ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2231/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 29 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, MỞ RỘNG QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÍA
BẮC – PHƯỜNG AN HÒA VÀ PHƯỜNG HƯƠNG SƠ, THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng
04 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30 tháng
9 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch
xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng
8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22
tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống
ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 20
tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về phân công, phân cấp
và ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng – kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 23 tháng
01 năm 2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế điều chỉnh, mở rộng
quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc – phường An Hòa và phường Hương
Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1059/TTr-SXD ngày 17 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh,
mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc – phường An Hòa và phường
Hương Sơ, thành phố Huế với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi nghiên cứu:
Khu vực nghiên cứu thuộc hai phường An Hòa và Hương Sơ; ranh giới cụ thể
như sau:
a) Phía Bắc giáp xã Hương Toàn và xã Hương Vinh, thị
xã Hương Trà.
b) Phía Đông giáp xã Hương Vinh, thị xã Hương Trà.
c) Phía Đông Nam giáp sông An Hòa và xã Hương Vinh,
thị xã Hương Trà.
d) Phía Tây và Tây Nam giáp phường Hương Chữ, phường
Hương An, thị xã Hương Trà; đường Lý Thái Tổ và ranh giới khu quy hoạch Tây An
Hòa.
2. Quy mô: Khu
vực nghiên cứu quy hoạch rộng 740ha. Trong đó, phường Hương Sơ: 357ha, phường
An Hòa: 383 ha.
- Diện tích nghiên cứu quy hoạch mới: 520ha.
- Diện tích quy hoạch điều chỉnh: 220ha.
3. Tính chất:
a) Là trung tâm hành chính, công cộng, dịch vụ
thương mại của 2 phường An Hòa và Hương Sơ, thành phố Huế.
b) Là khu vực phát triển tiểu thủ công nghiệp phía
Bắc thành phố Huế.
c) Là khu vực đô thị mở rộng, phát triển các khu
nhà ở mới phục vụ cho tái định cư, giãn dân số các phường trong Kinh Thành Huế
và các khu vực khác của thành phố Huế.
4. Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản
của đồ án:
a) Dân số:
- Dân số hiện trạng: 16.000 người.
- Dân số quy hoạch: 50.000 người.
b) Đất đai:
- Diện tích đất đơn vị ở: > 8m2/người.
- Đất cây xanh công cộng trong đơn vị ở: ≥ 2m2/người.
- Đất công trình dịch vụ công cộng đô thị: ≥ 4m2/người.
- Chỉ tiêu sử dụng đất các công trình giáo dục: ≥
15m2/chỗ.
c) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp điện: 2.100kWh/người/năm.
- Cấp nước: 180 lít/người/ngày.đêm.
- Thoát nước thải: 80% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.
- Rác thải sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày. Tỷ lệ thu
gom rác thải sinh hoạt là 100%.
5. Cơ cấu sử dụng đất:
Stt
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất ở
|
|
2.602.220
|
35,10
|
a
|
Chung cư
|
OCC
|
480.512
|
6,50
|
b
|
Biệt thự
|
OBT
|
407.990
|
5,50
|
c
|
Liên kế
|
OLK
|
162.552
|
2,20
|
d
|
Liên kế có sân vườn
|
OLV
|
147.276
|
2,00
|
đ
|
Kết hợp thương mại
|
OTM
