|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2254/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu Quảng Nam
Số hiệu:
|
2254/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2254/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
29 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ “THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM,
GIAI ĐOẠN 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
2072/QĐ-UBND ngày 09/8/2022 của UBND tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn
mới giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số
31/TTr-VPĐPNTM ngày 10/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ tiêu chí “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam, giai đoạn 2022-2025 (Viết tắt Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu), chia
ra các khu vực như sau:
1. Khu vực 1: Các thôn ở các xã
thuộc các huyện: Bắc Trà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang;
các thôn của 03 xã khu vực III của huyện Hiệp Đức tại Quyết định số 861/QĐ-TTg
ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng
dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của
Ủy ban Dân tộc (gồm: Thôn 1, xã Tiên Lập - huyện Tiên Phước và thôn Yều, xã
Đại Hưng - huyện Đại Lộc).
2. Khu vực 2: Các thôn ở các xã
thuộc các huyện: Tiên Phước, Nông Sơn, Hiệp Đức (trừ các thôn thuộc 03 xã khu
vực III của huyện Hiệp Đức tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ
tướng Chính phủ) và các thôn thuộc các xã khu vực II, III giai đoạn 2016-2020
theo Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ nay không còn
xã khu vực II, khu vực III giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số 861/QĐ-TTg
ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ (gồm thôn ở các xã: Đại Chánh, Đại
Lãnh, Đại Thạnh, Đại Hưng, Đại Tân, Đại Sơn - huyện Đại Lộc; Quế Phong - huyện
Quế Sơn; Tam Trà, Tam Sơn, Tam Thạnh - huyện Núi Thành; Bình Lãnh - huyện Thăng
Bình; Duy Phú - huyện Duy Xuyên).
3. Khu vực 3: Các thôn ở các xã
thuộc các huyện, thị xã, thành phố còn lại.
(Chi
tiết tại Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Bộ tiêu chí này
là căn cứ để rà soát, đánh giá thực trạng, mức độ đạt các chỉ tiêu, tiêu chí và
xây dựng kế hoạch, phương án để thực hiện thôn nông thôn mới (NTM) kiểu mẫu
trong giai đoạn 2022-2025 (kể cả thôn đã đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu
và đạt chuẩn thôn NTM trong giai đoạn 2016-2021 duy trì, nâng chuẩn trong giai
đoạn 2022-2025 theo Bộ tiêu chí này). Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm thẩm định xét, công nhận Thôn đạt chuẩn Bộ tiêu chí
thôn NTM kiểu mẫu trên địa bàn. Chủ tịch UBND xã có trách nhiệm công bố Thôn
đạt chuẩn Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng Điều phối Chương
trình MTQG xây dựng NTM tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh
(Ban Chỉ đạo tỉnh) chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai thực
hiện Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu; tổ chức kiểm tra, giám sát trong quá trình
thực hiện; báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý vướng mắc
(nếu có).
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành
quy định thực hiện, đánh giá, xét công nhận “Thôn NTM kiểu mẫu” áp dụng trên
địa bàn tỉnh; xây dựng cơ sở dữ liệu về thôn NTM kiểu mẫu, phục vụ công tác
chuyển đổi số trong quản lý, điều hành Chương trình NTM.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức thi
giữa các thôn NTM kiểu mẫu để hướng đến thi xã NTM; tham mưu UBND tỉnh tổ chức
sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu hằng năm,
3 năm, giai đoạn 5 năm để có chỉ đạo xử lý các vướng mắc hoặc điều chỉnh tiêu
chí cho phù hợp với điều kiện từng vùng và theo yêu cầu phát triển, làm cơ sở xây
dựng Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu cho giai đoạn sau. Hằng năm, phối hợp Sở Nội
vụ tham mưu UBND tỉnh khen thưởng cho các thôn có thành tích xuất sắc trong
thực hiện Bộ tiêu chí này.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao trong Chương trình MTQG xây dựng NTM
để hướng dẫn cụ thể các tiêu chí do ngành mình phụ trách; chỉ đạo, hỗ trợ lồng
ghép nguồn lực cho các địa phương triển khai thực hiện Bộ tiêu chí theo quy
định tại Quyết định này.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh cân đối nguồn lực
tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho các địa phương để triển khai
thực hiện các tiêu chí theo quy định tại Quyết định này.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, các Hội, đoàn thể các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng phối
hợp truyền thông thông tin tuyên truyền, vận động, giám sát thực hiện tốt các
nội dung theo quy định tại Quyết định này.
