|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2364/QĐ-UBND 2018 phê duyệt kế hoạch phát triển cấp nước Quảng Nam
Số hiệu:
|
2364/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Khánh Toàn
|
Ngày ban hành:
|
07/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2364/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
07 tháng 08 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CẤP NƯỚC NĂM 2018 VÀ GIAI ĐOẠN 2018-2020 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 117/2007/NĐ-CP
ngày 11/7/2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; số 124/2011/NĐ-CP
ngày 28/12/2011 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP
ngày 11/7/2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09/8/2016
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Quốc gia đảm bảo cấp nước an
toàn giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày
02/01/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ
nước sạch;
Căn cứ Nghị quyết số 180/NQ-HĐND ngày 11/12/2015
của Hội đồng nhân dân tỉnh về Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công
trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 951/QĐ-UBND ngày 15/3/2016
của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng
các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam;
Căn cứ Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 14/4/2017
của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 951/QĐ-UBND ngày
15/3/2016 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Cơ chế khuyến khích đầu tư
xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 04/02/2013
của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị tỉnh Quảng Nam đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Theo ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
tại Công văn số 140/HĐND-VP ngày 29/5/2018 về việc chủ trương Kế hoạch phát triển
cấp nước năm 2018 và giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
63/TTr-SXD ngày 24/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển cấp nước
năm 2018 và giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Là cơ quan đầu mối tham mưu UBND tỉnh tổng hợp,
kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch phát triển cấp nước năm 2018 và giai đoạn
2018-2020; báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ về tình hình thực hiện để theo dõi chỉ
đạo.
b) Tham mưu UBND tỉnh về quản lý nhà nước đối với
các hoạt động cung cấp nước sạch ở các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công
nghiệp (không bao gồm khu vực nông thôn) trên địa bàn tỉnh theo nội dung Kế hoạch
này.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn rà soát quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết về cung cấp nước sạch nông
thôn để tránh chồng chéo về phạm vi phục vụ cấp nước của các nhà máy cấp nước
đô thị.
d) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các Sở, ngành,
địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện xã hội hóa, chuyển giao cho
các doanh nghiệp có năng lực, đủ trình độ quản lý đối với 05 hệ thống cấp nước:
Ái Nghĩa, Tiên Kỳ, Đông Phú, Tân An, Tắc Pỏ.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tham mưu UBND tỉnh về quản lý nhà nước đối với
các hoạt động cung cấp nước sạch ở nông thôn trên địa bàn tỉnh.
b) Tuyên truyền, phổ biến các chính sách ưu đãi của
nhà nước, của địa phương đối với hoạt động cấp nước sạch ở nông thôn.
c) Chủ trì rà soát, kiểm tra và có kế hoạch chuyển
đổi mô hình hoạt động, quản lý, vận hành và khai thác các công trình cấp nước sạch
ở vùng nông thôn.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xem xét, thẩm định phương án giá tiêu thụ nước sạch đô
thị và nông thôn phù hợp với khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ Tài
chính ban hành và thực tế của địa phương.
b) Hướng dẫn cụ thể hồ sơ, thủ tục hỗ trợ, quyết
toán kinh phí hỗ trợ giá phù hợp với các quy định hiện hành của nhà nước.
c) Thực hiện công tác trích khấu hao cơ bản tài sản
cố định theo quy định.
d) Thực hiện việc kiểm tra, giám sát, quản lý phần
vốn của Nhà nước đầu tư vào các dự án, công trình từ khi đầu tư xây dựng và
trong quá trình vận hành, khai thác theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thị xã, thành phố lập danh mục đầu tư
các công trình cấp nước sạch đô thị và nông thôn, trình UBND tỉnh phê duyệt để
kêu gọi đầu tư.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương
liên quan tham mưu UBND tỉnh thủ tục đầu tư xây dựng các dự án theo hình thức đối
tác công tư (PPP) theo Kế hoạch.
c) Hướng dẫn các ngành, các cấp thực hiện các
phương thức tham gia hoạt động cấp nước sạch đô thị và nông thôn trong đầu tư
xây dựng và quản lý khai thác vận hành công trình cấp nước sạch (như thỏa thuận,
đấu thầu và đặt hàng).
d) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển cấp nước; tổ chức
thực hiện lồng ghép với các Chương trình có cùng mục tiêu trên địa bàn.
đ) Thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư các dự án,
công trình do tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư theo quy định.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tham mưu UBND tỉnh cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định.
b) Thực hiện công tác quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường, kiểm tra, theo dõi và xử lý công tác bảo vệ môi trường của nhà đầu
tư; thẩm định, hướng dẫn nhà đầu tư lập thủ tục về môi trường theo quy định.
c) Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục giao
đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định hiện
hành của nhà nước.
6. Sở Y tế
Tổ chức giám sát, kiểm tra định kỳ chất lượng nước
tại các công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh theo quy định của Bộ Y tế.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Trước ngày 31/10 hằng năm, đăng ký kế hoạch phát
triển cấp nước của địa phương trên cơ sở Kế hoạch nêu trên. Bố trí kế hoạch vốn
của địa phương để thực hiện Kế hoạch.
b) Định kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng)
về tình hình thực hiện Kế hoạch và các chỉ tiêu được giao của địa phương để tổng
hợp.
c) Phối hợp tốt với đơn vị thực hiện dịch vụ cấp nước
sạch và dự án phát triển tỷ lệ cấp nước sạch trên địa bàn để hoàn thành các chỉ
tiêu đề ra.
d) Thực hiện công tác thông tin giáo dục truyền
thông của các cấp, các ngành có liên quan để giáo dục cộng đồng ý thức về sử dụng
nguồn tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
đ) Dự án xây dựng hạ tầng tại các khu đô thị, khu
dân cư, phải đầu tư đồng bộ các công trình tuyến ống phân phối và đủ điều kiện
đấu nối vào hệ thống cấp nước toàn đô thị ..., đảm bảo hệ thống cấp nước đồng bộ
với công trình hạ tầng khác.