|
207.236
|
2,80
|
e
|
Chỉnh trang
|
OCT
|
1.068.071
|
14,40
|
g
|
Tái định cư
|
OTC
|
128.583
|
1,70
|
2
|
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
CC
|
373.354
|
5,00
|
3
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
|
1.035.573
|
14,30
|
a
|
Đất công nghiệp
|
CN
|
535.864
|
7,20
|
b
|
Đất thương mại dịch vụ
|
TM
|
499.709
|
6,80
|
4
|
Đất sử dụng vào mục đích công cộng
|
|
2.896.986
|
39,20
|
a
|
Giao thông
|
GT
|
1.876.941
|
25,40
|
b
|
Bến xe
|
BX
|
73.643
|
1,00
|
c
|
Bãi đỗ xe
|
B
|
76.537
|
1,00
|
d
|
Giáo dục
|
GD
|
100.789
|
1,40
|
đ
|
Y tế
|
YT
|
56.405
|
0,80
|
e
|
Thể dục thể thao
|
CXTT
|
186.825
|
2,50
|
g
|
Cây xanh
|
CX
|
525.846
|
7,10
|
5
|
Đất tôn giáo, di tích lịch sử - văn hóa
|
TG
|
33.392
|
0,50
|
6
|
Đất kênh, mương, mặt nước chuyên dùng
|
MN
|
187.655
|
2,50
|
7
|
Đất dự trữ phát triển
|
DT
|
270.820
|
3,70
|
Tổng cộng
|
|
7.400.000
|
100,00
|
6. Giải pháp tổ chức không
gian, kiến trúc cảnh quan:
a) Phân khu chức năng: Khu quy hoạch được phân thành
4 khu vực, mỗi khu vực có ranh giới và chức năng như sau:
- Khu A: Là khu vực nằm về phía Nam đường Nguyễn
Văn Linh, được giới hạn bởi trục đường Nguyễn Văn Linh, Quốc lộ 1A và sông An
Hòa; có quy mô khoảng 136,4 ha. Khu vực này chủ yếu là khu ở cải tạo, chỉnh
trang; các khu nhà ở quy hoạch mới và các công trình công cộng được đầu tư hoàn
chỉnh.
- Khu B: Là khu vực được giới hạn bởi hói 7 xã, đường
Nguyễn Văn Linh, kênh đào thông qua hói 7 xã và địa giới hành chính xã Hương
Vinh thuộc thị xã Hương Trà; có quy mô khoảng 168,2 ha. Khu vực này bao gồm các
khu ở cải tạo chỉnh trang, khu nhà ở tái định cư, khu trung tâm thương mại,
trung tâm thể dục thể thao phía Bắc, các công trình trụ sở cơ quan, công trình
sự nghiệp và công cộng khác như y tế, giáo dục…
- Khu C: Là khu vực nằm về phía Bắc của khu quy hoạch
được giới hạn bởi hói 7 xã, hói Hàng Tổng và địa giới hành chính các xã: Hương
Vinh, Hương Toàn thuộc thị xã Hương Trà, có quy mô khoảng 241,8 ha. Khu vực này
bao gồm các khu ở xây dựng mới với nhiều loại hình nhà ở tái định cư, khu ở chỉnh
trang, biệt thự, chung cư nhiều tầng và cao tầng, các trung tâm thương mại lớn,
trung tâm hành chính của khu vực trong tương lai. Ngoài ra còn có các công
trình công cộng, văn hóa đặc thù, các khu đất dự trữ phát triển,…
- Khu D: Bao gồm khu vực dọc Quốc lộ 1A, Cụm Công
nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp An Hòa và khu vực giáp ranh với thị xã Hương Trà;
có quy mô khoảng 193,6ha. Khu vực này bao gồm Cụm Công nghiệp – Tiểu thủ công
nghiệp, các khu ở cải tạo chỉnh trang, khu ở thương mại, chung cư, khu trung
tâm thương mại và khu công viên cây xanh.
b) Tổ chức không gian:
- Không gian kiến trúc, cảnh quan được hình thành
trên cơ sở nghiên cứu các yếu tố đặc trưng của hình thái kiến trúc đô thị và cảnh
quan của khu vực. Khai thác hiệu quả hệ thống các sông ngòi, mặt nước, các tuyến
giao thông chính hiện có. Là khu vực đô thị mang tính chuyển tiếp, phát triển
và mở rộng về phía Bắc Kinh Thành Huế.
- Trung tâm của khu quy hoạch được tổ chức gắn với
hai trục giao thông 60m và 36m; đây là không gian điểm nhấn của toàn khu vực. Tại
nút giao nhau của hai trục đường này được bố trí các tổ hợp công trình dịch vụ
thương mại cao tầng góp phần tạo nên diện mạo cảnh quan kiến trúc trung tâm cho
toàn khu đô thị.
