ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2226/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 27 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU NHÀ Ở TẠI THỊ TRẤN KIỆN KHÊ,
HUYỆN THANH LIÊM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về quản lý không
gian kiến trúc, cảnh quan đô thị; Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm 2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ
và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù;
Theo các Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2010
phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm; Văn bản số 1355/UBND-GTXD ngày 24 tháng 6 năm 2016 về việc chấp
thuận chủ trương nghiên cứu thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
khu nhà ở tại thị trấn Kiện Khê và xã Liêm Thuận, huyện Thanh Liêm;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Liêm (tại Tờ trình số 313/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016) và đề nghị của Sở Xây dựng (tại
Tờ trình số 2112/SXD-QHKT ngày 28 tháng 11 năm 2016),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Khu nhà ở tại thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm với những nội dung chủ
yếu như sau:
1. Tên Đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở tại thị trấn Kiện
Khê, huyện Thanh Liêm.
2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Thanh Liêm.
3. Vị trí, quy
mô, tính chất
a) Vị trí, ranh giới: Vị trí nghiên cứu
lập quy hoạch tại lô đất OM thuộc Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiện Khê, huyện
Thanh Liêm. Vị trí cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp đường và khu dân cư;
- Phía Nam giáp trục đường trục trung
tâm đô thị (đường tránh QL1A - ĐT.494);
- Phía Đông giáp đường rộng 20,5m
(theo quy hoạch);
- Phía Tây giáp đường tránh QL1A -
ĐT494.
b) Quy mô: Tổng diện tích nghiên cứu
quy hoạch khoảng 42.307,0m2.
c) Tính chất: Là khu ở nhà ở được đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đáp ứng một phần nhu cầu về phát triển
nhà ở tại thị trấn Kiện Khê.
4. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng
thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm.
- Xây dựng khu dân cư mới có hệ thống
hạ tầng xã hội và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, tạo tiền đề cho việc phát
triển hạ tầng và các khu dân cư khác trên địa bàn.
5. Quy hoạch sử dụng
đất
5.1. Cơ cấu sử dụng
đất:
TT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
I
|
Đất khu nhà ở
|
30.268,2
|
100,00
|
1
|
Đất ở mới
|
16.324,5
|
53,93
|
|
LK-1
|
3.803,9
|
-
|
|
LK-2
|
3.038,8
|
-
|
|
LK-3
|
9.481,8
|
-
|
2
|
Đất nhà văn
hóa - NVH
|
503,3
|
1,66
|
3
|
Đất cây xanh
|
1.291,6
|
4,27
|
4
|
Đất giao thông nội bộ
|
12.148,8
|
40,14
|
II
|
Đất giao thông đối ngoại (trục
trung tâm đô thị - tuyến tránh QL1A)
|
12.038,9
|
|
|
Tổng
|
42.307,1
|
100,0
|
5.2. Quy hoạch cảnh quan và chia lô:
a) Quy hoạch cảnh quan:
- Khu nhà ở liền kề được thiết kế đảm
bảo kết nối hài hòa với khu dân cư hiện hữu, với tầng cao trung bình 3 tầng, mật
độ xây dựng từ 80 ÷ 90%.
- Khu nhà văn hóa và khu cây xanh: Bố
trí tại vị trí trung tâm khu quy hoạch, chiều cao 01 tầng, mật độ xây dựng 40%.
- Khu cây xanh tập trung bố trí tại vị
trí trung tâm khu đất, với diện tích 1.291,6m2.
b) Quy hoạch chia lô:
- Đất ở liền kề LK-1: Gồm 40 lô có diện
tích từ 90,0m2 ÷ 144,0m2/lô.
- Đất ở liền kề LK-2: Gồm 30 lô có diện
tích từ 95,0m2 ÷ 132,0m2/lô.
- Đất ở liền kề LK-3: Gồm 92 lô có diện
tích từ 95,0m2 ÷ 132,0m2/lô;
Chỉ giới xây dựng
phía Nam lô đất (tiếp giáp với đường ĐT.494) lùi vào 3,0m so với chỉ giới đường đỏ, các cạnh còn lại của
lô đất có chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
6. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật
6.1. Quy hoạch giao thông:
a) Giao thông đối ngoại: Đường trục
trung tâm thị trấn (tuyến tránh QL1A), mặt cắt 1-1: 6,0m (hè) + 10,5m (lòng đường) + 2,0m (dải
phân cách) + 10,5m (lòng đường) + 6,0m (hè)
= 35,0m.
b) Giao thông đô thị:
Tuyến đường trục Bắc - Nam (đường
D2), có mặt cắt 2-2: 5,0m (hè) + 10,5m (lòng đường)
+ 5,0m (hè) = 20,5m.