8. Các tổ chức, đơn vị thực hiện cấp nước sạch trên
địa bàn tỉnh
a) Có trách nhiệm xây dựng, quản lý, khai thác, sửa
chữa, nâng cấp và kinh doanh công trình cấp nước theo đúng dự án được UBND tỉnh
chấp thuận đầu tư.
b) Thực hiện cam kết cung cấp dịch vụ nước sạch cho
người dân đảm bảo số lượng, chất lượng và giá bán nước sạch theo quy định.
c) Xây dựng và ban hành Kế hoạch cấp nước an toàn
theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2012/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện
bảo đảm cấp nước an toàn.
d) Tổ chức rà soát, đánh giá nhu cầu sử dụng nước
cho từng khu vực, đề xuất mở rộng nguồn, vùng phục vụ cấp nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài
nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Y tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh, các cơ quan,
tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Quảng Nam;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Khánh Toàn
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN CẤP NƯỚC NĂM 2018 VÀ GIAI ĐOẠN 2018-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2364/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Nam)
I. Mục đích
- Làm cơ sở để các Sở, Ban, ngành của tỉnh, các cấp
chính quyền phối hợp với các đơn vị cấp nước hoạt động trên địa bàn thực hiện
các chỉ tiêu cấp nước theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Cơ chế khuyến
khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn
2016-2020;
- Đánh giá sơ bộ nhu cầu cấp nước sạch, xác định
danh mục dự án ưu tiên đầu tư phát triển cấp nước trong năm 2018 và giai đoạn
2018-2020; Áp dụng các cơ chế chính sách kêu gọi đầu tư xây dựng hệ thống cấp
nước đô thị; đầu tư phát triển mạng lưới mở rộng vùng phục vụ cấp nước sạch;
- Giao chỉ tiêu cho các địa phương phát triển mạng
lưới cấp nước đến các khu vực nông thôn trong năm 2018 và giai đoạn đến năm
2020 nhằm đạt tỉ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sạch theo kế hoạch đề
ra.
II. Định hướng phát triển cấp nước
giai đoạn 2018-2020
1. Quan điểm
- Hoạt động cấp nước đô thị là loại hình hoạt động
sản xuất kinh doanh có sự quản lý của Nhà nước nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp
pháp của các đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước;
- Phát triển hoạt động cấp nước bền vững trên cơ sở
khai thác tối ưu mọi nguồn lực, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch; cung cấp nước
ổn định, bảo đảm chất lượng, dịch vụ tốt và kinh tế;
- Khuyến khích sử dụng nước sạch hợp lý, tiết kiệm,
an toàn và áp dụng công nghệ tái sử dụng nước cho các mục đích khác;
- Xã hội hoá ngành cấp nước, huy động mọi thành phần
kinh tế bao gồm các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phát triển cấp nước.
2. Mục tiêu tổng quát
- Cụ thể hóa chỉ tiêu cấp nước đô thị theo Nghị quyết
Đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Nam lần thứ XXI, nhiệm kỳ 2015-2020 và Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh về Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp
nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020; Đề ra các giải pháp sử dụng hiệu quả
các nguồn tài nguyên nước; Phát triển hệ thống cấp nước một cách bền vững và ổn
định, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư và giảm thiểu thất thoát, thất thu nước;
- Tạo điều kiện huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng
hệ thống cấp, nước sạch theo Nghị quyết số 180/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước
sạch tập trung giai đoạn 2016-2020.
3. Mục tiêu cụ thể
a) Đối với khu vực đô thị; khu, cụm công nghiệp
- Tỷ lệ bao phủ cấp nước đối với các đô thị loại IV
trở lên đạt 90%, tiêu chuẩn cấp nước là 120 lít/người.ngđ; các đô thị loại V đạt
70% được cấp nước từ hệ thống cấp nước tập trung với tiêu chuẩn cấp nước 100
lít/người.ngđ;
- Tỷ lệ bao phủ dịch vụ cấp nước sạch tại khu công
nghiệp và các dự án công nghiệp lớn trọng điểm ngoài khu công nghiệp đạt 100%;
cụm công nghiệp đạt 70%;
b) Đối với khu vực nông thôn: Trên 60% dân số nông
thôn được sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn theo quy định.
c) Chất lượng dịch vụ cấp nước:
- Chất lượng nước đạt quy chuẩn quy định tại tất cả
các đô thị trong tỉnh, dịch vụ cấp nước ổn định, liên tục 24h/ngày;
- Tỷ lệ thất thoát nước nước bình quân tại các đô
thị ≤ 20%; Áp lực nước trên toàn mạng đạt quy chuẩn quy định.
III. Nhiệm vụ cụ thể phát triển
cấp nước giai đoạn 2018-2020:
1. Kế hoạch tổng thể
- Để đảm bảo thực hiện mục tiêu, từ nay đến năm
2020 cần phát triển hệ thống cấp nước để cung cấp thêm cho 57.700 dân số đô thị
và 481.800 dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.
- Để đảm bảo các tiêu chí nêu trên, các giải pháp
chính:
+ Xã hội hóa các nhà máy nước, chuyển giao các nhà
máy nước thuộc tài sản nhà nước cho các doanh nghiệp có năng lực, đủ trình độ
quản lý;
+ Ưu tiên đầu tư các dự án đầu tư xây dựng mới, cải
tạo, nâng công suất các nhà máy nước tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố;
+ Giao chỉ tiêu cho các địa phương hằng năm phải có
kế hoạch mở rộng mạng lưới cấp nước trên địa bàn.
2. Kế hoạch cụ thể
2.1. Kế hoạch xã hội hóa các nhà máy nước thuộc
tài sản nhà nước
Thực hiện xã hội hóa, chuyển giao cho các doanh
nghiệp có năng lực, đủ trình độ quản lý đối với 05 hệ thống cấp nước đang hoạt
động, gồm có: Ái Nghĩa, Tiên Kỳ, Đông Phú, Tân An, Tắc Pỏ.
Nguồn thu khi chuyển giao cho các doanh nghiệp để tạo
nguồn hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư theo Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng
các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ một số địa
phương đầu tư hệ thống cấp nước theo hình thức đầu tư công.
