|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2264/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới Thừa Thiên Huế 2021 2025
Số hiệu:
|
2264/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Hoàng Hải Minh
|
Ngày ban hành:
|
19/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2264/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 19 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI; QUY ĐỊNH THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG
THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1847/TTr-SNNPTNT ngày 12 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Bộ tiêu chí
huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện
giai đoạn 2021-2025).
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và huyện,
thị xã, thành phố Huế
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh được
giao phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí:
- Căn cứ vào hướng dẫn của các Bộ,
ngành Trung ương; các sở, ban, ngành cấp tỉnh hướng dẫn, tiêu chuẩn chuyên
ngành hoặc quy định khung đối với các tiêu chí, chỉ tiêu theo phân công trong
phụ lục Bộ tiêu chí.
- Thẩm định, đánh giá, các chỉ tiêu,
tiêu chí huyện nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, thị xã, thành phố hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới được giao phụ trách.
- Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất
theo yêu cầu của UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế (thông qua Văn phòng Điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh).
2. Văn phòng Điều phối nông thôn mới
tỉnh:
- Đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh xây
dựng hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu được giao phụ trách. Trên cơ sở
đó, tổng hợp ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp
huyện giai đoạn 2021-2025.
- Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện
xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành cấp
tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế tổng hợp kết quả đánh giá các
tiêu chí của huyện, thị xã, thành phố theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện
giai đoạn 2021-2025.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã,
thành phố Huế trong công tác đánh giá hoàn thiện hồ sơ trình công nhận huyện
nông thôn mới, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới,
huyện nông thôn mới nâng cao theo quy định của Trung ương.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Huế: Căn cứ vào hướng dẫn của các sở, ban, ngành cấp tỉnh phụ trách tiêu chí để
rà soát, đánh giá từng tiêu chí của địa phương theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp
huyện giai đoạn 2021-2025 và xây dựng kế hoạch thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, thủ
trưởng các cơ quan ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- VP Điều phối nông thôn mới TW;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Hải Minh
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2264/QĐ-UBND ngày 19
tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn
nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025).
2. Có ít nhất 10% số xã trên địa bàn
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025).
3. Có 100% số thị trấn trên địa bàn đạt
chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên
địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên
(trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng
nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025, bao gồm:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Chịu
trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện1 được phê duyệt còn thời hạn
hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức
năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật
thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây
dựng vùng huyện đã được phê duyệt
|
≥01
công trình
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên địa
bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn
theo quy hoạch
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng
cây xanh dọc tuyến đường
|
≥50%
|
2.4. Bến xe khách tại trung tâm huyện
(nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng
bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ
thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống
|
Đạt
|
Sở
Công thương
|
5
|
Y tế
- Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở Y
tế
|
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao
huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ
thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên
|
≥60%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cấp
độ 1
|
6
|
Kinh
tế
|
6.1. Có khu công nghiệp, hoặc cụm
công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề nông
thôn
|
Đạt
|
Sở
Công thương
|
6.2. Chợ trung tâm huyện đạt tiêu
chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
Đạt
|
6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập
trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị
đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản
phẩm chủ lực của huyện
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp
hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
7
|
Môi
trường
|
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất
thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát sinh
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥40%
|
7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu
cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên
|
≥01
mô hình
|
Sở
NN&PTNT
|
7.4. Có công trình xử lý nước thải
sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp
|
≥01
công trình
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường,
trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối
thiểu là 10% diện tích toàn khu
|
Đạt
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2m2/người
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh
trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥50%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển
chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường
theo quy định
|
100%
|
8
|
Chất
lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥80%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập
trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥35%
|
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm
soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ
và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa
bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm
|
100%
|
Sở Y
tế
|
9
|
Hệ
thống chính trị - An ninh trật tự- Hành chính công
|
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được
xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Sở Nội
vụ
|
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của
huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
9.3. Trong 02 năm liên tục trước
năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý
kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
|
Không
|
Công
an tỉnh
|
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự
|
Đạt
|
Công
an tỉnh
|
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 trở lên
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật theo quy định
|
Đạt
|
Sở
Tư pháp
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM
VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2264/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn
nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Có ít nhất 01 xã trên địa bàn đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
3. Có 100% số phường trên địa bàn đạt
chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên
địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của thị xã, thành phố đạt từ 90%
trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực
hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đất cây xanh sử dụng công cộng
trong đô thị trên địa bàn tối thiểu là 5 m2/người.