5. UBND các huyện, thị xã,
thành phố:
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện
xây dựng thôn NTM kiểu mẫu ở cấp mình cho cả giai đoạn và hằng năm; chỉ đạo,
hướng dẫn, phân công nhiệm vụ cụ thể các Phòng, ban liên quan và UBND các xã tổ
chức rà soát, đánh giá hiện trạng ở các thôn và xây dựng Phương án để triển
khai thực hiện tốt các tiêu chí quy định tại Quyết định này; sơ kết, tổng kết ở
cấp huyện để có kế hoạch nhân rộng toàn thôn trên địa bàn.
- Tổ chức thẩm định, xét công
nhận thôn đạt chuẩn thôn NTM kiểu mẫu hằng năm theo đúng quy định, kể cả việc
tổ chức đánh giá lại đối với các thôn đã đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu,
thôn NTM giai đoạn 2016-2021 để duy trì, nâng chuẩn theo các tiêu chí quy định
tại Quyết định này.
- Lồng ghép các nguồn vốn cho
các thôn đăng ký xây dựng thôn NTM kiểu mẫu để thực hiện. Tham mưu HĐND cấp
huyện bố trí nguồn lực từ ngân sách cấp huyện hỗ trợ, đối ứng cho các thôn xây
dựng thôn NTM kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn (kể cả hỗ trợ cho
các thôn đã đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu, thôn NTM trong giai đoạn
2016-2021 để duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí này) theo đúng quy định
tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh. Có cơ chế khen
thưởng từ ngân sách cấp huyện cho các thôn làm tốt.
- Chỉ đạo HĐND xã, UBND xã huy
động các nguồn lực hợp pháp, nguồn khai thác quỹ đất và ngân sách cấp xã để tổ
chức thực hiện xây dựng các thôn NTM kiểu mẫu ở tất cả các thôn trên địa bàn,
nhằm tạo điểm nhấn trong xây dựng NTM để hướng đến xã NTM nâng cao, xã NTM kiểu
mẫu.
- Vận dụng các tiêu chí tại
Quyết định này (có thể bổ sung thêm chỉ tiêu phù hợp với điều kiện của địa
phương) để xem xét ban hành quy định tiêu chí cụm/tổ dân cư NTM kiểu mẫu (kiểu
mẫu ở quy mô nhỏ hơn) để tổ chức thực hiện trên địa bàn nhằm đưa xây dựng thôn
NTM kiểu mẫu đi vào chiều sâu.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Quyết định của UBND tỉnh về ban hành Bộ
tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu, thôn NTM, các quy định đánh giá giai đoạn
2016-2020 hết hiệu lực thi hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn
phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã có triển khai Chương trình MTQG xây
dựng NTM; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ NN&PTNT, VPĐP NTM TW;
- TTTU, HĐND, UBMT TQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh;
- Huyện/thị/thành ủy; HĐND cấp huyện;
- UBND các xã (do UBND cấp huyện sao gửi);
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, NCKS, KTN.
D:\Dropbox\minh tam b\ntm\Nam 2022\08
18 ban hanh Bo tieu chi thon NTM kieu mau.doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
BỘ
TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2254/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu đạt chuẩn
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
Giao thông
|
1.1. Đường trục chính thôn
|
|
|
|
- Tỷ lệ đường thôn và đường
liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥ 80%
|
100%
|
100%
|
- Cắm mốc đầy đủ hành lang
đường trục chính thôn theo quy hoạch NTM được duyệt (kể cả theo quy hoạch
điều chỉnh, bổ sung)
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Có biển báo giao thông đầu
các đường trục chính thôn (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn...)