2.2. Danh mục dự án cấp nước ưu tiên đầu tư đến
năm 2020
Giai đoạn 2018-2020 ưu tiên đầu tư 12 dự án: (danh
mục cụ thể từng dự án theo Phụ lục 1)
a) Hình thức đầu tư: Trong 12 dự án ưu tiên đầu tư
có 04 dự án đầu tư theo hình thức PPP và 08 dự án đầu tư theo Cơ chế khuyến
khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn
2016-2020.
b) Nguồn vốn đầu tư: Để đầu tư 12 dự án ưu tiên đầu
tư giai đoạn từ nay đến 2020 cần 770 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách tỉnh: 112,08 tỷ đồng, gồm có: 54 tỷ
đồng vốn nhà nước tham gia vào 04 dự án PPP và 58,08 tỷ đồng vốn ngân sách tỉnh
hỗ trợ đầu tư theo Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước
sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Vốn ngân sách địa phương: 37,92 tỷ đồng hỗ trợ đầu
tư theo Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập
trung giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Vốn kêu gọi doanh nghiệp đầu tư: 620 tỷ đồng, gồm
có 486 tỷ đồng đầu tư vào 04 dự án PPP và 134 tỷ đồng đầu tư theo Cơ chế khuyến
khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn
2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2.3. Chỉ tiêu phát triển mạng lưới cấp nước năm
2018 và hàng năm
a) Chỉ tiêu phát triển mạng lưới cấp nước tại khu vực
các đô thị
- Năm 2018: Giao chỉ tiêu cho 18 địa phương phát
triển 96km đường ống cấp nước để phát triển thêm tối thiểu cho 11.600 dân số đô
thị được sử dụng nước sạch;
- Năm 2019: Giao chỉ tiêu cho 18 địa phương phát
triển 191km đường ống cấp nước để phát triển thêm tối thiểu cho 22.900 dân số
đô thị được sử dụng nước sạch;
- Năm 2020: Giao chỉ tiêu cho 18 địa phương phát
triển 191km đường ống cấp nước để phát triển thêm tối thiểu cho 23.080 dân số
đô thị được sử dụng nước sạch.
b) Chỉ tiêu phát triển mạng lưới cấp nước tại khu vực
nông thôn
- Năm 2018: Giao chỉ tiêu cho 18 địa phương phát
triển 570km đường ống cấp nước để phát triển thêm tối thiểu cho 93.200 dân số
nông thôn được sử dụng nước sạch;
- Năm 2019: Giao chỉ tiêu cho 18 địa phương phát
triển 700km đường ống cấp nước để phát triển thêm tối thiểu cho 186.400 dân số
nông thôn được sử dụng nước sạch;
- Năm 2020: Giao chỉ tiêu cho 18 địa phương phát
triển 700km đường ống cấp nước để phát triển thêm tối thiểu cho 186.400 dân số
nông thôn được sử dụng nước sạch.
(Chỉ tiêu phát triển mạng lưới, dân số được sử dụng
nước sạch cụ thể đối với từng địa phương theo Phụ lục 2)
2.4. Hình thức đầu tư, nguồn vốn đầu tư phát triển
mạng lưới cấp nước
a) Hình thức đầu tư
Hình thức đầu tư áp dụng để phát triển mạng lưới cấp
nước đến năm 2020, theo 02 hình thức:
- Theo Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công
trình cấp nước tập trung giai đoạn 2016-2020 đối với các địa phương: Tam Kỳ, Hội
An, Điện Bàn, Duy Xuyên, Nam Giang, Phước Sơn, Thăng Bình, Bắc Trà My, Núi
Thành, Phú Ninh, Đại Lộc, Quế Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nam Trà My, Đông
Giang, Nông Sơn;
- Theo hình thức Đầu tư công đối với huyện Tây
Giang;
b) Nguồn vốn đầu tư
- Áp dụng theo Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng
các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam. Trường hợp không thể thực hiện kêu gọi đầu tư theo Cơ chế tại khu vực đô
thị (thị trấn, thị tứ, trung tâm huyện) tại các địa phương có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thống nhất
cho phép điều chỉnh cơ chế áp dụng đối với từng trường hợp cụ thể.
- Đối với các dự án đầu tư phát triển mạng lưới tại
huyện Tây Giang: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70%, ngân sách địa phương bố trí 30%;
c) Tổng vốn đầu tư phát triển mạng lưới
Tổng vốn đầu tư phát triển mạng lưới cấp nước đến
năm 2020 là 489,6 tỷ đồng. Trong đó: vốn ngân sách tỉnh 175,06 tỷ đồng; vốn
ngân sách địa phương 158,1 tỷ đồng; vốn kêu gọi doanh nghiệp đầu tư 156,44 tỷ đồng.
- Năm 2018: 133,2 tỷ đồng. Trong đó: Ngân sách tỉnh
45,17 tỷ đồng; ngân sách địa phương 43,41 tỷ đồng; vốn kêu gọi doanh nghiệp đầu
tư 44,62 tỷ đồng.
- Năm 2019 và năm 2020: mỗi năm 178,2 tỷ đồng.
Trong đó: Ngân sách tỉnh 61,95 tỷ đồng; ngân sách địa phương 59,15 tỷ đồng; vốn
kêu gọi doanh nghiệp đầu tư 57,11 tỷ đồng.
(Nguồn vốn đầu tư đối với từng địa phương theo
Phụ lục 3 và Phụ lục 4)
IV. Nhiệm vụ phát triển cấp nước
trong năm 2018
Trên cơ sở nhiệm vụ phát triển cấp nước giai đoạn
2018-2020 nêu trên; UBND tỉnh phân bổ nhiệm vụ cấp nước trong năm 2018, như
sau:
1. Về dự án đầu tư
a) Danh mục dự án đầu tư năm 2018
Trên cơ sở 12 dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn
2018-2020, thực hiện thủ tục đầu tư 06 dự án trong năm 2018, cụ thể:
- Nhà máy nước Quế Sơn tại xã Quế Xuân 2, huyện Quế
Sơn;
- Nhà máy nước Cù Bàn, huyện Duy Xuyên;
- Nhà máy nước Trung tâm huyện Đông Giang;
- Nhà máy nước Trung tâm huyện Nông Sơn;
- Nhà máy nước Trung tâm huyện Bắc Trà My;
- Nâng cấp nhà máy nước Hà Lam.
b) Hình thức đầu tư
Trong 06 dự án đầu tư năm 2018, có 02 dự án đầu tư theo
hình thức đối tác công tư (PPP) và 04 dự án đầu tư theo Cơ chế khuyến khích đầu
tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 trên địa
bàn tỉnh.
c) Nguồn vốn đầu tư
Dự kiến tổng mức đầu tư 06 dự án ưu tiên đầu tư năm
2018 khoảng 318 tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn ngân sách tỉnh 57,25 tỷ đồng, gồm có: 19 tỷ đồng
tham gia vào 02 dự án PPP và 38,25 tỷ đồng hỗ trợ đầu tư theo Cơ chế khuyến
khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn
2016-2020 trên địa bàn tỉnh;
- Vốn ngân sách địa phương 19,35 tỷ đồng tham gia hỗ
trợ đầu tư theo Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch
tập trung giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh;
- Vốn kêu gọi doanh nghiệp đầu tư 241,4 tỷ đồng, gồm
có: 171 tỷ đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) và 70,4 tỷ đồng đầu
tư theo Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập
trung giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh.
