|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
229/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quốc Triệu
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
229/2006/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TẠI AO SÀO, TỶ LỆ 1/500.
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG THỊNH LIỆT – QUẬN HOÀNG MAI – HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng dân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Pháp lệnh thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 225/2005/QĐ-UB ngày 16/12/2005 của Ủy ban nhân dân thành
phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai tỷ lệ 1:2000 (phần Quy
hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông);
Căn cứ Quyết định số 104/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 9 năm 2003 của UBND Thành phố
Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu vực xã Thịnh Liệt, tỷ lệ
1/2000;
Căn cứ quyết định số 3477/QĐ-UBND ngày 04/8/2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố
phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị tại Ao Sào, tỷ lệ
1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số: 1755/TTr-QHKT
ngày 17/10/2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch chi tiết khu chức năng đô thị tại Ao Sào, tỷ lệ 1/500, tại
phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai do Trung tâm Tư vấn – Thiết kế Tây Hồ (Công
ty Cổ phần Đầu tư Phát triển nhà và Xây dựng Tây Hồ) lập và hoàn thành năm 2006
với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Vị trí, giới hạn
và quy mô:
1.1. Vị trí: Khu chức năng đô thị
tại Ao Sào nằm về phía Đông Nam Thành phố Hà Nội, thuộc địa giới hành chính
phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
1.2. Giới hạn:
+ Phía Đông giáp đường quy hoạch có mặt cắt
rộng 30m và Khu đô thị mới Thịnh Liệt.
+ Phía Tây Nam giáp sông Sét.
+ Phía Đông Nam giáp đường quy hoạch có mặt
cắt rộng 30m và công viên hồ Yên Sở.
+ Phía Tây giáp dân cư thôn Giáp Tứ và đình
Giáp Tứ.
+ Phía Bắc giáp khu dân cư thuộc thôn Giáp
Tứ, phường Thịnh Liệt.
1.3. Quy mô: Tổng diện tích đất
trong ranh giới lập quy hoạch chi tiết: 98.887m2. Với tổng số dân theo quy
hoạch: khoảng 2115 người.
2. Mục tiêu, nhiệm
vụ:
- Cụ thể hóa quy hoạch chi tiết quận Hoàng
Mai, tỷ lệ 1/2000 và quy hoạch chi tiết Khu vực xã Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/2000 đã
được UBND Thành phố phê duyệt.
- Cân đối các nhu cầu về đất đai để khai thác
hiệu quả và hợp lý quỹ đất hiện có, phát triển đô thị và tạo quỹ đất cho nhu
cầu hạ tầng xã hội, nhà ở phục vụ di dân giải phóng mặt bằng và các nhu cầu
khác của Thành phố, phù hợp với quy hoạch được duyệt.
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp tổ chức không
gian kiến trúc, cảnh quan môi trường, hệ thống hạ tầng kỹ thuật nhà ở, các công
trình công cộng … đảm bảo hiện đại, khang trang, tạo điều kiện môi trường sống
ổn định cho người dân, phù hợp với quy hoạch lâu dài.
- Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật, khớp nối
hạ tầng kỹ thuật giữa khu xây dựng mới và khu dân cư hiện có, tránh úng ngập
cục bộ và cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dân cư khu vực.
- Làm cơ sở pháp lý để lập dự án đầu tư xây
dựng theo đúng quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành
phố. Tạo điều kiện để chủ đầu tư và cộng đồng tham gia vào quá trình xây dựng
một khu chức năng đô thị văn minh, hiện đại, góp phần thúc đẩy phát triển kinh
tế, xã hội của quận.
- Xây dựng Điều lệ quản lý xây dựng theo quy
hoạch.
3. Nội dung quy hoạch
chi tiết:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất
Tổng diện tích trong phạm vi nghiên cứu Khu
chức năng đô thị tại Ao Sào tỷ lệ 1/500 là: 98.887m2 trong đó quỹ
đất xây dựng được xác định như sau:
a. Đất công cộng, hỗn hợp: được bố trí tại
các trục đường lớn nhằm khai thác cảnh quan và lợi thế về vị trí (ký hiệu CC,
HH) có tổng diện tích 10.459m2 bao gồm:
Đất xây dựng công trình công cộng (CC) được
bố trí tại góc phòng đường khu vực có mặt cắt rộng 30m và đường nhánh mặt cắt
rộng 13,5m, giáp với khu dân cư của thôn Giáp Tứ. Diện tích khoảng 2.771m2.
