ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2227/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 15 tháng 08 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG KHU KINH TẾ ĐÔNG NAM QUẢNG
TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 1, TỶ LỆ 1/2.000
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về Quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1936/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị đến năm 2035, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 382/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt điều chỉnh Nhiệm vụ quy hoạch Phân khu xây dựng Khu vực
hỗ trợ phát triển các dự án động lực thuộc Khu Đông Nam tỉnh Quảng Trị tỷ lệ
1/2.000;
Căn cứ văn bản số 1424/BXD - QHKT
ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Bộ Xây dựng về việc thỏa thuận Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị giai đoạn
1, tỷ lệ 1/2.000;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 1044/TTr-SCT ngày 03 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng Khu kinh tế
Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 1, tỷ lệ 1/2.000 với những nội
dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi, ranh
giới: Phạm vi lập quy hoạch
phân khu có diện tích là 5.940ha, thuộc địa giới hành chính 5 xã ven biển phía
Đông huyện Hải Lăng (Hải An, Hải Khê, Hải Dương, Hải Quế, Hải Ba). Ranh giới
khu vực được giới hạn như sau:
- Phía Đông Bắc giáp biển Đông;
- Phía Đông Nam giáp huyện Phong Điền,
tỉnh Thừa Thiên - Huế;
- Phía Tây Nam giáp Quốc lộ 49C;
- Phía Tây Bắc giáp đường tỉnh ĐT.583
và xã Triệu Lăng.
2. Tính chất
- Là khu vực trọng tâm phát triển của
Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, nơi bố trí các dự án động lực quan trọng để xây
dựng và phát triển của khu kinh tế gồm các ngành, lĩnh vực:
Sản xuất năng lượng, thương mại dịch vụ, giao thương quốc tế và cảng biển nước sâu, Logistics;
- Là khu vực dân cư làng xóm hiện hữu,
các điểm tái định cư, khu nhà ở cho công nhân và các
chuyên gia;
- Là khu vực có cơ sở hạ tầng và dịch
vụ đồng bộ theo hướng hiện đại, kiến trúc cảnh quan hài hòa, đảm bảo an toàn
môi trường.
3. Mục tiêu
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 1936/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2016. Đảm bảo đáp ứng lâu dài cho các
nhu cầu hoạt động của các cơ sở sản xuất, dịch vụ, các khu dân cư và khu đô thị,
các khu chức năng hỗ trợ phát triển cho các dự án động lực của Khu kinh tế Đông
Nam Quảng Trị;
- Từng bước tạo dựng không gian kiến
trúc cảnh quan hài hòa với cảnh quan chung, có nét đặc trưng địa phương. Bảo vệ
tốt hệ thống môi trường sinh thái, cảnh quan;
- Làm cơ sở cho việc xây dựng các khu
dân sinh có hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ theo hướng hiện đại, hoàn thiện về dịch
vụ, đảm bảo chất lượng cuộc sống tốt;
- Làm cơ sở pháp lý để quản lý quy hoạch
kiến trúc và đầu tư xây dựng, lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, triển khai các dự án đầu tư xây dựng.
4. Quy hoạch sử dụng
đất: Tổng diện tích khu vực lập
quy hoạch phân khu là 5.940ha, bao gồm các chức năng sau:
Bảng cơ cấu quy hoạch sử dụng đất:
STT
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
|
Tổng diện tích đất tự nhiên
|
|
5940,0
|
100,0
|
A
|
KHU CÁC DỰ ÁN ĐỘNG LỰC
|
|
1195,0
|
20,1
|
1
|
Đất xây dựng cảng biển Mỹ Thủy (sân
cảng 335 ha)
|
|
335
|
|
2
|
Trung tâm tiếp nhận và xử lý khí
(Nhà máy nhiệt điện khí, khu kỹ thuật tiếp khí vào bờ, kho)
- Nhà máy nhiệt điện khí 200ha
- Khu tiếp và xử lý khí 155ha
|
|
355
|
|
3
|
Trung tâm nhiệt điện BOT Quảng Trị
|
|
505
|
|
3.1
|
- Nhà máy nhiệt điện BOT
|
|
450
|
|
3.2
|
- Khu đất dự trữ phát triển nhà máy nhiệt điện
|
|
55
|
|
B
|
KHU
VỰC PHỤ CẬN
|
|
4745,0
|
79,9
|
I
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
|
1056,8
|
17,8
|
1.1
|
Đất ở
|
|
694,8
|
|
1.1.1
|
Đất nhóm nhà ở tái định cư
|
NO
|
220,0
|
|
|
- Khu tái định cư Hải An
|
NO 1
|
170,0
|
|
|
- Khu tái định cư Hải Khê (giai đoạn 1)
|
NO 2
|
50,0
|
|
1.1.2
|
Đất dân cư hiện trạng
|
|
376,5
|
|
1.1.3
|
Đất ở chuyên gia
|
CG
|
49,4
|
|
1.1.4
|
Đất ở công nhân
|
OCN 1
|
48,9
|
|
1.2
|
Đất công cộng
|
CCDT
|
90,3
|
|
1.2.1
|
Đất cụm trường học
|
CTH
|
3,4
|
|
1.2.2
|
Đất trung tâm y tế
|
VHYT
|
1,5
|
|
1.2.3
|
Đất công cộng hỗn hợp
|
CCDT
|
85,4
|
|
1.3
|
Đất cây xanh công viên - TDTT
|
CXCV
|
21,4
|
|
1.4
|
Đất dịch vụ
|
|
132,7
|
|
1.4.1
|
Đất dịch vụ thương mại
|
DV
|
111,5
|
|
1.4.2
|
Đất dịch vụ văn hóa
|
DVVH
|
21,2
|
|
1.5
|
Đất giao thông
|
|
117,6
|
|
II
|
ĐẤT
NGOÀI DÂN DỤNG
|
|
2722,3
|
45,8
|
2.1
|
Đất khu phi thuế quan
|
PTQ
|
275,0
|
|
2.2
|
Đất khu vực hỗ trợ phát triển cảng
biển (Logistic,...)