(Danh mục cụ thể các dự án đầu tư năm 2018, hình
thức đầu tư và nguồn vốn đầu tư theo Phụ lục 5)
2. Kế hoạch phát triển mạng lưới cấp nước năm
2018
Giao chỉ tiêu cho 18 địa phương phát triển 666km đường
ống cấp nước để phát triển thêm tối thiểu 104.800 dân số đô thị được sử dụng nước
sạch. Trong đó:
a) Đối với khu vực đô thị: Giao chỉ tiêu cho 18 địa
phương phát triển 96km đường ống cấp nước để phát triển thêm tối thiểu cho
11.600 dân số đô thị được sử dụng nước sạch.
b) Đối với khu vực nông thôn: Giao chỉ tiêu cho 18
địa phương phát triển 570km đường ống cấp nước để phát hiện thêm tối thiểu cho
93.200 dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.
(Chỉ tiêu cụ thể đối với từng địa phương theo Phụ
lục 6 đính kèm)
c) Hình thức đầu tư
Hình thức đầu tư áp dụng để phát triển mạng lưới cấp
nước năm 2018, theo 02 hình thức:
- Theo Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công
trình cấp nước tập trung giai đoạn 2016-2020 đối với các địa phương: Tam Kỳ, Hội
An, Điện Bàn, Duy Xuyên, Nam Giang, Phước Sơn, Thăng Bình, Bắc Trà My, Núi
Thành, Phú Ninh, Đại Lộc, Quế Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nam Trà My, Đông
Giang, Nông Sơn;
- Theo hình thức Đầu tư công đối với huyện Tây
Giang.
d) Nguồn vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư phát triển mạng lưới năm 2018 khoảng
133,2 tỷ đồng. Trong đó: Ngân sách tỉnh 45,17 tỷ đồng; ngân sách địa phương
43,41 tỷ đồng; vốn kêu gọi doanh nghiệp đầu tư 44,62 tỷ đồng.
(Chi tiết về nguồn vốn đầu tư đối với từng địa
phương theo Phụ lục 7)
đ) Danh mục các dự án phát triển mạng lưới tham khảo
để địa phương đầu tư năm 2018
Trên cơ sở các chỉ tiêu được giao, các địa phương
có trách nhiệm khảo sát, lựa chọn khu vực có nhu cầu phát triển mạng lưới cấp
nước để đầu tư, đảm bảo chỉ tiêu chiều dài đường ống tối thiểu và số dân tối
thiểu được cung cấp nước sạch. Các địa phương tham khảo các danh mục dự án sau
để nghiên cứu đầu tư:
- Nâng cấp, mở rộng mạng lưới cấp nước thị trấn
Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước;
- Mở rộng mạng lưới cấp nước sạch các xã Tam Hòa,
Tam Anh Nam, Tam Giang, huyện Núi Thành;
- Đường ống cấp nước từ Quốc lộ 1A đến cảng Kỳ Hà,
huyện Núi Thành;
- Mở rộng mạng lưới cấp nước nhà máy nước Đông Phú
đến các xã Quế Minh, Quế An, Quế Châu, Quế Thuận, huyện Quế Sơn;
- Mở rộng mạng lưới cấp nước sạch thị trấn Ái Nghĩa
đến các khu Trung An, Giáo Đông, Hoán Mỹ, Nghĩa Nam, Hà An thuộc thị trấn Ái
Nghĩa và các xã Đại Hòa, Đại An, huyện Đại Lộc;
- Mở rộng mạng lưới cấp nước sạch các các xã Sông
Kôn, xã Ba và xã A Ting, huyện Đông Giang;
- Mở rộng mạng lưới cấp nước tại các xã, phường thuộc
thị xã Điện Bàn;
- Mở rộng mạng lưới cấp nước khu vực trung tâm thị
trấn Tắc Pỏ, huyện Nam Trà My.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp,
đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Quyết định 2364/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Tên dự án
|
Địa phương
|
Phạm vi phục vụ
|
Công suất/ chiều dài đường ống
|
Dự kiến tổng mức đầu tư (tỷ đồng)
|
Hình thức đầu tư
|
Tỉ lệ vốn đầu tư
|
Nguồn vốn đầu tư
|
Tỉnh
|
Địa phương
|
Doanh nghiệp
|
Tỉnh
|
Địa phương
|
Doanh nghiệp
|
1
|
Nhà máy nước Quế
Sơn
|
Huyện Quế Sơn
|
Các xã Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú, đô thị Hương
An
|
3.000 m3/ng.đ
|
40
|
PPP
|
10,0%
|
0,0%
|
90,0%
|
4
|
0
|
36
|
2
|
Nhà máy nước Động
Hà Sống
|
Huyện Đại Lộc
|
Khu dân cư, cụm công nghiệp Đại Tân, các cụm công nghiệp
dọc Quốc lộ 14B và các địa phương lân cận
|
30.000 m3/ng.đ
|
200
|
PPP
|
10,0%
|
0,0%
|
90,0%
|
20
|
0
|
180
|
3
|
Nhà máy nước Khe
Tân
|
Huyện Đại Lộc
|
Cụm công nghiệp Đại Tân và các xã vùng B huyện Đại Lộc
|
20.000 m3/ng.đ
|
150
|
PPP
|
10,0%
|
0,0%
|
90,0%
|
15
|
0
|
135
|
4
|
Nhà máy nước Cù Bàn
|
Huyện Duy Xuyên
|
Đô thị Kiểm Lâm và các xã Duy Châu, Duy Trinh, Duy
Tân, Duy Thu, Duy Hòa, Duy Sơn, Duy Trung, Khu công nghiệp Tây An
|
20.000 m3/ng.đ
|
150
|
PPP
|
10,0%
|
0,0%
|
90,0%
|
15
|
0
|
135
|
5
|
Nhà máy nước Trung
tâm huyện Đông Giang
|
Huyện Đông Giang
|
Thị trấn Prao, huyện Đông Giang và các khu vực lân cận
