|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
233/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Mai Xuân Liêm
|
Ngày ban hành:
|
15/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 233/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
15 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN
BẾN SUNG, HUYỆN NHƯ THANH, TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5
năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm
vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số
2520/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh,
mở rộng quy hoạch chung thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh đến năm 2035;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 79/SXD-QH ngày 05 tháng 01 năm 2023 về việc điều chỉnh
cục bộ Quy hoạch chung thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh đến năm 2035 (kèm
theo Tờ trình số 248/TTr-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của UBND huyện Như
Thanh).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị trấn Bến
Sung, huyện
Như Thanh đến năm 2035, với những nội dung chính sau:
1. Nội
dung điều chỉnh
1.1. Vị trí 1
- Điều chỉnh vị trí, tăng
3,23ha đất dân cư mới gồm các lô DCM-A-46 và DCM-A-47 ( từ tổng diện tích
9,74ha thành 12,97ha).
- Điều chỉnh vị trí và giảm
0,51ha đất dịch vụ thương mại gồm các lô DVTM-A-17 và DVTM-A-18 (tổng diện tích
3,6ha thành 3,09 ha); Điều chỉnh vị trí lô đất hỗn hợp HH-A-03 (diện tích
1,9ha) thành đất dân cư mới.
- Điều chỉnh bỏ tuyến đường quy
hoạch nội khu.
1.2. Vị trí 2
- Điều chỉnh tăng 0,6ha đất dân
cư làng xóm tại các lô đất từ DCLX-B-01 đến DCLX-B-03 tổng diện tích từ 9,52ha
lên 10,12ha.
- Điều chỉnh tăng 0,83 ha đất
làng xóm mới LXM-B-01 từ 1,52ha lên 2,35ha.
- Điều chỉnh các lô đất hỗn hợp
HH-B-02 và HH-B-03 giảm tỉ lệ đất ở mới từ tối đa 30% xuống tối đa 20%; tăng tỉ
lệ đất dịch vụ thương mại, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật từ tối đa 70% xuống
tối đa 80%; đất dân cư làng xóm mới giảm 0,45 ha (từ 5,41 xuống 4,96ha); đất hỗn
hợp tăng 3,97ha (từ 9,08ha lên 13,05ha).
- Điều chỉnh giảm 2,03ha đất
lâm nghiệp từ 4,04ha xuống 2,01ha.
- Cập nhật mặt bằng QHCT hiện
có tại khu vực;
- Điều chỉnh các tuyến đường nội
bộ số 33, đường số 34 và nắn chỉnh các tuyến đường nội bộ trong khu vực điều chỉnh
cục bộ.
1.3. Vị trí 3
- Điều chỉnh tăng 0,09ha diện
tích các lô đất hiện trạng cải tạo DCHT- A-41 và DCHT-A-44 (từ 2,86ha lên
7,7ha).
- Điều chỉnh giảm 0,08ha diện
tích các lô đất dân cư mới DCM-A-27 và DCM-A-28 từ 4,83ha xuống 4,75ha.
- Nắn chỉnh tuyến đường nội bộ
số 12 theo quy hoạch chung vào phần đường hiện có của khu vực; mở rộng lộ giới
sang hai bên để quản lý khi chưa được đầu tư (chiều dài khoảng 300m tính từ nút
giao với đường số 6 và đường tỉnh 520).
1.4. Vị trí 4
- Cập nhật, điều chỉnh tăng
3,07ha diện tích lô đất dân cư làng xóm hiện trạng DCLX-B-05, DCLX-B-06,
DCLX-B-06.2 (từ 3,50 ha lên thành 6,57ha).
- Bổ sung tăng 2,82ha đất dân
cư làng xóm mới LXM-B-08 (diện tích 2,18ha) và LXM-B-09 (diện tích 0,64ha) từ đất
nông nghiệp (vị trí giáp tuyến đường quy hoạch số 31 và QL45).
- Bổ sung thêm 1,0ha đất dịch vụ
thương mại DVTM-B-0 (tại khu vực đất nông nghiệp giáp với tuyến QL45).
- Nắn chỉnh tuyến đường số 31
không đi qua đất dân cư hiện và đất quân sự. Điều chỉnh tuyến mương thoát nước
của khu vực về tuyến mương hiện trạng.
1.5. Vị trí 5
- Điều chỉnh, sắp xếp lại vị
trí và diện tích các lô đất ở hiện trạng, các lô đất ở mới dạng sinh thái, các
lô đất công nghiệp nằm trong khu vực đồi Bến Lim thuộc thôn Vĩnh Lợi và khu phố
Hải Tiến:
- Điều chỉnh giảm 5,5ha diện tích
khu dân cư hiện trạng cải tạo DCHT- A-11 đến DCHT-A-19 (từ 21,03ha thành
15,53ha).