|
CNCB
|
119,4
|
|
2.3
|
Đất công nghiệp phụ trợ
|
|
299,2
|
|
2.3.1
|
Đất công nghiệp hỗn hợp
|
CNHH
|
92,9
|
|
2.3.2
|
Đất công nghiệp hỗ trợ nhà máy nhiệt
điện
|
CNND
|
59,6
|
|
2.3.3
|
Đất công nghiệp hỗ trợ khu phức hợp năng lượng
|
CNPH
|
146,7
|
|
2.4
|
Đất tiểu thủ công nghiệp
|
TTCN
|
97,4
|
|
2.5
|
Đất kho tàng
|
KT
|
89,7
|
|
2.6
|
Đất du lịch
|
DLST
|
53,8
|
|
2.7
|
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
HTKT
|
4,9
|
|
2.8
|
Đất giao thông (đối ngoại)
|
|
410.3
|
|
2.9
|
Đất cây xanh
|
|
962,9
|
|
2.9.1
|
Đất cây xanh chuyên đề
|
CXCĐ
|
517,0
|
|
2.9.2
|
Đất cây xanh cách li
|
CXCL
|
333,4
|
|
2.9.3
|
Mặt nước
|
MN
|
112,5
|
|
2.10
|
Đất nghĩa trang
|
NT
|
409,7
|
|
III
|
ĐẤT
KHÁC
|
|
965,9
|
16,3
|
3.1
|
Đất nông nghiệp
|
NN
|
531,5
|
|
3.1.1
|
Đất chăn nuôi công nghệ cao
|
CNCNC
|
19,1
|
|
3.1.2
|
Đất nuôi trồng thủy hải sản
|
NTS
|
23,5
|
|
3.1.3
|
Đất lúa
|
ĐL
|
214,7
|
|
3.1.4
|
Đất hoa màu
|
R
|
217,7
|
|
3.1.5
|
Đất sản xuất nông nghiệp tập trung
|
NNTT
|
56,5
|
|
3.2
|
Đất rừng
|
|
362,2
|
|
3.2.1
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
287,9
|
|
3.2.2
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
74,3
|
|
3.3
|
Đất bãi cát
|
BC
|
32,8
|
|
3.4
|
Đất trung tâm hỗ trợ nghề cá
|
HTNC
|
11,5
|
|
3.5
|
Đất an ninh quốc phòng (đồn biên
phòng)
|
ANQP
|
9,9
|
|
3.6
|
Đất dự trữ phát triển khu nhà ở
|
DTNO
|
18,0
|
|
|
TỔNG
|
|
5940,0
|
100,0
|
5. Phân khu chức
năng và tổ chức không gian:
Không gian khu quy hoạch được phân
thành 06 khu vực có chức năng và tổ chức như sau:
- Khu
số 1: Khu dự án động
lực, có diện tích 1.195,0ha; vị trí đặt
tại trung độ của khu đất, tiếp giáp về phía biển Đông; là Khu vực xây dựng các
dự án động lực, trọng tâm phát triển của toàn Khu kinh tế Đông Nam; Trung tâm lớn
về năng lượng, cảng biển nước sâu của vùng, gồm có các phân khu:
+ Xây dựng Khu cảng biển Mỹ Thủy có quy mô 335ha, cho phần diện tích đất xây dựng sân cảng;
+ Xây dựng Trung tâm nhiệt điện Quảng
Trị 1 có quy mô 505ha, trong đó đất dành cho Nhà máy nhiệt điện BOT Quảng Trị
là 450ha, phần diện tích còn lại 55ha dành cho dự trữ
phát triển;
+ Xây dựng Khu tiếp nhận và xử lý khí
có quy mô 355ha, trong đó diện tích khu vực tiếp nhận, xử lý khí, kho khí và dầu
khoảng 155ha kế cận cảng biển Mỹ Thủy và biển Đông, phần diện tích nội địa còn
lại khoảng 200ha bố trí Nhà máy nhiệt điện khí;
+ Xây dựng hành lang kỹ thuật truyền
tải năng lượng, kết nối với khu Nhà máy nhiệt điện than Quảng Trị rộng 50m.
- Khu số 2: Khu hỗ trợ phát triển các dự án động lực, có diện tích 828,4ha. Vị trí
tiếp giáp, bao ven các dự án động lực, gồm có các phân khu:
+ Khu phi thuế quan, bố trí phía Tây
- Nam kế cận cảng biển Mỹ Thủy, có diện tích 275ha; trong đó bố trí các lô đất giành cho các phân khu chức năng bên trong như sau: Khu
thương mại đặc biệt; Khu thương mại công nghiệp; Khu thương
mại tự do; Khu bảo thuế. Xây dựng hàng rào cứng xung quanh khu vực, bố trí
kiểm soát hải quan tại cổng chính;
+ Các khu hỗ trợ phát triển cảng biển
Mỹ Thủy:
Xây dựng Khu Logistics, tại vị trí
phía Nam kế cận cảng biển Mỹ Thủy và khu Phi thuế quan,
quy mô 119,4ha để bố trí trung tâm điều hành quản lý khu vực, kho tàng, kho
trung chuyển, hệ thống trung tâm dịch vụ tiếp vận, và các hạng mục hạ tầng phục
vụ xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hóa;
Xây dựng Khu công nghiệp hỗn hợp chức năng: Bố trí phía Nam khu Logistics quy
mô 92,9ha để bố trí các kho tàng bến bãi, Nhà máy cấu kiện
bê tông đúc sẵn phục vụ phát triển
xây dựng cảng, công nghiệp sản xuất chế biến gỗ và chế biến các loại nông lâm sản khác...v.v;
+ Xây dựng các khu công nghiệp hỗ trợ
phát triển Nhà máy nhiệt điện: Tại phía Nam Trung tâm nhiệt điện với quy mô
59,6ha; bao gồm các loại hình công nghiệp vật liệu xây dựng, gạch không nung,
bê tông nhẹ, phụ gia bê tông, các công trình kho bãi,...cột bê tông ly tâm, cấu
kiện bê tông đúc sẵn phục vụ ngành điện;
+ Xây dựng các khu công nghiệp hỗ trợ
phát triển khu phức hợp năng lượng: Bố trí phía Tây Nam khu phức hợp năng lượng,
có quy mô 146,7ha; bao gồm: công nghiệp xử lý các sản phẩm khí, công nghiệp sản
xuất đạm - amon, công nghiệp bao bì, công nghiệp gốm sứ, thủy tinh công nghệ
cao, công nghiệp vật liệu công nghệ cao, công nghiệp lắp ráp ô tô xe máy, sản
xuất bông sợi thủy tinh, thủy tinh bọt, sứ thủy tinh, kính xây dựng và dân dụng,
kính float, pha lê, vật liệu composit, men frit... diện tích kho tàng chung là
89,7ha...v.v;
+ Xây dựng Trung tâm điều hành quản
lý Khu kinh tế, Khu trung tâm thu hút đầu tư đặc biệt: Tại khu vực kế cận nút
giao Quốc lộ 15D và Đường trục chính trung tâm Khu kinh tế (gần đê cát) có diện
tích 45,1 ha; xây dựng Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại
và dịch vụ, chợ đầu mối cấp vùng.