|
2.000 m3/ng.đ
|
35
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
31,5%
|
13,5%
|
55,0%
|
11,025
|
4,725
|
19,25
|
6
|
Nhà máy nước Trung
tâm huyện Nông Sơn
|
Huyện Nông Sơn
|
Trung tâm hành chính huyện Nông Sơn, các xã Quế
Trung, Quế Ninh, Phước Ninh
|
2.000 m3/ng.đ
|
30
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
31,5%
|
13,5%
|
55,0%
|
9,45
|
4,05
|
16,5
|
7
|
Nâng cấp nhà máy nước
Đông Phú
|
Huyện Quế Sơn
|
Toàn bộ địa giới hành chính trị trấn Đông Phú, đô thị
Việt An và các xã lân cận
|
Từ 1.500 m3/ng.đ lên 2.500 m3/ng.đ
|
15
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
22,5%
|
22,5%
|
55,0%
|
3,375
|
3,375
|
8,25
|
8
|
Nâng cấp, mở rộng mạng
lưới cấp nước sạch huyện Đại Lộc
|
Huyện Đại Lộc
|
Thị trấn Ái Nghĩa và các địa phương lân cận
|
Nâng CS từ 5.000 m3/ng.đ lên 10.000 m3/ng.đ
|
30
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
22,5%
|
22,5%
|
55,0%
|
6,75
|
6,75
|
16,5
|
9
|
Nhà máy nước Trung tâm
huyện Bắc Trà My
|
Huyện Bắc Trà My
|
Huyện Bắc Trà My
|
2.000 m3/ng.đ
|
40
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
31,5%
|
13,5%
|
55,0%
|
12,6
|
5,4
|
22
|
10
|
Nâng cấp, mở rộng
nhà máy nước Hà Lam
|
Huyện Thăng Bình
|
Huyện Thăng Bình
|
Từ 2.500m3.ng.đ lên 7.500 m3/ng.đ
|
23
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
22,5%
|
22,5%
|
55,0%
|
5,175
|
5,175
|
12,65
|
11
|
Nâng cấp nhà máy nước
Thạnh Mỹ
|
Huyện Nam Giang
|
Thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Nam Giang
|
Từ 1.000 lên 1.500 m3/ng.đ
|
7
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
31,5%
|
13,5%
|
55,0%
|
2,205
|
0,945
|
3,85
|
12
|
Nâng cấp nhà máy nước
Tam Kỳ
|
Thành phố Tam Kỳ
|
Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
|
Từ 25.000 m3/ng.đ lên 35.000 m3/ng.đ
|
50
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
15,0%
|
15,0%
|
70,0%
|
7,5
|
7,5
|
35
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
112,08
|
37,92
|
620
|
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2364/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Địa phương
|
Chỉ tiêu cấp nước đến năm 2020
|
Kế hoạch đầu tư phát triển mạng lưới cấp nước tại đô
thị
|
Kế hoạch đầu tư mở rộng mạng lưới cấp nước khu vực
nông thôn
|
Khu vực đô thị
|
Khu vực nông thôn
|
2018
|
2019
|
2020
|
2018
|
2019
|
2020
|
Chỉ tiêu đường ống
|
Chỉ tiêu dân số
|
Chỉ tiêu đường ống
|
Chỉ tiêu dân số
|
Chỉ tiêu đường ống
|
Chỉ tiêu dân số
|
Chỉ tiêu đường ống
|
Chỉ tiêu dân số
|
Chỉ tiêu đường ống
|
Chỉ tiêu dân số
|
Chỉ tiêu đường ống
|
Chỉ tiêu dân số
|
1
|
Thành phố Tam Kỳ
|
90%
|
60%
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
1.580
|
30
|
3.160
|
30
|
3.160
|
2
|
Thành phố Hội An
|
90%
|
60%
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
1.190
|
20
|
2.380
|
20
|
2.380
|
3
|
Huyện Tây Giang
|
70%
|
60%
|
2
|
100
|
5
|
200
|
5
|
240
|
20
|
1.670
|
30
|
3.340
|
30
|
3.340
|
4
|
Huyện Đông Giang
|
70%
|
60%
|
6
|
500
|
11
|
1.000
|
11
|
1.010
|
20
|
1.410
|
20
|
2.820
|
20
|
2.820
|
5
|
Huyện Đại Lộc
|
90%
|
60%
|
2
|
700
|
4
|
1.400
|
4
|
1.380
|
50
|
13.450
|
50
|
26.900
|
50
|
26.900
|
6
|
Thị xã Điện Bàn
|
90%
|
60%
|
10
|
3.200
|
19
|
6.300
|
19
|
6.320
|
50
|
10.240
|
50
|
20.480
|
50
|
20.480
|
7
|
Huyện Duy Xuyên
|
90%
|
60%
|
13
|
1.900
|
27
|
3.700
|
27
|
3.740
|
50
|
10.220
|
50
|
20.440
|
50
|
20.440
|
8
|
Huyện Quế Sơn
|
70%
|
60%
|
16
|
700
|
33
|
1.400
|
33
|
1.410
|
40
|
6.800
|
50
|
13.610
|
50
|
13.610
|
9
|
Huyện Nam Giang
|
90%
|
60%
|
3
|
600
|
6
|
1.200
|
6
|
1.230
|
20
|
1.650
|
30
|
3.300
|
30
|
3.300
|
10
|
Huyện Phước Sơn
|
90%
|
60%
|
8
|
700
|
16
|
1.300
|
16
|
1.320
|
20
|
1.740
|
30
|
3.480
|
30
|
3.480
|
11
|
Huyện Hiệp Đức
|
70%
|
60%
|
2
|
100
|
4
|
100
|
4
|
140
|
30
|
3.580
|
40
|
7.160
|
40
|
7.160
|
12
|
Huyện Thăng Bình
|
90%
|
60%
|
2
|
0
|
4
|
0
|
4
|
0
|
40
|
9.900
|
50
|
19.800
|
50
|
19.800
|
13
|
Huyện Tiên Phước
|
70%
|
60%
|
6
|
800
|
11
|
1.600
|
11
|
1.630
|
40
|
6.370
|
50
|
12.740
|
50
|
12.740
|
14
|
Huyện Bắc Trà My
|
70%
|
60%
|
6
|
600
|
12
|
1.200
|
12
|
1.220
|
30
|
3.270
|
40
|
6.540
|
