ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2222/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
17 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KÈM THEO ĐỒ
ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN ÁI NGHĨA, HUYỆN ĐẠI LỘC GIAI ĐOẠN ĐẾN
NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/6/2009; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến
quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP , ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/05/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phân loại
đô thị toàn quốc 2021-2030;
Căn cứ Chương trình số
16-CTr/TU ngày 12/5/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam về thực hiện Nghị
quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản
lý và phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn 2045;
Căn cứ Quyết định số
2239/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện
Chương trình số 16-CTr/TU ngày 12/5/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện
Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng,
quản lý và phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn 2045;
Thực hiện Thông báo số
472/TB-TU ngày 21/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về góp ý đồ án điều chỉnh
Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Ái Nghĩa; Thông báo số 568-TB/TU ngày
12/7/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về định hướng phát triển đô thị trên địa
bàn tỉnh giai đoạn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
3172/QĐ-UBND ngày 23/10 /2018 của UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí
lập điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc đến năm 2030;
Theo Nghị quyết số
96/NQ-HĐND ngày 08/7/2020 của HĐND huyện Đại Lộc về việc thống nhất thông qua Đồ
án điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Ái Nghĩa huyện Đại Lộc đến năm 2030;
Công văn số 28/HĐND-VP ngày 12/9/2023 của Thường trực HĐND huyện Đại Lộc về việc
thống nhất nội dung đề nghị của UBND huyện tại Tờ trình số 149/TTr-UBND ngày
11/9/2023 về điều chỉnh một số nội dung liên quan đến các chỉ tiêu đất đai và
tiến độ thực hiện Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Ái Nghĩa huyện Đại
Lộc đến năm 2030;
Xét hồ sơ kèm theo đề nghị của
UBND huyện Đại Lộc tại Tờ trình số 340/TTr-UBND ngày 27/12/2022 về đề nghị thẩm
định, phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc
giai đoạn đến năm 2030; Báo cáo số 236/BC-UBND ngày 06/6/2023 về rà soát, hoàn
chỉnh hồ sơ Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc
giai đoạn đến năm 2030 và Báo cáo số 275/BC-UBND ngày 26/6/2023; Báo cáo số
395/BC-UBND ngày 08/9/2023 về giải trình các nội dung liên quan đến chỉ tiêu đất
đai trong đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc
giai đoạn đến năm 2030 và Tờ trình số 154/TTr-UBND ngày 13/09/2023 về việc đề
nghị thẩm định, phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Ái Nghĩa,
huyện Đại Lộc giai đoạn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Kết quả thẩm định số 30/ThĐ-SXD ngày 29 /12/2022, Tờ trình số 33/TTr-SXD
ngày 21/4/2023, Tờ trình số 52/TTr- SXD ngày 10/7/2023 và Báo cáo số 218/BC-SXD
ngày 20/9/2023; theo biểu quyết thống nhất của các thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn
Ái Nghĩa huyện Đại Lộc giai đoạn đến năm 2030, với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án: điều chỉnh quy hoạch
chung thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc giai đoạn đến năm 2030.
- Phạm vi và ranh giới lập quy
hoạch
Toàn bộ ranh giới hành chính thị
trấn Ái Nghĩa, cụ thể:
+ Phía Bắc : giáp xã Đại Hiệp;
+ Phía Nam : giáp xã Đại Hoà,
xã Đại An;
+ Phía Đông : giáp xã Điện Hồng,
thị xã Điện Bàn;
+ Phía Tây : giáp xã Đại Nghĩa.
- Quy mô lập quy hoạch khoảng
1.274,75 ha.
2. Tính chất, chức năng của đô
thị
Là trung tâm kinh tế - chính trị
- văn hoá - xã hội tạo động lực phát triển phía Bắc của vùng tỉnh Quảng Nam, là
trung tâm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ quan trọng của tỉnh có sự
gắn kết với thành phố Đà Nẵng.
3. Quy mô dân số, đất đai đô thị
theo các giai đoạn phát triển
- Dự báo đến năm 2025: Dân số
khoảng 29.000 người; đất xây dựng đô thị đạt khoảng 668,12 ha; chiếm tỷ lệ
52,41% đất tự nhiên;
- Dự báo đến năm 2030: Dân số
khoảng 43.000 người; đất xây dựng đô thị đạt khoảng 818,80 ha; chiếm tỷ lệ
64,23% đất tự nhiên.
4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật chủ yếu và hướng phát triển đô thị
a) Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN
01:2021/BXD, áp dụng các chỉ tiêu quy hoạch định hướng đô thị loại IV đến năm
2030.
b) Hướng phát triển đô thị
Hướng phát triển đô thị chủ yếu
về phía Bắc, kết nối đến khu vực ngã ba Đại Hiệp để phát triển về phía thành phố
Đà Nẵng.
5. Định hướng tổ chức không
gian đô thị
- Không gian đô thị gồm khu vực
đô thị hiện trạng và khu vực đô thị phát triển mới gắn kết với nhau bằng hệ thống
giao thông hoàn chỉnh. Mở rộng không gian đô thị trung tâm và ưu tiên phát triển
khu đô thị ven sông, khu tái định cư, khu dân cư chỉnh trang, đầu tư các khu
nhà ở công nhân, khu ở chuyên gia tại khu phố đồi Hòa An, kết nối đô thị từ thị
trấn Ái Nghĩa đến xã Đại Hiệp.
- Giữ nguyên khu vực đô thị hiện
trạng, chỉnh trang hệ thống hạ tầng. Phát triển các khu đô thị tại khu vực phía
Bắc, phía Đông Nam theo hướng đô thị xanh, hiện đại.
