ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
242/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 23 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng năm
2014;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013, về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch
vụ công ích; số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015, về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016, quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
Xây dựng số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008, về hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ
công ích đô thị; số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016, về hướng dẫn xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về hướng
dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ các Quyết định của Bộ
Xây dựng số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014, về công bố Định mức dự toán duy trì hệ
thống chiếu sáng đô thị; số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015, về công bố định mức
các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
2574/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định hệ số điều
chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng (tại Tờ trình số 13/TTr-SXD ngày 20/01/2017).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố Đơn
giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt nông thôn trên địa bàn
tỉnh, để các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập và quản
lý chi phí dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt nông
thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên. (có Đơn giá chi tiết kèm theo Quyết định
này).
Điều
2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2017. Giao Sở Xây dựng có nhiệm vụ
triển khai Quyết định này; tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh phù hợp các
quy định hiện hành của Nhà nước và thực tiễn công tác thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải rắn sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều
3. Chánh văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,
Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Mặt trận và các đoàn thể tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Hg, HgAQD
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Hiến
|
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Cơ
sở xác định đơn giá
Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày
16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.
Nghị định số 47/2016/NĐ-CP
ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang.
Thông tư số 06/2008/TT-BXD
ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
Thông tư số
26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng
dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Thông tư số 06/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình.
Quyết định số 592/QĐ-BXD
ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và
xử lý chất thải rắn đô thị.
Quyết định số 1134/QĐ-BXD
ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca
máy và thiết bị thi công xây dựng.
Quyết định số 2574/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về việc quy định hệ số điều chỉnh
tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Nội
dung đơn giá
Đơn giá Thu gom, vận chuyển
và xử lý chất thải rắn nông thôn xác định chi phí về nhân công và một số phương
tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn nông thôn.
a) Chi phí nhân công
- Chi phí nhân công trong
Đơn giá áp dụng mức lương cơ sở là 1.210.000 đồng/tháng (quy định tại Nghị định
số 47/2016/NĐ-CP).
- Hệ số điều chỉnh tăng thêm
tiền lương Hđc trong giá sản phẩm dịch vụ công ích áp dụng trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định số 2574/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú
Yên về việc quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm dịch
vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh. Cụ thể như sau:
+ Địa bàn vùng III (thành phố
Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa): Hđc3 = 0,5.
+ Địa bàn vùng IV (các huyện
còn lại): Hđc4 = 0,3.
- Tiền ăn giữa ca được tính
15.000 đồng/ngày (390.000 đồng/tháng).
- Hệ số lương áp dụng theo
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH:
+ Công nhân thực hiện các dịch
vụ công ích và vận hành các loại máy: Bảng số 6, Phần I - Lao động trực tiếp sản
xuất.
+ Công nhân lái xe: Bảng số
3, Phần II - Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ.
- Các khoản chi phí có liên
quan như: các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác,… đã được tính trong
khoản mục chi phí quản lý chung (Thông tư số 06/2008/TT-BXD).
b) Chi phí máy thi công
- Chi phí máy thi công là
chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối
lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
- Chi phí máy thi công bao gồm:
Chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động
lực, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy.
- Giá nhiên liệu (chưa có
thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu là: xăng RON 92:
15.455 đồng/lít.
3. Kết cấu đơn giá
Đơn giá Thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nông thôn được trình bày theo nhóm, loại
công tác và được mã hóa theo quy định của tập định mức dự toán Thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị ban hành kèm theo Quyết định số
592/QĐ-BXD.