- Điều chỉnh tăng 4,31ha diện
tích các lô đất dân cư mới DCM-A-39 đến DCM-A-45 (từ 10,63ha thành 14,94ha).
- Điều chỉnh giảm 0,94ha diện
tích khu đất dân cư hiện trạng làng xóm DCLX-B-10 (từ 2,68ha thành 1,74ha).
- Điều chỉnh vị trí và tăng
3,51ha diện tích các lô đất dân cư làng xóm mới LXM-B-02 đến LXM-B-07 (từ
6,16ha thành 9,67ha).
- Điều chỉnh vị trí và giảm
0,29ha đất công cộng CC-B-01; bổ sung mới 0,7ha đất công cộng CC-A-10 và
CC-A-11 tại các vị trí trung tâm của khu ở.
- Điều chỉnh vị trí và tăng
4,76ha diện tích các lô đất dịch vụ thương mại DVTM-A-04 đến DVTM-A-05 (tổng diện
tích từ 1,08ha thành 5,84ha) và bổ sung tăng 0,3ha đất dịch vụ thương mại
DVTM-A-26. Tổng cộng đất dịch vụ thương mại tăng 5,06ha.
- Bổ sung thêm 1,00ha khu đất
giáo dục GD-A-07.
- Điều chỉnh vị trí và tăng
0,52ha diện tích các lô đất cây xanh đô thị CXĐT-A-02 và CXĐT-A-03 (tổng diện
tích từ 3,75ha thành 4,09ha);
- Bổ sung 1,75ha đất cây xanh
đô thị gồm lô CXĐT-A-05 diện tích 1,18ha và CXĐT-A-11 diện tích 0,57ha; điều chỉnh
vị trí và giảm 0,06ha diện tích đất cây xanh ngoài đô thị CX-B-02 và CX-B-03 (tổng
diện tích từ 3,01ha thành 2,95ha).
- Điều chỉnh giảm 3,32ha diện
tích các lô đất công nghiệp CN-A-01 và CN-A-02 (tổng diện tích 12,8ha thành
9,58ha).
- Nắn chỉnh một số vị trí trên
tuyến đường vành đai phía Đông.
- Bố trí lại hệ thống tiêu
thoát nước cho lưu vực phía Nam đồi Lim.
1.6. Vị trí 6
- Điều chỉnh giảm 0,2ha diện
tích đất Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT cũ tại một phần lô đất dân cư hiện trạng
DCHT-A-63 thành đất Dịch vụ thương mại DVTM-A-26.
- Điều chỉnh lại ranh giới lô đất
Bến xe BX-A.
1.7. Vị trí 7
- Điều chỉnh tuyến đường có chiều
dài 267m có điểm đầu giao với đường số 3 và điểm cuối tại ngã ba khu đất tái định
cư khu phố Đồng Mười. Lộ giới tuân thủ theo QHC được duyệt.
- Điều chỉnh lại ranh giới các
lô đất bị ảnh hưởng khu nắn chỉnh tuyến đường số 9 bao gồm các lô đất: Điều chỉnh
giảm 0,26ha diện tích lô DCM-A-09 từ 1,34ha thành 1,08ha; Điều chỉnh tăng
0,26ha diện tích lô DCM-A-10 diện tích từ 3,34ha lên 3,60ha. Tổng diện tích các
lô đất sau khi điều chỉnh không thay đổi so với quy hoạch chung đã phê duyệt.
1.8. Vị trí 8: Khu vực
phía Đông khu phố Đồng Mười
- Điều chỉnh giảm 5,37ha diện
tích lô đất dân cư hiện trạng cải tạo DCHT-A-77 từ 17,24ha xuống 11,87ha.
- Điều chỉnh tăng 1,25ha diện
tích các lô đất dân cư mới DCM-A-02 và DCM-A-03 từ 3,22ha lên 4,47ha.
- Điều chỉnh lại vị trí và giảm
0,46ha diện tích các lô đất DCM-A-04 và DCM-A-05 từ 5,96ha xuống 5,53ha.
- Điều chỉnh chức năng lô đất
dân cư mới DCM-A-35 thành đất Nông nghiệp khác, tổng diện tích 9,50ha.
- Điều chỉnh lại ranh giới vị
trí đất y tế YT-A-04 ( giữ nguyên diện tích 0,64ha).