40
|
6.540
|
15
|
Huyện Nam Trà My
|
70%
|
60%
|
8
|
400
|
16
|
800
|
16
|
770
|
20
|
2.380
|
30
|
4.760
|
30
|
4.760
|
16
|
Huyện Núi Thành
|
90%
|
60%
|
2
|
0
|
4
|
0
|
4
|
0
|
40
|
7.960
|
50
|
15.910
|
50
|
15.910
|
17
|
Huyện Phú Ninh
|
70%
|
60%
|
6
|
300
|
11
|
700
|
11
|
670
|
40
|
7.590
|
50
|
15.180
|
50
|
15.180
|
18
|
Huyện Nông Sơn
|
70%
|
60%
|
4
|
1.000
|
8
|
2.000
|
8
|
2.000
|
20
|
2.200
|
30
|
4.400
|
30
|
4.400
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
96
|
11.600
|
191
|
22.900
|
191
|
23.080
|
570
|
93.200
|
700
|
186.400
|
700
|
186.400
|
PHỤ LỤC 3
NGUỒN VỐN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2364/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Địa phương
|
Chỉ tiêu chiều dài
|
Hình thức đầu tư
|
Tỉ lệ vốn đầu tư
|
Vốn đầu tư 2018
|
Vốn đầu tư 2019
|
Vốn đầu tư 2020
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tỉnh
|
Địa phương
|
Doanh nghiệp
|
Tỉnh
|
Địa phương
|
Doanh nghiệp
|
Tỉnh
|
Địa phương
|
Doanh nghiệp
|
Tỉnh
|
Địa phương
|
Doanh nghiệp
|
1
|
Thành phố Tam Kỳ
|
20
|
30
|
30
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
22,5%
|
22,5%
|
55,00%
|
0,90
|
0,90
|
2,20
|
1,35
|
1,35
|
3,30
|
1,35
|
1,35
|
3,30
|
2
|
Thành phố Hội An
|
20
|
20
|
20
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
22,5%
|
22,5%
|
55,00%
|
0,90
|
0,90
|
2,20
|
0,90
|
0,90
|
2,20
|
0,90
|
0,90
|
2,20
|
3
|
Huyện Tây Giang
|
22
|
35
|
35
|
Đầu tư công
|
70,0%
|
30,0%
|
0,00%
|
3,08
|
1,32
|
0,00
|
4,90
|
2,10
|
0,00
|
4,90
|
2,10
|
0,00
|
4
|
Huyện Đông Giang
|
26
|
31
|
31
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
45,0%
|
45,0%
|
10,00%
|
2,34
|
2,34
|
0,52
|
2,79
|
2,79
|
0,62
|
2,79
|
2,79
|
0,62
|
5
|
Huyện Đại Lộc
|
52
|
54
|
54
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
30,0%
|
30,0%
|
40,00%
|
3,12
|
3,12
|
4,16
|
3,24
|
3,24
|
4,32
|
3,24
|
3,24
|
4,32
|
6
|
Thị xã Điện Bàn
|
60
|
69
|
69
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
22,5%
|
22,5%
|
55,00%
|
2,70
|
2,70
|
6,60
|
3,11
|
3,11
|
7,59
|
3,11
|
3,11
|
7,59
|
7
|
Huyện Duy Xuyên
|
63
|
77
|
77
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
30,0%
|
30,0%
|
40,00%
|
3,78
|
3,78
|
5,04
|
4,62
|
4,62
|
6,16
|
4,62
|
4,62
|
6,16
|
8
|
Huyện Quế Sơn
|
56
|
83
|
83
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
30,0%
|
30,0%
|
40,00%
|
3,36
|
3,36
|
4,48
|
4,98
|
4,98
|
6,64
|
4,98
|
4,98
|
6,64
|
9
|
Huyện Nam Giang
|
23
|
36
|
36
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
45,0%
|
45,0%
|
10,00%
|
2,07
|
2,07
|
0,46
|
3,24
|
3,24
|
0,72
|
3,24
|
3,24
|
0,72
|
10
|
Huyện Phước Sơn
|
28
|
46
|
46
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
45,0%
|
45,0%
|
10,00%
|
2,52
|
2,52
|
0,56
|
4,14
|
4,14
|
0,92
|
4,14
|
4,14
|
0,92
|
11
|
Huyện Hiệp Đức
|
32
|
44
|
44
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
30,0%
|
30,0%
|
40,00%
|
1,92
|
1,92
|
2,56
|
2,64
|
2,64
|
3,52
|
2,64
|
2,64
|
3,52
|
12
|
Huyện Thăng Bình
|
42
|
54
|
54
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
30,0%
|
30,0%
|
40,00%
|
2,52
|
2,52
|
3,36
|
3,24
|
3,24
|
4,32
|
3,24
|
3,24
|
4,32
|
13
|
Huyện Tiên Phước
|
46
|
61
|
61
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
30,0%
|
30,0%
|
40,00%
|
2,76
|
2,76
|
3,68
|
3,66
|
3,66
|
4,88
|
3,66
|
3,66
|
4,88
|
14
|
Huyện Bắc Trà My
|
36
|
52
|
52
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
45,0%
|
45,0%
|
10,00%
|
3,24
|
3,24
|
0,72
|
4,68
|
4,68
|
1,04
|
4,68
|
4,68
|
1,04
|
15
|
Huyện Nam Trà My
|
28
|
46
|
46
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
45,0%
|
45,0%
|
10,00%
|
2,52
|
2,52
|
0,56
|
4,14
|
4,14
|
0,92
|
4,14
|
4,14
|
0,92
|
16
|
Huyện Núi Thành
|
42
|
54
|
54
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
30,0%
|
30,0%
|
40,00%
|
2,52
|
2,52
|
3,36
|
3,24
|
3,24
|
4,32
|
3,24
|
3,24
|
4,32
|
17
|
Huyện Phú Ninh
|
46
|
61
|
61
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
30,0%
|
30,0%
|
40,00%
|
2,76
|
2,76
|
3,68
|
3,66
|
3,66
|
4,88
|
3,66
|
3,66
|
4,88
|
18
|
Huyện Nông Sơn
|
24
|
38
|
38