- Khu số 3: Hành lang xanh, vành đai xanh; Có diện tích 1206,7ha; bố trí bao ven
các dự án động lực, khu công nghiệp, ven kênh, biển và mặt nước tự nhiên, khu vực
làng xóm hiện hữu, các vùng nông nghiệp và các nghĩa trang nghĩa địa; là vùng đệm
xanh, hành lang cây xanh cách li, thoát lũ, bảo vệ môi trường sinh thái và cảnh
quan;
+ Hành lang thoát lũ: 200ha, bố trí
phía Bắc khu vực quy hoạch và khu vực tiếp giáp với huyện Triệu Phong; giữ
nguyên trạng hệ thống thoát nước tự nhiên, cây xanh hiện hữu; là khu vực dự trữ
xây dựng công trình thoát lũ chính của toàn vùng; chiều rộng
700-1.000m dài khoảng 4.500m, chạy theo hướng Tây Nam - Đông Bắc, thoát lũ cho
lưu vực sông Thạch Hãn, sông Nhùng ra phía biển;
+ Vành đai cây xanh cách ly: Diện
tích 575,8ha ngăn tách các khu công nghiệp, nghĩa địa, tuyến hạ tầng kỹ thuật với khu dân cư và đô thị bố trí
cho các khu vực như sau:
* Bố trí 205ha
bao ven phía Nam nhà máy nhiệt điện cách ly Khu tái định cư xã Hải Khê; Khu cây
xanh phía Bắc khu phức hợp năng lượng;
* Bố trí 170ha
ngăn cách với khu tái định cư Hải An;
* Bố trí 200,8ha
xung quanh cách ly các điểm nghĩa địa tập trung;
+ Cây xanh cảnh quan: Nhằm ổn định rừng
phòng hộ, cây xanh ven biển, ven suối, mặt nước hiện có;
giữ gìn và khoanh trồng các dải cây xanh quanh các khu vực nghĩa trang hiện hữu
bảo tồn theo quy hoạch;
+ Ổn định tối đa
hệ thống nghĩa trang, nghĩa địa dân sinh hiện hữu, tổng diện tích 409,7ha được
trồng dải cây xanh bao quanh các điểm nghĩa trang tập trung, tạo cảnh quan và hạn
chế phát triển mở rộng;
+ Xây dựng Khu dịch vụ văn hóa Kim
Long diện tích 21,2ha; xây dựng, cải tạo các trung tâm xã theo quy hoạch nông
thôn mới được duyệt.
- Khu số 4: Khu tái định cư xã Hải An, có diện tích 170ha, dân số 10.000 người, chỉ
tiêu đất ở tái định cư 300 ÷ 400m2/lô; vị trí nằm ở phía Bắc khu tiếp khí vào bờ và biển Đông; là khu tái định cư phục
vụ di dân để giải phóng mặt bằng xây dựng Cảng biển Mỹ Thủy và khu phức hợp
năng lượng;
Khu công cộng và cây xanh: 30ha, bố
trí tại lõi trung tâm khu vực, cơ bản phục vụ cho nội bộ điểm dân cư, trong đó
bố trí trường học, y tế, các công trình công cộng và thiết chế văn hóa thể thao
thiết yếu khác;
Khu nghĩa địa tái định cư mới:
10ha bố trí xen trong khu cây xanh cách ly với Nhà máy nhiệt điện
khí.
- Khu số 5: Khu dân cư làng xóm hiện hữu, vùng đệm: Có diện tích 1.289ha; vị trí tại
phía Tây Nam trục đường chính trung tâm dọc Khu kinh tế (đường gần đê cát); là khu dân cư làng xóm cải tạo chỉnh trang và vùng nông, lâm
nghiệp với chức năng đệm và bảo vệ môi trường. Bao gồm: Làng xóm dân cư hiện trạng
kết hợp các khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, điểm tiểu thủ công nghiệp
làng nghề, các điểm dịch vụ và văn hóa. Dân số đến năm
2035 trong khu vực có khoảng 27.000 người, trong đó: Xã Hải Dương là 9.000 người, xã Hải Quế và xã Hải Ba là 18.000 người được quy hoạch
như sau:
+ Khu dân cư hiện hữu: Các khu dân cư
hiện có trong khu vực được giữ nguyên, không di dời và được bổ sung các công
trình hạ tầng cơ sở nhằm nâng cao chất lượng đời sống và sản
xuất cho người dân;
+ Di dời một số các cơ sở sản xuất
gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu dân cư đến các điểm công nghiệp theo quy hoạch;
di dời các điểm chăn nuôi gây ô nhiễm môi trường đến các điểm trang trại chăn
nuôi tập trung theo quy hoạch;
+ Bổ sung một số vị trí đất khai thác
dịch vụ, đất ở nông thôn mới theo mô hình đô thị nông nghiệp tại một số vị trí
thuận lợi về giao thông đáp ứng nhu cầu mở rộng của các điểm dân cư;
+ Vùng nông nghiệp: Khoảng 300ha,
phía Nam khu vực, tiếp giáp với Quốc lộ 49C, ngoài chức năng là vùng sản xuất
nông nghiệp công nghệ cao; tại các điểm đầu mối giao thông
thuận lợi cần bố trí các điểm dịch vụ,
văn hóa, công trình công cộng và dân cư nông thôn mới;
+ Vành đai xanh vùng đệm: Được bố
trí dọc trục chính Khu kinh tế về phía Bắc trục đường bố trí dãy
cây xanh kết hợp cảnh quan chiều rộng 50m. Về phía Nam trục
chính (đê cát qua các xã Hải Ba, Hải Quế, Hải Dương) quy mô khoảng 529ha, bố
trí cây xanh cách ly kết hợp cây xanh hiện hữu, vùng nông nghiệp công nghệ cao
trong tương lai. Phân tách khu dân cư hiện hữu với các khu công nghiệp và tuyến đường trục chính Khu kinh tế; đồng thời đây cũng chính là
dải cây xanh cách ly của tuyến đường sắt dự kiến. Trồng dải cây xanh
bao ven quanh các nghĩa trang nông thôn hiện hữu, đảm bảo cải thiện vệ sinh môi
trường.
+ Xây dựng, cải tạo các trung tâm xã
theo quy hoạch nông thôn mới được duyệt.