6. Cơ cấu sử dụng đất
Stt
|
Loại Đất
|
Quy hoạch 2025 (29.000 người)
|
Quy hoạch 2030 (43.000 người)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ Lệ (%)
|
Chỉ tiêu (m2/ng)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ Lệ (%)
|
Chỉ tiêu (m2/ng)
|
A
|
Đất xây dựng đô thị
|
668,12
|
52,41
|
|
818,80
|
64,23
|
|
I
|
Đất dân dụng
|
287,65
|
22,57
|
99,19
|
331,30
|
25,99
|
77,05
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
143,33
|
11,24
|
49
|
195,62
|
15,35
|
45
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
114,55
|
8,99
|
40
|
127,39
|
9,99
|
30
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện trạng
|
69,68
|
5,47
|
|
52,04
|
4,08
|
|
|
Đất nhóm nhà ở mới
|
44,87
|
3,52
|
|
75,35
|
5,91
|
|
1.2
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
22,98
|
1,80
|
8
|
24,88
|
1,95
|
5,8
|
*
|
Đất công cộng
|
14,50
|
1,14
|
5
|
11,50
|
0,90
|
2,7
|
**
|
Đất giáo dục (mẫu giáo, tiểu
học, trung học cơ sở)
|
8,48
|
0,67
|
3
|
13,38
|
1,05
|
3,1
|
1.3
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
92,59
|
|
|
43,35
|
3,40
|
10
|
*
|
Vườn hoa, công viên
|
5,8
|
0,45
|
2
|
8,6
|
|
2
|
**
|
Không gian xanh tự nhiên (đất
vườn, đất canh tác, đất nông nghiệp…) trong nhóm ở hiện trạng
|
86,79
|
6,81
|
29,93
|
34,75
|
|
8
|
2
|
Đất dịch vụ công cộng cấp đô
thị
|
10,15
|
0,80
|
3,5
|
25,05
|
1,97
|
5,8
|
3
|
Đất giáo dục cấp đô thị (trường
trung học phổ thông)
|
3,86
|
0,30
|
1,33
|
5,91
|
0,46
|
1,37
|
4
|
Đất cây xanh cấp đô thị
|
14,5
|
1,14
|
5
|
21,5
|
1,69
|
5
|
5
|
Đất hạ tầng kỹ thuật (giao
thông, htkt khác)
|
29,02
|
2,28
|
10
|
60,52
|
4,75
|
14
|
6
|
Đất hỗn hợp
|
|
|
|
22,70
|
1,78
|
5,28
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
380,47
|
29,85
|
|
487,50
|
38,24
|
|
1
|
Đất công nghiệp
|
39,73
|
3,12
|
|
39,73
|
3,12
|
|
2
|
Đất cơ quan
|
9,04
|
0,71
|
|
9,04
|
0,71
|
|
3
|
Đất trung tâm y tế, bệnh viện
|
4,59
|
0,36
|
|
4,59
|
0,36
|
|
4
|
Đất cây xanh
|
54,4
|
4,27
|
|
84,23
|
6,61
|
|
4.1
|
Đất cây xanh chuyên đề
(QT)
|
5,16
|
0,40
|
|
8,07
|
0,63
|
|
4.2
|
Đất trung tâm TDTT
|
7,11
|
0,56
|
|
15,27
|
1,20
|
|
4.3
|
Đất cây xanh công viên
|
26,0
|
2,04
|
|
44,76
|
3,51
|
|
4.5
|
Đất cây xanh cách ly
|
16,13
|
1,27
|
|
16,13
|
1,27
|
|
5
|
Đất nghĩa trang (Hóc Do, mồ
mã)
|
21,81
|
1,71
|
|
21,81
|
1,71
|
|
6
|
Đất chùa, tôn giáo
|
0,83
|
0,07
|
|
0,83
|
0,07
|
|
7
|
Đất nghĩa trang liệt sỹ
|
1,30
|
0,10
|
|
1,30
|
0,10
|
|
8
|
Huyện đội
|
7,57
|
0,59
|
|
7,57
|
0,59
|
|
9
|
Đất giao thông hạ tầng
|
241,20
|
18,92
|
|
318,40
|
24,98
|
|
9.1
|
Đất giao thông
|
229,01
|
17,96
|
|
301,67
|
23,67
|
|
9.2
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
7,39
|
0,58
|
|
11,93
|
0,94
|
|
9.3
|
Bãi xe
|
3,80
|
0,30
|
|
3,80
|
0,30
|
|
9.4
|
Bến xe
|
1,00
|
0,08
|
|
1,00
|
0,08
|
|
B
|
Đất khác
|
606,63
|
47,59
|
|
455,95
|
35,77
|
|
1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
435,37
|
34,15
|
|
284,69
|
22,33
|
|
2
|
Đất sông suối kênh rạch (mặt
nước)
|
117,80
|
9,24
|
|
117,80
|
9,24
|
|
3
|
Đất dự trữ phát triển
|
53,46
|
4,19
|
|
53,46
|
4,19
|
|
|
Tổng diện tích
|
1.274,75
|
100.00
|
|
1.274,75
|
100,00
|
|
7. Vị trí, quy mô các khu chức
năng chính
a) Công cộng, thương mại dịch vụ:
- Nâng cấp chợ Ái Nghĩa, di dời
chợ Chiều ngã tư về khu đô thị T12, bố trí chợ đầu mối giáp bến xe trên trục đường
ĐT.609A.
- Phát triển khu thương mại dịch
vụ Ngã Tư, khu thương mại dịch vụ trung tâm. Bố trí các điểm thương mại dịch vụ
quy mô lớn tại các tuyến cửa ngõ, các trục cảnh quan của đô thị.