Chức năng là nhà văn hóa, câu lạc bộ …
Đất xây dựng công trình hỗn hợp (HH) được bố
trí tại góc đường khu vực có mặt cắt rộng 30m và đường nhánh mặt cắt rộng 17,5m
đối diện với khu công viên Yên Sở. Diện tích khoảng 7688m2. Có chức
năng thương mại dịch vụ, văn phòng, nhà ở cho thuê.
b. Đất nhà trẻ, trường học:
Tổng diện tích đất nhà trẻ, trường THCS:
17.248m2, được bố trí tại trung tâm đơn vị ở:
- Đất nhà trẻ (ký hiệu: NT): Diện tích khoảng
6.640m2
- Đất trường THCS (ký hiệu: TH): Diện tích
khoảng 10.608m2.
c. Đất ở: Tổng diện tích: 48.755m2
bao gồm:
Đất ở cao tầng (ký hiệu CT): Được bố trí dọc theo
trục đường 30m, tận dụng lợi thế mặt đường, tiết kiệm đất xây dựng, tạo mặt phố
cho khu xây dựng mới. Ngoài ra còn được tổ chức thành từng cụm nhà ở cao tầng,
tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư xây dựng. Tổ chức kết hợp chức năng công
cộng và dịch vụ cho khu nhà cao tầng tại tầng 1, 2, 3 của công trình. Tổng diện
tích đất ở cao tầng: 16.596m2.
- Đất xây dựng nhà ở cao tầng (CT1): Có diện
tích khoảng: 2.832m2.
- Đất xây dựng nhà ở cao tầng (CT2): Có diện
tích khoảng: 13.764m2.
Đất ở thấp tầng (ký hiệu TT): Bố trí nằm ở phía
Tây và phía Tây Nam khu vực nghiên cứu, kết hợp với các khu cây xanh đơn vị ở,
tạo cảnh quan hài hòa với thôn Giáp Tứ. Có tổng diện tích: 19.549m2.
- Đất xây dựng nhà vườn (TT1): Có diện tích
khoảng: 2.747m2.
- Đất xây dựng nhà ở biệt thự (TT2): Có diện
tích khoảng: 12.165m2
- Đất xây dựng nhà ở thấp tầng phục vụ di
dân, dãn dân (TT3): đáp ứng một phần nhu cầu tái định cư để thực hiện quy hoạch
và nhu cầu dãn dân của địa phương, ngoài ra còn nhằm mục đích giải quyết thoát
nước cho khu dân cư hiện có tránh tình trạng úng ngập do chênh lệch cao độ giữa
khu vực xây mới và khu dân cư hiện có. Diện tích khoảng: 4.637m2.
Đất dân cư hiện có cải tạo chỉnh trang theo
quy hoạch (ký hiệu DC): Nằm ở phía Bắc khu vực nghiên cứu (sẽ được thực hiện
theo dự án riêng, đường làng ngõ xóm được cải tạo trên cơ sở đường hiện có thực
hiện theo tinh thần Quyết định 69/QĐ-UB ngày 18/8/1999 để đảm bảo các yêu cầu
phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường và bố trí các công trình hạ tầng kỹ
thuật cải thiện điều kiện sống cho khu dân cư hiện có, tổng diện tích: 12.610m2.
e. Đất cây xanh, TDTT, cách ly (ký hiệu CX,
CL): Có tổng diện tích: 6.871m2, Cây xanh được bố trí phân tán trong
các nhóm nhà ở tạo vùng vi khí hậu và phục vụ cho nhu cầu dân cư trong các khu
nhà cũng như các vùng phụ cận. Kết hợp giải quyết vị trí đặt các công trình hạ
tầng kỹ thuật như trạm điện, nước, tủ cáp điện thoại …
- Đất cây xanh, TDTT (CX1): dự kiến xây dựng
vườn hoa, sân chơi, chòi nghỉ và một số sân thể thao có quy mô nhỏ như cầu
lông, tennis …. Có diện tích khoảng: 3.051m2.