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Đường phải có tổ chức quản
lý ở mỗi trục đường trục thôn và được cắm biển tổ chức quản lý
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ đường trục chính thôn
có cây xanh, cây bóng mát (cây cách cây tối đa 10 m)
|
≥ 70%
|
≥ 80%
|
≥ 80%
|
- Có ít nhất 02 tuyến đường
hoa(1) được tổ tự quản
hoặc Hội đoàn thể thực hiện quản lý, chăm sóc
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
1.2. Đường ngõ, xóm
|
|
|
|
- Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch
và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥ 70%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
- Đường phải có tổ chức quản
lý ở mỗi trục đường ngõ, xóm. Mỗi đoạn đường ngang qua nhà dân đều có phân
giao cho các hộ giữ gìn vệ sinh môi trường, đảm bảo sạch đẹp
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ đường ngõ, xóm có cây
xanh, cây bóng mát (cây cách cây tối đa 10 m)
|
≥ 70%
|
≥ 80%
|
≥80%
|
2
|
Điện
|
2.1. Hệ thống điện trên địa
bàn thôn đạt chuẩn; dây điện sau công tơ có trụ đỡ trung gian đảm bảo chắc
chắn, được bó gọn, đảm bảo an toàn điện
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
2.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực
tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện
|
≥ 97%
|
≥ 99%
|
≥ 99%
|
2.3. Tỷ lệ các tuyến đường
trục chính thôn có hệ thống điện chiếu sáng, trụ chiếu sáng đảm bảo kỹ thuật
và được quản lý, duy tu để đảm bảo chiếu sáng
|
≥ 50%
|
≥ 80%
|
≥ 80%
|
2.4. Tỷ lệ các tuyến đường
ngõ, xóm của thôn có hệ thống điện chiếu sáng, trụ chiếu sáng đảm bảo kỹ
thuật và được quản lý, duy tu, bảo dưỡng để đảm bảo chiếu sáng
|
≥ 50%
|
≥ 80%
|
≥ 80%
|
2.5. Không còn trụ điện, trụ
viễn thông sau khi mở đường nằm trong mặt đường, ảnh hưởng đến an toàn giao
thông và cảnh quan nông thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
3
|
Vườn và nhà ở hộ gia đình
|
3.1. Vườn hộ gia đình
|
|
|
|
- Tỷ lệ hộ có vườn (vườn
từ 1.000 m2 trở lên, vườn gắn với nhà ở) được chỉnh trang(2)
|
≥ 80%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
- Tỷ lệ hộ có vườn trên địa
bàn thôn đạt tiêu chí vườn mẫu do UBND cấp huyện quy định(3)
|
≥40%
|
≥50%
|
≥45%
|
3.2. Tường rào, cổng ngõ: Tỷ
lệ hộ có tường rào (tường rào bằng bê tông, xây gạch, lót đá, tường rào
bằng cây xanh hoặc tường rào khác được phủ cây xanh, trồng hoa), cổng ngõ
được xây dựng khang trang, cải tạo sạch đẹp, hài hoà với cảnh quan làng quê
|
≥50%
|
≥60%
|
≥55%
|
3.3. Nhà ở
|
|
|
|
- Không có nhà tạm, nhà dột
nát
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố
|
≥75%
|
≥85%
|
≥90%
|
- Tỷ lệ hộ có hệ thống thu
gom hoặc xử lý nước thải tự thấm trong nhà không gây ô nhiễm môi trường và
các công trình phụ trong nhà được bố trí phù hợp
|
≥80%
|
≥90%
|
≥95%
|
- Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà
tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh đảm bảo 3 sạch
|
≥70%
|
≥85%
|
≥90%
|
4
|