Đơn giá Thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nông thôn gồm các công tác sau:
MT1.08.00 -
Duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng xe chuyên dụng
MT1.09.00 -
Thu gom rác sinh hoạt trực tiếp bằng xe thu gom rác chuyên dụng
MT1.09.10 - Vệ
sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
MT1.09.20 - Vận
chuyển rác sinh hoạt bằng xe chuyên dụng
MT1.10.00 -
Thu gom rác sinh hoạt bằng xe thu gom rác đẩy tay vận chuyển đến các điểm trung
chuyển, cự ly bình quân 1km
MT1.11.00 -
Thu gom rác trên bãi biển bằng thủ công
MT1.12.01 -
Thu gom rác trên sông, đầm, vịnh, ao hồ bằng thuyền
MT1.12.02 -
Thu gom rác, chất thải trên các bè nuôi trồng thủy sản bằng thuyền
4. Hướng dẫn sử dụng
Đơn giá Thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nông thôn là cơ sở để xác định dự toán
chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nông thôn; là cơ sở để xác định
giá gói thầu, thương thảo, xem xét, quyết định giá thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải rắn nông thôn thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao
kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải rắn nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Chi phí vật liệu,
công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc,...)
trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc chưa tính trong đơn giá này.
Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí
thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nông thôn theo hướng
dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD.
Trường hợp
công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nông thôn của địa phương có
yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc
những loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nông thôn chưa
được quy định định mức thì các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ tiến hành điều
chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới và gửi các định mức này về Sở Xây dựng
để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố áp dụng.
Việc tính toán
từ chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công thành đơn giá chung của toàn bộ
công tác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD, khi có quy định
mới thì áp dụng theo quy định mới.
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
* Hcb: Hệ số bậc
lương của công nhân công trình đô thị quy định tại Thông tư số
26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
* MLcs: Mức
lương cơ sở là 1.210.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP
ngày 26/5/2016 của Chính phủ.
* Hđc:
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương bằng 0,5 (địa bàn vùng III); bằng 0,3 (địa
bàn vùng IV) theo Quyết định số 2574/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Phú Yên:
- Vùng III -
thành phố Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa: mức lương điều chỉnh MLđc3
= 1.210.000 x (1+0,5) = 1.815.000 đồng/tháng.
- Vùng IV -
các huyện còn lại: mức lương điều chỉnh MLđc4 = 1.210.000 x (1+0,3) = 1.573.000 đồng/tháng.
- Tiền ăn giữa
ca = 15.000 đồng/ngày công.
TT
|
Chức danh công việc
|
Bậc lương
|
Hệ số lương (Hcb)
|
Tiền ăn giữa ca (đồng)
|
Đơn giá (đồng/công)
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
1
2
3
4
|
I.6.b Dịch
vụ công ích đô thị - Nhóm II (điều kiện lao động
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):
|
Vận hành các loại máy
|
3/7
|
2,31
|
15.000
|
176.256
|
154.755
|
Vận hành các loại máy; Thu gom đất; thu gom rác
|
4/7
|
2,71
|
15.000
|
204.179
|
178.955
|
I.6.c Công trình đô thị - Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):
|
Xử lý rác sinh hoạt, xử lý chất thải y tế, chất thải công nghiệp; San lấp
bãi rác; Vớt rác trên kênh và ven kênh
- nt -
|
3/7
4/7
|
2,48
2,92
|
15.000
15.000
|
188.123
218.838
|
165.040
191.660
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
STT
|
LOẠI MÁY & THIẾT BỊ
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng
|
Nhân công điều khiển máy
|
Chi phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng)
|
Giá ca máy (CCM) (đồng)
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
1
2
|
Thuyền vớt rác - công suất
4CV
Xe thu gom rác chuyên dụng
|
3 lít xăng
3 lít xăng
|
1x3/7+1x4/7
1x3/7
|
380.435
176.256
|
333.710
154.755
|
434.639
231.296
|
387.914
209.795
|
MT1.08.00 Duy trì vệ sinh
ngõ xóm bằng xe thu gom rác chuyên dụng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động
và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển công cụ thu chứa
dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn
giao thông trong khi tác nghiệp.
- Thu nhặt các túi rác hai
bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn
các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị trí tập
kết quy định.
- Đối với những ngõ rộng, có
vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên công cụ thu
chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Di chuyển xe thu gom rác
chuyên dụng về điểm tập kết.
- Tuyên truyền, vận động
nhân dân giữ gìn vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập
kết về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/km
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Nhân công
|
Máy
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.08.03
|
Duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng
xe chuyên dụng
|
km
|
|
63.295
|
71.702
|
55.476
|
65.036
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng
cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.