- Đất cây xanh vườn hoa (CX2): dự kiến xây
dựng vườn hoa, chỗ chơi cho trẻ em …. Có diện tích khoảng 1.667m2.
- Đất cây xanh cách ly sông Sét (CL1): Có diện
tích khoảng: 1.535m2.
- Đất cây xanh cách ly sông Sét kết hợp làm
bãi đỗ xe (CL2): Có diện tích khoảng: 618m2.
f. Đất bãi đỗ xe (ký hiệu ĐX): Có diện tích
khoảng: 2.165m2 được bố trí tại phía Tây khu vực nghiên cứu giáp với
dân cư thôn Giáp Tứ phục vụ cho nhu cầu đỗ xe của khu xây dựng mới và khu làng
xóm cũ hiện có.
- Để đáp ứng thêm nhu cầu đỗ xe, diện tích đỗ
xe còn được bố trí trong khu vực sân vườn và tầng hầm của các công trình cao tầng.
g. Đất đường nhánh (B = 13,5m – 17,5m): Có
diện tích khoảng: 13.389 m2.
* Các số liệu cụ thể quy định cho từng ô đất
được thống kê trong bảng sau:
STT
|
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG Ô ĐẤT
|
D.TÍCH Ô ĐẤT
|
DIỆN TÍCH XD
|
MẬT ĐỘ XD
|
TẦNG CAO TB
|
DIỆN TÍCH SÀN
|
HỆ SỐ SDD
|
DIỆN TÍCH SÀN Ở
|
SỐ HỘ
|
SỐ NGƯỜI
|
GHI CHÚ
|
(M2)
|
(M2)
|
(%)
|
(TẦNG)
|
(M2)
|
(LẦN)
|
(M2)
|
|
|
1
|
CC, HH
|
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, HỖN HỢP
|
10459
|
3262
|
|
|
26550
|
|
|
|
|
|
|
CC
|
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
2771
|
635
|
22.9
|
3.0
|
1905
|
0.69
|
|
|
|
Câu lạc bộ, nhà văn hóa
|
|
HH
|
CÔNG TRÌNH HỖN HỢP
|
7688
|
2627
|
34.2
|
9.4
|
24645
|
3.21
|
|
|
|
Công cộng, văn phòng, nhà ở cho thuê
|
2
|
|
NHÀ TRẺ, TRƯỜNG THCS
|
17248
|
3050
|
|
|
7290
|
|
|
|
|
|
|
NT
|
NHÀ TRẺ
|
6640
|
1200
|
18.1
|
2.0
|
2400
|
0.36
|
|
|
|
Bao gồm 1817m2 đất đường nội bộ. Quy mô 259
cháu (60 cháu/1000 dân)
|
|
TH
|
TRƯỜNG THCS
|
10608
|
1850
|
17.4
|
2.6
|
4890
|
0.46
|
|
|
|
Bao gồm 1973m2 đất đường nội bộ. Quy mô 322
cháu (80 cháu/1000 dân)
|
3
|
CX, CL
|
CÂY XANH, TDTT, CÁCH LY
|
6871
|
305
|
|
|
305
|
|
|
|
|
|
|
CX1
|
CÂY XANH, TDTT, VƯỜN HOA
|
3051
|
305
|
10.0
|
1
|
305
|
0.10
|
|
|
|
|
|
CX2
|
CÂY XANH, VƯỜN HOA
|
1667
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CL1
|
CÂY XANH CÁCH LY
|
1535
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất hành lang cách ly sông Sét kết hợp làm
bãi đỗ xe tập trung (diện tích bãi đỗ xe khoảng 618m2)
|
|
CL2
|
CÂY XANH CÁCH LY, BÃI ĐỖ XE
|
618
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
ĐX
|
BÃI ĐỖ XE
|
2165
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐX
|
BÃI ĐỖ XE
|
2165
|
65
|
3.0
|
1
|
65
|
0.03
|
|
|
|
|
5
|
CT
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
16596
|
5534
|
|
|
59264
|
|
|
310
|
1241
|
|
|
CT1
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
2832
|
766
|
27.0
|
9.0
|
6894
|
2.43
|
5362
|
38
|
153
|
Chỉ tiêu: 140m2/hộ, 4 người/hộ. Tầng 1, 2,
3 dành cho mục đích công cộng, chỗ đỗ xe bố trí tại tầng hầm và sân vườn công
trình
|
|
CT2
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
13764
|
4768
|
34.6
|
11.0
|
52370
|
3.80
|
38066
|
272
|
1088
|
6
|
TT
|
NHÀ Ở THẤP TẦNG
|
19549
|
6871
|
|
|
20613
|
|
|
103
|
400
|
|
|
TT1
|