- Khu số 6: Khu hỗn hợp chức năng Dương - Khê có diện tích
723ha; vị trí đặt tại phía Đông - Nam của khu quy hoạch; là khu hỗn hợp các chức
năng bao gồm khu dân cư; du lịch; thương - mại dịch vụ lớn của toàn bộ khu quy
hoạch; tạo cơ sở hình thành một khu vực tương đương một đô
thị hoàn chỉnh, tính chất cơ bản phục vụ công nghiệp và dịch vụ ven biển;
+ Các khu dân cư:
* Khu tái định cư xã Hải Khê: Khu tái
định cư cho dân cư thuộc xã Hải Khê, phục vụ di dân giải phóng mặt bằng xây dựng
Nhà máy nhiệt điện BOT Quảng Trị; tổng diện tích 183ha, dân số: 3.000 người,
trong đó đất xây dựng khu nhà ở tái định cư có quy mô 50ha, trung bình 350 ÷
450m2/lô; Phần diện tích còn lại dành cho đất dịch vụ 18,1 ha, tái định
canh nông, lâm nghiệp trên đất cát 31,8ha, nuôi trồng thủy sản 14ha, nghĩa
trang tái định cư 13,4ha, tiểu thủ công nghiệp 9,6ha, và cây xanh cách ly 46,1
ha;
* Khu ở công nhân: Đây là khu ở cho
công nhân làm việc trong các nhà máy công nghiệp; xây dựng theo mô hình chung
cư thấp tầng, quy mô 48,9ha; dân số khoảng 11.500 người;
* Khu ở chuyên gia: Là khu ở phục vụ
các chuyên gia trong và ngoài nước; xây dựng theo mô hình
biệt thự thấp tầng, có cảnh quan đẹp; quy mô 49,4ha; dân số khoảng 2.500 người;
* Giữ ổn định Khu dân cư hiện hữu ven
biển xã Hải Khê, dự kiến dân số đến năm 2035 khoảng từ 4,000 ÷ 5.000 người.
+ Xây dựng các công trình công cộng
thiết yếu phục vụ khu dân cư: Trường học 3,4ha, trung tâm y tế 1,5ha,... tại
trung tâm khu vực;
+ Xây dựng Khu dịch vụ du lịch biển
và sinh thái Hải Khê quy mô 53,8ha. Khai thác bãi tắm Hải Khê, xây dựng thành
khu dịch vụ du lịch;
+ Xây dựng Khu dịch vụ - thương mại:
Quy mô: 46,9ha theo mô hình trục phố thương mại;
+ Xây dựng Trung tâm hỗ trợ nghề cá:
Quy mô 11,5ha, xây dựng cơ sở chế biến, kho thủy hải sản địa
phương, cung cấp kỹ thuật, dịch vụ và hỗ trợ, thu mua thủy
sản;
+ Xây dựng Khu cây xanh công viên và
Trung tâm thể dục thể thao (TDTT) toàn khu: Quy mô 21,4ha, phục vụ cho toàn bộ
khu quy hoạch;
+ Xây dựng Khu cây xanh, rừng phòng hộ,
nghĩa trang hiện hữu được bảo vệ, trồng bao cây xanh xung quanh;
+ Xây dựng, cải tạo các trung tâm xã
theo quy hoạch nông thôn mới được duyệt.
6. Về kiến trúc cảnh
quan
6.1. Các khu vực trọng điểm bao gồm:
- Khu các dự án động lực: Xây dựng
quy mô lớn, hiện đại tương xứng vai trò trung tâm của vùng và khu vực;
- Khu vực ven biển: Ổn định không gian kiến trúc cảnh quan khu vực
với mật độ thấp, các công trình xây dựng thấp tầng theo hướng sinh thái. Chiều cao công trình không cao hơn cây chủ đạo trưởng thành tại khu vực.
Khai thác dải cát ven biển trở thành bãi tắm khu nghỉ dưỡng, xây dựng một số
công trình dịch vụ du lịch. Xây dựng tuyến đường bao du lịch ven biển, ngăn
cách giữa khu dân cư và dải cây xanh phòng hộ, bãi tắm;
- Khu vực hỗ trợ phát triển: Xây dựng
một vành đai xanh và các khu chức năng hỗ trợ các dự án động lực; không gian
đan xen giữa cây xanh, khu cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp, các khu vực
xây dựng công trình thương mại dịch vụ, tiện ích xã hội;
- Khu vực phía nam đê cát: Ổn định cấu trúc không gian, các điểm dân cư cũ được cải tạo chỉnh trang
công trình kiến trúc và khuôn viên; di dời các cơ sở sản
xuất gây ô nhiễm môi trường; bố trí các điểm dân cư nông thôn mới theo mô hình
"đô thị - nông nghiệp", kế cận đầu mối giao
thông kết hợp các điểm dịch vụ, thương mại của khu vực. Khu vực tiếp giáp 2 bên
trục Quốc lộ 49C xây dựng các khu chức năng ở kết hợp thương mại, dịch vụ và
văn hóa, tạo dựng hình ảnh đô thị; giữ ổn định tối đa các
điểm nghĩa địa hiện hữu trong khu vực, trồng dải cây xanh cách ly bao quanh.
6.2. Các điểm nhấn chính:
- Không gian xung quanh khu vực điểm
nút giao giữa trục QL15D và trục giao thông chính trung tâm; Đường Dương - Khê
và trục QL49C; QL15D và QL49C bố trí các khối công trình thương mại, dịch vụ
cao tầng... cùng với quảng trường và không gian mở, tạo thành tổ hợp điểm nhấn
cho toàn khu vực;
- Điểm nhấn không gian trục Dương -
Khê về phía biển, xây dựng quảng trường mở thông ra phía biển;
- Điểm nhấn khu vực cổng chính phía
Nam khu Phi thuế quan, cải tạo kênh nước hiện hữu xây dựng khu cây xanh và
không gian mở.
6.3. Các trục không gian chủ đạo
a) Trục song song ven biển:
- Trục công nghiệp: Trục không gian dọc
theo trục giao thông chính trung tâm Khu kinh tế, lộ giới 140m; trên tuyến trục
bố trí các chức năng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kho tàng, phi thuế quan, khu logistics, khu chế xuất; nơi diễn ra những hoạt động sản
xuất và giao thương;
- Trục dân cư - dịch vụ: Trục không
gian dọc theo đường QL49C; trên trục bố trí các điểm dịch vụ, văn hóa, cây
xanh, đô thị hỗn hợp, tạo dựng hình ảnh một khu vực năng động và sầm uất;
- Trục cảnh quan sinh thái và du lịch
ven biển, giữ gìn cảnh quan sinh thái, bãi cát và rừng phòng hộ ven biển. Dải đất
50m cây xanh ven tuyến trục bố trí các quảng trường, sân
ngắm cảnh, điểm dịch vụ nhỏ phục vụ du lịch.