- Xe chuyên dụng là xe công nông
đầu dọc hiện đang sử dụng tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
MT1.09.00
Thu gom rác sinh hoạt trực tiếp bằng xe thu gom rác chuyên dụng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động
và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn
giao thông trong khi tác nghiệp.
- Thu nhặt các túi rác, đứng
đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Thu gom, quét dọn rác rơi
vãi và xúc lên xe.
- Di chuyển xe thu gom rác
chuyên dụng về điểm tập kết.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ,
phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/tấn rác sinh hoạt
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Nhân công
|
Máy
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.09.00
|
Thu gom rác sinh hoạt trực
tiếp bằng xe thu gom rác chuyên dụng
|
tấn rác
|
|
65.337
|
74.015
|
57.266
|
67.134
|
MT1.09.10 Vệ sinh thùng
thu gom rác sinh hoạt
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng
cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa
điểm đặt thùng.
- Xếp thùng ngay ngắn, đúng
vị trí đặt thùng.
- Dùng giẻ lau, bàn chải cước,
xà phòng cọ rửa thùng.
- Lau khô bên ngoài thùng, xịt
thuốc khử mùi bên trong thùng.
- Tiếp tục công việc cho đến
hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện,
giao ca.
Đơn
vị tính: đồng/100 thùng
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Nhân công
|
Máy
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.09.10
|
Vệ sinh thùng thu gom rác
sinh hoạt
|
100 thùng
|
|
361.412
|
|
317.025
|
|
MT1.09.20 Vận chuyển rác
sinh hoạt bằng xe chuyên dụng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng
cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến
điểm thu rác.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn
giao thông trong khi tác nghiệp.
- Khi rác được xúc đầy lên
xe, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Thu gom, quét dọn rác rơi
vãi lên xe.
- Điều khiển xe về bãi đổ
rác.
- Điều khiển xe xe đổ rác
vào nơi chôn lấp.
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện,
giao ca.
Đơn
vị tính: đồng/tấn rác sinh hoạt
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Nhân công
|
Máy
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.09.21
MT1.09.22
MT1.09.23
|
Vận chuyển rác sinh hoạt bằng
xe chuyên dụng, cự ly vận chuyển
- ≤ 5km
- ≤ 10km
- ≤ 15km
|
tấn rác
-
-
|
|
10.209
10.209
10.209
|
11.565
22.204
32.150
|
8.948
8.948
8.948
|
10.490
20.140
29.162
|
MT1.10.00 Thu gom rác sinh
hoạt bằng xe thu gom rác đẩy tay vận chuyển đến các điểm trung chuyển với cự ly
bình quân 1km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động
và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn
giao thông trong khi tác nghiệp.
- Thu nhặt các túi rác, đứng
đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Thu gom, quét dọn rác rơi
vãi và xúc lên xe.
- Điều khiển xe đến điểm
trung chuyển.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ,
phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập
kết về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/tấn rác sinh hoạt
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Nhân công
|
Máy
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.10.00
|
Thu gom rác sinh hoạt bằng
xe thu gom rác đẩy tay vận chuyển đến các điểm trung chuyển, cự ly bình quân
1km
|
tấn rác
|
|
142.925
|
|
125.269
|
|
MT1.11.00 Thu gom rác
trên bãi biển bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ gắp rác,
thùng hoặc bịch để đựng rác.
- Nhặt sạch rác trên toàn bộ
diện tích bãi biển được phân công trong ca làm việc.
Đơn
vị tính: đồng/10.000m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Nhân công
|
Máy
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.11.00
|
Thu gom rác trên bãi biển
bằng thủ công
|
10.000m2
|
|
204.179
|
|
178.955
|
|
MT1.12.00 Thu gom rác
trên sông, đầm, vịnh, ao hồ bằng thuyền
Thu gom rác, chất thải
trên các bè nuôi trồng thủy sản bằng thuyền
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng
cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến
địa điểm vớt rác.
- Công nhân dùng vợt lưới đứng
trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.