NHÀ VƯỜN
|
2747
|
1032
|
37.6
|
3.0
|
3096
|
1.13
|
3096
|
12
|
48
|
|
|
TT2
|
NHÀ Ở BIỆT THỰ
|
12165
|
3600
|
29.6
|
3.0
|
10800
|
0.89
|
10800
|
54
|
216
|
|
|
TT3
|
NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ
|
4637
|
2239
|
48.3
|
3.0
|
6717
|
1.45
|
6717
|
37
|
136
|
Quỹ nhà ở di dân sẽ được thực hiện theo dự
án riêng
|
7
|
DC
|
ĐẤT DÂN CƯ
|
12610
|
4414
|
|
|
13241
|
|
|
119
|
474
|
|
|
DC
|
ĐẤT DÂN CƯ HIỆN CÓ CHỈNH TRANG THEO QH
|
12610
|
4414
|
35.0%
|
3.0
|
13241
|
1.05
|
|
119
|
474
|
Hiện trạng thời điểm tháng 12/2004
|
8
|
Đ
|
ĐẤT ĐƯỜNG
|
13389
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đ
|
ĐẤT ĐƯỜNG NHÁNH (B=13,5 – 17,5M)
|
13389
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
98887
|
23436
|
23.7
|
5.43
|
127263
|
1.29
|
|
532
|
2115
|
|
Ghi chú:
- Các khu đất xây dựng hỗn hợp và nhà ở cao tầng,
trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng, các chỉ tiêu về tầng cao và hệ số sử
dụng đất có thể cao hơn nhưng không vượt quá Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và
phải được các cấp có thẩm quyền cho phép.
- 20% quỹ đất ở cao tầng (thực hiện theo quy
định tại quyết định 153/2006/QĐ-UBND ngày 31/8/2006 của Ủy ban nhân dân Thành
phố) được bố trí trong ô đất CT2 có diện tích khoảng 3320m2 đất.
3.2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc
và cảnh quan:
Trong khu vực nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến tổ chức không gian của khu chức năng đô thị tại Ao Sào là khu cây xanh công
viên Hồ Yên Sở, tuyến sông Sét và tuyến đường phân khu vực 30m phía Đông khu đô
thị, khu đô thị mới Thịnh Liệt, không gian và cảnh quan của thôn Giáp Tứ, đình
Giáp Tứ là công trình văn hóa, tín ngưỡng của dân cư khu vực. Từ những yếu tố
nêu trên Khu Ao Sào được tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan như sau:
Công trình công cộng đơn vị ở được bố trí ở
góc đường có mặt cắt rộng 30m với đường 13,5m với chức năng là nhà văn hóa, câu
lạc bộ … với chiều cao 3 tầng gắn kết với cảnh quan của khu dân cư hiện có. Dọc
theo các trục đường lớn tập trung theo dải từ Bắc xuống Nam bố trí các công
trình cao từ 9 – 17 tầng, tận dụng tối đa không gian cây xanh, mặt nước của
công viên. Tầng cao được giảm dần về Tây và phía Tây Nam khu đô thị. Khối đế
các công trình nhà ở được sử dụng cho mục đích công cộng phục vụ cho nhu cầu
sinh hoạt của dân cư sống trong các khu nhà, công trình hỗn hợp với chức năng
thương mại, dịch vụ, văn phòng và nhà ở cho thuê cũng được bố trí trên mặt
đường này để tạo mặt phố.
Phía Tây và Tây Nam giáp với sông Sét và thôn
Giáp Tứ bố trí các biệt thự nhằm tạo cảnh quan hài hòa với khu vực làng xóm,
trong khu đô thị cây xanh đơn vị ở được bố trí phân tán trong lõi các nhóm nhà
ở nhằm tạo cảnh quan, không gian và điểm nhìn cho các nhóm nhà, ngoài ra ở phía
giáp sông Sét tận dụng hành lang cách ly sông Sét bố trí dải cây xanh tạo cảnh
quan và kết hợp bãi đỗ xe tập trung cho khu cvực.