1.9. Vị trí 9: Khu vực
phía Nam thị trấn Bến Sung
- Điều chỉnh tuyến đường Vạn
Thiện – Bến En (dịch về phía Tây khoảng 20m).
- Điều chỉnh tuyến đường Bến En
đi TT Bến Sung đoạn qua khu di tích Lò Cao kháng chiến, dịch chuyển về phía Tây
Bắc khoảng 1m để tránh ranh giới của di tích.
- Điều chỉnh giảm 6,49ha diện
tích đất dân cư hiện trạng và tên lô đất dân cư hiện trạng cải tạo DCHT-A-88 đến
DCHT-A-92 thành DCHT-A-88 đến DCHT-A-91, tổng diện tích từ 16,25ha xuống
9,76ha.
- Điều chỉnh ranh giới và tăng 6,23ha
diện tích đất tái định cư Vân Thành TĐC-A-05, từ 32,07ha lên 38,30ha.
- Điều chỉnh giảm 1,32ha diện
tích đất ở mới đô thị bao gồm lô DCM- A-01 và HH-A-01 (tối đa 30% đất ở mới) (tổng
diện tích 5,15ha thành 3,83ha).
- Điều chỉnh giảm 1,25ha diện
tích lô đất sử dụng hỗn hợp HH-A-01, từ 6,72ha xuống 5,47ha.
- Điều chỉnh tăng 1,59ha diện
tích khu đất thương mại dịch vụ DVTM- A-14, từ 1,18ha lên 2,77ha.
1.10. Vị trí 10: Khu vực
xung quanh trụ sở thị trấn Bến Sung
- Cập nhật vị trí cột điện
110KV mới thi công.
- Điều chỉnh tuyến đường số 4
chiều dài khoảng 275m có điểm đầu giao với đường số 18 và điểm cuối tại ngã ba
khu đất tái định cư Đồng Mười. Lộ giới giữ nguyên theo QHC được duyệt.
- Cập nhật chính xác ranh giới,
điều chỉnh giảm 0,94ha diện tích đất trụ sở - cơ quan CQ-A-10 từ 2,68ha xuống
1,74ha);
- Điều chỉnh ranh giới và tăng
0,86ha diện tích đất dân cư hiện trạng bao gồm điều chỉnh lô DCHT-A-82 từ
0,51ha lên 1,11ha); bổ sung đất dân cư hiện trạng DCHT-A-82.2, diện tích
0,26ha.
- Điều chỉnh giảm 0,03ha đất thể
dục thể thao TDTT-A-03, từ 3,53ha xuống 3,50ha.
1.11. Vị trí 11: Khu vực
phía Nam thị trấn Bến Sung
Điều chỉnh giảm diện tích và
ranh giới lô đất đất dân cư mới DCM-A-53 diện tích từ 29,4ha xuống còn 26,17ha
(giảm 3,23ha).
1.12. Vị trí 12: Điều chỉnh
khu vực Đền Đức Ông và khu đất TDTT của huyện.
- Điều chỉnh, cập nhật ranh giới,
giảm diện tích 0,47 ha đất di tích, tôn giáo lô DT-A-01 từ 1,78ha xuống 1,31
ha;
- Điều chỉnh vị trí, ranh giới
đất CXĐT-A-06 dịch chuyển về phía Bắc, diện tích giữ nguyên 0,78 ha; vị trí cũ
lô đất CXĐT-A-06 Điều chỉnh chức năng sang đất di tích DT-A-04, diện tích 0,47
ha (để làm bãi đỗ xe, khu dịch vụ đón tiếp phục vụ khu di tích).
- Cập nhật, điều chỉnh ranh giới,
tăng 0,47ha diện tích đất dân cư hiện trạng (khu vực tiếp giáp đường vào Đền Đức
Ông), diện tích từ 1,49ha lên 1,96ha.
- Điều chỉnh ranh giới, diện
tích 0,98 ha đất thể dục thể thao mở rộng TDTT-A-01 từ đất cây xanh CXĐT-A-05;
di chuyển vị trí đất cây xanh CXĐT-A-05 sang vị trí mới gần hồ Hải Tiến, tăng
0,2ha đất cây xanh đô thị (từ 0,98ha thành 1,18ha)
1.13. Vị trí 13: Điều chỉnh
cao độ tuyến đường vành đai phía Tây, khu phố Xuân Phong và một số HTKT liên
quan của đồ án.
- Điều chỉnh cao độ quy hoạch tại
các nút giao trên tuyến đường Vành đai phía Tây và tuyến đường số 24 để phù hợp
với hiện trạng tuyến đường vành đai mới thi công. Cao độ điều chỉnh so với QHC
được duyệt từ 0,5 -3,0m (tuỳ từng vị trí).