- Nâng cấp các công trình công
cộng hiện có đáp ứng với yêu cầu phát triển. Bố trí các công trình thương mại dịch
vụ dọc theo trục đường chính của khu vực.
b) Giáo dục, đào tạo:
Giữ nguyên các công trình giáo
dục của thị trấn. Tổ chức thêm các cơ sở giáo dục mầm non và dự trữ quỹ đất
giáo dục cho các khu vực phát triển dân cư mới nhằm đáp ứng nhu cầu của đô thị
trong tương lai.
c) Trung tâm hành chính:
Gồm các công trình cơ quan quản
lý nhà nước, công an, quân sự, ngân hàng, các ban ngành của huyện và thị trấn nằm
tập trung ở phía Nam cầu Ái Nghĩa trên đường ĐT.609A. Định hướng bố trí thêm quỹ
đất hành chính để di dời Trụ sở Huyện ủy, trụ sở HĐND và UBND huyện, Khu nhà
truyền thống huyện, Trụ sở Công an huyện, Trụ sở ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt
Nam huyện, Khu Quảng trường trung tâm.
d) Văn hoá, thể dục thể thao và
công viên cây xanh:
- Ngoài sân vận động hiện trạng
phục vụ cho nhu cầu của huyện tại vị trí giáp khu hành chính số 2, bổ sung thêm
sân vận động phục vụ thị trấn Ái Nghĩa nằm phía Tây trường Nguyễn Trãi.
- Bố trí Quảng trường phía Nam
khu công viên ven sông Vu Gia với diện tích 1,51 ha, kết hợp với công viên trở
thành quảng trường văn hóa cấp huyện. Quảng trường chính trị diện tích 1,52 ha
trước khu vực định hướng bố trí Huyện ủy và UBND huyện, Quảng trường kết hợp với
công viên trở thành quảng trường văn hóa với diện tích 2,89 ha, tại vị trí Khu
5 thị trấn Ái Nghĩa.
Ngoài ra, trong các khu chức
năng còn bố trí các công viên văn hóa, quảng trường chuyên đề đảm bảo các thiết
chế theo quy định.
e) Công nghiệp:
Bố trí tại khu vực phía Tây Bắc
thị trấn (gồm phần hiện trạng và mở rộng) và công ty may hiện trạng.
g) Khu ở:
Duy trì, cải tạo nâng cấp các
khu dân cư hiện trạng. Tổ chức các khu dân cư mới trong các khu vực với các
tiêu chuẩn khác nhau bảo đảm sự hài hoà giữa kiến trúc với cảnh quan tự nhiên
có tính đến việc phát triển trong tương lai.
h) Khu hỗn hợp:
Đất hỗn hợp bố trí tại các vị
trí trung tâm khu đô thị, nhằm linh hoạt trong việc phát triển công cộng cấp đô
thị, thương mại dịch vụ, cây xanh...
8. Các khu vực hạn chế xây dựng
- Lưu vực thoát lũ qua cầu Hòa
An xuống cầu Đại Hiệp.
- Lưu vực thoát lũ từ cầu ông
Già và khu vực bàu Sen xuống cầu Chánh Cửu.
- Lưu vực thoát lũ qua cầu Ngoại
Thương.
- Lưu vực thoát lũ từ sông Vu
Gia xuống cầu Phốc về bàu Giáo An. Đối với khu vực này khi đầu tư xây dựng các
dự án phải chừa kênh thoát lũ, thoát nước mặt theo quy hoạch chung, giữ lại Bàu
Phốc làm hồ điều tiết cho khu vực phía Đông Nam của Thị trấn.
- Lưu vực thoát lũ từ đường ĐH
03 (Đại An) về cầu Phốc.
- Không xây dựng các công trình
trên hành lang bảo vệ sông Vu Gia, Sông Yên.
9. Định hướng phát triển hệ thống
hạ tầng kỹ thuật
a) Giao thông:
* Giao thông đối ngoại:
- Quốc lộ 14B: lộ giới 55,0m (bố
trí đường gom hai bên), mặt đường chính 2,0 x 10,5 = 21,0m, dãy phân cách rộng
3,0m, hành lang an toàn giao thông 2,0 x 8,5 = 17,0 m; Đường gom hai bên tuyến
2,0 x 6,0 = 12,0m, vỉa hè hai bên đường gom 2,0 x 1,0 = 2,0m.
- Tuyến ĐT.609A: lộ giới 27,0m,
mặt đường rộng 15,0m, vỉa hè mỗi bên 6,0m.
- Tuyến ĐT.609B: lộ giới 27,0m,
mặt đường rộng 15,0m, vỉa hè mỗi bên 6,0m.
- Tuyến ĐH2 (đường công vụ): điểm
đầu nối với ĐT.609B, điểm cuối giao với đường QL14B. Lộ giới 27,0m, mặt đường rộng
15,0m, vỉa hè mỗi bên 6,0m.
* Giao thông đô thị:
Quy hoạch cải tạo, nâng cấp các
tuyến đường hiện hữu và xây dựng các tuyến đường giao thông mới, như sau:
- Đường trục chính: lộ giới
15,0 m - 33,0m.
- Đường liên khu vực: lộ giới
20,5 m - 27,0m.
- Đường khu vực: lộ giới 11,5 m
- 40,0m.
* Bãi đỗ xe: định hướng bố trí
04 bãi đỗ xe (1 tầng nổi, 2 tầng ngầm) trên các trục đường giao thông. Trong
quá trình lập quy hoạch chi tiết các khu đô thị, khu nhà ở, yêu cầu bố trí các
bãi đỗ xe đảm bảo quy mô phục vụ theo quy định.
* Bến xe: tại khu vực Gò Mùn
(khu 6) bố trí thêm một bến xe kết hợp Chợ đầu mối phục vụ các tuyến từ thành
phố Hội An lên, các xã vùng B thị trấn, quy mô 1,0 ha.
b) Chuẩn bị kỹ thuật:
* Cao độ nền:
- Cao độ khống chế trên các tuyến
đường ≥ 8,00m tương đương mức báo động lũ cấp 2. Cao độ nền xây dựng lấy cao
hơn cốt nền đường từ 0,30-0,50m.