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
45,0%
|
45,0%
|
10,00%
|
2,16
|
2,16
|
0,48
|
3,42
|
3,42
|
0,76
|
3,42
|
3,42
|
0,76
|
TỔNG CỘNG
|
666
|
891
|
891
|
|
|
|
|
45,17
|
43,41
|
44,62
|
61,95
|
59,15
|
57,11
|
61,95
|
59,15
|
57,11
|
PHỤ LỤC 4
TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 2364/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Địa phương
|
DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
|
PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI THEO CHỈ TIÊU
|
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2020
|
TỔNG CỘNG
|
Tỉnh
|
Địa phương
|
Doanh nghiệp
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tỉnh
|
Địa phương
|
Doanh nghiệp
|
Tỉnh
|
Địa phương
|
Doanh nghiệp
|
Tỉnh
|
Địa phương
|
Doanh nghiệp
|
Tỉnh
|
Địa phương
|
Doanh nghiệp
|
I
|
Thành phố Tam Kỳ
|
7,5
|
7,5
|
35
|
0,90
|
0,90
|
2,20
|
1,35
|
1,35
|
3,30
|
1,35
|
1,35
|
3,30
|
11,10
|
11,10
|
43,80
|
66,00
|
2
|
Thành phố Hội An
|
0
|
0
|
0
|
0,90
|
0,90
|
2,20
|
0,90
|
0,90
|
2,20
|
0,90
|
0,90
|
2,20
|
2,70
|
2,70
|
6,60
|
12,00
|
3
|
Huyện Tây Giang
|
0
|
0
|
0
|
3,08
|
1,32
|
0,00
|
4,90
|
2,10
|
0,00
|
4,90
|
2,10
|
0,00
|
12,88
|
5,52
|
0,00
|
18,40
|
4
|
Huyện Đông Giang
|
11,025
|
4,725
|
19,25
|
2,34
|
2,34
|
0,52
|
2,79
|
2,79
|
0,62
|
2,79
|
2,79
|
0,62
|
18,95
|
12,65
|
21,01
|
52,60
|
5
|
Huyện Đại Lộc
|
41,75
|
6,75
|
331,5
|
3,12
|
3,12
|
4,16
|
3,24
|
3,24
|
4,32
|
3,24
|
3,24
|
4,32
|
51,35
|
16,35
|
344,30
|
412,00
|
6
|
Thị xã Điện Bàn
|
0
|
0
|
0
|
2,70
|
2,70
|
6,60
|
3,11
|
3,11
|
7,59
|
3,11
|
3 11
|
7,59
|
8,91
|
8,91
|
21,78
|
39,60
|
7
|
Huyện Duy Xuyên
|
15
|
0
|
135
|
3,78
|
3,78
|
5,04
|
4,62
|
4,62
|
6,16
|
4,62
|
4,62
|
6,16
|
28,02
|
13,02
|
152,36
|
193,40
|
8
|
Huyện Quế Sơn
|
7,375
|
3,375
|
44,25
|
3,36
|
3,36
|
4,48
|
4,98
|
4,98
|
6,64
|
4,98
|
4,98
|
6,64
|
20,70
|
16,70
|
62,01
|
99,40
|
9
|
Huyện Nam Giang
|
2,205
|
0,945
|
3,85
|
2,07
|
2,07
|
0,46
|
3,24
|
3,24
|
0,72
|
3,24
|
3,24
|
0,72
|
10,76
|
9,50
|
5,75
|
26,00
|
10
|
Huyện Phước Sơn
|
0
|
0
|
0
|
2,52
|
2,52
|
0,56
|
4,14
|
4,14
|
0,92
|
4,14
|
4,14
|
0,92
|
10,80
|
10,80
|
2,40
|
24,00
|
11
|
Huyện Hiệp Đức
|
0
|
0
|
0
|
1,92
|
1,92
|
2,56
|
2,64
|
2,64
|
3,52
|
2,64
|
2,64
|
3,52
|
7,20
|
7,20
|
9,60
|
24,00
|
12
|
Huyện Thăng Bình
|
5,175
|
5,175
|
12,65
|
2,52
|
2,52
|
3,36
|
3,24
|
3,24
|
4,32
|
3,24
|
3,24
|
4,32
|
14,18
|
14,18
|
24,65
|
53,00
|
13
|
Huyện Tiên Phước
|
0
|
0
|
0
|
2,76
|
2,76
|
3,68
|
3,66
|
3,66
|
4,88
|
3,66
|
3,66
|
4,88
|
10,08
|
10,08
|
13,44
|
33,60
|
14
|
Huyện Bắc Trà My
|
12,6
|
5,4
|
22
|
3,24
|
3,24
|
0,72
|
4,68
|
4,68
|
1,04
|
4,68
|
4,68
|
1,04
|
25,20
|
18,00
|
24,80
|
68,00
|
15
|
Huyện Nam Trà My
|
0
|
0
|
0
|
2,52
|
2,52
|
0,56
|
4,14
|
4,14
|
0,92
|
4,14
|
4,14
|
0,92
|
10,80
|
10,80
|
2,40
|
24,00
|
16
|
Huyện Núi Thành
|
0
|
0
|
0
|
2,52
|
2,52
|
3,36
|
3,24
|
3,24
|
4,32
|
3,24
|
3,24
|
4,32
|
9,00
|
9,00
|
12,00
|
30,00
|
17
|
Huyện Phú Ninh
|
0
|
0
|
0
|
2,76
|
2,76
|
3,68
|
3,66
|
3,66
|
4,88
|
3,66
|
3,66
|
4,88
|
10,08
|
10,08
|
13,44
|
33,60
|
18
|
Huyện Nông Sơn
|
9,45
|
4,05
|
16,5
|
2,16
|
2,16
|
0,48
|
3,42
|
3,42
|
0,76
|
3,42
|
3,42
|
0,76
|
18,45
|
13,05
|
18,50
|
50,00
|
TỔNG CỘNG
|
112,08
|
37,92
|
620
|
45,17
|
43,41
|
44,62
|
61,945
|
59,145
|
57,11
|
61,945
|
59,145
|
57,11
|
281,14
|
199,62
|
778,84
|
1259,60
|
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2364/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Tên dự án
|
Công suất/ chiều
dài đường ống
|
Dự kiến tổng mức
đầu tư (tỷ đồng)
|
Hình thức đầu
tư
|
Nguồn vốn đầu
tư
|
Tỉnh
|
Địa phương
|
Doanh nghiệp
|
1
|
Nhà máy nước Quế Sơn
|
3.000 m3/ng.đ
|
40
|
PPP
|
4
|
0
|
36
|
2
|
Nhà máy nước Cù Bàn
|
20.000 m3/ng.đ
|
150
|
PPP
|
15
|
0
|
135
|
3
|
Nhà máy nước Trung tâm huyện Đông Giang
|
2.000 m3/ng.đ
|
35
|
Nghị quyết
180/2015/NQ-HĐND
|
11,025
|
4,725
|
19,25
|
4
|
Nhà máy nước Trung tâm huyện Nông Sơn
|
2.000 m3/ng.đ
|
30
|
Nghị quyết
180/2015/NQ-HĐND
|
9,45
|
4,05
|
16,5
|
5
|
Nhà máy nước Trung tâm huyện Bắc Trà My
|
2.000 - 3.000
m3/ng.đ
|
40
|