- Điều chỉnh hướng thoát nước
mưa, hướng thoát nước thải khu vực khu phố Xuân Phong về đường vành đai phía
Tây và đổ về phía sông Khe Rồng;
- Bổ sung 01 trạm xử lý nước thải
cho khu vực này với công suất 1.000 m3/ng.đ, vị trí tại khu đất gần sông Khe Rồng;
giảm công suất của trạm xử lý nước thải số 1 trong quy hoạch đã phê duyệt (công
suất từ 3.000 m3/ngày đêm xuống 2.000 m3/ngày đêm). Tổng công suất các trạm xử
lý nước thải không đổi.
- Điều chỉnh các hạ tầng kỹ thuật
khác liên quan;
- Cập nhật, điều chỉnh ranh giới
bến xe thị trấn Bến Sung theo QHCT được duyệt.
2. Quy hoạch
sử dụng đất sau điều chỉnh cục bộ
- Bảng so sánh sử dụng đất đến
năm 2035 của Điều chỉnh cục bộ so với quy hoạch đã được phê duyệt
STT
|
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT
|
QHC ĐƯỢC DUYỆT
|
ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ
|
Chênh lệch (+) tăng, (-) giảm
|
KÝ HIỆU
|
DIỆN TÍCH (HA)
|
KÝ HIỆU
|
DIỆN TÍCH (HA)
|
Tổng diện tích lập quy hoạch
|
|
2388,80
|
|
|
|
A
|
Thị trấn Bến Sung
|
|
2192,00
|
|
2192,00
|
0,00
|
A1
|
Đất xây dựng đô thị khu A
|
|
1194,9
|
|
1178,8
|
-16,16
|
I
|
Đất dân dụng hiện trạng khu A
|
|
372,03
|
|
361,68
|
-10,35
|
1
|
Đất đơn vị ở hiện trạng khu A
|
|
310,98
|
|
300,47
|
-10,51
|
1,1
|
Đất đơn vị ở hiện trạng cải tạo
khu A
|
DCHT
|
270,53
|
DCHT
|
253,79
|
-16,74
|
1,2
|
Đất dân cư tái định cư khu A
|
TĐC-A
|
40,45
|
TĐC-A
|
46,68
|
6,23
|
2
|
Đất công cộng đô thị hiện trạng
khu A
|
|
9,23
|
|
9,39
|
0,16
|
2,1
|
Đất công cộng
|
CC-A
|
1,36
|
CC-A
|
1,36
|
0,00
|
2,2
|
Đất dịch vụ thương mại khu A
|
DVTM- A
|
3,34
|
DVTM- A
|
3,34
|
0,00
|
2,3
|
Đất Y tế khu A
|
YT-A
|
0,34
|
YT-A
|
0,50
|
0,16
|
2,4
|
Đất giáo dục khu A
|
GD-A
|
4,19
|
GD-A
|
4,19
|
0,00
|
3
|
Đất giao thông hiện trạng khu
A
|
|
51,82
|
|
51,82
|
0,00
|
II
|
Đất dân dụng mới khu A
|
|
252,67
|
|
252,95
|
0,28
|
1
|
Đất đơn vị ở mới khu A
|
|
201,04
|
|
194,02
|
-7,02
|
1,1
|
Đất ở mới thị trấn Bến Sung
|
DCM-A
|
102,46
|
DCM-A
|
95,44
|
-7,02
|
1,2
|
Đất ở mới trong khu du lịch
sinh thái Bến En
|
DCM-A
|
98,58
|
DCM-A
|
98,58
|
0,00
|
2
|
Đất công cộng đô thị mới khu
A
|
|
19,31
|
|
25,33
|
6,02
|
2,1
|
Đất trụ sở - cơ quan khu A
|
CQ-A
|
2,68
|
CQ-A
|
1,94
|
-0,74
|
2,2
|
Đất công cộng
|
CC-A
|
2,18
|
CC-A
|
2,88
|
0,70
|
2,3
|
Đất dịch vụ thương mại khu A
|
DVTM- A
|
7,09
|
DVTM- A
|
12,15
|
5,06
|
2,4
|
Đất y tế khu A
|
YT-A
|
0,64
|
YT-A
|
0,64
|
0,00
|
2,5
|
Đất giáo dục khu A
|
GD-A
|
6,72
|
GD-A
|
7,72
|
1,00
|
3
|
Đất cây xanh đô thị mới khu A
|
CXĐT- A
|
12,27
|
CXĐT-A
|
13,55
|
1,28
|
4
|
Đất giao thông đô thị mới khu
A
|
|
20,05
|
|
20,05
|
0,00
|
III
|
Đất ngoài dân dụng khu A
|
