BỘ CÔNG NGHIỆP
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số: 2362/QĐ-NLDK
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 09 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28
tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP
ngày 08 tháng 7 năm 1999, sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày
05 tháng 5 năm 2000 và số 07/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2003 của Chính
phủ;
Căn cứ tờ trình số 3511/CV-EVN-KTDT ngày 11 tháng 8 năm 2003 của Tổng Công ty
Điện lực Việt Nam trình ban hành Giá khảo sát xây dựng chuyên ngành các công
trình Điện;
Căn cứ văn bản số 1185/BXD-KTTC ngày 11 tháng 7 năm 2003 của Bộ Xây dựng về
việc Định mức dự toán công tác khảo sát xây dựng chuyên ngành điện;
Căn cứ Quyết định số 2361/QĐ-NLDK ngày 17/9/2003 của Bộ Công nghiệp ban hành
Định mức dự toán khảo sát xây dựng các công trình điện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này tập Giá khảo sát xây dựng các công trình điện. Tập
Giá này bao gồm nội dung các danh mục khảo sát bổ sung cho tập Định mức số 06/2000/QĐ-BXD
ngày 22/5/2000 – phần Công tác khảo sát xây dựng các công trình Điện – của Bộ
Xây dựng
Điều 2. Tập
Giá khảo sát xây dựng các công trình điện này là cơ sở để lập, duyệt tổng dự
toán, dự toán, giá xét thầu, thanh quyết toán công tác khảo sát các công trình
điện và được áp dụng cho đến thời điểm Bộ Xây dựng có quy định mới về định mức
dự toán khảo sát xây dựng.
Đối với các khối lượng khảo sát xây dựng các
công trình điện đã thanh quyết toán thì không áp dụng tập Giá này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Tổng giám đốc
Tổng công ty Điện lực Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Các Sở Công nghiệp,
- Lưu VP, NLDK.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG
NGHIỆP
Hoàng Trung Hải
|
THUYẾT MINH VÀ
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
GIÁ
KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
Giá khảo sát xây dựng các công trình điện
được lập trên cơ sở nội dung, yêu cầu kỹ thuật các công tác khảo sát phải thực
hiện, bao gồm cả công tác nội và ngoại nghiệp, từ khâu chuẩn bị đến khâu kết
thúc một quy trình công việc.
Tập Giá này được áp dụng thống nhất trong
phạm vi cả nước, là cơ sở để lập, phê duyệt tổng dự toán, tổng dự toán, giá xét
thầu, thanh quyết toán chi phí khảo sát các công trình nguồn và lưới điện.
II. CƠ SỞ LẬP GIÁ
KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐIỆN:
- Định mức dự toán công tác khảo sát xây dựng
chuyên ngành điện thỏa thuận kèm theo văn bản số 1185/BXD-KTTC ngày 11/7/2003
của Bộ Xây dựng. Thông tư số 07/2000/TT-BXD ngày 12/7/2000 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn việc lập đơn giá khảo sát và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
- Thông tư số 07/2003/TT-BXD ngày 17/6/2003
của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung 1 số điểm trong Thông tư hướng dẫn việc lập và
quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư số 09/2000/TT-BXD
ngày 17/07/2000.
- Nghị định số 26/CP ngày 25/3/1993, Nghị
định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức
lương tối thiểu 210.000 đồng/tháng.
- Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu
hao tài sản cố định.
- Quyết định số 02/1999/QĐ-BXD ngày 11/1/1999
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức tỷ lệ khấu hao hàng năm của
các loại máy và thiết bị.
- Bảng giá dự toán ca máy khảo sát xây dựng
và thiết bị xây dựng ban hành kèm theo các Quyết định số 28/2000/QĐ-BXD ngày 15/12/2000
và số 38/2002/QĐ-BXD ngày 27/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Giá vật tư, vật liệu: trên cơ sở giá được
quy định tại các tập Giá khảo sát xây dựng do UBND các tỉnh, thành phố ban
hành.
III. KẾT CẤU TẬP GIÁ
KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐIỆN:
Gồm 7 Chương:
Chương I: Công tác đào hầm ngang
Chương II: Công tác khoan máy
Chương III: Công tác đo vẽ địa
hình
Chương IV: Công tác thí nghiệm ngoài trời.
Chương V: Công tác thăm dò địa vật lý.
Chương VI: Công tác đo vẽ bản đồ địa chất công
trình.
Chương VII: Công tác đo vẽ tuyến
đường dây 500kV.
Mỗi Chương bao gồm các nội dung sau: Nội dung
công việc; Điều kiện áp dụng; Các công việc chưa tính trong giá; Bảng giá; Ghi
chú (nếu có).
IV. NỘI DUNG, PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN CHI PHÍ TRONG GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐIỆN:
1. Chi phí trực tiếp:
Bao gồm toàn bộ các khoản mục chi phí liên
quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác khảo sát xây dựng như: chi phí vật
liệu, chi phí phân công và chi phí sử dụng máy.
a. Chi phí vật liệu:
Bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ,
vật liệu hao mòn (mũi khoan, cần khoan, gỗ chống, chèn….), chi phí nhiên liệu
(năng lượng), được tính trên cơ sở định mức dự toán.
Đơn giá vật liệu được xác định trên cơ sở giá
vật liệu bình quân tại các tỉnh, thành phố (phụ lục kèm theo) mặt bằng tại thời
điểm năm 2002. Giá vật liệu khảo sát tính trong tập giá chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng.
Tùy theo thời điểm lập dự toán chi phí khảo
sát, chênh lệch chi phí vật liệu được tính theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm
quyền.
b. Chi phí nhân công:
Là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực
hiện công tác khảo sát (kể cả nhân công điều khiển máy) bao gồm: tiền lương
chính, lương phụ, phụ cấp lương và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho
người lao động.
Chi phí nhân công được tính trên cơ sở tiền
lương ngày công tương ứng với cấp bậc công việc. Cụ thể gồm:
+ Lương cơ bản: Tính theo bảng lương A6 ban
hành kèm theo Nghị định số 26/CP ngày 25/3/1993, Nghị định số 28/CP ngày 28/03/1993
và Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ về việc điều chỉnh
tiền lương, mức phụ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ
cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí (mức lương tối thiểu 210.000 đồng/tháng).
+ Các khoản phụ cấp:
- Phụ cấp lưu động khảo sát: 40% lương tối
thiểu
- Phụ cấp trách nhiệm: 2% lương tối thiểu
- Phụ cấp không ổn định sản xuất: 15% lương
cơ bản.
- Lương phụ (phép, lễ, tết…) 23% lương cơ
bản.
- Chi phí khoán cho công nhân: 6% lương cơ
bản
c. Chi phí sử dụng máy:
Là chi phí của các loại máy (máy chính, máy
khác) tham gia khảo sát xây dựng bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, khấu hao sửa
chữa lớn và chi phí sửa chữa thường xuyên của máy. Trong chi phí máy không bao
gồm chi phí nhân công của thợ điều khiển máy và chi phí nhiên liệu tiêu hao.
2. Chi phí chung: Bao gồm
- Chi phí cho hoạt động của bộ máy quản lý
bao gồm: Tiền lương, phụ cấp lương, bảo hiểm xã hội, phương tiện làm việc…
- Chi phí phục vụ công nhân.
- Chi phí phục vụ thi công.
- Chi phí khác.
Mức chi phí chung cho công tác khảo sát được
tính bằng 70% chi phí nhân công trực tiếp.
3. Thu nhập chịu thuế tính trước:
Tính theo quy định hiện hành của Nhà nước,
bằng 6% giá thành khảo sát.
4. Một số khoản chi phí được tính theo tỷ lệ
% dự toán chi phí khảo sát trước thuế:
a. Chi phí lập phương án, viết báo cáo tổng
hợp khảo sát: bao gồm từ khâu lập đề cương, yêu cầu kỹ thuật, theo dõi, hướng
dẫn thực hiện, kiểm tra nghiệm thu tài liệu gốc đến hoàn thành báo cáo tổng hợp
khảo sát công trình, được tính bằng tỷ lệ % so với dự toán chi phí công tác
khảo sát. Cụ thể là:
- Đối với công tác khảo sát địa chất công
trình: như các công tác khoan, đào, thí nghiệm, địa vật lý… được tính bằng 5%
giá trị dự toán chi phí khảo sát địa chất công trình.
- Đối với công tác đo đạc địa hình: được tính
bằng 6% giá trị dự toán công tác khảo sát đo đạc địa hình.
b. Chi phí lán trại tạm phục vụ công tác khảo
sát: được tính bằng 5% dự toán chi phí khảo sát trực tiếp.
5. Những chi phí chưa tính trong giá khảo sát
xây dựng điện:
a. Chi phí di chuyển quân và máy móc, thiết
bị từ trụ sở cơ quan đến địa điểm khảo sát và ngược lại. Chi phí vận chuyển mẫu
về phòng thí nghiệm.
b. Chi phí làm đường phục vụ khảo sát; chi
phí rà phá bom mìn, vật nổ.
c. Chi phí đền bù hoa màu, tài sản, vật kiến
trúc, mồ mả.
d. Chi phí cho công tác làm kho mẫu tạm, kho
mìn, kíp và nhân công trông coi bảo quản mẫu lưu.
Các loại chi phí trên được lập dự toán theo
các quy định và trình duyệt cùng dự toán khảo sát tính theo Giá khảo sát trong
tập Giá này.
6. Phương pháp tính bổ sung các loại phụ cấp:
Trường hợp công tác khảo sát các công trình
điện thực hiện tại các địa bàn được hưởng thêm một số khoản phụ cấp khác như:
phụ cấp khu vực, phụ cấp lưu động (lớn hơn mức 40%), phụ cấp thu hút, phụ cấp
độc hại nguy hiểm… thì phương pháp tính bổ sung các khoản phụ cấp này vào khoản
mục chi phí nhân công trong Giá khảo sát được thực hiện theo công thức sau:
Cbs = (Fi1
+ Fi2 x kni) x Mi x (Ltt/N)
x (1 + P) x (1 + L)
Trong đó:
Cbs: Chi phí nhân công bổ sung vào
Giá khảo sát xây dựng.
Fi1: Hệ số phụ cấp cho công tác
khảo sát thứ i tính theo tiền lương tối thiểu.
Fi2: Hệ số phụ cấp cho công tác
khảo sát thứ i tính theo tiền lương cấp bậc.
Kni: Hệ số lương theo cấp bậc công
tác khảo sát thứ i.
Mi: Định mức hao phí nhân công
thực hiện công tác khảo sát thứ i (quy định trong tập định mức khảo sát xây
dựng các công trình điện).
N: Số ngày công làm việc theo chế độ trong
tháng (Theo quy định hiện hành tính là 26 ngày).
P: Định mức tỷ lệ chi phí chung. Theo quy
định tính bằng 70% chi phí nhân công.
Ltt: Mức lương tối thiểu theo quy
định.
L: Thu nhập chịu thuế tính trước. Theo quy
định hiện hành bằng 6% giá thành khảo sát.
7. Quy định áp dụng:
1. Tập giá này ban hành bổ sung các danh mục
công tác khảo sát các công trình điện ban hành còn thiếu tại tập định mức số 06/2000/QĐ-BXD
ngày 22/5/2000 của Bộ Xây dựng. Dự toán chi phí khảo sát xây dựng các công
trình điện được lập theo các cơ sở sau:
- Giá khảo sát xây dựng do UBND các tỉnh,
thành phố ban hành theo quy định của Bộ Xây dựng.
- Tập Giá khảo sát xây dựng các công trình
điện do Bộ Công nghiệp ban hành.