b) Trục xương ngang về phía biển:
- Trục hành lang kinh tế kỹ thuật quốc
tế: Trục không gian dọc theo QL15D, là trục giao thông chính cửa ngõ, kết nối quốc tế về
cả đường thủy, đường bộ và đường sắt, là tuyến kết nối
năng lượng quan trọng, với trang thiết bị kỹ thuật đồng bộ, tạo dựng hình ảnh hiện đại mang tầm cỡ khu vực;
- Trục du lịch, đô thị: Trục không
gian dọc theo đường Dương - Khê, đường vào khu tái định cư Hải Khê và khu dân cư mới phục vụ công nhân và chuyên gia. Tại điểm đầu nút giao với đường QL49C, bố trí các công trình thương mại, dịch vụ và khu dân cư đô thị hỗn hợp;
xây dựng trục cảnh quan hấp dẫn với hệ thống công viên cây xanh, công trình
công cộng dịch vụ, nhà ở…vv. Bố cục chính là điểm nhấn
chính tại cuối đoạn trục, điểm nút giao với đường ven biển, tạo dựng không gian
thoáng rộng của quảng trường biển, gắn kết với điểm dịch vụ du lịch nghỉ biển Hải
Khê.
7. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật
7.1. San nền và thoát nước mưa:
a) Cao độ nền xây dựng:
- Khu vực đất dân dụng: Cao độ khống
chế nền xây dựng HXD≥ 3,8m;
- Khu vực đã xây dựng, khu dân cư hiện
hữu: giữ nguyên hiện trạng. San nền cục bộ, không ảnh hưởng đến cao độ chung;
- Khu vực dự kiến xây dựng khu trung
tâm, công nghiệp: Cao độ khống chế nền xây dựng HXD ≥ 4,2m, tần suất P≤1%;
- Khu vực cây xanh công viên cao độ nền
xây dựng HXD ≥ 3.0.
b) Các giải pháp chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền theo quy mô công trình, cân
bằng đào đắp tại chỗ;
- Các khu vực ven biển có cao độ nền
thấp hơn cao độ khống chế giữ nguyên hiện trạng, hạn chế xây dựng, giữ cảnh
quan ven biển;
- Độ dốc nền và đường khống chế theo
quy chuẩn xây dựng.
c) Hệ thống thoát nước mưa:
- Đối với khu vực xây dựng mới, xây dựng
hệ thống cống riêng hoàn toàn;
- Lưu vực thoát nước: Chia khu vực
thiết kế thành 4 lưu vực thoát nước:
+ Lưu vực 1: Bao gồm khu vực phía Bắc
các xã: Hải Ba, Hải Quế, Hải An diện tích lưu vực 1710ha, hướng thoát nước
chính ra biển;
+ Lưu vực 2: Bao gồm khu vực phía Nam
các xã: Hải Ba, Hải Quế diện tích lưu vực 893ha, hướng
thoát nước chính vào sông Vĩnh Định;
+ Lưu vực 3: Bao gồm khu vực xã Hải
Khê, phía Bắc xã Hải Dương, diện tích lưu vực 1438ha, hướng
thoát nước chính ra biển;
+ Lưu vực 4: Bao gồm khu vực phía Nam
xã Hải Dương diện tích lưu vực 492ha, hướng thoát nước chính vào sông Vĩnh Định.
- Cấu tạo mạng lưới thoát nước mưa:
Thiết kế phân tán theo các lưu vực.
7.2. Giao thông:
a) Giao thông đối ngoại
- Đường bộ:
+ Quốc lộ 49C: Nâng cấp mở rộng đạt
quy mô mặt cắt nền đường 25m; chiều rộng mặt đường 15m, lề đường 5,0x2= 10m;
+ Quốc lộ 15D: Nâng cấp đoạn từ cảng
biển Mỹ Thủy đến QL1 với quy mô mặt cắt quy hoạch 200m; bao gồm: Hành lang cây
xanh (2x50m); đường điện (20m); hành lang đường sắt (15m);
đường bộ 55m, trong đó: chiều rộng mặt đường: 12x2+7x2=38m, dải phân cách: 3+1x2=5m, lề đường: 6,0x2=12m;
+ Tuyến đường trục chính phía Nam
tuân thủ Quy hoạch chung xây dựng KKT, có quy mô mặt cắt 140m;
+ Đường liên khu vực: Tuyến đường
chính kết nối các khu chức năng, quy mô mặt cắt ngang từ 50 ÷ 55m (ký hiệu Mặt cắt 3-3 và Mặt cắt 4-4);
+ Đường chính khu vực hướng Đông -
Tây, quy mô mặt cắt 35m (Mặt cắt 5-5); trong đó: Bề
rộng mặt đường: 7,5x2+3x2=21 m, dải phân cách: 2+1x2=4m, lề đường: 5,0x2=10m;
- Đường thủy: Cảng biển Mỹ Thủy thực
hiện theo Dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành riêng;
- Đường sắt: Tuân thủ định hướng
trong đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
b) Giao thông đối nội:
- Đường khu vực kết nối các khu chức
năng quy mô mặt cắt 25m (Mặt cắt 6-6) bề rộng nền đường 25m, trong đó; mặt đường 15m; lề đường: 5,0x2=10m.
- Đường phân khu vực: Xây dựng mới kết
hợp tận dụng các tuyến đường hiện hữu nâng cấp thành đường phân khu vực, quy mô
mặt cắt 17,5m (Mặt cắt 7-7) mặt cắt nền đường rộng 17,5m,
trong đó: Nền đường: 7,5m; lề 5,0x2= 10m.
c) Các công trình giao thông khác:
- Hệ thống bến
bãi đỗ xe: Bố trí một bến xe khách
quy mô 3ha tại xã Hải Dương và một bến xe tải quy mô 3,5ha tại khu vực cảng Mỹ
Thủy;
- Nút giao thông: xây dựng nút giao cắt
dạng liên thông trục chính hướng Bắc - Nam với trục chính hướng Đông - Tây, quy
mô 30ha;
Các nút giao thông khác sử dụng giao
cắt bằng cốt kết hợp đèn tín hiệu giao thông, đảm bảo an
toàn cho người đi bộ, an toàn đường sắt, kết hợp các công trình kiến trúc tạo điểm nhấn không gian;
- Cầu: Xây dựng cầu các kênh mương và
các trục tiêu thoát nước chính.
d) Giao thông công cộng:
Xây dựng hai tuyến xe bus: 01 tuyến dọc
theo trục đường liên khu vực, qua khu vực cảng biển Mỹ Thủy, điểm cuối bến tại
bến xe khách tại xã Hải Dương; 01 tuyến chạy dọc theo đường vành đai theo QL15D
đi QL1.