Phát triển sản xuất, kinh doanh và lao động qua đào tạo
|
4.1. Phát triển sản xuất,
kinh doanh
|
|
|
|
- Trên địa bàn thôn có ít
nhất 01 mô hình/dự án phát triển sản xuất đang thực hiện có hiệu quả hoặc có
ít nhất 01 sản phẩm OCOP từ 3 sao trở lên đang hoạt động kinh doanh có hiệu
quả (có lãi trong năm đánh giá)
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ hộ dân sản xuất nông nghiệp
(trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản) trên địa bàn thôn ký cam kết và
thực hiện đúng cam kết: Không lạm dụng hoá chất hoặc sử dụng chất cấm trong
sản xuất, thu hoạch, bảo quản, chế biến
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Không có hộ sản xuất, kinh
doanh các mặt hàng vi phạm các quy định hiện hành của Nhà nước
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ lao động qua
đào tạo của người dân trên địa bàn thôn (trong đó tỷ lệ lao động có bằng
cấp chứng chỉ)
|
≥ 35% (trong đó có bằng cấp chứng chỉ ≥ 20%)
|
≥ 60% (trong đó có bằng cấp chứng chỉ ≥ 25%)
|
≥ 75% (trong đó có bằng cấp chứng chỉ ≥ 30%)
|
5
|
Thu nhập và nghèo đa chiều
|
5.1. Thu nhập (thu
nhập bình quân đầu người/năm, được tính trong cùng thời điểm xét công nhận)
|
Cao hơn ít nhất 5% so với mức thu nhập bình quân đầu người/năm trên địa
bàn toàn xã
|
Cao hơn ít nhất 3% so với thu nhập bình quân đầu người/ năm của quy
định tiêu chí thu nhập xã NTM
|
Cao hơn ít nhất 5% so với thu nhập bình quân đầu người/ năm của quy
định tiêu chí thu nhập xã NTM
|
5.2. Nghèo đa chiều (theo
tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025)
|
Thấp hơn tỷ lệ hộ nghèo của xã ít nhất 6% (không tính hộ nghèo không
có khả năng lao động)
|
Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn thôn ≤ 2% (không tính hộ nghèo không có
khả năng lao động)
|
Thôn không còn hộ nghèo (không tính hộ nghèo không có khả năng lao
động)
|
6
|
Văn hóa, giáo dục, y tế
|
6.1. Văn hóa
|
|
|
|
a. Nhà văn hóa thôn (hoặc
nhà làng truyền thống đối với các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số)
|
|
|
|
- Có nhà văn hóa thôn đạt
chuẩn theo quy định, có công trình vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo tiêu chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Nhà văn hoá thôn có tường
rào, cổng ngõ; khuyến khích làm hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác
được phủ cây xanh, trồng hoa. Diện tích trồng cây xanh, trồng hoa của nhà văn
hóa thôn tối thiểu là 20% (phần diện tích đất trống của khuôn viên nhà văn
hóa thôn sau khi bố trí các hạng mục cần thiết khác)
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Nhà văn hóa thôn có đầy đủ
bàn ghế ngồi, trang trí khánh tiết, hệ thống âm thanh, ánh sáng và các trang thiết
bị khác đảm bảo sinh hoạt văn hóa, văn nghệ
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Nhà văn hóa thôn ở khu vực
2 và khu vực 3 có Wifi để phục vụ miễn phí cho nhân dân khai thác các thông
tin hữu ích qua mạng phục vụ sản xuất và đời sống.