|
570,24
|
|
564,15
|
-6,09
|
1
|
Đất trụ sở - cơ quan
|
CQ-A
|
16,29
|
CQ-A
|
16,29
|
0,00
|
2
|
Đất sử dụng hỗn hợp khu A
|
HH-A
|
13,79
|
|
10,64
|
-3,15
|
3
|
Đất di tích, tôn giáo khu A
|
DT-A
|
28,46
|
DT-A
|
28,46
|
0,00
|
4
|
Đất giáo dục - đào tạo khu A
|
ĐT-A
|
2,56
|
ĐT-A
|
2,56
|
0,00
|
5
|
Đất thương mại dịch vụ khu A
|
DVTM- A
|
65,65
|
DVTM- A
|
66,73
|
1,08
|
6
|
Đất y tế khu A
|
YT-A
|
2,08
|
YT-A
|
2,08
|
0,00
|
7
|
Đất công nghiệp khu A
|
CN-A
|
12,80
|
CN-A
|
9,58
|
-3,22
|
8
|
Đất du lịch khu A
|
DL
|
24,90
|
DL
|
24,90
|
0,00
|
9
|
Đất quân sự khu A
|
QS-A
|
79,62
|
QS-A
|
80,13
|
0,51
|
10
|
Đất thể dục thể thao khu A
|
TDTT- A
|
90,73
|
TDTT-A
|
91,68
|
0,95
|
11
|
Đất công viên cây xanh chuyên
đề khu A
|
CXCĐ- A
|
30,42
|
CXCĐ- A
|
30,42
|
0,00
|
12
|
Đất cây xanh cảnh quan khu A
|
CXCQ- A
|
94,5
|
CXCQ- A
|
93,98
|
-0,52
|
13
|
Đất nghĩa trang khu A
|
NT-A
|
28,43
|
NT-A
|
28,43
|
0,00
|
14
|
Đất công trình đầu mối HTKT
khu A
|
HTKT
|
9,69
|
HTKT
|
9,69
|
0,00
|
15
|
Đất bãi đỗ xe khu A
|
BĐX-A
|
6,24
|
BĐX-A
|
6,24
|
0,00
|
16
|
Đất giao thông đối ngoại khu
A
|
|
64,08
|
|
62,34
|
-1,74
|
A2
|
Đất khác khu A
|
|
997,06
|
|
1013,22
|
16,16
|
1
|
Đất lâm nghiệp khu A
|
LN
|
730,94
|
LN
|
740,85
|
9,91
|
2
|
Đất nông nghiệp khu A
|
NN
|
62,00
|
NN
|
62,00
|
0,00
|
3
|
Đất nông nghiệp khác khu A
|
NNK
|
39,70
|
NNK
|
44,01
|
4,31
|
4
|
Mặt nước khu A
|
MN
|
164,42
|
MN
|
166,36
|
1,94
|
B
|
Diện tích thuộc xã Hải Long
|
|
126,00
|
|
126,00
|
0,00
|
1
|
Đất ở nông thôn khu B
|
|
31,19
|
|
38,56
|
7,37
|
1,1
|
Đất dân cư làng xóm hiện trạng
khu B
|
DCLX- B
|
19,62
|
DCLX-B
|
22,35
|
2,73
|
1,2
|
Đất dân cư làng xóm mới khu B
|
LXM-B
|
11,57
|
LXM-B
|
16,21
|
4,64
|
2
|
Đất công cộng khu B
|
CC-B
|
2,54
|
CC-B
|
1,73
|
-0,81
|
2,1
|
Đất Y tế
|
YT-B
|
0,32
|
YT-B
|
0,32
|
|
2,2
|
Đất công cộng mới khu B
|
CC-B
|
0,70
|
CC-B
|
0,41
|
|
2,3
|
Đất dịch vụ thương mại mới
khu B
|
DVTM- B
|
1,52
|
DVTM- B
|
1,00
|
|
3
|
Đất cây xanh khu B
|
CX-B
|
6,07
|
CX-B
|
6,01
|
-0,06
|
4
|
Đất sử dụng hỗn hợp khu B
|
HH-B
|
11,12
|
HH-B
|
12,48
|
1,36
|
5
|
Đất quân sự khu B
|
QS-B
|
0,84
|
QS-B
|
0,84
|
|
6
|
Đất lâm nghiệp khu B
|
LN
|
52,74
|
LN
|
41,50
|
-11,24
|
7
|
Mặt nước khu B
|
MN
|
6,70
|
MN
|
6,50
|
-0,20
|
8
|
Đất giao thông khu B
|
|
14,80
|
|
18,38
|
3,58
|
C
|
Diện tích thuộc xã Yên Thọ
|
|
70,80
|
|
70,80
|
|
1
|
Đất ở nông thôn khu C
|
|
36,89
|
|
36,89
|
|
1,1
|
Đất dân cư làng xóm hiện trạng
khu C
|
DCLX- C
|
28,51
|
DCLX-C
|
28,51
|
|
1,2
|
Đất dân cư làng xóm mới khu C
|
LXM-C
|
8,38
|
LXM-C
|
8,38
|
|
2
|
Đất công cộng đô thị hiện trạng
khu C
|
|
1,39
|
|
1,39
|
|
2,1
|
