ thể việc
đánh giá, xét công nhận huyện đạt chuẩn NTM nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam, giai đoạn 2022-2025 phù hợp với điều kiện từng vùng; tham mưu UBND tỉnh,
Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh (Ban Chỉ đạo tỉnh) chỉ đạo, hướng
dẫn các địa phương triển khai thực hiện các nội dung tại Bộ tiêu chí theo đúng
quy định; tham mưu tổ chức thẩm tra, đề nghị Trung ương thẩm định, xét công nhận
huyện đạt chuẩn NTM nâng cao theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp
các ngành, địa phương rà soát thực trạng theo Bộ tiêu chí để xây dựng cơ sở dữ
liệu, bản đồ số về tiêu chí huyện NTM nâng cao phục vụ công tác chuyển đổi số
trong quản lý, điều hành Chương trình NTM. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám
sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện,
báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý hoặc điều chỉnh cho
phù hợp.
2. Các Sở, Ban,
ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao và nhiệm vụ được
UBND tỉnh giao phụ trách các tiêu chí NTM (tại Quyết định số 1098/QĐ-UBND
ngày 25/4/2022 của UBND tỉnh) có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, hỗ trợ các
địa phương thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí theo quy định tại Quyết định này. Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối nguồn lực tham mưu UBND tỉnh báo cáo
HĐND tỉnh bổ sung cho Chương trình NTM để hỗ trợ huyện NTM nâng cao theo lộ
trình.
3. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội, đoàn thể các cấp, các cơ quan thông tin đại
chúng phối hợp tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các chỉ tiêu, tiêu chí huyện
NTM nâng cao theo quy định tại Quyết định này.
4. UBND các huyện
chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Phòng, ban, đơn vị có liên quan và
UBND các xã tổ chức triển khai thực hiện tốt Bộ tiêu chí quy định tại Quyết định
này trên địa bàn; chỉ đạo tổ chức đánh giá, đề nghị UBND tỉnh thẩm tra, trình
Trung ương thẩm định, công nhận huyện NTM nâng cao theo đúng quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối
Chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch UBND các xã có triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM và
Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ NN&PTNT, VPĐP NTM TW;
- TTTU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Huyện ủy, HĐND các huyện, TX, TP;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh;
- CPVP;
- Lưu VT, NCKS, TH, KTTH, KTN.
D:\Dropbox\minh tam b\ntm\Nam 2022\09 15 ban hanh Bo tieu chi huyen ntm
nang cao giai doan 2022-2025.doc
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2428/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Là huyện đạt chuẩn NTM (hoặc duy trì, nâng chuẩn đối với các huyện đã
đạt chuẩn NTM từ năm 2020 trở về trước) theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
NTM giai đoạn 2021 – 2025 tại Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
2. Có ít nhất 50% số xã trên địa bàn đạt chuẩn xã NTM nâng cao theo quy định
tại Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày 08/9/2022 của UBND tỉnh Ban hành Bộ tiêu
chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam (kể cả các xã đã đạt chuẩn NTM nâng cao từ năm 2021 trở về trước
phải duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao giai đoạn
2022-2025).
3. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng NTM
nâng cao của huyện đạt từ 95% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân
ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng NTM nâng cao đạt từ
85% trở lên).
4. Đạt các tiêu chí huyện NTM nâng cao giai đoạn 2022 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch
xây dựng chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn
|
Đạt
|
1.2. Công trình
hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu
theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
|
≥ 02 công trình
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống
giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các
vùng nguyên liệu tập trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa
|
Đạt
|
2.2. Tỷ lệ km
đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an
toàn giao thông theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc,
lan can phòng hộ,…), được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng
- xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
2.3. Bến xe
khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở
lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Các công
trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ
thống cơ sở dữ liệu theo chuyển đổi số
|
Đạt
|
3.2. Thực hiện
kiểm kê, kiểm soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
3.3. Đảm bảo
yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện
và mỹ quan
|
Đạt
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ người
dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
5.2. Có công
viên hoặc quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao: 100% công
viên hoặc quảng trường ở trung tâm huyện được lắp đặt dụng cụ thể thao ngoài
trời (xà đơn, xà kép, cầu trượt, vòng xoay…), đảm bảo nhu cầu sinh hoạt, tập
luyện thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí cho người dân trong huyện
|
≥ 10 dụng cụ
|
5.3. Các giá trị
văn hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản
văn hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn
tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả, cụ thể:
- Huyện có các loại
hình câu lạc bộ văn hóa, thể thao hoặc mô hình văn hóa hoạt động hiệu quả: ≥
3 mô hình/câu lạc bộ
- 100% di sản
văn hóa (di sản văn hóa phi vật thể, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh) trên địa bàn huyện được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ,
tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả.
|
Đạt
|
5.4. Có 100% số
trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất
01 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
|
Đạt
|
5.5. Trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cấp độ 2
|
6
|
Kinh tế
|
6.1. Có khu
công nghiệp được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư
hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm
ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ
|
Đạt
|
6.2. Vùng
nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng
bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên
tiến
|
Đạt
|
6.3. Có chợ đạt
tiêu chuẩn chợ hạng 2 hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
6.4. Có Đề án/Kế
hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm
OCOP và được triển khai hiệu quả
|
Đạt
|
6.5. Hình ảnh
điểm du lịch của huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được
thu gom và xử lý theo quy định
|
≥95%
|
7.2. Tỷ lệ chất
thải rắn nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng
các yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
7.3. Tỷ lệ chất
thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành
các nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
7.4. Tỷ lệ hộ
gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥70%
|
7.5. Tỷ lệ nước
thải sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện
pháp, công trình phù hợp
|
≥50%
|
7.6. Đất cây
xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m2/người
|
7.7. Không có
làng nghề ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
7.8. Tỷ lệ chất
thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý
theo quy định
|
≥85%
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Đạt
|
8.2. Cấp nước
sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥80 lít
|
8.3. Tỷ lệ công
trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt
động bền vững
|
≥40%
|
8.4. Có mô hình
xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường
|
≥01 mô hình
|
8.5. Cảnh quan,
không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.6. Tỷ lệ cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm
bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
8.7. Tỷ lệ cán
bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện
quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
100%
|
8.8. Không để xảy
ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện
|
Không
|
8.9. Có mô hình
xã, thôn thông minh
a) Mô hình xã
thông minh: Huyện có ít nhất 01 mô hình xã thông minh
Mô hình xã
thông minh:
- Xã thực hiện
đầy đủ, hiệu quả 04 nội dung: (1) Xây dựng chính quyền số; (2) Giao tiếp với
người dân; (3) Thương mại điện tử; (4) Quảng bá thương hiệu địa phương tại Kế
hoạch 2004/KH- UBND ngày 12/4/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam.
- Có tổng số điểm
đánh giá các tiêu chí thuộc Bộ chỉ số chuyển đổi số dành cho UBND các xã do
UBND tỉnh ban hành, đạt tỷ lệ 80% tổng số điểm trở lên.
Trường hợp có
quy định mới về mô hình xã thông minh của cấp có thẩm quyền phê duyệt thì áp
dụng theo quy định mới hiện hành.
b) Mô hình thôn
thông minh: Huyện có ít nhất 03 mô hình thôn thông minh
|
Đạt
|
9
|
An ninh, trật tự - Hành chính công
|
9.1. An ninh,
trật tự trên địa bàn huyện được giữ vững ổn định và nâng cao
|
Đạt
|
9.2. Có dịch vụ
công trực tuyến
|
Mức độ 4
|
Quyết định 2428/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2428/QĐ-UBND ngày 16/09/2022 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
2.003
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|