PHỤ LỤC III
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2264/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
1. Là huyện đạt chuẩn nông thôn mới
(đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025).
2. Có ít nhất 50% số xã trên địa bàn
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025).
3. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên
địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện đạt từ 95% trở
lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện
từng nội dung xây dựng nông thôn mới nâng cao đạt từ 85% trở lên).
4. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021-2025, bao gồm:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Chịu
trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết
khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc
hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng
vùng huyện đã được phê duyệt
|
≥ 01
công trình
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên địa
bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu tập
trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa
|
Đạt
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông theo quy
định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng hộ,...),
được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
2.3. Bến xe khách tại trung tâm huyện
(nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Các công trình thủy lợi do huyện
quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu theo
chuyển đổi số
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các
vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
5
|
Y tế
- Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
Sở Y
tế
|
5.2. Có công viên hoặc quảng trường
được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
|
≥70%
|
Sở Văn
hóa và Thể thao
|
5.3. Các giá trị văn hóa truyền thống
dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được
kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy
giá trị hiệu quả
|
Đạt
|
5.4. Có 100% số trường Trung học phổ
thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc
gia mức độ 2
|
Đạt
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cấp
độ 2
|
6
|
Kinh
tế
|
6.1. Có khu công nghiệp được lấp đầy
từ 50% trở lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng
kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm ngành nghề nông thôn được
đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
6.2. Vùng nguyên liệu tập trung đối
với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được
cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ hạng
2 hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát
triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển
khai hiệu quả
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.5. Hình ảnh điểm du lịch của huyện
được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Sở
Du lịch
|
7
|
Môi
trường
|
7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý theo
quy định
|
≥95%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại
trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo
vệ môi trường
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm
nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên
liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥70%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên
địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp
|
≥50%
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m2/người
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm môi
trường trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh
trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥85%
|
8
|
Chất
lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥90%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn
bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥80
lít
|
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập
trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥40%
|
8.4. Có mô hình xử lý nước mặt (ao,
hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường
|
≥01
mô hình
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
8.5. Cảnh quan, không gian trên địa
bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm
|
100%
|
Sở Y
tế
|
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản
lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm
được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
100%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.8. Không để xảy ra sự cố về an
toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện
|
Không
|
Sở Y
tế
|
8.9. Có mô hình xã, thôn thông minh
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
9
|
An
ninh, trật tự - Hành chính công
|
9.1. An ninh, trật tự trên địa bàn
huyện được giữ vững ổn định và nâng cao
|
Đạt
|
Công
An Tỉnh
|
9.2. Có dịch vụ công trực tuyến
|
Mức
độ 4
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
PHỤ LỤC IV
TỔNG HỢP CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH ĐỐI VỚI BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
(Kèm theo Quyết định số 2264/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
TT
|
Cơ quan hướng dẫn
|
Số
văn bản- Ngày/tháng/năm
|
Nội
dung hướng dẫn
|
1
|
Sở Xây dựng
|
1188/SXD-PTĐT&HTKT
ngày 08/4/2022
|
Tiêu chí số 1 - Quy hoạch
|
2
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
801/SVHTT-QLVH&GĐ
ngày 20/4/2022
|
Chỉ tiêu 5.2, 5.3, Tiêu chí số 5 -
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
748/STTTT-BCVT
ngày 08/4/2022
|
Chỉ tiêu 8.9, Tiêu chí số 8 - Chất
lượng môi trường sống
|
1 Quy hoạch xây dựng vùng huyện phải đáp ứng
các yêu cầu về thực hiện xây dựng khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh
tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm
nông nghiệp) trên địa bàn huyện.
Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2264/QĐ-UBND ngày 19/09/2022 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
2.067
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|