Đất TDTT hiện trạng khu C
|
TDTT- C
|
0,98
|
TDTT-C
|
0,98
|
|
2,2
|
Đất công cộng mới khu C
|
CC-C
|
0,41
|
CC-C
|
0,41
|
|
3
|
Đất cây xanh đô thị mới khu C
|
CX-C- 01
|
0,73
|
CX-C-01
|
0,73
|
|
4
|
Đất nghĩa trang khu C
|
NT-C
|
2,68
|
NT-C
|
2,68
|
|
5
|
Đất nông nghiệp khu C
|
NN
|
17,45
|
NN
|
17,45
|
|
6
|
Mặt nước khu C
|
MN
|
3,500
|
MN
|
3,500
|
|
7
|
Đất giao thông hiện trạng khu
C
|
|
8,16
|
|
8,16
|
|
- Bảng tổng hợp sử dụng đất điều
chỉnh cục bộ đến năm 2035
STT
|
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT
|
ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%)
|
TẦNG CAO
|
|
KÝ HIỆU
|
DIỆN TÍCH (HA)
|
TỶ LỆ (%)
|
|
Tổng diện tích lập quy hoạch
|
|
A
|
Thị trấn Bến Sung (Đến 2030
dân số 30.935 người(tăng thêm 20.615 người); đến 2035 dân số 35.935 người(tăng
thêm 25.615 người))
|
|
2192,00
|
100,00
|
|
|
|
A1
|
Đất xây dựng đô thị khu A
|
|
1178,8
|
53,78
|
|
|
|
I
|
Đất dân dụng hiện trạng khu A
|
|
361,68
|
16,50
|
|
|
|
1
|
Đất đơn vị ở hiện trạng khu A
|
|
300,47
|
13,71
|
40-60%
|
2-5
|
|
1,1
|
Đất đơn vị ở hiện trạng cải tạo
khu A
|
DCHT
|
253,79
|
11,58
|
40-60%
|
2-5
|
|
1,2
|
Đất dân cư tái định cư khu A
|
TĐC-A
|
46,68
|
2,13
|
40-60%
|
2-5
|
|
2
|
Đất công cộng đô thị hiện trạng
khu A
|
|
9,39
|
0,43
|
30-45%
|
2-5
|
|
2,1
|
Đất công cộng
|
CC-A
|
1,36
|
0,06
|
30-35%
|
3-5
|
|
2,2
|
Đất dịch vụ thương mại khu A
|
DVTM-A
|
3,34
|
0,15
|
40-50%
|
3-9
|
|
2,3
|
Đất Y tế khu A
|
YT-A
|
0,50
|
0,02
|
35-40%
|
1-3
|
|
2,4
|
Đất giáo dục khu A
|
GD-A
|
4,19
|
0,19
|
1-3
|
0,19
|
|
3
|
Đất giao thông hiện trạng khu
A
|
|
51,82
|
2,36
|
-
|
-
|
|
II
|
Đất dân dụng mới khu A
|
|
252,95
|
11,54
|
|
|
|
1
|
Đất đơn vị ở mới khu A
|
|
194,02
|
8,85
|
40-60%
|
2-5
|
|
1,1
|
Đất ở mới thị trấn Bến Sung
|
DCM-A
|
95,44
|
|
40-60%
|
2-5
|
|
1,2
|
Đất ở mới trong khu du lịch
sinh thái Bến En
|
DCM-A
|
98,58
|
4,50
|
|
4,50
|
|
2
|
Đất công cộng đô thị mới khu
A
|
|
25,33
|
|
40-60%
|
2-5
|
|
2,1
|
Đất trụ sở - cơ quan khu A
|
CQ-A
|
1,94
|
0,09
|
2-5
|
0,09
|
|
2,2
|
Đất công cộng
|
CC-A
|
2,88
|
0,13
|
35-40%
|
3-5
|
|
2,3
|
Đất dịch vụ thương mại khu A
|
DVTM-A
|
12,15
|
0,55
|
2-7
|
0,55
|
|
2,4
|
Đất y tế khu A
|
YT-A
|
0,64
|
0,03
|
30-45%
|
2-5
|
|
2,5
|
Đất giáo dục khu A
|
GD-A
|
7,72
|
0,35
|
30-45%
|
1-5
|
|
3
|
Đất cây xanh đô thị mới khu A
|
CXĐT-A
|
13,55
|
0,62
|
5%
|
1-2
|
|
4
|
Đất giao thông đô thị mới khu
A
|
|
20,05
|
0,91
|
-
|
-
|
|
III
|
Đất ngoài dân dụng khu A
|
|
564,15
|
25,74
|
-
|
-
|
|
1
|
Đất trụ sở - cơ quan
|
CQ-A
|
16,29
|
0,74
|
30-45%
|
2-5
|
|
2
|
Đất sử dụng hỗn hợp khu A
|
|
10,64
|
0,49
|
40-50%
|
5-9
|
|
3
|
Đất di tích, tôn giáo khu A
|