- Đối với các khu dân cư hiện
trạng có mật độ xây dựng đã tương đối ổn định, khi xây dựng bổ sung thêm công
trình hoặc cải tạo, nâng cấp công trình cũ cần khống chế cao độ nền trên cơ sở
không phá vỡ hoặc ảnh hưởng đến quá trình sử dụng của các công trình đó cũng
như đảm bảo mọi hoạt động bình thường của khu dân cư hiện trạng. Nền xây dựng đảm
bảo phù hợp, hài hoà với khu vực xung quanh và khu vực xây dựng mới, không ảnh
hưởng bất lợi tới các hướng tuyến thoát nước chung của khu vực.
- Đối với các khu vực xây dựng
mới có vị trí không ảnh hưởng đến hướng thoát nước và không gây ngập cục bộ cho
các khu vực xung quanh, có thể lựa chọn cao độ không chế trên các tuyến đường
là ≥ 9,00m, ứng với mức báo động lũ cấp 3. Cao độ nền xây dựng lấy cao hơn cốt
nền đường từ 0,30-0,50m.
- Đối với khu vực xây dựng mới
nằm trong khu vực bị ảnh hưởng ngập lụt thì cần tôn nền tương ứng hài hòa với
cao độ nền đường hiện trạng. Khống chế cao độ nền công trình mới lấy cao hơn cốt
nền đường tại khu vực từ 0,30-0,50m.
- Khu công nghiệp, khu dân cư mới
và khu vực Bệnh viện đa khoa Bắc Quảng Nam nằm ở khu vực có cao độ nền ≥ 12,0m
không bị ngập, khi xây dựng cần tổ chức san lấp cục bộ, cao độ khống chế lấy
cao hơn cốt nền đường tại khu vực từ 0,3m đến 0,5m.
- Các công trình công cộng như
trường học, nhà văn hóa, trạm y tế cần xây từ 2 tầng trở lên để di dân đến
tránh lụt trong trường hợp cần thiết.
* Thoát nước mặt:
- Lựa chọn hệ thống thoát nước
mưa riêng.
- Lưu vực thoát nước: phân chia
lưu vực theo dạng phân tán nhằm thoát nhanh và giảm thiểu kích thước mương, cống.
Khu vực nghiên cứu được chia thành 3 lưu vực chính:
+ Lưu vực 1: phía Bắc sông Vu
Gia. Lưu vực có hướng thoát nước chính theo hướng từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang
Đông, bố trí hành lang thoát lũ kết hợp với cây xanh dọc theo Bàu Sen về cầu
Chánh Cửu.
+ Lưu vực 2: gồm khu trung tâm
hành chính, khu vực hai bên bờ sông Vu Gia và một phần phía Bắc đường ĐT.609A.
Tại lưu vực này, nước lũ tràn lên, tràn về phía cầu Phốc; đồng thời, đường ven
sông Vu Gia đã được xây dựng có cos nền ≥ +8,10 m, lớn hơn cos nền khu dân cư
hiện trạng. Để thoát nước cho lưu vực này, trong đồ án bố trí tuyến mương hở
13,0m - 30,0m, kéo dài từ vị trí gần cầu Ái Nghĩa về cầu Phốc để thoát nước mưa
cho khu vực này.
+ Lưu vực 3: gồm khu vực phía
Tây đường ĐT.609B và khu vực được giới hạn bởi đường ĐT.609A, ĐT609B. Trong lưu
vực có đường ĐT.609A và ĐT.609B, ĐH 03 đã được xây dựng (đường ĐT.609B và ĐH 03
cos nền ≥ +8,10 m, đường ĐT.609A cos nền ≥ +8,50 m). Để thoát nước cho lưu vực
này bố trí vệt thoát lũ từ ĐH 03 (vị trí gần quảng trường) về cầu Phốc và vệt
thoát lũ từ ĐH 03 (từ lưu vực xã Đại An) qua cầu kênh về cầu Phốc. Nước theo
hai vệt thoát lũ này thoát về sông Yên và sông Thu Bồn.
c) Cấp nước:
- Nhu cầu dùng nước: tổng nhu cầu
dùng nước đến năm 2025 khoảng 5.000 m3/ng.đ và đến năm 2030 khoảng
9.000 m3/ng.đ.
- Phương án cấp nước: nhà máy cấp
nước Ái Nghĩa công suất hiện tại là 5.000 m3/ng.đ. Giai đoạn đến năm
2025, di dời nhà máy nước thị trấn Ái Nghĩa về phía Đông Bắc thị trấn; đồng thời,
nâng công suất nhà máy nước lên 12.000 m3/ng.đ. Khi dự án nhà máy nước
Động Hà Sống hoàn thành với công suất là 30.000 m3/ng.đ sẽ bổ sung cấp
nước cho các hộ dân và các cụm công nghiệp trên địa bàn thị trấn dọc tuyến
QL14B.
d) Cấp điện:
* Tổng phụ tải điện tính
toán:
Đến năm 2030 tổng phụ tải đạt
20.777 kVA.
* Nguồn điện:
Nguồn điện trong khu vực được cấp
điện từ nguồn lưới Quốc gia, từ trạm biến áp trung gian 110/35/22(15) kV Đại Lộc
đặt tại Khu 5 thị trấn Ái Nghĩa hiện đang đảm bảo đủ phụ tải cung cấp cho toàn
huyện và các khu vực lân cận.
e) Hệ thống thông tin liên lạc:
Dự báo nhu cầu: điện thoại cố định:
khoảng 8.600 thuê bao; di động: khoảng 21.500 thuê bao; Internet: khoảng 10.750
IP; điện thoại cố định CTCC, TMDV: khoảng 3.010 thuê bao; quy hoạch trạm BTS: 4
trạm.
* Giải pháp quy hoạch:
- Nguồn cấp: thông tin liên lạc
được lấy từ mạng lưới cáp gốc của Quốc gia. Các tuyến cáp gốc sẽ được đấu nối
vào các tổng đài chính và từ đó phân bố bằng mạng lưới cáp quang về từng khu vực
quy hoạch.