7.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nhu cầu dùng nước: Tổng nhu cầu
dùng nước sạch: 47.000m3/ngđ; Nước thô: 225.000m3/ngđ;
- Nguồn nước: Từ nguồn nước mặt sông
Nhùng, nước hồ đập Trấm và kênh chính hệ thống thủy lợi
Nam Thạch Hãn;
- Công trình đầu mối: Xây dựng 01 trạm
bơm tăng áp, công suất giai đoạn đầu là: 50.000m3/ngđ. Nước thô làm
mát của Nhà máy nhiệt điện lấy từ nước biển. Nước thô khác từ nguồn nước mặt
sông Nhùng, khi cần thiết bổ sung từ nước hồ đập Trấm;
- Mạng lưới đường ống:
+ Sử dụng mạng lưới kiểu hỗn hợp kết
hợp mạng vòng và mạng cụt;
+ Ống cấp nước bố
trí dưới vỉa hè, độ sâu chôn ống loại đường kính ≥ D100 là 1,0÷1,2m, ống có đường
kính ≤ D100 độ sâu đặt ống là 0,7 ÷ 1,0m;
+ Vật liệu ống bằng nhựa HDPE(PE100) đối với loại ống D32÷D110, bằng gang khi đường kính ống ≥ D150;
- Cấp nước chữa
cháy: Hệ thống cấp nước chữa cháy trong Khu vực sử dụng hệ thống chữa cháy áp lực thấp; trên mạng đường ống cấp nước sạch bố trí các trụ cứu hoả D100 -
D125mm dọc các trục đường chính với khoảng cách 150 - 300m bố trí 1 trụ; bố trí
thêm các trụ cứu hoả D125mm trên mạng đường ống dẫn nước thô để tăng nguồn dự
trữ nước chữa cháy; ngoài ra các nhà máy xí nghiệp công nghiệp phải có hệ thống
phòng cháy chữa cháy riêng để chủ động chữa cháy.
7.4. Quy hoạch cấp điện:
- Phụ tải điện: Tổng công suất là
164.88MW, tương đương 183.2MVA;
- Nguồn điện:
+ Nguồn 500KV và 220KV: Xây dựng mới
trạm 500KV và trạm 220KV KKT Đông Nam Quảng Trị trong khu vực Nhà máy nhiệt điện;
Giai đoạn 1: Sử dụng nguồn điện từ trạm biến áp Đông Hà
công suất 220/110KV - 2x125KVA;
Giai đoạn 2: Khi tổ máy của Nhà máy nhiệt điện phát điện lên lưới 500KV và 220KV
thì xây dựng đường dây 220KV chạy từ Nhà máy - Đông Hà với chiều dài 20km;
+ Nguồn 110KV: Xây dựng mới trạm
110/22KV Mỹ Thủy, công suất 2x40MVA đấu nối từ trạm biến áp 110/22KV Diên Sanh;
xây dựng mới 3 trạm 110KV công suất mỗi trạm 2x40MVA trong khu vực quy hoạch;
- Lưới điện 22KV:
+ Các đường trung thế 22KV tại các cụm công nghiệp được thiết kế mạch vòng, vận hành hở; cấp
điện từ 2 trạm biến áp 110KV hoặc từ 2 thanh cái phân đoạn của trạm 110KV có 2
máy biến áp;
+ Các khu vực có yêu cầu an toàn công
nghiệp, mỹ quan đô thị sử dụng các đường dây cáp ngầm khô, ruột đồng, cách điện
XLPE có tiết diện chung ≥ 240mm2 và đấu nối chuyển tiếp;
+ Trạm biến áp phân phối 22/0,4KV: Đối
với công nghiệp chọn gam công suất theo từng loại hình; các trạm biến khác sử dụng
trạm treo công suất từ 50-630KVA; các trạm biến thế, công
suất 2000 - 4000KVA;
+ Lưới điện 0,4KV: Tại các khu dân
cư, dùng dây nối có bọc cách điện ABC, trục chính có tiết
diện từ 70 ÷ 120mm2, nhánh rẽ từ 35 ÷ 70mm2;
+ Lưới điện chiếu sáng đường:
* Các đường có mặt cắt ngang nền đường
từ 10,5m trở lên, đèn bố trí ở 2 bên lề đường; các đường
có mặt cắt ngang đường nhỏ hơn 10,5m bố trí đèn ở 1 bên lề đường;
* Trong khu cảng thương mại, khu
logistics, khu kho cảng xăng dầu bố trí đèn bằng các cột
thép, bát giác cao 30m, điều khiển tự động; trong khu Nhà
máy nhiệt điện, khu dịch vụ hậu cảng, đường bao dùng cột đèn cao áp bằng thép
cao 8 ÷ 12m;
* Với đường có dải phân cách lớn hơn
6,0m bố trí đèn hai bên đường đối diện nhau, ở dải phân cách dùng đèn cầu trang trí cao 4,0m thân nhôm; khoảng cách giữa các đèn khoảng 20 ÷
25m.