- Nếu có những nội dung khảo sát mới chưa
được đề cập trong các tập Giá trên, thì lập dự toán chi tiết theo các quy định,
hướng dẫn về lập đơn giá, trình cơ quan phê duyệt Thiết kế kỹ thuật – Tổng dự
toán phê duyệt.
2. Khi Nhà nước có thay đổi về chế độ chính
sách (như lương tối thiểu, giá nhiên, nguyên vật liệu, giá ca máy.v.v…) thì tập
Giá này sẽ được điều chỉnh theo nội dung hướng dẫn của các cơ quan có thẩm
quyền./.
Chương 1.
CÔNG TÁC
ĐÀO HẦM NGANG
1. Nội dung công việc:
- Chuẩn bị vật tư, máy móc, nghiên cứu nội
dung thiết kế. Xác định cao tọa độ lò.
- Lắp và tháo dỡ đường ray, đường nước, thông
gió, đường điện.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công. Bao
gồm: khoan nổ mìn (chọn chu kỳ đào L=0,5m), trước lúc khoan phải căn, dọn hết
đá om để tránh sự cố.
- Nạp nổ, thông gió: phương pháp nổ mìn vi
sai dùng năng lượng bằng máy nổ mìn hoặc nguồn pin.
- Phá đá quá cỡ, căn vách, căn thành đảm bảo
an toàn.
- Xúc và vận chuyển đất đá. Lấy mẫu thí
nghiệm và chuyển vào kho nội bộ công trình.
- Chống hầm: chống thưa hoặc chống dày.
- Rửa vách, mô tả, lập tài liệu gốc.
- Thu dọn bàn giao ca.
- Gia cố, san ủi mặt bằng cửa lò, khối lượng
đào đắp £ 20m3.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp đất đá theo Phụ lục số 8.
- Tiết diện hầm đào có chống: 2,2m x 2,2m;
không chống: 2m x 2m.
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có
nước ngầm thì chi phí nhân công và máy được nhân hệ số sau: Q <= 0,5m3/h,
K=1; Q >0,5m3/h, K=1,2.
- Đào lò ở vùng rừng núi cao, khí hậu khắc
nghiệt, đi lại khó khăn: giá được nhân hệ số K=1,15.
- Đào ở độ sâu > 250m đến 300m thì giá
được nhân hệ số K = 1,20 giá ở độ sâu đến 250m.
- Đào ở độ sâu > 300m đến 350m thì giá
được nhân hệ số K = 1,20 giá ở độ sâu đến 300m…
3. Các công việc chưa
tính vào đơn giá:
- Khoan phục vụ đo địa vật lý.
- Công tác thí nghiệm trong hầm.
- San ủi mặt bằng cửa lò, khối lượng đào đắp
> 20m3.
4. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CPC + TNCTTT
|
Giá
|
01.1.10.CN
|
Độ sâu từ 0 đến 50m, không chống
|
01.1.11.CN
01.1.12.CN
01.1.13.CN
01.1.14.CN
01.1.15.CN
|
Đất đá cấp I-III
Đất đá cấp IV-V
Đất đá cấp VI- VII
Đất đá cấp VIII-IX
Đất đá cấp X-XII
|
99.947
119.936
143.923
172.708
207.249
|
255.502
306.602
367.922
441.507
529.808
|
375.095
450.114
540.136
648.164
777.796
|
233.415
280.098
336.117
403.341
484.009
|
963.958
1.156.749
1.388.099
1.665.719
1.998.863
|
01.1.20.CN
|
Độ sâu từ 0 đến 50m, có chống 2 vì
|
01.1.21.CN
01.1.22.CN
01.1.23.CN
|
Đất đá cấp I-III
Đất đá cấp IV-V
Đất đá cấp VI
|
316.799
380.158
456.190
|
326.053
391.263
469.516
|
375.095
450.114
540.136
|
303.008
363.610
436.331
|
1.320.954
1.585.145
1.902.174
|
01.1.30.CN
|
Độ sâu từ 0 đến 50m, có chống 5 vì
|
01.1.31.CN
01.1.32.CN
|
Đất đá cấp I-III
Đất đá cấp IV
|
542.739
651.286
|
352.755
423.306
|
375.095
450.114
|
337.980
405.576
|
1.608.569
1.930.282
|
01.2.10.CN
|
Độ sâu >50 đến 100m không chống
|
01.2.11.CN
01.2.12.CN
01.2.13.CN
01.2.14.CN
01.2.15.CN
|
Đất đá cấp I-III
Đất đá cấp IV-V
Đất đá cấp VI- VII
Đất đá cấp VIII-IX
Đất đá cấp X-XII
|
99.947
119.936
143.923
172.708
207.249
|
306.602
367.922
441.507
529.808
635.770
|
450.114
540.136
648.164
777.796
933.356
|
278.898
334.678
401.614
481.937
578.324
|
1.135.561
1.362.673
1.635.208
1.962.249
2.354.699
|
01.2.20.CN
|
Độ sâu > 50 đến 100m, có chống 2 vì
|
01.2.21.CN
01.2.22.CN
01.2.23.CN
|
Đất đá cấp I-III
Đất đá cấp IV-V
Đất đá cấp VI
|
316.799
380.158
456.190
|
391.263
469.516
563.419
|
450.114
540.136
648.164
|
359.808
431.770
518.123
|
1.517.984
1.821.580
2.185.897
|
01.2.30.CN
|
Độ sâu > 50 đến 100m, có chống 5 vì
|
01.2.31.CN
01.2.32.CN
|
Đất đá cấp I-III
Đất đá cấp IV
|
542.739
651.286
|
423.306
507.968
|
450.114
540.136
|
399.063
478.876
|
1.815.222
2.178.266
|
01.3.10.CN
|
Độ sâu > 100 đến 150m, không chống
|
01.3.11.CN
01.3.12.CN
01.3.13.CN
01.3.14.CN
01.3.15.CN
|
Đất đá cấp I-III
Đất đá cấp IV-V
Đất đá cấp VI- VII
Đất đá cấp VIII-IX
Đất đá cấp X-XII
|
99.947
119.936
143.923
172.708
207.249
|
367.922
441.507
529.808
635.770
762.924
|
540.136
648.164
777.796
933.356
1.120.027
|
333.479
400.175
480.209
576.251
691.502
|
1.341.484
1.609.781
1.931.737
2.318.085
2.781.702
|
01.3.20.CN
|
Độ sâu > 100 đến 150m, có chống 2 vì
|
01.3.21.CN
01.3.22.CN
01.3.23.CN
|
Đất đá cấp I-III
Đất đá cấp IV-V
Đất đá cấp VI
|
316.799
380.158
456.190
|
469.516
563.419
676.103
|
540.136
648.164
777.796
|
427.968
513.562
616.274
|
1.754.419
2.105.303
2.526.364
|
01.3.30.CN
|
Độ sâu > 100 đến 150m, có chống 5 vì
|
01.3.31.CN
01.3.32.CN
|
Đất đá cấp I-III
Đất đá cấp IV
|
542.739
651.286
|
507.968
609.561
|
540.136
648.164
|
472.363
566.835
|
2.063.206
2.475.847
|
01.4.10.CN
|
Độ sâu > 150 đến 200m, không chống
|
01.4.11.CN
01.4.12.CN
01.4.13.CN
01.4.14.CN
01.4.15.CN
|
Đất đá cấp I-III
Đất đá cấp IV-V
Đất đá cấp VI- VII
Đất đá cấp VIII-IX
Đất đá cấp X-XII
|
99.947
119.936
143.923
172.708
207.249
|
441.507
529.808
635.770
762.924
915.509
|
648.164
777.796
933.356
1.120.027
1.344.032
|
398.975
478.770
574.524
689.429
827.315
|
1.588.592
1.906.311
2.287.573
2.745.088
3.294.105
|
01.4.20.CN
|
Độ sâu > 150 đến 200m, có chống 2 vì
|
01.4.21.CN
01.4.22.CN
01.4.23.CN
|
Đất đá cấp I-III
Đất đá cấp IV-V
Đất đá cấp VI
|
316.799
380.158
456.190
|
563.419
676.103
811.324
|
648.164
777.796
933.356
|
509.760
611.712
734.054
|
2.038.142
2.445.770
2.934.924
|
01.4.30.CN
|
Độ sâu > 150 đến 200m, có chống 5 vì
|
01.4.31.CN
01.4.32.CN
|
Đất đá cấp I-III
Đất đá cấp IV
|
542.739
651.286
|
609.561
731.474
|
648.164
777.796
|
560.322
672.387
|
2.360.786
2.832.943
|
01.5.10.CN
|
Độ sâu > 200 đến 250m, không chống
|
01.5.11.CN
01.5.12.CN
01.5.13.CN
01.5.14.CN
01.5.15.CN
|
Đất đá cấp I-III
Đất đá cấp IV-V
Đất đá cấp VI- VII
Đất đá cấp VIII-IX
Đất đá cấp X-XII
|
99.947
119.936
143.923
172.708
207.249
|
529.808
635.770
762.924
915.509
1.098.611
|
777.796
933.356
1.120.027
1.344.032
1.612.839
|
477.571
573.085
687.702
825.242
990.291
|
1.885.122
2.262.147
2.714.576
3.257.491
3.908.990
|
01.5.20.CN
|
Độ sâu > 200 đến 250m, có chống 2 vì
|
01.5.21.CN
01.5.22.CN
01.5.23.CN
|
Đất đá cấp I-III
Đất đá cấp IV-V
Đất đá cấp VI
|
316.799
380.158
456.190
|
676.103
811.324
973.588
|
777.796
933.356
1.120.027
|
607.910
729.492
875.391
|
2.378.609
2.854.330
3.425.196
|
01.5.30.CN
|
Độ sâu > 200 đến 250m, có chống 5 vì
|
01.5.31.CN
01.5.32.CN
|
Đất đá cấp I-III
Đất đá cấp IV
|
542.739
651.286
|
731.474
877.768
|
777.796
933.356
|
665.874
799.049
|
2.717.883
3.261.459
|
Chương 2.
CÔNG TÁC
KHOAN MÁY
02.1.1.CN – CÔNG TÁC KHOAN
ĐẬP CÁP:
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ, vật tư,
máy móc thiết bị, xác định cao độ điểm khoan.
- Nghiên cứu tài liệu để chọn loại choòng,
ống múc.
- Khởi động máy phát điện, động cơ. Đo mực
nước trong hố khoan.
- Đóng ống chống và cắt ống chống bằng que
hàn.
- Khoan thuần túy, lấy nõn khoan và vận
chuyển nõn khoan về kho trong nội bộ công trình.
- Mô tả, lập tài liệu gốc.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp đất đá: theo Phụ lục 7.
- Khoan trên sông máy khoan được đặt trên
phao khoan (gồm các phao ghép cố định với nhau hoặc các xà lan).
- Lỗ khoan được chống toàn bộ theo chiều sâu
lỗ khoan.
- Khoan trong ống.
- Đường kính lỗ khoan đến 273mm.
3. Những công việc chưa được tính vào đơn
giá:
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa
chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Hao phí (VL, NC, MTC) cho công tác kết cấu
phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan…).
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở
trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Khi bộ máy khoan được đặt trên mặt đất: K =
0,9.
- Đường kính lỗ khoan lớn hơn 273 mm: K =
1,1.
5. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1m
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CPC + TNCTTT
|
Giá
|
02.1.10.CN
|
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 20m
|
02.1.11.CN
02.1.12.CN
02.1.13.CN
|
Cấp đất đá I-II
Cấp đất đá III-IV
Cấp đất đá V-VI
|
393.888
582.926
926.758
|
89.259
166.171
387.131
|
313.758
621.363
1.476.506
|
114.044
205.526
454.675
|
910.948
1.575.986
3.245.070
|
02.1.20.CN
|
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 40m
|
02.1.21.CN
02.1.22.CN
01.1.23.CN
|
Cấp đất đá I-II
Cấp đất đá III-IV
Cấp đất đá V-VI
|
393.888
582.926
926.758
|
109.066
185.720
390.732
|
393.735
676.732
1.519.571
|
134.728
224.527
460.147
|
1.031.416
1.669.905
3.297.208
|
02.1.30.CN
|
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 60m
|
02.1.31.CN
02.1.32.CN
02.1.33.CN
|
Cấp đất đá I-II
Cấp đất đá III-IV
Cấp đất đá V-VI
|
393.888
582.926
926.758
|
134.274
203.726
394.076
|
492.169
775.166
1.531.875
|
160.851
244.874
463.567
|
1.181.182
1.806.692
3.316.277
|
02.2.1.CN - ĐẶT ỐNG QUAN
TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN:
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt
ống quan trắc.
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố
khoan.
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng.
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc.
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì chi phí nhân
công được nhân hệ số K=1,1.
3. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1m
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CPC + TNCTTT
|
Giá
|
02.2.10.CN
|
Ống quan trắc đơn
|
02.2.11.CN
02.2.12.CN
02.2.13.CN
|
Ống phi 65
Ống phi 75
Ống phi 93
|
47.819
62.164
71.728
|
23.151
30.096
34.726
|
12.029
15.637
18.043
|
22.158
28.805
33.237
|
105.156
136.702
157.733
|
02.2.20.CN
|
Ống quan trắc kép
|
02.2.21.CN
02.2.22.CN
02.2.23.CN
|
Ống phi 65
Ống phi 75
Ống phi 93
|
71.728
93.246
107.592
|
34.726
45.144
52.089
|
18.043
23.456
27.064
|
33.237
43.207
49.855
|
157.733
205.053
236.600
|
02.3.1.CN – PHƯƠNG TIỆN
NỔI PHỤC VỤ KHOAN TRÊN SÔNG:
1. Nội dung công việc:
Là chi phí nhân công và máy thi công cho
phương tiện nổi phục vụ khoan trên sông, bao gồm:
- Nhận nhiệm vụ chuẩn bị máy, dụng cụ kỹ
thuật.
- Kiểm tra thực địa vị trí nơi thả phao.
- Lắp ghép phao, hệ dầm sàn được liên kết với
nhau bằng bu lông, êcu tạo thành hệ sàn nổi.
- Kiểm tra độ bền vững của hệ phao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Hệ sàn khoan được lắp ghép hoàn chỉnh đảm
bảo an toàn tuyệt đối để đưa máy khoan, thiết bị lên sàn khoan để thi công
khoan.
- Khi phương tiện nổi thi công tại những vùng
nước lợ, nước mặn thì chi phí máy được nhân hệ số K = 1,07.
3. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1m
khoan
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CPC + TNCTTT
|
Giá
|
02.3.10.CN
|
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 30m
|
02.3.11.CN
02.3.12.CN
02.3.13.CN
02.3.14.CN
02.3.15.CN
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-VI
Cấp đất đá VII-VIII
Cấp đất đá IX-X
Cấp đất đá XI-XII
|
|
84.324
84.324
84.324
84.324
84.324
|
31.336
65.676
106.583
114.431
149.507
|
69.508
71.568
74.023
74.494
76.598
|
185.168
221.568
264.930
273.249
310.430
|
02.3.20.CN
|
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 60m
|
02.3.21.CN
02.3.22.CN
02.3.23.CN
02.3.24.CN
02.3.25.CN
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-VI
Cấp đất đá VII-VIII
Cấp đất đá IX-X
Cấp đất đá XI-XII
|
|
56.216
56.216
56.216
56.216
56.216
|
32.726
70.608
118.575
124.406
165.533
|
47.049
49.322
52.200
52.550
55.017
|
135.991
176.146
226.990
233.172
276.766
|
02.3.30.CN
|
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 100m
|
02.3.31.CN
02.3.32.CN
02.3.33.CN
02.3.34.CN
02.3.35.CN
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-VI
Cấp đất đá VII-VIII
Cấp đất đá IX-X
Cấp đất đá XI-XII
|
|
28.108
28.108
28.108
28.108
28.108
|
36.133
80.337
126.533
140.431
177.524
|
24.711
27.363
30.135
30.968
33.194
|
88.952
135.808
184.775
199.508
238.826
|
02.3.40.CN
|
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 150m
|
02.3.41.CN
02.3.42.CN
02.3.43.CN
02.3.44.CN
02.3.45.CN
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-VI
Cấp đất đá VII-VIII
Cấp đất đá IX-X
Cấp đất đá XI-XII
|
|
21.081
21.081
21.081
21.081
21.081
|
37.523
86.524
140.541
147.381
189.516
|
19.158
22.098
25.339
25.750
28.278
|
77.762
129.703
186.961
194.212
238.875
|
Chương 3.
CÔNG TÁC ĐO
VẼ ĐỊA HÌNH
03.1.1.CN - XÂY DỰNG MỐC
TAM GIÁC THỦY CÔNG HẠNG I, II, III:
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng, xác định vị trí điểm
lần cuối, đóng cọc, dọn mặt bằng, phát cây thông hướng…
- Vận chuyển vật liệu trong vòng 30m.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh
bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Gia công ống thép, lắp đặt hàn mặt bích.
- Đổ bê tông mốc, xây tường vây….
- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế, đo
cạnh lưới.
- Khôi phục, tu bổ, sau khi đã hoàn thành
công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.
- Lập tài liệu gốc, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Phụ lục số 1.
3. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CPC + TNCTTT
|
Giá
|
03.1.10.CN
|
Mốc tam giác thủy công hạng I
|
03.1.11.CN
03.1.12.CN
03.1.13.CN
03.1.14.CN
03.1.15.CN
03.1.16.CN
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
2.016.399
2.016.399
2.016.399
2.016.399
2.016.399
2.016.399
|
3.115.772
3.682.148
4.722.144
5.773.383
6.849.639
8.410.476
|
382.813
486.173
644.365
774.429
825.744
872.840
|
2.642.802
3.103.237
3.946.805
4.797.703
5.663.939
6.918.556
|
8.157.785
9.287.957
11.329.713
13.361.914
15.355.721
18.218.271
|
03.1.20.CN
|
Mốc tam giác thủy công hạng II
|
03.1.21.CN
03.1.22.CN
03.1.23.CN
03.1.24.CN
03.1.25.CN
03.1.26.CN
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
2.015.299
2.015.299
2.015.299
2.015.299
2.015.299
2.015.299
|
2.497.396
3.119.988
4.159.984
5.211.223
6.287.479
7.539.128
|
319.104
405.134
537.284
645.226
688.320
727.614
|
2.142.976
2.647.456
3.489.462
4.339.032
5.204.775
6.210.955
|
6.974.774
8.187.878
10.202.029
12.210.780
14.195.873
16.492.996
|
03.1.30.CN
|
Mốc tam giác thủy công hạng III
|
03.1.31.CN
03.1.32.CN
03.1.33.CN
03.1.34.CN
03.1.35.CN
03.1.36.CN
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
2.014.199
2.014.199
2.014.199
2.014.199
2.014.199
2.014.199
|
1.983.863
2.510.044
3.372.960
4.351.118
5.171.591
6.211.868
|
266.069
337.568
447.679
537.754
573.555
606.388
|
1.727.874
2.154.162
2.852.827
3.642.714
4.302.881
5.139.153
|
5.992.005
7.015.973
8.687.664
10.545.786
12.062.227
13.971.609
|
03.2.1.CN - XÂY DỰNG MỐC THỦY
CHUẨN THỦY CÔNG HẠNG I, II:
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt
mốc lần cuối.
- Đổ bê tông mốc, xây tường vây.
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn
thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh
hồ sơ, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Phụ lục số 2
- Khi đo thủy chuẩn vượt sông chi phí nhân
công và máy được nhân hệ số K=1,5.
3. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1 km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CPC + TNCTTT
|
Giá
|
03.2.10.CN
|
Thủy chuẩn thủy công hạng I
|
03.2.11.CN
03.2.12.CN
03.2.13.CN
03.2.14.CN
03.2.15.CN
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
862.365
862.365
862.365
862.365
862.365
|
1.519.200
1.803.182
2.088.965
2.319.186
2.574.872
|
31.238
45.938
66.150
88.200
117.600
|
1.272.015
1.500.650
1.731.061
1.917.021
2.123.845
|
3.684.818
4.212.135
4.748.541
5.186.771
5.678.683
|
03.2.20.CN
|
Thủy chuẩn thủy công hạng II
|
03.2.21.CN
03.2.22.CN
03.2.23.CN
03.2.24.CN
03.2.25.CN
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
|
862.365
862.365
862.365
862.365
862.365
|
1.455.922
1.730.386
2.008.195
2.240.988
2.478.668
|
23.888
31.605
44.100
77.175
95.550
|
1.220.824
1.441.408
1.664.960
1.853.645
2.045.367
|
3.562.999
4.065.764
4.579.620
5.034.172
5.481.950
|
03.3.1.CN - ĐO NỐI CAO TỌA
ĐỘ VỊ TRÍ KHẢO SÁT:
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí điểm
khảo sát.
- Bình sai tính toán tọa độ vị trí đo.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn
thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh
hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình theo phụ lục số 3.
3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:
- Lắp đặt phương tiện nổi khi xác định cao,
tọa độ điểm khảo sát trên sông nước.
4. Khi thực hiện công việc khác với điều kiện
trên:
- Khi xác định cao, tọa độ điểm khảo sát trên
sông nước, chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số K=1,30.
5. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CPC + TNCTTT
|
Giá
|
03.3.11.CN
03.3.12.CN
03.3.13.CN
03.3.14.CN
03.3.15.CN
03.3.16.CN
|
Cấp địa hình I
Cấp địa hình II
Cấp địa hình III
Cấp địa hình IV
Cấp địa hình V
Cấp địa hình VI
|
6.455
6.455
6.455
6.455
6.455
6.455
|
90.031
108.037
129.901
149.193
205.784
295.815
|
7.314
9.143
11.581
14.019
18.895
25.599
|
73.031
87.581
105.263
120.882
166.560
239.167
|
176.831
211.216
253.200
290.549
397.694
567.036
|
03.4.1.CN - PHÁT CÂY PHỤC
VỤ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH:
1. Tỷ lệ diện tích phải phát cây:
- Bản đồ tỷ lệ 1:500: phát cây 50% diện tích
đo vẽ có cây cần phải phát.
- Bản đồ tỷ lệ 1:1.000: phát cây 40% diện
tích đo vẽ có cây cần phải phát.
- Bản đồ tỷ lệ 1:2.000: phát cây 30% diện
tích đo vẽ có cây cần phải phát.
- Bản đồ tỷ lệ 1:5.000: phát cây 20% diện
tích đo vẽ có cây cần phải phát.
- Bản đồ tỷ lệ 1:10.000: phát cây 5% diện
tích đo vẽ có cây cần phải phát.
2. Phân loại khó khăn cho công tác phát cây:
- Loại I: Bãi hoặc đồi gianh, lau lách.
- Loại II: Rừng cây non, đường kính các loại
cây từ 1 đến 5cm, mật độ cây con, dây leo mọc chiếm 2/3 diện tích và cứ 20m2
có từ 1 đến 5 cây có đường kính lớn hơn 5cm đều bằng và nhỏ hơn 10cm.