- Định hướng phát triển: để đảm
bảo khả năng cung cấp đầy đủ thông tin liên lạc cho toàn khu quy hoạch, thiết kế
01 tổng đài bưu điện kết hợp với các trạm tổng đài điều khiển (HOST) của tỉnh đặt,
các trạm BTS để đáp ứng khả năng phục vụ các dịch vụ bưu chính và viễn thông. Tổng
đài bưu điện sẽ được đặt tại trung tâm của khu quy hoạch; trong đó, tập trung
phát triển tại khu vực thương mại dịch vụ. Đường cáp quang cung cấp đến trạm lấy
từ đường cáp gốc tuyến Quốc lộ 1A, rẽ nhánh ĐT.609A về trung tâm huyện theo tuyến
trục chính giao thông đến tổng đài khu vực nghiên cứu.
g) Thoát nước thải, quản lý Chất
thải rắn (CTR), nghĩa trang
* Thoát nước thải:
- Bố trí hệ thống thoát nước thải
riêng với hệ thống thoát nước mưa.
- Giai đoạn đầu xây dựng 03 trạm
xử lý tổng công suất 2.450m3/ng.đ. Giai đoạn sau xây dựng 04 trạm xử
lý tổng công suất 5.600 m3/ng.đ.
* Xử lý chất thải rắn:
- Tổng lượng chất thải rắn khoảng
43 tấn/ngày. Bố trí các thùng rác dọc đường tại các vỉa hè và có xe thu gom rác
thải hàng ngày.
- Chất thải rắn được phân loại
tại nguồn được thu gom hàng ngày và vận chuyển đến điểm tập kết rác để phân loại
rác trước khi vận chuyển đến khu xử lý CTR Bắc Quảng Nam để xử lý.
* Nghĩa trang:
Dự kiến nghĩa trang của thị trấn
nằm ở khu vực đồi núi của xã Đại Hiệp với quy mô giai đoạn đầu khoảng 03 ha,
quy mô giai đoạn sau khoảng 05 ha. Xây dựng nghĩa trang Hóc Do tại phía Bắc đường
Quốc lộ 14B, diện tích khoảng 21,81 ha.
10. Các vấn đề có liên quan đến
quốc phòng, an ninh và biện pháp bảo vệ môi trường
- Việc sử dụng đất thuộc các
khu vực quân sự, đất cây xanh tự nhiên, đất cây xanh bảo tồn, đất mặt nước,
tuân theo các quy định của pháp luật, các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành, các
quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
- Biện pháp bảo vệ môi trường:
áp dụng các giải pháp về mặt kỹ thuật tùy theo từng nguồn tác động, gồm: giải
pháp sử dụng hợp lý tài nguyên đất và bảo vệ môi trường đất; giải pháp sử dụng
hợp lý tài nguyên nước và bảo vệ môi trường nước; giải pháp bảo vệ môi trường
không khí; giải pháp quy hoạch hệ thống quản lý và xử lý chất thải rắn.
- Giải pháp quy hoạch các hành
lang thoát lũ và công viên cây xanh gắn với không gian cảnh quan ven sông.
11. Các chương trình ưu tiên đầu
tư
- Đầu tư chỉnh trang đô thị hiện
hữu, khai thác các giá trị truyền thống của địa phương, kết hợp với các tiềm
năng hiện có để phát triển kinh tế - xã hội.
- Đầu tư xây dựng hệ thống giao
thông kết hợp hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc đồng
bộ.
- Kêu gọi đầu tư các trung tâm
thương mại, dịch vụ để phát triển kinh tế tại địa phương.
- Phát triển nền nông nghiệp
tiên tiến, hiện đại, tăng giá trị kinh tế nông nghiệp.
12. Đánh giá môi trường chiến
lược
- Giảm thiểu tác động tới môi
trường không khí: có kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng hợp lý và đồng bộ, cải tạo
hệ thống giao thông thông suốt, an toàn và thuận lợi, tạo không gian cây xanh,
trồng cây xanh cách ly quanh khu vực bến xe, trạm xử lý nước thải, các khu, cụm
công nghiệp tập trung...
- Giảm thiểu tác động đến môi
trường nước: xây dựng hệ thống thu gom, thoát nước, xử lý nước thải riêng nhằm
xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp đạt quy chuẩn, tiêu chuẩn trước khi thải
ra môi trường. Tạo hành lang bảo vệ sông hồ. Cấm mọi hình thức xả thải không
qua xử lý trực tiếp ra nguồn.
- Giảm thiểu tác động đến môi
trường đất: sử dụng đất một cách hợp lý, nhằm sử dụng quỹ đất một cách tiết kiệm
và hiệu quả, quản lý tốt chất thải rắn, nước thải, tăng cường giải pháp quy hoạch
hạn chế sạt lở, sụt lún đất.
- Kiểm soát ô nhiễm do chất thải
rắn: tăng cường công tác phân loại rác thải tại nguồn, quản lý chặt chẽ chất thải
nguy hại theo đúng quy định, thu gom và xử lý tại nhà máy xử lý chất thải rắn Bắc
Quảng Nam bằng công nghệ đốt.
- Giảm thiểu tác động đến hệ
sinh thái khu vực: thực hiện tốt biện pháp quản lý chất thải, tăng cường diện
tích cây xanh.
- Giảm thiểu ảnh hưởng tai biến
môi trường; thiết lập hệ thống quan trắc giám sát môi trường.
- Các dự án đầu tư xây dựng
trên địa bàn huyện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật.
- Vị trí, quy mô công suất các
công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật sẽ được xem xét cụ thể và có điều chỉnh phù
hợp trong giai đoạn lập quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm
quyền phê duyệt.
Điều 3.
Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định quản lý
theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc giai đoạn
đến năm 2030.
Điều 4.