7.5. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:
- Khối lượng nước thải, chất thải rắn:
Tổng lượng nước thải khoảng 50.000m3/ngày đêm,
trong đó: Khối lượng nước thải sinh hoạt 16.213m3/ngđ, khối lượng nước
thải công nghiệp 33.787m3/ngđ; Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt
49,5tấn/ngày đêm, khối lượng chất thải rắn công nghiệp dự kiến 719,9tấn/ngày
đêm;
- Thoát nước thải: Chia khu quy hoạch
thành 06 lưu vực thoát nước thải:
+ Lưu vực 1: Khu tái định cư xã Hải
An, nước thải được được thu gom từ các tuyến ống có đường
kính D300mm đưa về trạm xử lý nước thải tại vị trí khu đất cây xanh phía Tây - Bắc với công suất 3.000m3/ngày
đêm;
+ Lưu vực 2: Khu hỗn hợp dầu khí, nước
thải được thu gom bằng hệ thống mạng lưới đường ống riêng có đường kính D200 ÷ D300mm, xử lý riêng tại NM XLNT CN1 có
công suất: 20.000m3/ngày đêm;
+ Lưu vực 3: Xử lý nước dằn tàu khu vực
cảng; xây dựng trạm làm sạch ở gần cảng. Mạng lưới thu nước
trong khu vực cảng được thiết kế theo dự án riêng, nước thải
sau khi xử lý qua trạm làm sạch sẽ dẫn về NM XLNT CN2 để xử lý lần 2 đạt tiêu
chuẩn quy định;
Khu dịch vụ hậu cần cảng, phi thuế
quan, nước thải được thu gom bằng hệ thống mạng lưới đường ống riêng có đường
kính D200÷D300mm, xử lý tại NM XLNT CN2 có công suất: 10.000m3/ngày
đêm;
+ Lưu vực 4: Khu công nghiệp nhiệt điện,
nước thải khu vực này được thu gom bằng hệ thống mạng lưới
đường ống riêng có đường kính D200 ÷ D300mm, xử lý riêng tại NM XLNT CN3 có
công suất: 10.000m3/ngày đêm;
+ Lưu vực 5: Khu hỗn hợp chức năng
Dương - Khê, nước thải được thu gom bằng hệ thống mạng lưới
đường ống có đường kính D200÷D300mm, đưa về nhà máy xử lý nước thải SH2 có công
suất: 5.000m3/ngày đêm;
+ Lưu vực 6: Khu vực dân cư hiện trạng
phía Nam, nước thải khu vực này sẽ được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại, sau đó xả
ra các bãi lọc trồng cây để xử lý sinh học hoặc xử lý theo từng khu, cụm dân cư
bằng các bể XLNT công suất nhỏ;
- Quy hoạch chất thải rắn (CTR): Khối
lượng CTR phát sinh toàn khu vực khoảng 770 tấn/ngày đêm;
+ Chất thải rắn sinh hoạt: Xây dựng
03 trạm trung chuyển CTR sinh hoạt; Rác thải được vận chuyển đến: Bãi chôn lấp xã Hải Lâm, diện tích 6ha; Bãi
chôn lấp xã Hải Thọ, diện tích 20ha; Bãi chôn lấp xã Hải Sơn, diện tích 10ha;
+ Chất thải rắn công nghiệp: Chất thải rắn công nghiệp được phân loại, tái sử dụng tại nguồn; phần còn lại
không sử dụng được sẽ vận chuyển đến nhà máy xử lý CTR công nghiệp tập chung của
KKT;
- Nghĩa trang:
+ Nghĩa trang hiện có: Ổn định tối đa
hệ thống nghĩa trang tập trung hiện có; dừng việc chôn cất hung táng, tiến hành
cải tạo chỉnh trang, trồng bao cây xanh, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Với
các nghĩa trang nhỏ lẻ, nằm phân tán phải di dời quy tụ thành khu vực tập trung
đến vị trí thuận lợi, phù hợp phong tục tập quán của địa phương; bố trí kết hợp
trong vùng cây xanh cách ly, vùng đệm kề cận;
+ Nghĩa trang xây dựng mới: Theo đồ
án Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị đến năm 2035 và tầm
nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt; bố trí 02 nghĩa trang tái định cư quy mô
khoảng 10ha/NT.
8. Đánh giá môi
trường chiến lược (ĐMC)
8.1. Định hướng chung
- Giai đoạn đến năm 2025, phải có biện
pháp xử lý ô nhiễm nhất là ô nhiễm không khí và ô nhiễm môi trường nước đối với
các CCN, các khu công nghiệp và nhà máy nhiệt điện than;
- Xử lý triệt để khói thải và tro xỉ
do nhà máy nhiệt điện than phát thải trong quá trình hoạt động;
- Tăng cường mật độ cây xanh ở những
nơi còn đất trống để đạt diện tích cây xanh lớn nhất trong khu vực quy hoạch;
- Khi bố trí các nhà máy trong KCN cần
phân chia thành các nhóm ngành theo các mức độ ô nhiễm nặng, trung bình, nhẹ để
bố trí gần nhau. Các nhà máy ô nhiễm nặng bố trí cuối hướng gió so với nhà máy ô nhiễm nhẹ hoặc không ô nhiễm. Khu xử
lý nước thải, trạm trung chuyển chất thải rắn bố trí cuối hướng gió.
8.2. Phân vùng môi trường;
- Phân vùng 1: Khu vực đô thị và khu
vực tái định cư, xây dựng khu xử lý nước thải sinh hoạt, khu xử lý và chôn lấp rác thải tập trung;
- Phân vùng 2: Khu vực nông nghiệp,
nông thôn phía Nam; quy hoạch khu chôn lấp rác thải cho khu vực nông thôn; hạn
chế sử dụng thuốc trừ sâu, sử dụng các loại thuốc trừ sâu trong danh mục cho
phép; khuyến khích sử dụng phân bón vi sinh;
- Phân vùng 3: Khu công nghiệp, nhà
máy nhiệt điện than, xây dựng khu xử lý nước thải, rác thải công nghiệp cục bộ
tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; trồng dải cây
xanh cách ly giữa khu công nghiệp và khu tái định cư; đối với nhà máy nhiệt điện
than áp dụng hệ thống xử lý khói thải và tro xỉ công nghệ hiện đại;
- Phân vùng 4: Khu du lịch sinh thái
ven biển; nước thải, rác thải tại khu du lịch sinh thái phải được đưa về khu xử
lý tập trung; vận động người dân, khách du lịch giữ gìn vệ
sinh chung, không vứt, xả rác bừa bãi; giám sát nghiêm ngặt quá trình xử lý và
xả thải của các nhà máy ra môi trường;
- Phân vùng 5: Khu vực nghĩa trang,
giành quỹ đất cho xây dựng nghĩa trang tập trung của KKT Đông Nam Quảng Trị;
khoanh trồng cây xanh quanh các khu nghĩa địa hiện hữu; tích cực vận động người
dân di dời các khu mộ về khu vực nghĩa trang tập trung.
8.3. Giải pháp về kỹ thuật
- Hệ thống kết cấu hạ tầng phải được
thiết kế đồng bộ phải tuân theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam;
- Bố trí địa điểm tạm lưu giữ và
trung chuyển chất thải rắn; phải xác định rõ cơ sở tiếp nhận, xử lý chất thải rắn
thông thường và chất thải rắn nguy hại;
- Phải tách riêng hoàn toàn hệ thống
thoát nước thải với hệ thống thoát nước mưa. Mạng lưới thu gom nước thải công
nghiệp phải có vị trí, cốt hố gas phù hợp để đấu nối với điểm xả nước thải của
các doanh nghiệp trong KCN;
- Trong các KCN phải có nhà máy xử lý
nước thải tập trung; các nhà máy này có thể chia thành nhiều đơn nguyên (modun)
nhưng phải đảm bảo tổng công suất đủ để xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh
đạt quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường. Các nhà máy xử lý nước thải tập
trung phải thiết kế lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, liên tục theo yêu cầu
nêu trong Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án;
- Trong nhà máy nhiệt điện than phải
có trạm xử lý nước thải riêng biệt, các khu xử lý khói thải và tro xỉ áp dụng
công nghệ tiên tiến đảm bảo xử lý triệt để trong quá trình sản xuất, xử lý đảm
bảo tiêu chuẩn về môi trường;
- Xây dựng đầy đủ hệ thống các trạm
quan trắc môi trường nước, không khí, tiếng ồn, nước.