- Gấp túi khi rác đầy, tra
móc, điều chỉnh lưới rác lên thuyền, công việc được tiếp diễn.
- Khi túi lên thuyền được
đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.
- Làm sạch túi lưới, các
thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.
- Hết ca đưa phương tiện về
bến đậu, vệ sinh và giao phương tiện cho người trực.
Đơn
vị tính: đồng/10.000m2 (diện tích mặt nước)
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Nhân công
|
Máy
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.12.01
MT1.12.02
|
Thu gom rác trên sông, đầm,
vịnh, ao hồ bằng thuyền
Thu gom rác, chất thải
trên các bè nuôi trồng thủy sản bằng thuyền
|
10.000m2
-
|
|
262.606
218.838
|
217.320
173.856
|
229.992
191.660
|
193.957
155.166
|
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN THU GOM, VẬN CHUYỂN
VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN NÔNG THÔN TỈNH PHÚ YÊN
MT1.08.00 Duy trì vệ sinh
ngõ xóm bằng xe thu gom rác chuyên dụng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động
và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển công cụ thu chứa
dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn
giao thông trong khi tác nghiệp.
- Thu nhặt các túi rác hai
bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn
các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị trí tập
kết quy định.
- Đối với những ngõ rộng, có
vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên công cụ thu
chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Di chuyển xe thu gom rác
chuyên dụng về điểm tập kết.
- Tuyên truyền, vận động nhân
dân giữ gìn vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập
kết về nơi quy định.
Đơn
vị tính: 1km
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT1.08.00
|
Duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng
xe chuyên dụng
|
Nhân công:
Bậc thợ bình quân 4/7
Máy thi công:
Xe chuyên dụng
|
công
ca
|
0,31
0,31
|
Ghi chú:
- Định mức tại bảng trên áp
dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.
- Xe chuyên dụng là xe công
nông đầu dọc hiện đang sử dụng tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
MT1.09.00 Thu gom rác
sinh hoạt trực tiếp bằng xe thu gom rác chuyên dụng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động
và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn
giao thông trong khi tác nghiệp.
- Thu nhặt các túi rác, đứng
đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Thu gom, quét dọn rác rơi
vãi và xúc lên xe.
- Di chuyển xe thu gom rác
chuyên dụng về điểm tập kết.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ,
phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
Đơn
vị tính: 1 tấn rác sinh hoạt
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT1.09.00
|
Thu gom rác sinh hoạt trực
tiếp bằng xe thu gom rác chuyên dụng
|
Nhân công:
Bậc thợ bình quân 4/7
Máy thi công:
Xe chuyên dụng
|
công
ca
|
0,32
0,32
|
MT1.09.10 Vệ sinh thùng
thu gom rác sinh hoạt
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động
và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến
địa điểm đặt thùng.
- Xếp thùng ngay ngắn, đúng
vị trí đặt thùng.
- Dùng giẻ lau, bàn chải cước,
xà phòng cọ rửa thùng.
- Lau khô bên ngoài thùng, xịt
thuốc khử mùi bên trong thùng.
- Tiếp tục công việc cho đến
hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện,
giao ca.
Đơn
vị tính: 100 thùng
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT1.09.10
|
Vệ sinh thùng thu gom rác
sinh hoạt
|
Nhân công:
Bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
1,90
|
MT1.09.20 Vận chuyển rác
sinh hoạt bằng xe chuyên dụng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến
địa điểm thu rác.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn
giao thông trong khi tác nghiệp.
- Khi rác được xúc đầy lên
xe, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Thu gom, quét dọn rác rơi
vãi lên xe.
- Điều khiển xe về bãi đổ
rác.
- Điều khiển xe đổ rác vào
nơi chôn lấp.
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện,
giao ca.