Tổ chức thực hiện:
1. UBND huyện Đại Lộc có trách
nhiệm:
- Công bố công khai hồ sơ quy
hoạch và quy định quản lý kèm theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Ái
Nghĩa, huyện Đại Lộc giai đoạn đến năm 2030 theo đúng quy định hiện hành; tổ chức
thực hiện và quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt.
- Lập kế hoạch cắm mốc giới
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở triển khai thực hiện cắm mốc giới theo
đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung được duyệt.
- Lập kế hoạch triển khai lập,
điều chỉnh các quy hoạch liên quan theo từng giai đoạn quy hoạch; rà soát, sửa
đổi, bổ sung các quy hoạch, quy định quản lý có liên quan đã ban hành cho phù hợp
với đồ án quy hoạch được phê duyệt. Tổ chức xây dựng kế hoạch thực hiện và quản
lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt.
- Rà soát, điều chỉnh Chương
trình phát triển đô thị theo quy hoạch điều chỉnh được duyệt.
- Lập quy chế quản lý kiến trúc
theo quy định hiện hành.
- Chỉ đạo UBND thị trấn Ái
Nghĩa và các Phòng, đơn vị liên quan thực hiện công tác quản lý quy hoạch, quản
lý đất đai, quản lý hiện trạng, trật tự xây dựng, trật tự đô thị; chịu trách
nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan giám sát hoạt động đầu tư xây
dựng và phát triển đô thị, cải tạo không gian kiến trúc cảnh quan đô thị trong
địa giới hành chính quản lý theo đúng quy định.
2. Sở Xây dựng
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra
UBND huyện Đại Lộc tổ chức thực hiện quản lý quy hoạch, xây dựng, phát triển đô
thị theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc giai
đoạn đến năm 2030 được duyệt.
- Phối hợp với các Sở, ngành có
liên quan trong việc quản lý đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt
và các quy định hiện hành; kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch.
3. Các Sở: Tài nguyên và Môi
trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo,
Y tế, Thông tin và Truyền Thông; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các Sở,
Ban, ngành, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao theo dõi, hướng
dẫn và phối hợp với UBND huyện Đại Lộc trong quá trình quản lý, phát triển đô
thị Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế cho Quyết định số 953/QĐ-UBND ngày 12/3/2004 của UBND tỉnh phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng và ban hành kèm theo Điều lệ Quản lý xây
dựng theo quy hoạch thị trấn Ái Nghĩa.
Điều 6.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Công thương, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân
sự tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đại Lộc và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN ÁI
NGHĨA, HUYỆN ĐẠI LỘC GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2222/QĐ-UBND ngày 17/10/2023 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này hướng dẫn việc quản
lý xây dựng phát triển đô thị tại thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc theo đúng đồ
án điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Ái Nghĩa giai đoạn đến năm 2030 đã được
UBND tỉnh phê duyệt.
Ngoài những quy định trong văn
bản này, việc quản lý xây dựng đô thị còn phải tuân thủ các quy định pháp luật
hiện hành của Nhà nước.
Điều 1.
Đối tượng áp dụng, phân công quản lý
1. Đối tượng áp dụng
Các cá nhân, tổ chức trong và
ngoài nước có liên quan đến hoạt động xây dựng và tham gia vào hoạt động quản
lý quy hoạch xây dựng trong ranh giới quy hoạch chung thị trấn Ái Nghĩa đều phải
thực hiện theo đúng Quy định này.
Quy định này là cơ sở để chính
quyền các cấp, cơ quan quản lý kiến trúc, quy hoạch, xây dựng thực hiện xây dựng
Quy chế quản lý kiến trúc và quản lý đầu tư xây dựng, cấp phép xây dựng mới, cải
tạo chỉnh trang các công trình kiến trúc, thiết kế cảnh quan trong đô thị và
làm căn cứ để xác lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị.
2. Phân công quản lý
- Sở Xây dựng là cơ quan quản
lý chuyên ngành, phối hợp với các Sở, Ban, ngành của tỉnh tham mưu UBND tỉnh
theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát UBND huyện Đại Lộc quản lý quy hoạch,
xây dựng theo hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Ái Nghĩa giai đoạn đến
năm 2030 được duyệt.
- UBND huyện Đại Lộc là cơ quan
trực tiếp quản lý quy hoạch, xây dựng theo hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch chung thị
trấn Ái Nghĩa giai đoạn đến năm 2030 được duyệt; lập kế hoạch, chương trình triển
khai đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt và theo đúng các quy định của
pháp luật.
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện
Đại Lộc là đầu mối giúp UBND huyện quản lý quy hoạch, xây dựng trong khu vực.
Điều 2.
Quy định chung về quy mô diện tích và dân số đô thị
1. Quy mô diện tích
a) Ranh giới quy hoạch: gồm
toàn bộ ranh giới hành chính thị trấn Ái Nghĩa, có ranh giới tứ cận:
- Phía Bắc : giáp xã Đại Hiệp.
- Phía Nam : giáp xã Đại Hoà,
xã Đại An.
- Phía Đông : giáp xã Điện Hồng
thị xã Điện Bàn.
- Phía Tây : giáp xã Đại Nghĩa.
b) Diện tích lập quy hoạch: khoảng
1.274,75 ha.
2. Quy mô dân số dự kiến
- Đến năm 2025: khoảng 29.000
người.
- Đến năm 2030: khoảng 43.000
người.
Điều 3.
Quy định về quản lý và phát triển không gian đô thị.
1. Tổng thể chung toàn đô thị
a) Các khu ở, nhóm nhà ở:
- Các khu dân cư hiện trạng ký
hiệu HT, được cải tạo, chỉnh trang.
- Các khu ở, nhóm nhà ở mới, ký
hiệu OM.
b) Khu dịch vụ - công cộng:
- Các công trình y tế, văn hoá,
giáo dục, ký hiệu YT, BV, VH, GD.