- Trục không gian lộ giới 60m nối từ đường Nguyễn
Văn Linh đến đường Tản Đà (nối dài) là trục cảnh quan chủ đạo của toàn bộ khu vực
phía Bắc thành phố Huế. Đây là trục không gian văn hóa công cộng kết hợp với
các công trình dịch vụ thương mại và hệ thống cảnh quan cây xanh.
- Trục Đông – Tây (đường Nguyễn Văn Linh) lộ giới
36m nối Quốc lộ 1A đến khu vực Bao Vinh và 4 phường trong Kinh Thành. Dọc trên
trục đường này bố trí các công trình hành chính cấp phường, các công trình công
cộng kết hợp với các khu dân cư.
- Các trục Bắc - Nam bao gồm trục đường Lý Thái Tổ
và đường Tản Đà:
+ Trục đường Lý Thái Tổ nối trung tâm thành phố Huế
và trung tâm thị xã Hương Trà là trục Bắc – Nam thứ nhất. Tại khu vực giáp Kinh
Thành Huế và sông An Hòa được cải tạo, chỉnh trang, sắp xếp lại dân cư hợp lý,
giảm thiểu ùn tắc giao thông, thúc đẩy phát triển du lịch; tạo diện mạo mới cho
cửa ngõ phía Bắc thành phố Huế.
+ Trục đường Tản Đà nối dài là trục giao thông đối
ngoại quan trọng kết nối thành phố Huế với huyện Quảng Điền, đây là trục Bắc –
Nam thứ hai. Dọc tuyến đường này ưu tiên bố trí các công trình thương mại dịch
vụ, trụ sở cơ quan hành chính nhiều tầng.
- Các trục không gian trên được kết nối, liên hệ trực
tiếp hoặc gián tiếp với hệ thống các trục giao thông chính của thành phố Huế hiện
nay.
- Toàn bộ hệ thống kênh, mương hiện trạng được chỉnh
trang, nạo vét nhằm đảm bảo thoát lũ cho toàn khu vực, đồng thời tạo môi trường
cảnh quan. Hai bên hệ thống kênh, mương bố trí các tuyến đường, kè chắn xen kẽ
các không gian cây xanh nhằm bảo vệ mặt nước và chống sạt lở.
- Khu công viên cây xanh, vui chơi giải trí, hệ thống
mặt nước, hồ điều hòa được bố trí gần các khu công cộng, dịch vụ và nâng cấp một
số khu vực đã có trong các khu dân cư chỉnh trang.
- Các công trình di tích lịch sử văn hóa đã được xếp
hạng trong khu vực như đình, chùa, miếu mạo và một số nhà thờ họ tộc được bảo tồn,
tôn tạo theo đúng quy định.
c) Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Đối với khu ở:
+ Nhà ở cải tạo, chỉnh trang: tầng cao xây dựng ≤ 4
tầng; mật độ xây dựng ≤ 75%.
+ Nhà ở biệt thự: tầng cao xây dựng ≤ 3 tầng, mật độ
xây dựng ≤ 60%.
+ Nhà ở liên kế: tầng cao xây dựng ≤ 5 tầng; mật độ
xây dựng ≤ 80%.
+ Nhà ở liên kế có sân vườn: tầng cao xây dựng ≤ 4
tầng; mật độ xây dựng ≤ 75%.
+ Nhà ở kết hợp thương mại: tầng cao xây dựng ≤ 6 tầng;
mật độ xây dựng ≤ 80%.
+ Nhà ở tái định cư: tầng cao xây dựng ≤ 4 tầng; mật
độ xây dựng ≤ 80%.
+ Nhà ở chung cư bao gồm: chung cư nhiều tầng (tầng
cao xây dựng 5 tầng) và chung cư cao tầng (tầng cao xây dựng từ 12-20 tầng); mật
độ xây dựng thuần (net-tô) của nhóm nhà chung cư: ≤ 60%.
- Đối với các công trình thương mại, dịch vụ: tầng
cao trung bình từ 7-9 tầng, mật độ xây dựng từ ≤ 60%; riêng tại các vị trí điểm
nhấn của khu vực: tầng cao xây dựng ≤ 30 tầng, mật độ xây dựng ≤ 45%.