- Đường N2, N3, D1, mặt cắt 3-3): 3,0m (hè) + 7,5m (lòng đường) + 3,0m (hè) = 13,5m.
- Đường N1 (mặt cắt 4-4): 3,0m (hè) +
7,5m (lòng đường) + 5,0m (hè) = 15,5m.
6.2. Quy hoạch san nền:
- Cao độ tim đường giao thông từ:
+3.32m đến +3.4m;
- Cao độ san nền từ +3.42m đến +3.5m;
6.3. Quy hoạch cấp nước sinh hoạt, cấp
nước cứu hỏa:
- Nguồn cấp: Đấu nối từ đường ống cấp
nước Ф110 trên trục đường N1 phía Bắc khu vực quy hoạch, trên cơ sở dịch chuyển tuyến cấp nước hiện
có lên phía Bắc cho phù hợp với quy hoạch;
- Hệ thống mạng lưới cấp nước: Thiết kế hệ thống mạng xương cá. Tuyến ống chính sử dụng
ống HDPE Ф100 đấu nối với mạng cấp nước Ф110 trên trục đường N1, hệ thống
đường ống nhánh sử dụng mạng cấp nước là mạng cụt sử dụng ống
HDPE, Ф50, Ф32 bố trí trên vỉa hè các trục đường;
- Họng cứu hỏa bố trí dọc theo đường
cấp nước chính với khoảng cách trung bình 150m.
6.4. Quy hoạch thoát nước: Xây dựng hệ
thống thoát nước mưa, nước thải đi riêng, bố trí hoàn trả lại hệ thống mương tưới
hiện có bằng hệ thống cống hộp BxH = 600x600 nằm trên hè
đường N4.
a) Thoát nước mưa:
- Hướng thoát nước: Theo địa hình tự
nhiên từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây, sau đó thoát vào hệ thống
mương thoát nước chung của khu vực phía Tây khu đất tại vị trí cửa xả số 01;
- Hệ thống cống thoát nước mưa: Bố trí trên vỉa hè dọc các tuyến đường quy hoạch, giai
đoạn đầu thoát nước chung với hệ thống cống tròn Ф400 ÷ Ф1000
của khu đất quy hoạch, về lâu dài thoát vào tuyến cống B800 chạy dọc tuyến
20,5m về phía Nam theo Quy hoạch chung.
- Hệ thống ga thu kết hợp ga thăm thiết kế dọc theo cống, khoảng cách giữa các hố ga
30,0m÷60,0m.
b) Thoát nước thải:
- Hướng thoát nước chính từ Bắc xuống
Nam, từ Tây sang Đông;
- Mạng lưới thoát nước thải được bố
trí trên vỉa hè song song với hệ thống thoát nước mưa, sau
khi đã xử lý qua bể tự hoại rồi thoát chung vào hố ga thu nước mưa phía Tây khu
đất;
- Cống thoát nước thải thiết kế ống
nhựa UPVC Ф300, Ф400;
- Hệ thống ga thu kết hợp ga thăm thiết kế dọc theo cống, khoảng cách giữa các hố ga
20,0m÷40,0m;
6.5. Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng:
- Nguồn điện: Nguồn điện được đấu nối
từ trạm biến áp 520kVA-35/0,4KV phía Tây khu đất;
- Mạng lưới đường dây cấp điện sinh
hoạt và điện chiếu sáng sử dụng dây nhôm vỏ bọc PVC đi trên
cột điện bê tông cốt thép đúc sẵn, kết hợp bố trí bộ cần đèn trên cột điện.
6.6. Rác thải và vệ sinh môi trường:
Tổ chức thu gom chất thải sinh hoạt, tập kết và vận chuyển xử lý tại khu xử lý
rác thải tập trung của Tỉnh theo quy hoạch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện: Yêu cầu Ủy ban nhân dân huyện
Thanh Liêm chỉ đạo đơn vị tư vấn chỉnh sửa, bổ sung một số nội dung theo kiến
nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2112/SXD-QHKT ngày 28 tháng 11 năm 2016
làm cơ sở để triển khai các bước tiếp theo, theo quy định; đồng thời phối hợp với
Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan công bố Quy hoạch và quản lý chặt chẽ hiện
trạng đất đai để thực hiện dự án đầu tư theo Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Ban quản lý Phát
triển khu đô thị mới; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thanh Liêm và Thủ trưởng
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh (để
b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (9);
- VPUB: CPVP(3), TN(L), GTXD,
TH(2);
- Lưu VT, XD.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Đại Thắng
|