- Các cơ quan hành chính, chính
trị, ký hiệu A.
- Các công trình công cộng, dịch
vụ công cộng khác, ký hiệu CC, CCDV
c) Khu hỗn hợp:
Tổ chức các công trình công cộng,
dịch vụ, công viên cây xanh… ký hiệu HH1 đến HH9
d) Khu công viên, cây xanh, quảng
trường, thể dục thể thao.
- Công viên trung tâm tại khu vực
ngã tư Ái Nghĩa, ký hiệu CV. Công viên dọc tuyến sông vu Gia và sông Yên, ký hiệu
CXMN, Vườn hoa cây xanh kết hợp thể dục thể thao bố trí các hạng mục công trình
như hồ nước, vườn hoa, sân chơi, sân tập thể thao,… trong các khu ở, ký hiệu
CX.
- Khu quảng trường, ký hiệu QT.
- Khu thể dục thể thao, ký hiệu
SVĐ, TDTT.
e) Công nghiệp:
Bố trí tại khu vực phía Tây Bắc
thị trấn (gồm phần hiện trạng và mở rộng) và công ty may hiện trạng.
g) Khu vực cấm phát triển, hạn
chế phát triển:
- Hành lang bảo vệ đường sông
(đối với sông Vu Gia hành lang bảo vệ đường sông là 20m - 80m), cầu, đường,
công trình thủy lợi và lưới điện theo quy định.
- Không gian cây xanh, thảm cỏ,
mặt nước dọc sông Vu Gia, sông Yên.
- Khu vực đất sản xuất nông
nghiệp
2. Các không gian phát triển
chính
- Các trục không gian chính:
+ Trục cảnh quan đô thị: khai
thác không gian dọc tuyến đường Hùng Vương (ĐT 609A), đường Quang Trung (ĐT
609B) và các trục đường cảnh quan trong khu đô thị với các công trình thương mại
dịch vụ, trung tâm hành chính các công trình này tạo bộ mặt cho thị trấn Ái
Nghĩa.
+ Trục chính đặc trưng khu vực
đô thị là trục ven sông Vu Gia, trục vành đai Nam (thủy lợi), trục đường tránh
Tây thị trấn. Trục đường chính đô thị là trục đường ĐH2, đường Huỳnh Ngọc Huệ,
trục Quang Trung, Hùng Vương, Lê Thánh Tông, đối với khu đô thị mới là trục đường
Đông Tây đi qua khu đô thị Hòa An, trục đường T12 trong khu đô thị Nam.
+ Trục chính khu hành chính thị
trấn Ái Nghĩa xác định bởi các đường chính như Huỳnh Ngọc Huệ, Hùng Vương,
Quang Trung. Trung tâm hành chính, văn hóa chủ yếu nằm trên tuyến Hùng Vương,
các tuyến Huỳnh Ngọc Huệ, Quang Trung ưu tiên phát triển thương mại dịch vụ.
- Đối với các khu vực khác như
Bàu Giáo An, Giáo Đông, Bàu Lá, Bàu Phốc, Bàu Ông Già,… nạo vét khơi thông dòng
chảy, tận dụng cảnh quan mặt nước kết hợp với cây xanh ven bờ tạo thành hệ thống
cây xanh mặt nước cho đô thị. Hạn chế xây dựng tại khu vực này.
3. Cơ cấu sử dụng đất
Stt
|
Loại Đất
|
Quy hoạch 2025 (29.000 người)
|
Quy hoạch 2030 (43.000 người)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ Lệ (%)
|
Chỉ tiêu (m2/ng)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ Lệ (%)
|
Chỉ tiêu (m2/ng)
|
A
|
Đất xây dựng đô thị
|
668,12
|
52,41
|
|
818,80
|
64,23
|
|
I
|
Đất dân dụng
|
287,65
|
22,57
|
99,19
|
331,30
|
25,99
|
77,05
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
143,33
|
11,24
|
49
|
195,62
|
15,35
|
45
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
114,55
|
8,99
|
40
|
127,39
|
9,99
|
30
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện trạng
|
69,68
|
5,47
|
|
52,04
|
4,08
|
|
|
Đất nhóm nhà ở mới
|
44,87
|
3,52
|
|
75,35
|
5,91
|
|
1.2
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
22,98
|
1,80
|
8
|
24,88
|
1,95
|
5,8
|
*
|
Đất công cộng
|
14,50
|
1,14
|
5
|
11,50
|
0,90
|
2,7
|
**
|
Đất giáo dục (mẫu giáo, tiểu
học, trung học cơ sở)
|
8,48
|
0,67
|
3
|
13,38
|
1,05
|
3,1
|
1.3
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
92,59
|
|
|
43,35
|
3,40
|
10
|
*
|
Vườn hoa, công viên
|
5,8
|
0,45
|
2
|
8,6
|
|
2
|
**
|
Không gian xanh tự nhiên
(đất vườn, đất canh tác, đất nông nghiệp…) trong nhóm ở hiện trạng
|
86,79
|
6,81
|
29,93
|
34,75
|
|
8
|
2
|
Đất dịch vụ công cộng cấp đô
thị
|
10,15
|
0,80
|
3,5
|
25,05
|
1,97
|
5,8
|
3
|
Đất giáo dục cấp đô thị (trường
trung học phổ thông)
|
3,86
|
0,30
|
1,33
|
5,91
|
0,46
|
1,37
|
4
|
Đất cây xanh cấp đô thị
|
14,5
|
1,14
|
5
|
21,5
|
1,69
|
5
|
5
|
Đất hạ tầng kỹ thuật (giao
thông, htkt khác)
|
29,02
|
2,28
|