Các công trình như trường THCS và nhà trẻ, cây
xanh đơn vị ở được bố trí giáp với khu làng xóm thôn Giáp Tứ và kết hợp với khu
nhà thấp tầng tạo thành phần quần thể các công trình thấp tầng, không gian xanh
hài hòa với khu vực làng xóm.
3.3. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
3.3.1. Quy hoạch giao thông:
- Mạng lưới đường giao thông gồm các cấp
đường:
+ Đường nhánh có bề rộng mặt cắt ngang rộng
17,5m (lòng đường rộng 11,5m hè mỗi bên rộng 3m) và 13,5m (lòng đường rộng 7,5m
hè mỗi bên rộng 3m).
+ Đường vào nhà có bề rộng mặt cắt ngang
đường rộng 11,5m và 8,5m (lòng đường rộng 5,5m hè mỗi bên rộng 3m – 1,5m).
+ Đối với đường trong khu vực dân cư hiện có
cần được chỉnh trang, cải tạo với mặt cắt ngang tối thiểu 6m và thực hiện theo
tinh thần Quyết định số 69/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND Thành phố Hà Nội để
đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường và bố trí các công
trình hạ tầng kỹ thuật.
- Trong khu vực bố trí hai điểm đỗ xe bao
gồm:
Tại vị trí DX với diện tích là 2.165 m2.
Tại vị trí CL2 với diện tích là 618 m2
(nằm trong ô đất cách ly sông Sét)
Ngoài ra các điểm đỗ xe còn được bố trí tại
sân vườn và tầng hầm của các công trình cao tầng để đáp ứng yêu cầu sử dụng và
phù hợp với quy hoạch.
3.3.2. Quy hoạch san nền và thoát nước mưa:
Cao độ thiết kế nền trung bình 5,8m. Nền
trong từng ô đất được san tạo mái dốc với độ dốc I ≥ 0,4% ra các đường bao
quanh có xây dựng hệ thống cống thoát nước mưa. Cao độ nền phù hợp với cao độ
đường đã được xác định. Khi san nền cần có biện pháp giải quyết để không ảnh
hưởng tới việc thoát nước của khu vực lân cận.
Hướng thoát nước mưa chính của khu vực thoát
nước vào các tuyến cống thoát nước mưa bố trí dọc các trục đường quy hoạch rồi
thoát ra sông Sét ở phía Tây Nam và tuyến cống bản 2 (BxH) = 2(3mx2,5m) ở phía
Đông.
Hệ thống cống thoát nước mưa được xây dựng là
cống bê tông cốt thép có đường kính từ Φ600 ÷ Φ2000, tại khu vực giáp với dân
cư phường Thịnh Liệt ở phía Bắc xây dựng tuyến rãnh nắp đan BxH = 0,5m x 0,8m
và 0,4m x 0,6m đáp ứng yêu cầu thoát nước của khu vực xây dựng và dân cư hiện
có không bị úng ngập.
3.3.3. Quy hoạch cấp nước:
Nguồn nước cấp cho Khu vực được lấy từ hệ
thống cấp nước của Thành phố thông qua tuyến ống truyền dẫn D600mm dự kiến được
đặt dọc theo đường quy hoạch 30m ở phía Đông Nam. Cụ thể sẽ do cơ quan quản lý
hệ thống cấp nước xem xét quyết định.
Mạng lưới ống phân phối chính được thiết kế
gồm các tuyến D100mm (D110) bố trí dọc theo các đường giáp phía Nam, Bắc, Tây ô
đất và tuyến phân phối D200 mm (D225) ở phía Đông.
Tuyến ống phía Đông là tuyến chính được đấu
nối với tuyến ống truyền dẫn D600mm nêu trên.
Từ các tuyến ống phân phối chính này sẽ thiết
kế các tuyến ống phân phối có đường kính D90mm, D50mm cung cấp nước tới từng
công trình.
Bố trí các họng cứu hỏa tại các ngã ba, ngã
tư và gần các công trình công cộng tạo điều kiện thuận lợi cho xe cứu hỏa lấy
nước khi cần thiết, khoảng cách giữa các họng cứu hỏa theo quy chuẩn.