|
Wifi khuyến khích
|
Đạt
|
Đạt
|
- Nhà văn hóa thôn có tủ (kệ)
sách (trên 100 đầu sách các loại phục vụ học tập, nghiên cứu, giải
trí)
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Thôn có Kế hoạch hoạt động
văn hóa, thể thao hằng năm được UBND xã phê duyệt nhằm thu hút mọi người tham
gia phong trào trong thôn; được UBND xã bố trí kinh phí hoạt động hằng năm
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Có hệ thống loa được kết
nối với Đài truyền thanh xã (bằng vô tuyến hoặc hữu tuyến hoặc truyền
thanh ứng dụng công nghệ thông tin) hoạt động tốt, thường xuyên cung cấp
thông tin đến người dân trong thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
b. Khu thể thao thôn
|
|
|
|
- Có khu thể thao thôn đạt
chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Khu thể thao thôn có một số
dụng cụ luyện tập thể thao phù hợp với phong trào thể thao ở địa phương (như
cầu lông, bóng chuyền, bóng đá…)
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tổ chức các hoạt động thể
dục, thể thao thu hút người dân tham gia hoạt động thể dục, thể thao thường
xuyên
|
≥ 30% dân số trong thôn
|
≥ 35% dân số trong thôn
|
≥ 40% dân số trong thôn
|
c. Về văn hóa, thông
tin
|
|
|
|
- Thôn được công nhận “Thôn
văn hóa” liên tục trong 03 năm tính đến năm xét công nhận
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu
chuẩn Gia đình văn hóa
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
- Tỷ lệ hộ gia đình trên địa
bàn thôn có phương tiện nghe - xem (tivi, radio) để tiếp cận thông tin
|
≥90%
|
≥95%
|
≥98%
|
- Tỷ lệ hộ gia đình có sử
dụng ít nhất 01 thiết bị thông minh (điện thoại thông minh, máy vi tính
bàn/xách tay, máy tính bảng)
|
≥75%
|
≥85%
|
≥90%
|
- Thôn có thành lập Tổ công
nghệ cộng đồng theo quy định và tổ hoạt động hiệu quả theo nhiệm vụ được giao
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
d. Thôn có điểm vui
chơi giải trí cho trẻ em và người cao tuổi bố trí ở địa điểm thuận lợi (những
thôn khó khăn về diện tích có thể sử dụng cơ sở vật chất của nhà văn hoá
thôn, khu thể thao thôn để bố trí điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ
em và người cao tuổi)
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
e. Thôn có quy ước,
hương ước được xây dựng và thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định số
22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ được UBND cấp huyện phê
duyệt. Người dân tự nguyện đóng góp các khoản xây dựng thôn NTM kiểu mẫu như
đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp
luật
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
g. Các di sản văn hóa trên
địa bàn thôn (nếu có) được bảo tồn và phát huy tốt trong cộng đồng
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
6.2. Giáo dục
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1
|
≥ 98%
|
≥ 99%
|
100%
|
- Tỷ lệ trẻ hoàn thành chương
trình tiểu học vào học THCS
|
≥ 98%
|
≥ 99%
|
100%
|
- Tỷ lệ học sinh tiểu học
trên địa bàn thôn bỏ học
|
≤ 01%
|
≤ 01%
|
≤ 01%
|
- Tỷ lệ học sinh THCS trên
địa bàn thôn bỏ học
|
≤ 03%
|
≤ 02%
|
≤ 01%
|
- Tỷ lệ học sinh tiểu học có
năng lực, phẩm chất được đánh giá đạt trở lên và xếp loại hoàn thành các môn
học (trừ học sinh khuyết tật, thiểu năng trí tuệ)
|
≥ 99%
|
≥ 99%
|
≥ 99%
|
- Tỷ lệ học sinh THCS xếp
loại học lực yếu, kém (trừ học sinh khuyết tật, thiểu năng trí tuệ)
|
≤ 10%
|
≤ 05%
|
≤ 03%
|
- Tỷ lệ học sinh THCS xếp
loại hạnh kiểm khá, tốt (trừ học sinh khuyết tật, thiểu năng trí tuệ)
|
≥ 90%
|
≥ 95%
|
≥ 95%
|
- Thôn có xây dựng quỹ khuyến
học và quản lý, sử dụng tốt quỹ khuyến học
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
6.3. Y tế
|
|
|
|
- Có tối thiểu 01 nhân viên y
tế thôn được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; được cấp
túi y tế thôn theo quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ
được giao
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Thôn không phát sinh đối
tượng mắc bệnh xã hội (AIDS, lậu, sùi mào gà, giang mai) trong năm xét
công nhận do Trạm Y tế xã xác nhận
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ người dân tham gia
BHYT
|
≥ 95%
|
≥ 95%
|
≥ 95%
|
- Tỷ lệ dân số trên địa bàn
thôn có sổ khám chữa bệnh điện tử
|
≥50%
|
≥55%
|
≥55%
|
- Tỷ lệ hộ dân trong thôn có
tủ thuốc y tế gia đình và tủ thuốc có chứa các loại thuốc thông thường và vật
tư sơ cứu ban đầu (hoặc có nơi để thuốc y tế gia đình hợp lý, khoa học)
|
≥98%
|
≥95%
|
≥95%
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Thôn có cảnh quan, không