- Loại III:
+ Rừng cây con, đường kính các loại cây từ 1
đến 5cm mọc kín trên mặt đất.
+ Rừng cây loại II nhưng cứ 20m2
có từ 6 đến 20 cây đường kính từ 5 đến 10 cm.
+ Rừng nứa non mật độ nứa chiếm đến 40% diện
tích, thỉnh thoảng có cây con, tre, dây leo.
+ Rừng cây dương xỉ có độ cao trên 1m.
- Loại IV:
+ Rừng nứa già, mật độ nứa chiếm đến 40% diện
tích thỉnh thoảng có cây con, tre, dây leo.
+ Rừng tái sinh có dây leo và cây có gai
chiếm 30% diện tích đo vẽ.
+ Rừng giang có mật độ 30% diện tích đo vẽ.
+ Rừng già hoang có nhiều tầng dây leo.
3. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/100m2
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CPC + TNCTTT
|
Giá
|
03.4.10.CN
|
Đ/hình tương đối bằng phẳng
|
03.4.11.CN
03.4.12.CN
03.4.13.CN
03.4.20.CN
03.4.21.CN
03.4.22.CN
03.4.23.CN
|
Loại khó khăn cấp I-II
Loại khó khăn cấp III
Loại khó khăn cấp IV
Đ/hình có mái dốc
Loại khó khăn cấp I-II
Loại khó khăn cấp III
Loại khó khăn cấp IV
|
|
2.410
3.767
4.890
2.714
4.094
5.428
|
|
1.933
3.021
3.922
2.177
3.284
4.353
|
4.343
6.788
8.812
4.891
7.378
9.781
|
03.5.1.CN – SỐ HÓA BẢN ĐỒ
ĐỊA HÌNH:
1. Nội dung công việc:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu, hệ thống
tin. Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh
quét.
- Nắn file ảnh. Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72
sang hệ VN-2000
- Số hóa nội dung bản đồ. In bản đồ trên giấy
để kiểm tra. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ.
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý
lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu
trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn:
- Loại I: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp)
dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống
giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là
lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú
trong 1dm2.
- Loại II: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp
đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương
trung bình. Bình độ đều, giãn cách trên 0.3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật
xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non…). Các yếu tố tương đối dày,
trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
- Loại III: Vùng đồng bằng dân cư tập trung
thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc
suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường
mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách
đứng, núi đá… bình độ dày, giãn cách dưới 0.3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là
rừng già.
- Loại IV: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi
sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn),
nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy
hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35
ghi chú 1dm2.
3. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CPC + TNCTTT
|
Giá
|
03.5.10.CN
|
Tỷ lệ 1:500, đồng mức 0,5m
|
03.5.11.CN
03.5.12.CN
03.5.13.CN
03.5.14.CN
|
Loại khó khăn I
Loại khó khăn II
Loại khó khăn III
Loại khó khăn IV
|
4.275
4.275
4.275
4.275
|
113.838
126.206
148.547
182.060
|
12.802
12.816
13.707
12.844
|
92.322
102.242
120.214
147.040
|
223.238
245.539
286.744
346.219
|
03.5.20.CN
|
Tỷ lệ 1:500, đồng mức 1m
|
03.5.21.CN
03.5.22.CN
03.5.23.CN
03.5.24.CN
|
Loại khó khăn I
Loại khó khăn II
Loại khó khăn III
Loại khó khăn IV
|
4.275
4.275
4.275
4.275
|
75.803
84.181
99.076
121.418
|
12.788
12.802
12.816
12.830
|
61.818
68.538
80.484
98.404
|
154.685
169.797
196.652
236.927
|
03.5.30.CN
|
Tỷ lệ 1:1.000, đồng mức 1m
|
03.5.31.CN
03.5.32.CN
03.5.33.CN
03.5.34.CN
|
Loại khó khăn I
Loại khó khăn II
Loại khó khăn III
Loại khó khăn IV
|
1.353
1.353
1.353
1.353
|
19.948
23.007
27.263
33.247
|
3.324
3.331
3.336
3.344
|
16.279
18.733
22.146
26.946
|
40.904
46.423
54.097
64.890
|
03.5.40.CN
|
Tỷ lệ 1:2.000, đồng mức 1m
|
03.5.41.CN
03.5.42.CN
03.5.43.CN
03.5.44.CN
|
Loại khó khăn I
Loại khó khăn II
Loại khó khăn III
Loại khó khăn IV
|
489
489
489
489
|
7.979
9.575
11.171
13.472
|
1.619
1.621
1.622
1.624
|
6.526
7.806
9.086
10.931
|
16.613
19.490
22.368
26.516
|
03.5.50.CN
|
Tỷ lệ 1:2.000, đồng mức 2m
|
03.5.51.CN
03.5.52.CN
03.5.53.CN
03.5.54.CN
|
Loại khó khăn I
Loại khó khăn II
Loại khó khăn III
Loại khó khăn IV
|
489
489
489
489
|
5.320
6.383
7.447
9.176
|
1.619
1.620
1.622
1.624
|
4.393
5.246
6.099
7.486
|
11.820
13.738
15.657
18.775
|
03.5.60.CN
|
Tỷ lệ 1:5.000, đồng mức 2m
|
03.5.61.CN
03.5.62.CN
03.5.63.CN
03.5.64.CN
|
Loại khó khăn I
Loại khó khăn II
Loại khó khăn III
Loại khó khăn IV
|
112
112
112
112
|
2.128
2.660
3.059
3.857
|
229
230
231
233
|
1.727
2.154
2.474
3.114
|
4.195
5.155
5.876
7.315
|
03.5.70.CN
|
Tỷ lệ 1:5.000, đồng mức 5m
|
03.5.71.CN
03.5.72.CN
03.5.73.CN
03.5.74.CN
|
Loại khó khăn I
Loại khó khăn II
Loại khó khăn III
Loại khó khăn IV
|
112
112
112
112
|
1.463
1.729
1.995
2.527
|
228
229
230
232
|
1.194
1.407
1.620
2.047
|
2.997
3.477
3.958
4.918
|
03.5.80.CN
|
Tỷ lệ 1:10.000, đồng mức 5m
|
03.5.81.CN
03.5.82.CN
03.5.83.CN
03.5.84.CN
|
Loại khó khăn I
Loại khó khăn II
Loại khó khăn III
Loại khó khăn IV
|
27
27
27
27
|
1.197
1.463
1.729
2.261
|
36
37
38
39
|
946
1.177
1.390
1.817
|
1.111
1.352
1.592
2.072
|
Chương 4.
CÔNG TÁC
THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
04.1.1.CN – THÍ NGHIỆM ĐẨY
TRƯỢT TRỤ ĐẤT TRONG HỐ ĐÀO CÓ TRỌNG TẢI THẲNG ĐỨNG
(Thí nghiệm theo quy trình của viện thiết kế
thủy công Matxcơva P01-73)
1. Nội dung công việc:
- Xác định vị trí hố đào thí nghiệm.
- Tập kết thiết bị, người từ nơi ở (lán trại)
đến vị trí thí nghiệm trong phạm vi 2km. Di chuyển máy ủi chất tải trong nội bộ
công trình.
- Làm phẳng đáy hố, mô tả đáy hố.
- Tạo trụ đất.
- Lắp ráp thiết bị thí nghiệm, chất thải.
- Đổ nước ngâm bão hòa (nếu có yêu cầu).
- Kiểm tra thiết bị, dụng cụ, thí nghiệm thử.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập số liệu thí
nghiệm.
- Tháo dỡ, đưa thiết bị lên khỏi hố đào.
- Lấp hố đào, xây mốc, đánh dấu.
- Tính toán thí nghiệm – hoàn chỉnh lập báo
cáo.
- Kiểm tra kết quả, giao nộp tài liệu thí
nghiệm.
2. Những công việc chưa có trong đơn giá:
- Đào hố phục vụ thí nghiệm.
3. Khi thực hiện công việc khác với điều kiện
trên:
- Đẩy trượt không có trọng tải thẳng đứng
(thí nghiệm theo phương pháp Nii-xvetlov) đơn giá được nhân với hệ số K=0,25.
- Thí nghiệm nén tĩnh trong hố đào thì đơn
giá được nhân với hệ số K= 0,65.
4. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1 thí
nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CPC + TNCTTT
|
Giá
|
04.1.10.CN
|
TN đẩy trượt trụ đất trong hố đào có trọng
tải thẳng đứng
|
725.374
|
2.006.394
|
3.633.342
|
1.870.651
|
8.235.761
|
04.2.1.CN – THÍ NGHIỆM XÁC
ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ ĐỘ ẨM MẪU ĐÁ HIỆN TRƯỜNG
1. Nội dung công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ.
- Kiểm tra thùng mẫu, chọn mẫu, mô tả.
- Lắp đặt, cân chỉnh dụng cụ.
- Kiểm tra thiết bị, dụng cụ, cân thử.
- Lấy mẫu, thí nghiệm.
- Để mẫu vào vị trí cũ trong thùng mẫu lưu.
- Đưa mẫu xác định độ ẩm về nơi ở để sấy khô.
- Tháo dỡ dụng cụ, sắp xếp các thùng mẫu đúng
vị trí và thứ tự.
- Tính toán kết quả thí nghiệm, hoàn chỉnh,
lập báo cáo.
- Kiểm tra kết quả, giao nộp tài liệu thí
nghiệm.
2. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CPC + TNCTTT
|
Giá
|
04.1.20.CN
|
TN xác định khối lượng thể tích và độ ẩm
mẫu đá hiện trường
|
3.991
|
51.446
|
15.800
|
42.447
|
113.684
|
04.3.1.CN – THÍ NGHIỆM XÁC
ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN ĐIỂM CỦA ĐÁ
1. Nội dung công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển đến vị trí thí
nghiệm. (hố khoan, hầm ngang, kho mẫu).
- Kiểm tra thùng mẫu, chọn mẫu mô tả.
- Lắp ráp dụng cụ.
- Kiểm tra thiết bị, dụng cụ.
- Lắp mẫu, đo kích thước.
- Thí nghiệm nén thử mẫu.
- Thí nghiệm nén chính thức. Thu thập số liệu
áp lực nén tối đa đến phá hủy mẫu.
- Tháo thiết bị, dụng cụ.
- Tính toán kết quả thí nghiệm, hoàn chỉnh,
lập báo cáo.
- Kiểm tra kết quả, giao nộp tài liệu thí
nghiệm.
2. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CPC + TNCTTT
|
Giá
|
04.1.30.CN
|
TN xác định chỉ số nén điểm của đá
|
3.991
|
51.446
|
106.750
|
47.904
|
210.091
|
04.4.1.CN – THÍ NGHIỆM ĐẨY
TRƯỢT TRỤ ĐÁ TRONG HẦM NGANG
1. Nội dung công việc:
a. Vệ sinh hiện trường:
- Lắp hệ thống điện chiếu sáng, thông gió,
hơi ép, nước.
- Dọn, tẩy đá om, rửa nền bằng hơi khí ép và
bàn chải, thổi sạch, khô nền.
- Mô tả và đo vẽ khe nứt, tỷ lệ 1/10.
b. Đổ, lắp cọc mốc:
- Xác định vị trí.
- Rửa sạch lỗ khoan.
- Đặt cọc mốc, đổ xi măng.
c. Đào đục tẩy đá tơi bằng búa chèn xung quanh
trụ, vận chuyển ra khỏi hầm;
d. Đổ bệ bê tông:
- Thổi rửa, chụp ảnh trụ đá.