- Đối với công trình trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp: tầng cao xây dựng ≤ 7 tầng, mật độ xây dựng ≤ 40%.
- Đối với công trình giáo dục: tầng cao xây dựng ≤
5 tầng, mật độ xây dựng ≤ 40%.
- Đối với công trình y tế: tầng cao xây dựng từ 3-9
tầng, mật độ xây dựng ≤ 40%.
- Đối với công trình thể dục thể thao: tầng cao xây
dựng ≤ 5 tầng, mật độ xây dựng ≤ 40%.
- Đối với công trình tôn giáo, di tích lịch sử -
văn hóa: tầng cao xây dựng: căn cứ theo hiện trạng sử dụng, quy mô công trình
và phù hợp với quy hoạch được duyệt; mật độ xây dựng ≤ 40%.
- Đối với bến xe: tầng cao xây dựng ≤ 3 tầng, mật độ
xây dựng ≤ 40%.
- Đối với khu công viên - cây xanh: tầng cao xây dựng
≤ 01 tầng, mật độ xây dựng ≤ 5%.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
a) Chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền: Độ dốc nền phù hợp theo địa hình tự
nhiên từ Tây sang Đông. Cao độ khống chế san nền chỉ áp dụng cho các khu vực
xây dựng mới, đối với các khu dân cư ổn định nên tôn trọng địa hình hiện trạng,
khắc phục những tồn tại của cơ sở hạ tầng, đảm bảo hài hòa giữa khu vực xây dựng
mới và khu dân cư hiện có. Cao độ thiết kế san nền:
+ Khu vực quy hoạch mới phía Bắc đường Nguyễn Văn
Linh: Từ +2,10m đến +2,60m.
+ Khu vực quy hoạch mới phía Nam đường Nguyễn Văn
Linh: Từ +2,20m đến +3,00m.
- Thoát nước mưa: Tổ chức hệ thống thoát nước mưa
theo từng khu vực, hướng thoát về phía sông An Hòa, sông Hương và sông Bồ (qua
hệ thống kênh quy hoạch nối từ cầu Quán Rớ đến sông Bồ).
b) Giao thông:
- Đường Lý Thái Tổ:
+ Đoạn từ cống Chém đến cầu Quán Rớ (đi qua khu vực
đất ở chỉnh trang) (mặt cắt 1A-1A) có lộ giới 33,0m (4,5m + 10,5m + 3,0m +
10,5m + 4,5m).
+ Đoạn từ cống Chém đến cầu Quán Rớ (đi qua các khu
đất công trình công cộng, thương mại và bến xe) (mặt cắt 1B-1B) có lộ giới
41,25m (4,5m + 10,5m + 3,0m + 10,5m + 8,25m (bãi đỗ xe) + 4,5m).
+ Đoạn từ cầu An Hòa đến cống Chém (mặt cắt 1C-1C)
có lộ giới 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m).
- Đường Nguyễn Văn Linh (mặt cắt 2-2) có lộ giới
36,0m (6,0m + 10,5m + 3,0m + 10,5m + 6,0m).
- Đường quy hoạch số 1 (mặt cắt 3-3) có lộ giới
43,0m (6,0m + 10,5m+ 10,0m + 10,5m + 6,0m).
- Đường quy hoạch số 2 (mặt cắt 4-4) có lộ giới
60,0m (6,0m + 10,5m + 27,0m + 10,5m + 6,0m).
- Đường Tản Đà (nối dài) (mặt cắt 5-5) có lộ giới
40,5m (6,0m + 10,5m + 7,5m + 10,5m + 6,0m).
- Đường quy hoạch số 3 (mặt cắt 6-6) có lộ giới
86,5m (6,0m + 14,0m+ 6,0m + 44,0m+ 4,5m + 7,5m + 4,5m).
- Đường quy hoạch số 4 (mặt cắt 7-7) có lộ giới
60,0m (4,5m + 7,5m+ 4,5m + 27,0m+ 4,5m + 7,5m + 4,5m).
- Đường quy hoạch số 5 (mặt cắt 8-8) có lộ giới từ
40,0m đến 60,0m (3,0m + 7,5m + 3,0m + (13,0÷33,0)m + 3,0m + 7,5m + 3,0m).