8.4. Thực hiện các biện pháp giảm thiểu
rủi ro ô nhiễm môi trường do công nghiệp bao gồm:
- Phân luồng dòng thải; Tuần hoàn tái
sử dụng nước làm mát; Khơi thông hệ thống thoát nước thải, bố trí hố ga và đặt
thùng thu gom chất thải rắn... Nước thải sản xuất từ nhà máy nhiệt điện phải xử
lý lắng, giảm nhiệt độ, trung hòa đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường;
Nước thải sinh hoạt từ các khu dân sinh phải được thu gom và xử lý; Nước mưa chảy
tràn trong khu vực dự án phải được thu gom về hồ điều hòa, xử lý;
- Nước thải công nghiệp phải được
giám sát chặt chẽ, toàn bộ quá trình xả thải phải đảm bảo
chất lượng và tiêu chuẩn môi trường trước khi ra nguồn tiếp nhận;
- Chất thải rắn công nghiệp phát sinh
từ nhà máy nhiệt điện phải được phân loại tại nguồn và thu gom, vận chuyển và xử
lý theo quy định.
8.5. Thực hiện các biện pháp kỹ thuật
ứng phó với BĐKH.
- Hoàn thiện hàng rào chắn gió, cát bay; chủ động tích nước trên các hồ đập
thủy lợi; kịp thời hướng dẫn nông dân các giải pháp khắc phục thiệt hại...; bố
trí lại cơ cấu cây trồng phù hợp...; lắp đặt các trạm giám sát thời tiết và thủy
văn theo dõi sự thay đổi của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp lên khu vực để kịp thời
đưa ra giải pháp ứng phó;
- Đối với các công trình trọng điểm
khi xây dựng định hướng dài hạn đảm bảo ứng phó tốt trước sự thay đổi của khí hậu
như gió, bão hay nước biển dâng.
9. Dự án ưu tiên
đầu tư
9.1. Dự án ưu tiên đầu tư trong giai
đoạn đầu đến năm 2020:
- Nhà máy nhiệt điện BOT Quảng Trị 1;
- Cảng biển nước sâu Mỹ Thủy giai đoạn
1;
- Đường trục chính dọc Khu kinh tế
Đông Nam mặt cắt quy hoạch 50m;
- Quốc lộ 15D đoạn qua khu vực;
- Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 49C đoạn
qua khu vực;
- Hệ thống cấp nước, cấp điện phục vụ
sinh hoạt và sản xuất;
- Hệ thống đường giao thông nông thôn
các xã thuộc khu vực;
- Dự án tái định cư xã Hải An 40ha;
- Dự án tái định cư xã Hải Khê khoảng
50ha;
- Đường vào khu tái định cư xã Hải
Khê (đường Dương - Khê);
- Dự án khu nhà ở công nhân 30ha;
- Dự án khu nhà ở chuyên gia 10ha;
9.2. Dự án ưu tiên đầu tư trong giai
đoạn đầu đến năm 2025:
- Các khu, điểm dân cư: Hoàn thiện dự
án tái định cư xã Hải An 170ha; khu nhà ở công nhân; khu nhà ở chuyên gia;
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Nâng cấp, hoàn thiện Quốc lộ 49C đoạn
qua khu vực, mặt cắt nền 25m
+ Nâng cấp, hoàn thiện quốc lộ 15D đoạn
qua khu vực, mặt cắt nền 55m;
+ Đường trục chính nội địa (sát đê
cát) đoạn qua khu vực, mặt cắt nền 55m;
+ Trạm biến áp Mỹ Thủy 110/22KV Mỹ Thủy
quy mô công suất 2x40MVA;
+ Hệ thống cấp nước cho các dự án động
lực;
+ Xây dựng hoàn thiện hệ thống tiêu
thoát nước thải, nước mưa, quản lý, thu gom và xử lý 100% chất thải công nghiệp
và sinh hoạt và hệ thống giao thông điểm dân cư nông thôn.
- Kinh tế - xã hội:
+ Trung tâm tiếp nhận, xử lý khí (Khu
phức hợp năng lượng giai đoạn 1);
+ Dự án khu Logistics kế cận cảng
70ha;
+ Dự án điểm dịch vụ du lịch và bãi tắm
Hải Khê 53,8ha;
+ Điểm công nghiệp địa phương tại các
xã, mỗi điểm 10ha;
+ Hoàn thiện hệ thống thiết chế văn
hóa tại các xã, điểm dân cư;
+ Khu đất dịch vụ thuộc xã Hải Dương
15ha;
+ Khu đất dịch vụ xã Hải Khê 9ha;
+ Khu đất dịch vụ thuộc xã Hải Quế
15ha;
+ Xây dựng trung tâm hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp: Trung tâm nghề cá. Cụm đổi mới tại các xã mỗi
điểm 5ha;
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và UBND huyện Hải Lăng tổ chức công bố,
công khai quy hoạch và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng.
2. Giao Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
Quảng Trị tiếp nhận, quản lý và lưu giữ hồ sơ đồ án theo đúng quy định; kiểm
tra giám sát việc triển khai đầu tư xây dựng các dự án, phối hợp chặt chẽ với
các Sở, ngành địa phương liên quan trong quá trình triển khai.
4. Giao Sở Xây dựng kiểm tra, giám
sát việc thực hiện theo quy hoạch và tham gia quản lý khu vực theo đúng quy hoạch
được duyệt; đồng thời lưu giữ hồ sơ theo quy định.
5. Giao UBND huyện Hải Lăng xây dựng kế hoạch, lộ trình, biện pháp di dời các khu vực dân cư, giải
phóng mặt bằng, bố trí tái định cư để triển khai theo đúng quy hoạch được duyệt.
6. Các Sở, Ban ngành liên quan trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh, UBND huyện Hải Lăng thực hiện Quy hoạch phân khu xây
dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị - giai đoạn 1, tỷ lệ 1/2.000 theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và
Truyền thông, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Trưởng Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch
UBND huyện Hải Lăng và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (bc);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMT TQVN tỉnh;
- Các đ/c UV BTV Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP: T.ủy, HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- Báo Quảng Trị; Đài PT-TH tỉnh;
- Huyện ủy, HĐND huyện Hải Lăng;
- UBMT TQVN huyện Hải Lăng;
- Các PVP, CV;
- Lưu VT, CN
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|