DT-A
|
28,46
|
1,30
|
-
|
-
|
|
4
|
Đất giáo dục - đào tạo khu A
|
ĐT-A
|
2,56
|
0,12
|
35-40%
|
2-5
|
|
5
|
Đất thương mại dịch vụ khu A
|
DVTM-A
|
66,73
|
3,04
|
40-50%
|
2-7
|
|
6
|
Đất y tế khu A
|
YT-A
|
2,08
|
0,09
|
35-40%
|
3-5
|
|
7
|
Đất công nghiệp khu A
|
CN-A
|
9,58
|
0,44
|
50-60%
|
1-2
|
|
8
|
Đất du lịch khu A
|
DL
|
24,90
|
1,14
|
25%
|
1-5
|
|
9
|
Đất quân sự khu A
|
QS-A
|
80,13
|
3,66
|
-
|
-
|
|
10
|
Đất thể dục thể thao khu A
|
TDTT-A
|
91,68
|
4,18
|
-
|
4,18
|
|
11
|
Đất công viên cây xanh chuyên
đề khu A
|
CXCĐ-A
|
30,42
|
1,39
|
5%
|
1-2
|
|
12
|
Đất cây xanh cảnh quan khu A
|
CXCQ-A
|
93,98
|
4,287
|
2-7
|
4,29
|
|
13
|
Đất nghĩa trang khu A
|
NT-A
|
28,43
|
1,30
|
-
|
-
|
|
14
|
Đất công trình đầu mối HTKT
khu A
|
HTKT
|
9,69
|
0,44
|
10-40%
|
1-5
|
|
15
|
Đất bãi đỗ xe khu A
|
BĐX-A
|
6,24
|
0,28
|
-
|
-
|
|
16
|
Đất giao thông đối ngoại khu
A
|
|
62,34
|
2,84
|
-
|
-
|
|
A2
|
Đất khác khu A
|
|
1013,22
|
46,22
|
|
|
|
1
|
Đất lâm nghiệp khu A
|
LN
|
740,85
|
33,80
|
-
|
-
|
|
2
|
Đất nông nghiệp khu A
|
NN
|
62,00
|
2,83
|
-
|
-
|
|
3
|
Đất nông nghiệp khác khu A
|
NNK
|
44,01
|
2,01
|
-
|
2,01
|
|
4
|
Mặt nước khu A
|
MN
|
166,36
|
7,59
|
-
|
-
|
|
B
|
Diện tích thuộc xã Hải Long (Đến
2030 dân số 1.315 người, đến 2035 dân số 1.615 người)
|
|
126,00
|
100,00
|
|
|
|
1
|
Đất ở nông thôn khu B
|
|
38,56
|
30,60
|
|
|
|
1,1
|
Đất dân cư làng xóm hiện trạng
khu B
|
DCLX-B
|
22,35
|
17,74
|
40-60%
|
2-5
|
|
1,2
|
Đất dân cư làng xóm mới khu B
|
LXM-B
|
16,21
|
12,87
|
2-5
|
12,87
|
|
2
|
Đất công cộng khu B
|
CC-B
|
1,73
|
1,37
|
35-40%
|
3-5
|
|
2,1
|
Đất Y tế
|
YT-B
|
0,32
|
0,25
|
35-40%
|
3-5
|
|
2,2
|
Đất công cộng mới khu B
|
CC-B
|
0,41
|
0,33
|
3-5
|
0,33
|
|
2,3
|
Đất dịch vụ thương mại mới
khu B
|
DVTM-B
|
1,00
|
0,79
|
3-5
|
0,79
|
|
3
|
Đất cây xanh khu B
|
CX-B
|
6,01
|
4,77
|
2-5
|
4,77
|
|
4
|
Đất sử dụng hỗn hợp khu B
|
HH-B
|
12,48
|
9,90
|
1-2
|
9,90
|
|
5
|
Đất quân sự khu B
|
QS-B
|
0,84
|
0,67
|
1-2
|
0,67
|
|
6
|
Đất lâm nghiệp khu B
|
LN
|
41,50
|
32,94
|
-
|
32,94
|
|
7
|
Mặt nước khu B
|
MN
|
6,50
|
5,16
|
-
|
5,16
|
|
8
|
Đất giao thông khu B
|
|
18,38
|
14,59
|
-
|
-
|
|
C
|
Diện tích thuộc xã Yên Thọ (Đến
2030 dân số 1.950 người, đến 2035 dân số 2450 người)
|
|
70,80
|
100,00
|
|
|
|
1
|
Đất ở nông thôn khu C
|
|
36,89
|
52,10
|
|
|
|
1,1
|
Đất dân cư làng xóm hiện trạng
khu C
|
DCLX-C
|
28,51
|
40,27
|
40-60%
|
2-5
|
|
1,2
|
Đất dân cư làng xóm mới khu C
|
LXM-C
|
8,38
|
11,84
|
40-60%
|
2-5
|
|
2
|
Đất công cộng đô thị hiện trạng
khu C
|
|
1,39
|
1,96
|
10-15%
|
1-3
|
|
2,1
|
Đất TDTT hiện trạng khu C
|
TDTT-C
|
0,98
|
1,38
|
10-15%
|
1-3
|
|