- Đường quy hoạch số 6 (mặt cắt 9-9) có lộ giới
26,0m (6,0m + 14,0m + 6,0m).
- Đường quy hoạch số 7 (mặt cắt 10-10) có lộ giới
16,5m (4,5m + 7,5m + 4,5m).
- Đường quy hoạch số 8 (mặt cắt 11-11) có lộ giới
26,0m (4,5m + 17,0m + 4,5m).
- Đường quy hoạch số 9 (mặt cắt 12-12) có lộ giới
19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m).
- Đường quy hoạch số 10 (mặt cắt 13-13) có lộ giới
13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m).
- Đường quy hoạch số 11 (mặt cắt 14-14) có lộ giới
11,5m (3,0m + 5,5m + 3,0m).
- Đường quy hoạch số 12 (mặt cắt 15-15) có lộ giới
12,0m (3,0m + 6,0m + 3,0m).
- Bãi đỗ xe: Toàn khu quy hoạch có 4 bãi đỗ xe tập
trung với diện tích từ 6.655 m2 đến 51.775 m2, được bố trí tại trung tâm các
khu chức năng.
c) Cấp nước:
- Chỉ tiêu:
+ Giai đoạn đầu: 150 lít/người/ngày.đêm.
+ Giai đoạn dài hạn: 180 lít/người/ngày.đêm.
+ Các nhu cầu dùng nước khác tính toán theo tiêu
chuẩn quy định.
- Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước thành phố Huế.
- Mạng lưới: Đường ống trong khu quy hoạch được thiết
kế mạng vòng nhánh cụt, bố trí dọc các trục đường thuận tiện cho việc kết nối.
- Hệ thống cấp nước phòng cháy chữa cháy: Bố trí
đúng quy định về tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy; các họng cứu hỏa được bố trí
đảm bảo khoảng cách theo quy định.
d) Cấp điện:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
+ Giai đoạn đầu: 1.100kWh/người.năm.
+ Giai đoạn dài hạn: 2.100kWh/ người.năm.
- Chỉ tiêu phụ tải điện sinh hoạt:
+ Giai đoạn đầu: 450W/người.
+ Giai đoạn dài hạn: 700W/người.
+ Các nhu cầu dùng điện khác tính toán theo tiêu chuẩn
quy định.
- Nguồn điện: Nguồn điện từ trạm thiết kế được lấy
từ đường dây 22kV xuất tuyến từ trạm biến áp 110/22kV An Hòa.
- Mạng điện:
+ Đường điện cao áp 110kV đấu nối từ trạm E2 (An
Hòa) đến trạm E3 (Phú Vang) chạy dọc trục đường 60m.
+ Lưới trung áp xây dựng tuyến cáp nổi treo trên cột
bê tông cốt thép dọc theo các tuyến giao thông và xây dựng tuyến cáp ngầm băng
qua đường chính để cấp điện cho khu vực. Nguồn điện lấy từ tuyến 22kV từ trạm
biến áp 110kV. Cáp ngầm 22kV dùng loại XLPE.
+ Lưới điện hạ thế, sử dụng cáp ngầm dọc theo các
tuyến giao thông.
- Chiếu sáng công cộng: Hệ thống chiếu sáng được
thiết kế theo tiêu chuẩn, sử dụng đèn tiết kiệm năng lượng có hiệu suất chiếu
sáng cao.
e) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải:
+ Xây dựng hệ thống thoát nước chung kết hợp với
các công trình tách nước thải đối với các khu dân cư cũ; hệ thống thoát nước
riêng đối với cụm Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp và các khu đô thị mới.
+ Nước thải của nhà ở, công trình cần được xử lý cục
bộ bằng bể tự hoại, đúng quy cách trước khi được thu gom đấu nối vào hệ thống
thoát nước đô thị.
- Vệ sinh môi trường: Chỉ tiêu rác thải là 1,3
kg/người.ngày, tỷ lệ thu gom 100%. Tổ chức thu gom và xử lý rác thải theo quy định
của khu vực.
g) Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống cáp, hộp nối
được lắp đặt đồng bộ; bố trí ngầm trong hệ thống cống bể dưới vỉa hè dọc theo hệ
thống giao thông.