Nghị quyết
180/2015/NQ-HĐND
|
12,6
|
5,4
|
22
|
6
|
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Hà Lam
|
Từ 2.500 m3.ng.đ
lên 7.500 m3/ng.đ
|
23
|
Nghị quyết
180/2015/NQ-HĐND
|
5,175
|
5,175
|
12,65
|
TỔNG CỘNG
|
57,25
|
19,35
|
241,4
|
PHỤ LỤC 6
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2364/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Địa phương
|
Kế hoạch đầu tư
phát triển mạng lưới cấp nước tại đô thị
|
Kế hoạch đầu tư
mà rộng mạng lưới cấp nước khu vực nông thôn
|
2018
|
2018
|
Chỉ tiêu đường ống
|
Chỉ tiêu dân số
|
Chỉ tiêu đường ống
|
Chỉ tiêu dân số
|
1
|
Thành phố Tam Kỳ
|
0
|
0
|
20
|
1.580
|
2
|
Thành phố Hội An
|
0
|
0
|
20
|
1.190
|
3
|
Huyện Tây Giang
|
2
|
100
|
20
|
1.670
|
4
|
Huyện Đông Giang
|
6
|
500
|
20
|
1.410
|
5
|
Huyện Đại Lộc
|
2
|
700
|
50
|
13.450
|
6
|
Thị xã Điện Bàn
|
10
|
3.200
|
50
|
10.240
|
7
|
Huyện Duy Xuyên
|
13
|
1.900
|
50
|
10.220
|
8
|
Huyện Quế Sơn
|
16
|
700
|
40
|
6.800
|
9
|
Huyện Nam Giang
|
3
|
600
|
20
|
1.650
|
10
|
Huyện Phước Sơn
|
8
|
700
|
20
|
1.740
|
11
|
Huyện Hiệp Đức
|
2
|
100
|
30
|
3.580
|
12
|
Huyện Thăng Bình
|
2
|
0
|
40
|
9.900
|
13
|
Huyện Tiên Phước
|
6
|
800
|
40
|
6.370
|
14
|
Huyện Bắc Trà My
|
6
|
600
|
30
|
3.270
|
15
|
Huyện Nam Trà My
|
8
|
400
|
20
|
2.380
|
16
|
Huyện Núi Thành
|
2
|
0
|
40
|
7.960
|
17
|
Huyện Phú Ninh
|
6
|
300
|
40
|
7.590
|
18
|
Huyện Nông Sơn
|
4
|
1.000
|
20
|
2.200
|
TỔNG CỘNG
|
96
|
11.600
|
570
|
93.200
|
PHỤ LỤC 7
NGUỒN VỐN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2364/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Địa phương
|
Chỉ tiêu chiều đài
mạng lưới đường ống cấp nước cần phát triển
|
Hình thức đầu
tư
|
Tỉ lệ vốn đầu
tư
|
Vốn đầu tư 2018
|
Tỉnh
|
Địa phương
|
Doanh nghiệp
|
Tỉnh
|
Địa phương
|
Doanh nghiệp
|
1
|
Thành phố Tam Kỳ
|
20
|
Nghị quyết
180/2015/NQ-HĐND
|
22,5%
|
22,5%
|
55,00%
|
0,90
|
0,90
|
2,20
|
2
|
Thành phố Hội An
|
20
|
Nghị quyết
180/2015/NQ-HĐND
|
22,5%
|
22,5%
|
55,00%
|
0,90
|
0,90
|
2,20
|
3
|
Huyện Tây Giang
|
22
|
Đầu tư công
|
70,0%
|
30,0%
|
0,00%
|
3,08
|
1,32
|
0,00
|
4
|
Huyện Đông Giang
|
26
|
Nghị quyết
180/2015/NQ-HĐND
|
45,0%
|
45,0%
|
10,0%
|
2,34
|
2,34
|
0,52
|
5
|
Huyện Đại Lộc
|
52
|
Nghị quyết
180/2015/NQ-HĐND
|
30,0%
|
30,0%
|
40,00%
|
3,12
|
3,12
|
4,16
|
6
|
Thị xã Điện Bàn
|
60
|
Nghị quyết
180/2015/NQ-HĐND
|
22,5%
|
22,5%
|
55,00%
|
2,70
|
2,70
|
6,60
|
7
|
Huyện Duy Xuyên
|
63
|
Nghị quyết
180/2015/NQ-HĐND
|
30,0%
|
30,0%
|
40,00%
|
3,78
|
3,78
|
5,04
|
8
|
Huyện Quế Sơn
|
56
|
Nghị quyết
180/2015/NQ-HĐND
|
30,0%
|
30,0%
|
40,00%
|
3,36
|
3,36
|
4,48
|
9
|
Huyện Nam Giang
|
23
|
Nghị quyết
180/2015/NQ-HĐND
|
45,0%
|
45,0%
|
10,00%
|
2,07
|
2,07
|
0,46
|
10
|
Huyện Phước Sơn
|
28
|
Nghị quyết
180/2015/NQ-HĐND
|
45,0%
|
45,0%
|
10,00%
|
2,52
|
2,52
|
0,56
|
11
|
Huyện Hiệp Đức
|
32
|
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND
|
30,0%
|
30,0%
|
40,00%
|
1,92
|
1,92
|
2,56
|
12
|
Huyện Thăng Bình
|
42
|
Nghị quyết
180/2015/NQ-HĐND
|
30,0%
|
30,0%
|
40,00%
|
2,52
|
2,52
|
3,36
|
13
|
Huyện Tiên Phước
|
46
|
Nghị quyết
180/2015/NQ-HĐND
|
30,0%
|
30,0%
|
40,00%
|
2,76
|
2,76
|
3,68
|
14
|
Huyện Bắc Trà My
|
36
|
Nghị quyết
180/2015/NQ-HĐND
|
45,0%
|
45,0%
|
10,00%
|
3,24
|
3,24
|
0,72
|
15
|
Huyện Nam Trà My
|
28
|
Nghị quyết
180/2015/NQ-HĐND
|
45,0%
|
45,0%
|
10,00%
|
2,52
|
2,52
|
0,56
|
16
|
Huyện Núi Thành
|
42
|
Nghị quyết
180/2015/NQ-HĐND
|
30,0%
|
30,0%
|
40,00%
|
2,52
|
2,52
|
3,36
|
17
|
Huyện Phú Ninh
|
46
|
Nghị quyết
180/2015/NQ-HĐND
|
30,0%
|
30,0%
|
40,00%
|
2,76
|
2,76
|
3,68
|
18
|
Huyện Nông Sơn
|
24
|
Nghị quyết
180/2015/NQ-HĐND
|
45,0%
|
45,0%
|
10,0%
|
2,16
|
2,16
|
0,48
|
TỔNG CỘNG
|
666
|
|
|
|
|
45,17
|
43,41
|
44,62
|
Quyết định 2364/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển cấp nước năm 2018 và giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2364/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển cấp nước ngày 07/08/2018 và giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
3.219
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|