2,2
|
Đất công cộng mới khu C
|
CC-C
|
0,41
|
0,58
|
35-40%
|
3-5
|
|
3
|
Đất cây xanh đô thị mới khu C
|
CX-C-01
|
0,73
|
1,03
|
-
|
-
|
|
4
|
Đất nghĩa trang khu C
|
NT-C
|
2,68
|
3,79
|
-
|
-
|
|
5
|
Đất nông nghiệp khu C
|
NN
|
17,45
|
24,65
|
-
|
-
|
|
6
|
Mặt nước khu C
|
MN
|
3,500
|
4,94
|
-
|
-
|
|
7
|
Đất giao thông hiện trạng khu
C
|
|
8,16
|
11,53
|
-
|
-
|
|
3. Tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan
Tổ chức không gian của các chức
năng được chỉnh sửa thay đổi theo quy định về tổ chức không gian chức năng
tương ứng theo Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 12/07/2021 của UBND tỉnh.
4. Hệ thống
hạ tầng kỹ thuật
Hiệu chỉnh đấu nối quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật cho phù hợp và thống nhất với các nội dung đã điều chỉnh.
5. Các nội
dung khác: Giữ nguyên theo quy hoạch chung thị trấn Bến Sung, huyện Như
Thanh đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày
12/07/2021.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. UBND huyện Như Thanh có
trách nhiệm
- Phối hợp với Sở Xây dựng và
các đơn vị liên quan tổ chức công bố rộng rãi nội dung điều chỉnh quy hoạch
chung được duyệt chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được phê duyệt.
- Tổ chức, chỉ đạo chính quyền
địa phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng, quản lý việc xây dựng
theo quy hoạch được duyệt.
- Hoàn chỉnh hồ sơ được duyệt
theo quy định, tổ chức bàn giao hồ sơ, tài liệu Đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch
chung xây dựng thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh đến năm 2035 cho địa phương,
làm cơ sở để quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
- Lập chương trình, dự án ưu
tiên đầu tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây
dựng trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai
thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Cập nhật điều chỉnh cục bộ
Quy hoạch chung thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2035
vào Quy hoạch sử dụng đất huyện Như Thanh theo các giai đoạn thực hiện để đảm bảo
sự thống nhất giữa các quy hoạch.
2. Sở Xây dựng và các sở ngành,
đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực
hiện theo quy hoạch và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận
tải, Tài chính, Chủ tịch UBND huyện Như Thanh và Thủ trưởng các ngành, các đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, CN.
H1.(2023)QDPD_DCCB Ben Sung
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 233/QĐ-UBND ngày 15/01/2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035
252
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|