8. Giải pháp bảo vệ môi trường:
a) Bảo vệ môi trường nguồn nước:
- Hồ, ao, kênh, mương, rạch trong đô thị, khu dân
cư phải được quy hoạch cải tạo, bảo vệ; tổ chức, cá nhân không được lấn chiếm,
xây dựng mới các công trình, nhà ở trên mặt nước hoặc trên bờ tiếp giáp mặt nước
hồ, ao, kênh, mương, rạch đã được quy hoạch; hạn chế tối đa việc san lấp hồ, ao
trong đô thị, khu dân cư.
- Không được đổ đất, đá, cát, sỏi, chất thải rắn,
nước thải chưa qua xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường và các loại chất thải khác
vào nguồn nước mặt của hồ, ao, kênh, mương, rạch.
b) Bảo vệ môi trường không khí, tiếng ồn:
- Các cơ sở sản xuất công nghiệp trong vùng gây ô
nhiễm bụi cao cần phải có các giải pháp kỹ thuật như: lắp đặt hệ thống thông
gió tại các khu vực sản xuất, hạn chế ảnh hưởng độc hại của các chất ô nhiễm
trong không khí tới sức khỏe người lao động. Đầu tư các trang thiết bị xử lý ô
nhiễm ngay khi các doanh nghiệp đi vào hoạt động.
- Bố trí trồng cây xanh hai bên đường, công viên,
các điểm xanh; trồng cây xanh quanh cách ly cụm Công nghiệp – Tiểu thủ công
nghiệp nhằm giảm thiểu ô nhiễm bụi và tiếng ồn.
c) Xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn được thu gom
và vận chuyển về các nhà máy xử lý hoặc bãi chôn lấp hợp vệ sinh phía Bắc, Nam
thành phố Huế.
d) Nhà vệ sinh công cộng: Trên các trục phố chính,
các khu thương mại, công viên lớn, các bến xe và các nơi công cộng khác phải bố
trí các nhà vệ sinh công cộng.
Ngoài những quy định nêu trên, các quy định khác
tuân thủ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam: QCXDVN 01:2008/BXD ngày 03 tháng 4
năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch
xây dựng và QCXDVN 07:2010/BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
9. Các dự án ưu tiên đầu tư:
a) Các dự án đang được đầu tư trên địa bàn như: Các
khu tái định cư phục vụ giải tỏa khu vực Kinh thành; tái định cư dân vạn đò.
b) Chỉnh trang, nạo vét hệ thống kênh mương (hói
Hàng Tổng, hói 7 xã và các kênh đào mới).
c) Nâng cấp một số tuyến cấp điện, cấp nước cho các
khu dân cư hiện có.
d) Đầu tư xây dựng tuyến giao thông chính của khu vực,
đường Tản Đà nối dài.
đ) Đầu tư xây dựng bổ sung một số công trình chức
năng trong hệ thống các công trình hạ tầng xã hội của hai phường như: khu thể dục
thể thao, trường học, chợ,…
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch
chi tiết được phê duyệt, giao trách nhiệm UBND thành phố Huế thực hiện các công
việc sau:
1. Chủ trì, phối hợp với các địa phương, đơn vị
liên quan tổ chức công bố quy hoạch.
2. Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thực
hiện chức năng quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng công trình theo đúng quy định.
3. UBND thành phố Huế có trách nhiệm gửi các bản vẽ
quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt đến các cơ quan liên quan biết để triển
khai thực hiện.
4. Nghiêm cấm việc thay đổi đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt. Các nội dung điều chỉnh, thay đổi so với quy hoạch chi tiết được phê
duyệt phải báo cáo UBND tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét giải quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3211QĐ/UBND ngày 24 tháng 10
năm 1996 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu dân cư Bắc
thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên
và Môi trường, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND thành phố Huế; Chủ tịch UBND
các phường: An Hòa và Hương Sơ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP và các CV;
- Lưu: VT, XD(2).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|