Bên trong các công trình phải thiết kế phòng
cháy, chữa cháy theo đúng quy định hiện hành.
3.3.4. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường.
Hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng,
nước bẩn từ công trình sẽ theo hệ thống cống thoát nước bẩn tự chảy về trạm bơm
nước bẩn thành phố dự kiến xây dựng ở phía Đông Nam khu vực nghiên cứu sau đó
đưa về xử lý tại trạm xử lý Yên Sở. Trước mắt khi chưa xây dựng được hệ thống
thoát nước bẩn của thành phố, hệ thống thoát nước bẩn của khu vực nghiên cứu
được đấu tạm vào hệ thống thoát nước mưa.
+ Đối với khu vực xây mới thiết kế hệ thống
thoát nước bẩn riêng.
+ Với khu vực dân cư hiện có nước thải sau
khi được xử lý cục bộ bên trong công trình, được thoát vào hệ thống thoát nước
chung. Sau này sẽ thoát vào hệ thống thoát nước thải riêng của thành phố.
Rác thải từ các công trình cao tầng được thu
gom từ các tầng xuống tầng 1, nhà ở thấp tầng sử dụng thùng rác công cộng đặt
tại vị trí thích hợp và thuận tiện cho xe thu gom rác vận chuyển hoặc được thu
gom theo giờ. Ngoài ra cần bố trí thêm các thùng rác công cộng để đáp ứng nhu
cầu sinh hoạt công cộng Thành phố.
3.3.5. Quy hoạch cấp điện:
Nguồn điện cho khu vực này theo quy hoạch từ
trạm 110/22KV Mai Động hiện có ở phía Đông Bắc cách khu vực khoảng 1km.
- Các tuyến cáp 22Kv cấp nguồn cho các trạm
biến thế đi bằng cáp ngầm dọc theo các trục đường quy hoạch.
- Lưới trung thế phù hợp với quy hoạch có
điện áp chuẩn là 22 KV.
- Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V.
- Từ các trạm biến thế có các lộ hạ thế 0,4KV
đến cấp điện cho công trình (các lộ cáp trục có tiết diện từ XLPE-95 trở lên)
và chiếu sáng đường phố.
- Hệ thống trung và hạ thế dự kiến sử dụng
cáp ngầm.
3.3.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin bưu điện
Phục vụ các thuê bao của dự án là tổng đài vệ
tinh 7000 số dự kiến xây dựng trong khu đô thị mới Thịnh Liệt, thông qua tuyến
cáp gốc bố trí dọc theo đường 30m ở phía Đông. Mạng lưới bưu điện trong khu vực
nghiên cứu được thiết kế đi bằng cáp ngầm với 3 tủ cáp dự kiến xây dựng (TC1,
TC2, TC3). Việc giải quyết nhu cầu thông tin bưu điện sẽ do cơ quan chuyên
ngành thực hiện.
Điều 2.
- Sở Quy hoạch
Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản vẽ phù hợp với Quyết định này
trong vòng 15 ngày kể từ ngày Quyết định có hiệu lực; Chủ trì phối hợp với Công
ty Xây dựng Lũng Lô, UBND Quận Hoàng Mai tổ chức công bố công khai quy hoạch
chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Giám đốc Công ty Xây dựng Lũng Lô – Bộ Quốc
phòng tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án Quy hoạch
chi tiết Khu đô thị mới này trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai chịu trách
nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường
hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Xây dựng, Quy hoạch Kiến trúc, Giao thông Công chính, Tài nguyên Môi
trường và Nhà đất, Tài chính; Chủ tịch UBND Quận Hoàng Mai; Chủ tịch UBND
Phường Thịnh Liệt; Giám đốc Công ty Xây dựng Lũng Lô – Bộ Quốc phòng; Giám đốc,
thủ trưởng các Sở, Ngành, các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KH&ĐT, XD, TN&MT
- TT Thành ủy, TT HĐNDTP
- Chủ tịch UBND TP và các PCT UBND TP
- Các PVP, TH, NN, XD, Xn
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
Quyết định 229/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu chức năng đô thị tại Ao Sào, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 229/2006/QĐ-UBND ngày 12/12/2006 phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu chức năng đô thị tại Ao Sào, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
3.587
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|