gian nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng
nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
7.2. Tỷ lệ hộ dân tham gia
dịch vụ vệ sinh môi trường (nếu trên địa bàn có dịch vụ này)
|
≥ 90%
|
≥ 95%
|
100%
|
7.3. 100% hộ gia đình trên
địa bàn thôn đều có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường và ký cam
kết không gây ô nhiễm môi trường; cam kết xử lý rác thải, xác động vật chết
đúng nơi quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
7.4. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tháng
có tổ chức dọn vệ sinh, cắt cỏ, phát quang cây bụi, nạo vét, khai thông cống
rãnh chung toàn thôn hoặc tại các điểm dân cư tập trung
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
7.5. Có tổ vệ sinh môi trường
trên địa bàn thôn, có điểm tập kết rác thải chung đảm bảo vệ sinh trước khi
thu gom
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
7.6. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥ 35%
|
≥ 35%
|
≥35%
|
7.7. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi
đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥ 65%
|
≥ 80%
|
≥ 80%
|
7.8. Mai táng theo quy hoạch
và phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán của địa phương, phù hợp với truyền
thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại, không phô trương, lãng phí
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
8
|
Chi bộ Đảng, Ban Phát triển thôn và các Đoàn thể chính
trị
|
8.1. Chi bộ thôn được xếp
loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm đánh giá xét công nhận
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
8.2. Các tổ chức đoàn thể
chính trị xã hội trong thôn đạt danh hiệu tiên tiến hoặc tốt trở lên trong
năm đánh giá xét công nhận
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
8.3. Có Ban Phát triển thôn
do cộng đồng dân cư bầu, hoạt động theo quy chế do cộng đồng dân cư thống
nhất và được Ủy ban nhân dân xã công nhận. Thường xuyên tuyên truyền, vận
động người dân thực hiện theo các tiêu chí quy định tại Quyết định này và Ban
Phát triển thôn thực hiện tốt các nội dung, nhiệm vụ trong xây dựng NTM được
UBND xã giao
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
8.4. Trên địa bàn thôn không
có bạo lực gia đình trong năm đánh giá; Ban Phát triển thôn và các đoàn thể chính
trị thôn bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của
gia đình và đời sống xã hội; thực hiện tốt công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em
theo Luật Trẻ em; thực hiện tốt các chính sách đối với người cao tuổi theo
Luật Người cao tuổi và thực hiện tốt các chính sách đối với người đồng bào
dân tộc thiểu số (áp dụng đối với thôn có người dân tộc thiểu số)
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
8.5. Thôn có xây dựng Phương
án thôn đạt chuẩn thôn NTM kiểu mẫu được UBND cấp huyện phê duyệt (Phương
án được lập theo phương pháp có sự tham gia của cộng đồng)
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
9
|
Quốc phòng và an ninh, trật tự xã hội
|
9.1. Quốc phòng
|
|
|
|
- 100% công dân trong độ tuổi
dân quân tự vệ, công dân nam trong độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ; chấp hành tốt
việc đăng ký nghĩa vụ quân sự. Hoàn thành chỉ tiêu giao quân (nếu thôn có
thanh niên trúng tuyển nghĩa vụ quân sự); thôn đội trưởng là đảng viên
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Trong năm xét công nhận:
Không có trường hợp bị tước danh hiệu Dân quân tự vệ; không có trường hợp
thanh niên chống lệnh gọi nhập ngũ, chống khám nghĩa vụ quân sự
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
9.2. An ninh, trật tự xã
hội
|
|
|
|
- Hằng năm, Chi bộ thôn có
Nghị quyết; Ban Nhân dân thôn có kế hoạch đảm bảo an ninh, trật tự và có bản
đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo Thông tư 124/2021/TT-BCA ,
ngày 28/12/2021 của Bộ Công an; 100% hộ gia đình trong thôn cam kết giao ước
thi đua xây dựng thôn (khu dân cư) “An toàn về an ninh, trật tự”
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Trên địa bàn thôn không để
xảy ra các hoạt động chống đảng, chính quyền; phá hoại kinh tế; tuyên truyền
phát triển đạo trái pháp luật; không có khiếu kiện đông người, khiếu kiện vượt
cấp trái pháp luật
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Trong năm, trên địa bàn
thôn không để xảy ra các vụ án nghiêm trọng trở lên; không có công dân đăng
ký thường trú hoặc tạm trú ở thôn phạm tội nghiêm trọng trở lên (Bị cơ
quan điều tra các cấp khởi tố bị can với khung hình phạt từ 03 năm tù giam
trở lên).