Đơn
vị tính: 1 tấn rác sinh hoạt
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cự ly vận chuyển
|
≤ 5km
|
≤ 10km
|
≤ 15km
|
MT1.09.20
|
Vận chuyển rác sinh hoạt bằng
xe chuyên dụng
|
Nhân công:
Bậc thợ bình quân 4/7
Máy thi công:
Xe chuyên dụng
|
công
ca
|
0,05
0,05
|
0,05
0,096
|
0,05
0,139
|
|
1
|
2
|
3
|
MT1.10.00 Thu
gom rác sinh hoạt bằng xe thu gom rác đẩy tay vận chuyển đến các điểm trung
chuyển với cự ly bình quân 1km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động
và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn
giao thông trong khi tác nghiệp.
- Thu nhặt các túi rác, đứng
đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Thu gom, quét dọn rác rơi
vãi và xúc lên xe.
- Điều khiển xe đến điểm
trung chuyển.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ,
phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập
kết về nơi quy định.
Đơn
vị tính: 1 tấn rác sinh hoạt
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT1.10.00
|
Thu gom rác sinh hoạt bằng
xe thu gom rác đẩy tay vận chuyển đến các điểm trung chuyển, cự ly bình quân
1km
|
Nhân công:
Bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,70
|
MT1.11.00 Quét, thu gom
rác trên bãi biển bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ gắp rác,
thùng hoặc bịch để đựng rác.
- Nhặt sạch rác trên toàn bộ
diện tích bãi biển được phân công trong ca làm việc.
Đơn
vị tính: 10.000m2
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT1.11.00
|
Quét, thu gom rác trên bãi
biển bằng thủ công
|
Nhân công:
Bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
1,0
|
MT1.12.00 Thu gom rác trên
sông, đầm, vịnh, ao hồ bằng thuyền
Thu gom rác, chất thải
trên các bè nuôi trồng thủy sản bằng thuyền
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng
cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến
địa điểm vớt rác.
- Công nhân dùng vợt lưới đứng
trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.
- Gấp túi khi rác đầy, tra
móc, điều chỉnh lưới rác lên phương tiện, công việc được tiếp diễn.
- Khi túi lên phương tiện được
đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.
- Làm sạch túi lưới, các
thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.
- Hết ca đưa phương tiện về
bến đậu, vệ sinh phương tiện, giao phương tiện cho người trực.
Đơn
vị tính: 10.000m2 (diện tích mặt nước)
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT1.12.01
|
Thu gom rác trên sông, đầm,
vịnh, ao hồ bằng thuyền
|
Nhân công:
Bậc thợ bình quân 4/7
Máy thi công:
Thuyền vớt rác - công suất
4CV
|
công
ca
|
1,2
0,5
|
MT1.12.02
|
Thu gom rác, chất thải
trên các bè nuôi trồng thủy sản bằng thuyền
|
Nhân công:
Bậc thợ bình quân 4/7
Máy thi công:
Thuyền vớt rác - công suất
4CV
|
công
ca
|
1,0
0,4
|
PHỤ LỤC SỐ
1
TỶ TRỌNG RÁC
Tỷ trọng trung bình của rác thải
sinh hoạt nông thôn là:
1m3 rác = 0,322 tấn
MỤC LỤC
Mã hiệu
|
Nội dung
|
Trang
|
MT1.08.00
MT1.09.00
MT1.09.10
MT1.09.20
MT1.10.00
MT1.11.00
MT1.12.01
MT1.12.02
|
Thuyết minh và hướng dẫn sử
dụng
Bảng đơn giá nhân công
Bảng giá ca máy và thiết bị
Duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng
xe chuyên dụng
Thu gom rác sinh hoạt trực
tiếp bằng xe thu gom rác chuyên dụng
Vệ sinh thùng thu gom rác
sinh hoạt
Vận chuyển rác sinh hoạt bằng
xe chuyên dụng
Thu gom rác sinh hoạt bằng
xe thu gom rác đẩy tay vận chuyển đến các điểm trung chuyển, cự ly bình quân
1km
Thu gom rác trên bãi biển
bằng thủ công
Thu gom rác trên sông, đầm,
vịnh, ao hồ bằng thuyền
Thu gom rác, chất thải
trên các bè nuôi trồng thủy sản bằng thuyền
Định mức dự toán thu gom,
vận chuyển và xử lý rác thải rắn nông thôn
Mục lục
|
|