- Vận chuyển cốt pha, đá dăm, cát, xi măng,
thép, cự ly 300m.
- Lắp cốt pha, trộn đổ bê tông mác 300 bằng
phương pháp thủ công.
e. Vận chuyển, lắp ráp các thiết bị:
g. Kiểm nghiệm dụng cụ:
h. Thí nghiệm thử:
Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải
trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Kiểm tra các số đọc.
i. Thí nghiệm chính thức:
- Thí nghiệm theo quy trình.
k. Thu dọn, lật bệ:
- Thu dọn dụng cụ, thiết bị, lật bệ.
- Rửa sạch mặt trượt và nền đá bằng nước để
chụp ảnh, đo vẽ địa hình, mô tả địa chất mặt trượt với tỷ lệ 1/10.
l. Lập tài liệu, hoàn chỉnh báo cáo, giao
nộp.
2. Các công việc chưa tính vào đơn giá:
- Khoan viền để tạo trụ đá.
- Đục tẩy đá tươi xung quanh trụ để tạo buồng
thí nghiệm
3. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1 thí
nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CPC + TNCTTT
|
Giá
|
04.1.40.CN
|
TN đẩy trượt trụ đá trong hầm ngang
|
5.154.461
|
8.385.698
|
8.561.729
|
7.548.301
|
29.650.189
|
04.5.1.CN – THÍ NGHIỆM XÁC
ĐỊNH MÔ ĐUN BIẾN DẠNG CỦA KHỐI ĐÁ TRONG HẦM NGANG KHÔNG SỬ DỤNG GIÃN KẾ ĐỂ ĐO
ĐỘ LÚN CỦA NỀN ĐÁ TẠI CÁC ĐỘ SÂU KHÁC NHAU:
1. Nội dung công việc:
a. Vệ sinh hiện trường:
- Lắp hệ thống điện chiếu sáng, thông gió,
hơi ép, nước.
- Đục, tẩy đá om, bằng búa chèn, máy hơi khí
ép.
- Dọn, tẩy đá om, rửa nền bằng hơi khí ép và
bàn chải, thổi sạch, khô nền.
- Mô tả và đo vẽ khe nứt, tỷ lệ 1/10.
b. Đổ, lắp cọc mốc:
- Xác định vị trí, khoan tạo lỗ bằng búa
khoan hơi ép.
- Rửa sạch lỗ khoan.
- Đặt cọc mốc, đổ xi măng.
c. Đổ bệ bê tông:
- Vận chuyển cốt pha, đá dăm, cát, xi măng,
cự ly 300m.
- Lắp cốt pha, trộn đổ bê tông mác 300, bảo
dưỡng.
d. Vận chuyển, lắp ráp các thiết bị:
e. Kiểm tra, kiểm nghiệm dụng cụ:
g. Thí nghiệm thử:
- Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải
trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Kiểm tra các số đọc.
h. Thí nghiệm chính thức:
- Tiến hành thí nghiệm theo quy trình.
i. Tháo dỡ thiết bị, thu dọn:
k. Lập tài liệu, hoàn chỉnh báo cáo, giao
nộp.
2. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1 thí
nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CPC + TNCTTT
|
Giá
|
04.1.50.CN
|
TN xác định mô đun biến dạng của khối đá
trong hầm ngang không sử dụng giãn kế
|
4.362.701
|
8.257.083
|
8.599.262
|
7.399.898
|
28.618.944
|
04.6.1.CN – THÍ NGHIỆM XÁC
ĐỊNH MÔ ĐUN BIẾN DẠNG CỦA KHỐI ĐÁ TRONG HẦM NGANG CÓ SỬ DỤNG GIÃN KẾ ĐỂ ĐO ĐỘ
LÚN CỦA NỀN ĐÁ TẠI CÁC ĐỘ SÂU KHÁC NHAU.
1. Nội dung công việc:
a. Vệ sinh hiện trường:
- Lắp hệ thống điện chiếu sáng, thông gió,
hơi ép, nước.
- Đục, tẩy đá om, bằng búa chèn, máy hơi khí
ép.
- Dọn, tẩy đá om, rửa nền bằng hơi khí ép và
bàn chải, thổi sạch, khô nền.
- Mô tả và đo vẽ khe nứt, tỷ lệ 1/10.
b. Đổ, lắp cọc mốc:
- Xác định vị trí, khoan tạo lỗ bằng búa
khoan hơi ép.
- Rửa sạch lỗ khoan.
- Đặt cọc mốc, đổ xi măng.
c. Đổ bệ bê tông:
- Vận chuyển cốt pha, đá dăm, cát, xi măng,
cự ly 300m.
- Lắp cốt pha, trộn đổ bê tông mác 300, bảo
dưỡng.
d. Vận chuyển, lắp ráp các thiết bị:
e. Kiểm tra, kiểm nghiệm dụng cụ:
g. Thí nghiệm thử:
- Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải
trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra số
đọc.
h. Thí nghiệm chính thức:
- Tiến hành các bước thí nghiệm theo quy
định.
i. Tháo dỡ thiết bị, thu dọn:
k. Lập tài liệu, hoàn chỉnh báo cáo, giao
nộp.
2. Các công việc chưa tính vào đơn giá:
- Khoan xoay lấy mẫu ở tâm đáy 2 bệ.
3. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1 thí
nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CPC + TNCTTT
|
Giá
|
04.1.60.CN
|
TN xác định mô đun biến dạng của khối đá
trong hầm ngang không sử dụng giãn kế
|
4.362.701
|
8.257.083
|
24.713.318
|
8.366.742
|
45.699.844
|
Chương 5.
CÔNG TÁC
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
05.1.1.CN – ĐO ĐỊA CHẤN
DƯỚI SÔNG VÀ ĐỊA CHẤN HẦM NGANG BẰNG MÁY ES-125
1. Nội dung công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án
thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng, thông
gió, bơm nước (đo địa chấn trong hầm)
- Chuẩn bị căng tời, cáp, thuyền, cảnh giới,
bố trí thiết bị đo trên cáp (đo địa chấn dưới sông).
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy
ES-125 (một mạch).
- Tắt máy sau khi bắn súng hoặc nổ mìn, ghi
báo cáo đứng máy và đánh giá chất lượng băng ghi.
- Thu thập, phân tích, kiểm tra tài liệu thực
địa.
- Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá
trình hoặc một ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công
và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra giám sát kỹ thuật địa
vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa. Lập các bảng
kê, bản vẽ tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: phụ lục số 3 &
4.
- Dùng phương pháp khúc xạ và liên kết sóng
khúc xạ khi gây giao động bằng phương pháp đập búa. Phương pháp ghi sóng lên ổ
đĩa của máy và ghi ra giấy ảnh.
- Một quan sát địa vật lý ứng một băng ghi
địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các giao
động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp
(gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Đơn giá chỉ dùng trong tháng thuận lợi cho
công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1.
- Số lần bắn là 1
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp
dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân các hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn K
= 1,30
- Khoảng thu 2 băng ghi K
= 1,10
- Khoảng thu 3 băng ghi K
= 1,20
- Khoảng thu 5 băng ghi K
= 1,40
- Khoảng thu 7 băng ghi K
= 1,60
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động K
= 1,20
- Số lần bắn ≥ 2 lần K
= 1,20
- Khoảng cách giữa các tuyến đo > 100m K
= 1,05
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì tính thêm
vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình
+ Kíp điện 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn 0,001 cho các cấp địa hình.
4. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/1 điểm
quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CPC + TNCTTT
|
Giá
|
|
Đo địa chấn dưới sông, cấp địa hình I – II
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu
|
|
|
|
|
|
05.1.11.CN
|
2 m
|
28.802
|
118.054
|
33.158
|
98.397
|
278.410
|
05.1.12.CN
|
5 m
|
28.802
|
118.054
|
37.334
|
98.647
|
282.836
|
|
Đo địa chấn dưới sông, cấp địa hình III –
IV
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu
|
|
|
|
|
|
05.1.13.CN
|
2 m
|
30.258
|
147.961
|
41.755
|
122.985
|
342.958
|
05.1.14.CN
|
5 m
|
30.258
|
147.961
|
46.667
|
123.280
|
348.165
|
|
Đo địa chấn dưới sông, cấp địa hình V – VI
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu
|
|
|
|
|
|
05.1.15.CN
|
2 m
|
31.787
|
185.444
|
52.580
|
153.718
|
422.471
|
05.1.16.CN
|
5 m
|
31.787
|
185.444
|
58.334
|
154.063
|
428.583
|
|
Đo địa chấn hầm ngang, cấp địa hình I – II
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu
|
|
|
|
|
|
05.1.21.CN
|
1 m
|
41.145
|
168.648
|
47.369
|
140.567
|
397.728
|
05.1.22.CN
|
2 m
|
41.145
|
168.648
|
53.334
|
140.924
|
404.051
|
|
Đo địa chấn hầm ngang, cấp địa hình III –
IV
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu
|
|
|
|
|
|
05.1.23.CN
|
1 m
|
43.225
|
211.372
|
59.650
|
175.693
|
489.940
|
05.1.24.CN
|
2 m
|
43.225
|
211.372
|
66.667
|
176.114
|
497.378
|
|
Đo địa chấn hầm ngang, cấp địa hình V – VI
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu
|
|
|
|
|
|
05.1.25.CN
|
1 m
|
45.410
|
264.920
|
75.114
|
219.597
|
603.530
|
05.1.26.CN
|
2 m
|
45.410
|
264.920
|
83.334
|
220.091
|
612.262
|
05.2.1.CN – ĐO ĐỊA CHẤN
DƯỚI SÔNG VÀ ĐỊA CHẤN HẦM NGANG BẰNG MÁY TRIOSX-12
1. Nội dung công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án
thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng, thông
gió, bơm nước (đo địa chấn trong hầm)
- Chuẩn bị căng tời, cáp, thuyền, cảnh giới,
bố trí thiết bị đo trên cáp (đo địa chấn dưới sông).
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy
TRIOX-12 (12 mạch).
- Tắt máy sau khi bắn súng hoặc nổ mìn, ghi
báo cáo đứng máy và đánh giá chất lượng băng ghi.
- Thu thập, phân tích, kiểm tra tài liệu thực
địa.
- Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá
trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công
và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra giám sát kỹ thuật địa
vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa. Lập các bảng
kê, bản vẽ tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình phụ lục số 3 &
4.
- Dùng phương pháp khúc xạ và liên kết sóng
khúc xạ khi gây giao động bằng phương pháp đập búa, bắn súng. Phương pháp ghi
sóng lên ổ đĩa của máy và ghi ra giấy ảnh.
- Một quan sát địa vật lý ứng một băng ghi
địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các giao
động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp
(gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Đơn giá chỉ dùng trong các tháng thuận lợi
cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và hệ số bằng 1,0.
- Số lần bắn là 1 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp
dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân các hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn K
= 1,30
- Khoảng thu với 2 băng ghi K
= 1,10
- Khoảng thu với 3 băng ghi K
= 1,20
- Khoảng thu với 5 băng ghi K
= 1,40
- Khoảng thu với 7 băng ghi K
= 1,60
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động K
= 1,20
- Số lần bắn ≥ 2 lần K
= 1,20
- Khoảng cách giữa các tuyến đo > 100m K
= 1,05
- Hệ số thiết bị khi đo địa chấn dưới sông
(khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m K
= 1,09
> 15m K
= 1,20
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì tính thêm
vật liệu như sau:
- Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình
- Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
- Bộ bắn mìn: 0,001 chiếc cho các cấp địa
hình.
4. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/1 điểm
quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CPC + TNCTTT
|
Giá
|
|
Đo địa chấn dưới sông, cấp địa hình I – II
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu
|
|
|
|
|
|
05.2.11.CN
|
5 m
|
99.137
|
176.293
|
112.001
|
154.056
|
541.487
|
05.2.12.CN
|
10 m
|
99.137
|
223.515
|
141.475
|
193.696
|
657.822
|
|
Đo địa chấn dưới sông, cấp địa hình III –
IV
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu
|
|
|
|
|
|
05.2.13.CN
|
5 m
|
100.481
|
210.922
|
132.633
|
183.147
|
627.182
|
05.2.14.CN
|
10 m
|
100.481
|
291.199
|
179.791
|
250.358
|
821.828
|
|
Đo địa chấn dưới sông, cấp địa hình V – VI
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu
|
|
|
|
|
|
05.2.15.CN
|
5 m
|
101.843
|
252.354
|
157.065
|
217.731
|
726.441
|
05.2.16.CN
|
10 m
|
101.843
|
379.379
|
228.484
|
323.596
|
1.026.724
|
|
Đo địa chấn hầm ngang, cấp địa hình I – II
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu
|
|
|
|
|
|
05.2.21.CN
|
1 m
|
141.624
|
251.848
|
160.001
|
220.079
|
773.552
|
05.2.22.CN
|
2 m
|
141.624
|
319.307
|
202.107
|
276.708
|
939.746
|
|
Đo địa chấn hầm ngang, cấp địa hình III –
IV
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu
|
|
|
|
|
|
05.2.23.CN
|
1 m
|
143.544
|
301.318
|
189.475
|
261.638
|
895.975
|
05.2.24.CN
|
2 m
|
143.544
|
415.998
|
256.844
|
357.654
|
1.174.041
|
|
Đo địa chấn hầm ngang, cấp địa hình V – VI
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu
|
|
|
|
|
|
05.2.25.CN
|
1 m
|
145.490
|
360.505
|
224.379
|
311.044
|
1.037.772
|
05.2.26.CN
|
2 m
|
145.490
|
541.970
|
326.406
|
462.279
|
1.466.749
|
05.3.1.CN – ĐO ĐỊA CHẤN
DƯỚI SÔNG VÀ ĐỊA CHẤN HẦM NGANG BẰNG MÁY TRIOSX-24
1. Nội dung công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án
thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng, thông
gió, bơm nước (đo địa chấn trong hầm)
- Chuẩn bị căng tời, cáp, thuyền, cảnh giới,
bố trí thiết bị đo trên cáp (đo địa chấn dưới sông).
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy
TRIOX-24 (24 mạch).
- Tắt máy sau khi bắn súng hoặc nổ mìn, ghi
báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào bảng.
- Thu thập, phân tích, kiểm tra tài liệu thực
địa.
- Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá
trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công
và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra giám sát kỹ thuật địa
vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa. Lập các bảng
kê, bản vẽ tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình phụ lục số 3 &
4.
- Dùng phương pháp khúc xạ và liên kết sóng
khúc xạ khi gây giao động bằng phương pháp bắn súng. Ghi sóng bằng giấy cảm
quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Một quan sát địa vật lý ứng với một băng
ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các giao
động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp
(gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m
đối với hệ thống quan sát đơn khi làm trên sông và 1m khi làm trong hầm ngang.
- Đơn giá chỉ dùng trong các tháng thuận lợi
cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0.
- Số lần bắn là 1 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp
dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân các hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn K
= 1,30
- Khoảng thu với 2 băng ghi K
= 1,10
- Khoảng thu với 3 băng ghi K
= 1,20
- Khoảng thu với 5 băng ghi K
= 1,40
- Khoảng thu với 7 băng ghi K
= 1,60
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động K
= 1,20
- Số lần bắn ≥ 2 lần K
= 1,20
- Hệ số thiết bị khi đo địa chấn trong hầm
(khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
2m K
= 1,20
- Hệ số thiết bị khi đo địa chấn trên sông
(khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m K
= 1,20
> 15m K
= 1,40
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì tính thêm
vật liệu như sau:
- Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình
- Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
- Bộ bắn mìn: 0,001 chiếc cho các cấp địa
hình.
4. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/1 điểm
quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CPC + TNCTTT
|
Giá
|
|
Đo địa chấn dưới sông
|
|
|
|
|
|
05.3.11.CN
|
Cấp địa hình I - II
|
90.945
|
220.367
|
130.668
|
190.031
|
632.011
|
05.3.12.CN
|
Cấp địa hình III - IV
|
93.857
|
264.440
|
154.738
|
226.997
|
740.032
|
05.3.13.CN
|
Cấp địa hình V – VI
|
96.863
|
317.328
|
183.242
|
271.153
|
866.516
|
|
Đo địa chấn hầm ngang
|
|
|
|
|
|
05.3.21.CN
|
Cấp địa hình I - II
|
129.922
|
314.810
|
186.668
|
271.473
|
902.872
|
05.3.22.CN
|
Cấp địa hình III - IV
|
134.082
|
377.772
|
221.054
|
324.281
|
1.057.189
|
05.3.23.CN
|
Cấp địa hình V – VI
|
138.375
|
453.326
|
261.775
|
387.362
|
1.237.881
|
05.4.1.CN. CÔNG TÁC
KAROTAJ LỖ KHOAN
1. Nội dung công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án
thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý
bằng máy CKb-69.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt
động của máy móc (Kiểm tra nguồn nuôi máy). Xác định thiết bị đo K.
- Tiến hành đo, thu thập tài liệu.
- Thu dọn máy, thiết bị.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật
cho phương án thi công Karotar và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra giám sát kỹ thuật địa
vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng
kê, bản vẽ tính toán các thông số.
- Lập báo cáo thuyết minh nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Áp dụng cho các phương pháp đo Karotar lỗ
khoan: Đo điện trở suất, đo xạ tự nhiên, đo đường kính lỗ khoan, đo độ lệch lỗ
khoan, đo dung dịch, đo nhiệt độ.
- Bảng phân cấp địa hình phụ lục số 3&4.
- Định mức chỉ đúng cho phương pháp đo
Karotar ở điều kiện bình thường.
- Đo xạ tự nhiên, giá được nhân hệ số K =
1,20.
- Lỗ khoan đo ở khu vực có nhiễm điện công
nghiệp được nhân hệ số K = 1,20.
- Đo trong điều kiện thi công của công trường
làm ảnh hưởng đến tiến độ và nhiễu hệ số K = 1,20.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Khoan tạo lỗ đo karotar.
- Bơm nước nếu lỗ khoan mực nước ngầm thấp.
- Thông lỗ khoan bị tắc.
4. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/1m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CPC + TNCTTT
|
Giá
|
05.4.11.CN
|
Cấp địa hình I - II
|
1.561
|
8.151
|
18.557
|
7.744
|
36.013
|
05.4.12.CN
|
Cấp địa hình III - IV
|
1.561
|
19.113
|
32.010
|
17.343
|
70.027
|
05.4.13.CN
|
Cấp địa hình V – VI
|
1.561
|
44.818
|
55.216
|
38.839
|
136.167
|
Chương 6.
CÔNG TÁC ĐO
VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
06.1.1.CN – ĐO VẼ BẢN ĐỒ
ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH TỶ LỆ 1:2.000 VÀ TỶ LỆ 1:200
1. Nội dung công việc:
- Thu thập các tài liệu đã có về địa chất,
địa chất công trình, địa chất thủy văn liên quan trong phạm vi khu vực.
- Tiến hành viết phương án đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị và phương tiện cho
công tác đo vẽ.
- Tiến hành nghiên cứu đo vẽ tại thực địa.
- Chỉnh lý sơ bộ ngoài trời.
- Tìm kiếm vật liệu xây dựng trong phạm vi đo
vẽ phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, mô tả chi tiết mọi vấn đề địa
chất công trình, địa chất thủy văn.
- Chỉnh lý chính thức, lập các loại bản vẽ,
bản đồ và viết báo cáo thuyết minh.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh
hưởng: Theo phụ lục số 6.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng
sản có ích.
- Công tác xác định động đất.
- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa
chất.
- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh
bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và
địa chất công trình.
- Công tác khoan, đào, địa chất công trình,
thăm dò địa vật lý.
- Công tác số hóa bản đồ, in mầu.
4. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CPC + TNCTTT
|
Giá
|
06.1.10.CN
|
Tỷ lệ 1:2000
|
|
|
|
|
|
06.1.11.CN
|
Cấp phức tạp I
|
76.619
|
147.744
|
2
|
123.088
|
347.452
|
06.1.12.CN
|
Cấp phức tạp II
|
76.619
|
239.070
|
2
|
196.331
|
512.021
|
06.1.13.CN
|
Cấp phức tạp III
|
76.619
|
479.550
|
2
|
389.196
|
945.366
|
06.1.20.CN
|
Tỷ lệ 1:200
|
|
|
|
|
|
06.1.21.CN
|
Cấp phức tạp I
|
148.544
|
908.323
|
24
|
737.389
|
1.794.281
|
06.1.22.CN
|
Cấp phức tạp II
|
148.544
|
1.330.045
|
24
|
1.075.610
|
2.554.223
|
06.1.23.CN
|
Cấp phức tạp III
|
148.544
|
2.773.630
|
24
|
2.233.366
|
5.155.564
|
Chương 7.
CÔNG TÁC ĐO
VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500KV
1. Nội dung công việc:
- Lập đề cương khảo sát kỹ thuật, chuẩn bị dụng
cụ, vật tư, thiết bị máy
- Chôn cọc mốc, đo các điểm chi tiết tim
tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối tuyến với cao
độ Quốc gia bằng đo cao lượng giác.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở vùng núi có độ dốc
> 30 độ về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo trên không.
- Đo mặt cắt phụ thể hiện nét đứt … tim tuyến
từ 12 đến 15m ở những nơi có độ dốc ngang tuyến > 20 độ.
- Tại các cột góc phải xác định 2 vị trí cột
góc ở hai bên cách tim tuyến theo đường phân giác trong của góc lái.
- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát
sóng, sân bay, kho quân sự trong phạm vi hành lang tuyến về mỗi bên là 5km.
- Điều tra trong hành lang tuyến 100m các
công trình xây dựng phải đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết cấu công trình.
- Mặt cắt địa chất vẽ trên mặt cắt dọc tỷ lệ
đứng 1:500 ngang 1:5.000.
- Tính toán vẽ mặt cắt dọc, viết báo cáo khảo
sát.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình theo phụ lục số 3, số 4.
- Các tuyến đường dây tải điện có cấp điện áp
đến 500kV.
+ Khi khảo sát 2 bước (khảo sát sơ bộ và khảo
sát kỹ thuật phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi và thiết kế kỹ thuật) thì
bước khảo sát sơ bộ các phương án tối ưu đơn giá được nhân với hệ số K = 0,3
của giá tương ứng trong bảng giá.
+ Công tác phục hồi tuyến và bàn giao cho bên
A đơn giá được nhân hệ số K = 0,3 của đơn giá tương ứng trong bảng giá.
+ Công tác cắm cọc trung gian phục vụ thiết
kế bản vẽ thi công đơn giá được nhân hệ số K = 0,2 của đơn giá tương ứng trong
bảng giá.
3. Các công việc chưa
tính trong giá:
- Xác định cao, tọa độ nhà nước phục vụ công
trình.
- Công tác điều tra thu nhập khí tượng thủy
văn trên tuyến.
4. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/100 m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CPC + TNCTTT
|
Giá
|
07.1.11.CN
|
Cấp địa hình I
|
10.899
|
247.455
|
21.638
|
200.411
|
480.404
|
07.1.12.CN
|
Cấp địa hình II
|
10.899
|
260.831
|
23.150
|
211.230
|
506.109
|
07.1.13.CN
|
Cấp địa hình III
|
10.899
|
294.271
|
28.501
|
238.369
|
572.040
|
07.1.14.CN
|
Cấp địa hình IV
|
12.524
|
324.367
|
29.976
|
262.692
|
629.559
|
07.1.15.CN
|
Cấp địa hình V
|
12.524
|
337.743
|
31.413
|
273.506
|
655.186
|
07.1.16.CN
|
Cấp địa hình VI
|
12.524
|
371.183
|
32.949
|
300.417
|
717.073
|
PHỤ LỤC SỐ
1
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp I:
Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa
thớt, hướng ngắm không bị vướng.
Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ
cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng
ngắm.
Cấp II:
Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản,
ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.
Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20
– 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.
Cấp III:
Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia
cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát.
Vùng trung du đồi núi cao từ 30m – 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ
dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều có sú
vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không
thông suốt.
Cấp IV:
Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp,
hướng ngắm khó thông suốt.
Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt
mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.
Vùng đồi núi cao từ 50 – 100m, hướng ngắm
không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công
nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.
Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công
nghiệp như cà phê, cao su …
Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình,
mật độ sông suối trung bình.
Cấp V:
Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao
tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.
Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt
nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt
nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.
PHỤ LỤC SỐ
2
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp I
Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang
đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.
Cấp II
Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ
dốc không quá 1%.
Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có
nước nhưng có thể đặt được máy và mia.
Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường
giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.
Cấp III
Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng
mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến
thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá
bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.
Cấp IV
Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn,
thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo
đạc.
Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá
phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng tầm nhìn, hoặc đo qua vùng
nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
Cấp V
Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi
lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm
nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.
Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá,
rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền
sông lớn vùng thượng lưu.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm,
qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.
Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.
Vùng hải đảo núi đá lởm chởm
Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm
rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.
Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm
trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều
cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
PHỤ LỤC SỐ
3
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN
CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo,
thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.
- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy
qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.
Cấp II
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa
nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện
chạy qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải
dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa,
trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
Cấp III
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa,
vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác
đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng
khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau
sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
Cấp IV
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn,
thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống
giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng
thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn … khi đo không
được chặt phá hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn
cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá
50%.
- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao
hơn tầm ngắm phải chặt phát.
Cấp V
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ
người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình
kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp
núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp
hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới
vùng khộp dầy.
- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó
khăn, địa hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo
nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
PHỤ LỤC SỐ
4
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI
NƯỚC
Cấp I
|
- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc
chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng bờ sông thấp thoải đều.
- Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa
thưa thớt, chiếm 10-15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải
phát).
|
Cấp II
|
- Sông rộng dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc
chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng
của thủy triều.
- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa,
diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.
|
Cấp III
|
- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh
hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sông
nhỏ.
- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày,
diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.
- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước
chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
|
Cấp IV
|
- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình.
Sông có thác nghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao
hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ. Nước
chảy xiết, thác nghềnh.
|
Cấp V
|
- Sông rộng dưới 1.000, sóng cao, gió lớn
hoặc ven biển,
- Bờ rộng có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại
khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ. Nước
chảy xiết, sóng cao.
|
Cấp VI
|
- Sông rộng > 1.000m, sóng cao nước chảy
xiết (<2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5km, nếu có đảo chắn thì không
quá 5km.
- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không
quá 5km.
- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ. Nước
chảy xiết, sóng cao.
|
PHỤ LỤC SỐ
5
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá
|
Nhóm đất đá
|
Đất đá đại diện và
phương thức xác định sơ bộ
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Đất tơi xốp, rất
mềm bở
|
- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây
to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 50%)
- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn
nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.
|
II
|
Đất tương đối cứng
chắc
|
- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc
cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.
- Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh
bê tông, đá dăm (dưới 30%).
- Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi,
đá dăm.
- Cát chảy không áp.
- Đá phấn mềm bở. Cát bột xét kết phong hóa
hoàn toàn.
- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón
tay cái.
|
III
|
Đất cứng tơi đá mềm
|
- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn,
cuội nhỏ.
- Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn,
mảnh bê tông, đá … (trên 30%)
- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng
xi măng sét hoặc vôi.
- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu,
Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ
- Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các
đá.
- Đẽo gọt và rạch được bằng ngón tay cái.
Bóp vỡ hoặc bẻ gẫy bằng tay khó khăn.
|
IV
|
Đá mềm
|
- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xerixits.
- Cát kết, Đunit, Feridolit, Secpantinit …
bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup,
bột kết bị phong hóa vừa.
- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng
mảnh.
Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đất
bằng mũi nhọn của búa địa chất.
|
V
|
Đá hơi cứng
|
- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với
xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.
- Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit,
Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa.
- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ
dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.
|
VI
|
Đá cứng vừa
|
- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến
Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu
túp.
- Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá
vôi và Đolomit chặt xit. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi.
- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao
con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.
|
VII
|
Đá tương đối cứng
|
- Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá
giả sừng Clorit. Các loại đá Porphiarit, Đisbazow. Túp bị phong hóa nhẹ.
- Cuội kết thưa 50% cuội có thành phần là
đá Macna, xi măng gắn kết Silic và sét
- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích
với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.
- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể
gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết
lõm nông.
|
VIII
|
Đá khá cứng
|
- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các
loại đá Skang thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.
- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá
Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro. Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ.
- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị
vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ cần làm xây xát mặt ngoài của mẫu
nõn.
|
IX
|
Đá cứng
|
- Syenit, Granit hạt thô-nhỏ. Đá vôi hàm
lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá
Nai-Granit Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các
Tup silic Barit chặt xít.
- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị
vỡ.
Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một
điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.
|
X
|
Đá cứng tới rất
cứng
|
- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ,
đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có
thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.
- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.
|
XI
|
Đá rất cứng
|
- Đá Quắczit. Đá sừng cứng chắc, chứa ít
sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích …). Các loại quặng
chứa sắt.
- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.
|
XII
|
Đặc biệt cứng
|
- Đá Quắczit các loại.
- Đá Cỏanhđông.
- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được
mẫu đá.
|
PHỤ LỤC SỐ
6
BẢNG
PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA CHẤT
CÔNG TRÌNH
TT
|
Cấp
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cấu tạo địa chất
|
Cấu trúc địa chất đơn giản, hoạt động kiến
tạo đứt gãy, mácna ít phát triển, địa tầng thạch học ít thay đổi, thế đá chủ
yếu nằm ngang hoặc thoải
|
Hoạt động uốn nếp, đứt gãy, tương đối phát
triển, có đá mácma nhưng diện phân bố hẹp. Thành phần thạch học và địa tầng
ít thay đổi
|
Cấu trúc địa chất phức tạp nhiều uốn nếp và
đứa gãy phá cứng. Đá mácma và biến chất phát triển, thành phần thạch học đa
dạng và biến đổi
|
2
|
Địa hình địa mạo
|
Các dạng địa hình dễ nhận biết chủ yếu là
bóc mòn và tích tụ. Bề mặt địa hình ít phân cắt, tương đối bằng phẳng
|
Phát triển các dạng địa hình bóc mòn, xâm
thực và tích tụ, bề mặt địa hình phân cắt trung tính
|
Nhận dạng địa hình có nguồn gốc khác nhau,
khó nhận biết. Bề mặt địa hình phân cắt mạnh
|
3
|
Địa chất vật lý
|
Hoạt động địa chất vật lý ít phát triển,
quy mô nhỏ hẹp
|
Hoạt động địa chất vật lý tương đối phát
triển nhưng quy mô cục bộ, không lớn
|
Hoạt động địa chất vật lý phát triển mạnh
với các biểu hiện hoạt động xâm thực sâu, trượt lở hoặc kasto quy mô rộng
rãi, phức tạp
|
4
|
Địa chất
|
Ít tầng, phức hệ chứa nước, nước dưới đất
ổn định theo bề dày và diện phân bố. Thành phần hóa khoáng dưới đất khá đồng
nhất
|
Nhiều tầng phức hệ chứa nước. Nước dưới đất
ít ổn định theo bề dày và diện phân bố. Thành phần hóa học dưới đất thay đổi
theo tầng chứa nước.
|
Nhiều tầng phức hệ chứa nước, quan hệ địa
chất thủy văn giữa các tầng, phức hệ chứa nước dưới các vùng chứa nước phức
tạp. Thành phần hóa học nước dưới đất thay đổi nhiều
|
5
|
Mức độ lộ của đá
gốc
|
Đá gốc lộ nhiều
|
Đá gốc lộ chủ yếu ở bờ lòng sông suối và
vách núi
|
Đá gốc ít lộ, phần lớn nằm dưới lớp phủ
phong hóa
|
6
|
Điều kiện giao
thông
|
Giao thông thuận tiện, đi lại trong vùng
bằng, đường ô tô do địa hình ít phân cắt tương đối bằng phẳng
|
Giao thông đi lại tương đối thuận tiện, địa
hình phân cắt trung bình
|
Giao thông đi lại khó khăn do địa hình đồi
núi phân cắt
|
PHỤ LỤC SỐ
7
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO KHOAN ĐẬP CÁP
Cấp đất đá
|
Các đất đá đại diện
cho mỗi cấp
|
1
|
2
|
I
|
Lớp đất trồng và cát rời, than bùn và lớp
đất trồng có lẫn cát và sét. Đất màu có độ ẩm bình thường, cát liên kết yếu
(không chảy) và đất sét cát bờ (á cát) không có cuội và đá dăm, hoàng thổ bở
rời. Bùn ướt và đầm lầy không tạo nứt.
|
II
|
Đất sét cát và cuội nhỏ không dính kết với
nhau cát chắc và á cát: dính kết lại bằng đất sét, có lẫn một ít cuội và đá
dăm, đất cuội cát cuội nhỏ không chắc, không dính kết vùng đất xét, đất sét
cát lẫn ít cuội và đá dăm hoàng thổ, á sét dạng hoàng thổ, các min, cát chảy
có nứt.
|
III
|
Đất sét và cuội dính kết bằng sét với ít
tảng lăn, đất cuội lẫn và dăm, cát dính kết yếu bằng sét, á sét chắc xít sét
khô chắc hoặc ướt, sét mỡ dính (đất sét chứa cát) á sét chắc, sản phẩm phong
hóa của đá macma và biến chất bị cao lanh hóa bở rời thanh đá macma bở rời,
đá phiến sét nền đá vôi rỗng ở đấy. Các đá gốc bị hủy hoại mạnh biến thành đá
dăm và các sản phẩm phong hóa mềm khác.
|
IV
|
Đất cuội lớn gắn kết chắc xít với ít tảng
lăn. Than đá cứng, muối mỏ, bau xít, macnơ, acgirit, ocrơ đá vôi vỏ sò.