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Trong năm, trên địa bàn
thôn không để phát sinh người mắc tệ nạn xã hội (ma túy, mại dâm và cờ
bạc) bị xử lý hành chính trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Không để xảy ra cháy, nổ,
tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng trở lên do công dân đang cư
trú trên địa bàn thôn gây ra
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Có ít nhất 01 mô hình tự
quản về ANTT hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Công an viên (bán chuyên
trách) hoàn thành tốt nhiệm vụ và không bị kỷ luật từ hình thức khiển trách
trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
10
|
Hài lòng của người dân khi xây dựng thôn NTM kiểu mẫu
|
10.1. Trên 90% hộ dân trên
địa bàn thôn đồng ý, hài lòng về kết quả xây dựng thôn NTM kiểu mẫu của thôn
được đánh giá (do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã lấy ý kiến)
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
10.2. 100% các tổ chức chính
trị - xã hội của xã và Ban Nhân dân các thôn còn lại trên địa bàn xã có văn
bản đồng ý xét công nhận thôn đạt chuẩn thôn NTM kiểu mẫu
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
(1)
Các loại hoa, cây cảnh đường hoa được lựa chọn phù hợp với điều kiện tự nhiên
và thích ứng với thời tiết, chiều dài theo điều kiện thực tế của địa phương do
UBND cấp huyện quy định để thực hiện đảm bảo mỹ quan, đẹp.
(2)
Chỉnh trang: Vườn được cải tạo hợp lý, tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp; lựa chọn
các loại cây trồng do ngành nông nghiệp khuyến cáo, phù hợp với quy hoạch sản
xuất hàng hóa của địa phương, có giá trị kinh tế nâng cao thu nhập; không còn
các loại cây tạp trong vườn; sản phẩm từ vườn đảm bảo an toàn thực phẩm.
(3)
Tiêu chí vườn mẫu do UBND cấp huyện quy định, cần có các tiêu chí cơ bản sau:
(i) Diện tích: Từ 1.000 m2 trở lên, vườn gắn với nhà ở (ii) vườn có
bản vẽ sơ bộ về quy hoạch - thiết kế vườn hộ và thực hiện đúng bản vẽ quy hoạch
- thiết kế đã đề ra đảm bảo vườn sắp xếp khoa học, môi trường cảnh quan của
vườn; (iii) vườn có ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật (tưới tiêu tiên tiến,
tiết kiệm, ứng dụng công nghệ sinh học, cơ giới hóa…); (iv) sản phẩm từ vườn
đảm bảo an toàn thực phẩm; (v); thu nhập tối thiểu tạo ra từ vườn trong năm.
Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí "Thôn nông thôn mới kiểu mẫu" trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2254/QĐ-UBND ngày 29/08/2022 về Bộ tiêu chí "Thôn nông thôn mới kiểu mẫu" trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022-2025
4.909
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|