Manhêtit, quặng sắt mềm nguồn rêbrôvich. Đá cuội lớn gắn kết bằng sét mỡ chắc
xít (đất sét chứa cát, đất sét tảng). Các đá nhỏ bị hủy hoại, ở đây cát kết,
đá vôi, đá phiến sét, sét cát, than, chứa mica và đá vôi macnơ chắc xít,
secpentin tale hóa và các đá chắc xít nhiều khe nứt.
|
V
|
Thạch anh tinh thể thanh đá cứng với bao
thể hạch pyrit và silic, đôlômit. Công lômôrat (zapeca hoặc gorenka) với vật
chất chất sét cát giữa cuội, được gắn chặt bằng xi măng với và loại xi măng
khác có độ cứng trung bình. Đất chứa nhiều tảng lăn với hàm lượng 20% đến 40%
(đường kính đến 0.3m và mảnh có gờ cạnh nằm lộn xộn (rêbrôvich tạm tảng cát
kết nứt rạn dạng tấm dày (ở đáy). Đá vôi, đá phiến chứa sét cát, chứa sét
than tale và mica cùng các đá gốc khác có độ nứt rạn trung bình.
|
VI
|
Đất có tảng lăn nhiều hơn 40% (đường kính
đến 0.5m). Yêu cầu phải dùng mìn. Các đá bị nứt rạn ở đáy: đá phiến biến chất
và kết tinh. Các đá macma (granit, xiênit, gabrô …).
Các đá trầm tích cứng (đá vôi, đôlômit cát
kết và đá phiến cát lớp dày).
|
PHỤ LỤC SỐ
8
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO HẦM NGANG
Cấp đất đá
|
Các đất đá đại diện
cho mỗi cấp
|
1
|
2
|
I
|
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây,
đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và
đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.
|
II
|
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây
hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp
chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác
nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai
và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá
macma và biến chất đã bị các lanh hóa hoàn toàn, quặng sắt óc rơ
|
III
|
Á sét và cát lẫn đến 20% cuộc và đá dăm
(đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.
Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết
gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát.
Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá
vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa.
Thanh đá yếu, than nâu.
Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến
dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bauxít dạng sét.
|
IV
|
Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm
tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá
vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch
cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu
cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit
(secpentin) bị phong hóa mạnh và bị talo hóa. Skanơ không chắc thuộc thành
phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit,
kim-bec-lit bị phong hóa.
Quặng matit và các loại tương tự bị phong
hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít.
|
V
|
Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gắn kết là
vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá
trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa
macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá
phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin
(secpontin), anbitophia phong hóa Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hóa,
quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa. Kimbeclit
dạng dăm sét.
|
VI
|
Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn,
sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi
măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét,
xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit-cloxit-thạch
anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratophia, gabrô,
acgilit silích hóa yếu. Đunit không bị phong hóa, Am I bolit. Pirôxennit tinh
thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rít rời.
Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit.
|
VII
|
Acgilit ailic hóa, cuội của đá macma và
biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng
sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đêlêmit
rất chắc xít. Các kết penpat thạch hóa. Đá vôi, Cáclinaganmatolit. Phốt pho
rít tấm. Đá phiến bộ Silic hóa yếu. Anphibon manhetit Hocnubten, hocnơblen-clorit
anbi tofia phân phiến hóa. Kêratefia, pocfia pocfirit, tuf diaoupocfia,
pocfirit bị phong hóa tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit
cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bazan.
Scacnơ augit-garanat chứa can xít, thạch
anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hóa, Gromit quặng sunphua,
quặng amphiben-manhêtit.
|
VIII
|
Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với
xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit fôtferit,
dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh.
Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và
keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit
poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong
hóa. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và
birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắcsit
hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bau xít (đia spe).
|
IX
|
Bazan không bị phong hóa. Cuội kết đá macma
với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đônômit chứa
silic, phốt pho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhêtit và
hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và
xerixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hóa. Điabat
tinh thể nhỏ ruf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa, micrô grano
điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit-gabrônplit-pocmatit.
Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit
scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc bin thạch
anh không bị phong hóa. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn.
Bratit chắc xít.
|
X
|
Các trầm tích cuội đá tảng macma và bị biến
chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa. Các đá silio, fotfat.
Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch
anh và kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch
anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít
với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch
anh hóa mạnh và đá sừng hóa.
|
XI
|
Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa, Japitlit
không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá sừng chứa
sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, mactit –
hêmatit và manhêtit – homanit.
|
XII
|
Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không
bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrin
đơn, đá granít có chứa > hoặc = 40% thạch anh.
|
BẢNG GIÁ
VẬT LIỆU
STT
|
Loại vật liệu
|
Đơn vị
|
Đơn giá (đ)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đá 2 x 4
|
m3
|
45.000
|
|
2
|
Đá dăm
|
m3
|
60.000
|
|
3
|
Đồng hồ đo độ lún
|
cái
|
250.000
|
|
4
|
Đồng hồ đo biến dạng
|
bộ
|
250.000
|
|
5
|
Đồng hồ đo mực nước MP75
|
cái
|
150.000
|
|
6
|
Đồng hồ bấm giây
|
cái
|
100.000
|
|
7
|
Đầu nối cáp
|
cái
|
30.000
|
|
8
|
Đầu nối cáp
|
cái
|
50.000
|
|
9
|
Đầu nối ống chống
|
cái
|
45.000
|
|
10
|
Đầu nối ống chống
|
cái
|
198.720
|
|
11
|
Đe gè đá
|
cái
|
100.000
|
|
12
|
Đinh + dây thép
|
kg
|
6.000
|
|
13
|
Đế ống chống
|
cái
|
45.000
|
|
14
|
Đế ống chống
|
cái
|
250.000
|
|
15
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
220.000
|
|
16
|
Đĩa CD
|
cái
|
18.000
|
|
17
|
Đĩa mềm
|
cái
|
6.000
|
|
18
|
Đui điện
|
cái
|
2.000
|
|
19
|
Bàn nén, bàn trượt
|
bộ
|
2.000.000
|
|
20
|
Bóng điện 100W
|
cái
|
3.500
|
|
21
|
Bóng điện 36W
|
cái
|
3.000
|
|
22
|
Búa đập 1 tấn
|
cái
|
5.000.000
|
|
23
|
Búa địa chất
|
cái
|
15.000
|
|
24
|
Búa tạ 300 kg
|
cái
|
1.500.000
|
|
25
|
Cáp khoan phi 13,5
|
m
|
7.700
|
|
26
|
Cáp khoan phi 22
|
m
|
45.600
|
|
27
|
Cáp tời phi 8
|
m
|
7.700
|
|
28
|
Cát chuẩn
|
kg
|
3.000
|
|
29
|
Cát vàng, sỏi
|
m3
|
45.000
|
|
30
|
Cọc gỗ (4x4x50)cm
|
cái
|
1.000
|
|
31
|
Cần đập
|
cái
|
2.500.000
|
|
32
|
Cần khoan 25x1600
|
cái
|
30.000
|
|
33
|
Cần nặng
|
cái
|
1.200.000
|
|
34
|
Cầu chì sứ
|
cái
|
800
|
|
35
|
Cầu dao điện 3 pha
|
cái
|
80.000
|
|
36
|
Cốc đóng không van
|
cái
|
300.000
|
|
37
|
Cốc đóng có van
|
cái
|
500.000
|
|
38
|
Cốp pha gỗ (Nhóm 5)
|
m3
|
900.000
|
|
39
|
Cốt pha thép lá D = 3mm
|
m2
|
144.000
|
|
40
|
Choòng các loại < 146
|
cái
|
1.000.000
|
|
41
|
Choòng các loại > 146
|
cái
|
3.500.000
|
|
42
|
Dây điện nổ mìn
|
m
|
413
|
|
43
|
Dây điện súp
|
m
|
2.000
|
|
44
|
Dây cáp điện 3 pha
|
m
|
16.632
|
|
45
|
Dây thép phí 2-3
|
kg
|
4.800
|
|
46
|
Dàn đo độ lún
|
bộ
|
5.000.000
|
|
47
|
Dao cáp
|
cái
|
60.000
|
|
48
|
Dầm chịu lực I300-350 dài 3,5m
|
kg
|
5.500
|
|
49
|
Dầu công nghiệp 20
|
kg
|
20.000
|
|
50
|
Dầu Diezel
|
kg
|
4.713
|
|
51
|
Ống cao su mềm
|
m
|
14.000
|
|
52
|
Ống chống phi 168
|
m
|
175.000
|
|
53
|
Ống chống phi 273
|
m
|
1.363.500
|
|
54
|
Ống múc có van
|
cái
|
850.000
|
|
55
|
Ống múc van cầu loại nhỏ
|
cái
|
500.000
|
|
56
|
Ống múc van cầu loại to
|
cái
|
850.000
|
|
57
|
Ống múc van phẳng loại nhỏ
|
cái
|
500.000
|
|
58
|
Ống múc van phẳng loại to
|
cái
|
850.000
|
|
59
|
Ống nhựa PVC phi 40 (thoát nước)
|
m
|
20.000
|
|
60
|
Ống phi 65
|
m
|
42.380
|
|
61
|
Gạch thẻ
|
viên
|
525
|
|
62
|
Gỗ các loại
|
m3
|
900.000
|
|
63
|
Gỗ chống lò
|
m3
|
1.300.000
|
|
64
|
Gỗ dán 25mm
|
m2
|
83.000
|
|
65
|
Gỗ dán 40mm
|
m2
|
166.000
|
|
66
|
Gỗ nêm
|
m3
|
900.000
|
|
67
|
Gỗ tấm
|
m3
|
900.000
|
|
68
|
Gia mốc cáp
|
cái
|
50.000
|
|
69
|
Giấy ảnh 20cm
|
m
|
2.500
|
|
70
|
Giấy can
|
cuộn
|
88.000
|
|
71
|
Giấy Diamat
|
tờ
|
30.000
|
|
72
|
Giấy gói mẫu
|
ram
|
20.000
|
|
73
|
Giấy kẻ ly
|
m2
|
2.600
|
|
74
|
Giấy krôky
|
m2
|
2.500
|
|
75
|
Giấy trắng
|
tập
|
1.500
|
|
76
|
Hệ thống dầm, bàn nèn, bàn trượt
|
bộ
|
5.500
|
|
77
|
Hòm mẫu
|
cái
|
90.000
|
|
78
|
Khay men
|
cái
|
22.000
|
|
79
|
Kính lập thể
|
cái
|
160.000
|
|
80
|
Kính lúp
|
cái
|
30.000
|
|
81
|
Kíp điện
|
cái
|
6.345
|
|
82
|
Mũi khoan đá chữ thập phi 42
|
cái
|
160.000
|
|
83
|
Mực in Ploter
|
hộp
|
1.700.000
|
|
84
|
Nắp đậy ống
|
cái
|
20.000
|
|
85
|
Quả bo
|
quả
|
40.000
|
|
86
|
Sơn trắng đỏ
|
kg
|
21.000
|
|
87
|
Sổ đo
|
quyển
|
2.000
|
|
88
|
Sổ ghi các loại
|
quyển
|
2.000
|
|
89
|
Sổ sách
|
quyển
|
2.000
|
|
90
|
Thép ống phi 219, dày 10, dài 1700
|
tấn
|
466.000
|
|
91
|
Thép gai phi 10
|
kg
|
4.762
|
|
92
|
Thép gai phi 16
|
kg
|
4.666
|
|
93
|
Thép gai phi 22
|
kg
|
4.591
|
|
94
|
Thép gai phi 32-40
|
kg
|
4.591
|
|
95
|
Thép tấm dày 18
|
tấn
|
466.000
|
|
96
|
Thước dây 50 m
|
cái
|
95.000
|
|
97
|
Thước thép
|
cái
|
95.000
|
|
98
|
Thùng cân trong nước
|
cái
|
150.000
|
|
99
|
Thuốc hãm
|
gói
|
15.000
|
|
100
|
Thuốc hiện
|
gói
|
15.000
|
|
101
|
Thuốc nổ
|
kg
|
14.200
|
|
102
|
Túi vải đựng mẫu
|
cái
|
3.000
|
|
103
|
Xi măng PC300
|
tấn
|
714.000
|
|