10
|
60,52
|
4,75
|
14
|
6
|
Đất hỗn hợp
|
|
|
|
22,70
|
1,78
|
5,28
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
380,47
|
29,85
|
|
487,50
|
38,24
|
|
1
|
Đất công nghiệp
|
39,73
|
3,12
|
|
39,73
|
3,12
|
|
2
|
Đất cơ quan
|
9,04
|
0,71
|
|
9,04
|
0,71
|
|
3
|
Đất trung tâm y tế, bệnh viện
|
4,59
|
0,36
|
|
4,59
|
0,36
|
|
4
|
Đất cây xanh
|
54,4
|
4,27
|
|
84,23
|
6,61
|
|
4.1
|
Đất cây xanh chuyên đề
(QT)
|
5,16
|
0,40
|
|
8,07
|
0,63
|
|
4.2
|
Đất trung tâm TDTT
|
7,11
|
0,56
|
|
15,27
|
1,20
|
|
4.3
|
Đất cây xanh công viên
|
26,0
|
2,04
|
|
44,76
|
3,51
|
|
4.5
|
Đất cây xanh cách ly
|
16,13
|
1,27
|
|
16,13
|
1,27
|
|
5
|
Đất nghĩa trang (Hóc Do, mồ mả)
|
21,81
|
1,71
|
|
21,81
|
1,71
|
|
6
|
Đất chùa, tôn giáo
|
0,83
|
0,07
|
|
0,83
|
0,07
|
|
7
|
Đất nghĩa trang liệt sỹ
|
1,30
|
0,10
|
|
1,30
|
0,10
|
|
8
|
Huyện đội
|
7,57
|
0,59
|
|
7,57
|
0,59
|
|
9
|
Đất giao thông hạ tầng
|
241,20
|
18,92
|
|
318,40
|
24,98
|
|
9.1
|
Đất giao thông
|
229,01
|
17,96
|
|
301,67
|
23,67
|
|
9.2
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
7,39
|
0,58
|
|
11,93
|
0,94
|
|
9.3
|
Bãi xe
|
3,80
|
0,30
|
|
3,80
|
0,30
|
|
9.4
|
Bến xe
|
1,00
|
0,08
|
|
1,00
|
0,08
|
|
B
|
Đất khác
|
606,63
|
47,59
|
|
455,95
|
35,77
|
|
1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
435,37
|
34,15
|
|
284,69
|
22,33
|
|
2
|
Đất sông suối kênh rạch (mặt nước)
|
117,80
|
9,24
|
|
117,80
|
9,24
|
|
3
|
Đất dự trữ phát triển
|
53,46
|
4,19
|
|
53,46
|
4,19
|
|
|
Tổng diện tích
|
1.274,75
|
100.00
|
|
1.274,75
|
100,00
|
|
Điều 4.
Quy định chung về phát triển hạ tầng xã hội
- Đảm bảo xây dựng các công trình
hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phải đồng bộ, đảm bảo đúng quy mô, quy chuẩn,
tiêu chuẩn.
- Phải đảm bảo quỹ đất cây xanh
sử dụng công cộng trong đơn vị ở bao gồm sân chơi, vườn hoa, sân bãi TDTT phục
vụ hàng ngày.
- Đối với hệ thống công trình
văn hóa, thể dục thể thao, quảng trường, công viên, cây xanh, mặt nước, dịch vụ
du lịch, thương mại.
+ Mạng lưới các công trình văn
hóa, thể thao được định hình dựa trên sự phân bố hợp lý về vị trí, quy mô diện
tích cho từng cấp phục vụ.
+ Hệ thống công viên trong khu
vực được bố trí hài hòa, bao gồm các khoảng không gian trống, không gian công cộng,
công viên trung tâm đô thị.
+ Đối với các công trình thương
mại, dịch vụ, hình thành nên các cụm công trình, đảm bảo sự hài hòa với không
gian tự nhiên và tạo thành các điểm nhấn kiến trúc trong tổng thể chung. Tầng
cao, hình thức kiến trúc thống nhất, hài hòa với không gian xung quanh.
- Có giải pháp gắn kết chặt chẽ,
hài hòa giữa các khu vực phát triển mới với các khu vực hiện có; giải pháp bảo
vệ, phát triển bền vững tài nguyên cảnh quan, môi trường, thiên nhiên, gìn giữ
di sản văn hóa, lịch sử và bản sắc truyền thống.
Danh
mục hệ thống các công trình giáo dục, y tế, văn hóa, chợ, công viên cây xanh,
sân chơi, mặt nước, công cộng khác
Stt
|
Danh mục công trình
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Ghi chú
|
1
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
Trường PTTH Huỳnh Ngọc Huệ
|
GD1
|
23.002
|
Hiện trạng
|
|
Trường PTTH Lương Thúc Kỳ
|
GD2
|
27.584
|
Hiện trạng
|
|
Trường THCS Nguyễn Trãi
|
GD3
|
15.760
|
HT đề xuất mở rộng
|
|
Trường TH Hứa Tạo
|
GD4
|
10.532
|
Hiện trạng
|
|
Trường TH Nguyễn Đức Thiệu
|
GD5
|
7.949
|
Hiện trạng
|
|
Trường mẫu giáo
|
GD6
|
11.614
|
HT đề xuất mở rộng
|
|
Giáo dục mới
|
GD7
|
2.018
|
Quy hoạch mới
|
|
Giáo dục mới
|
GD8
|
3.991
|
Quy hoạch mới
|
|
Giáo dục mới
|
GD9
|
7.358
|
Quy hoạch mới
|
|
Giáo dục mới
|
GD10
|
13.772
|
Quy hoạch mới
|
|
Giáo dục mới
|
GD11
|
8.332
|
Quy hoạch mới
|
|
Giáo dục mới
|
GD12
|
9.861
|
Quy hoạch mới
|
|
Giáo dục mới
|
GD13
|
6.966
|
Quy hoạch mới
|
|
Giáo dục mới
|
GD14
|
8.084
|
Quy hoạch mới
|
|
Giáo dục mới
|
GD15
|
13.247
|
Quy hoạch mới
|
|
Giáo dục mới
|
GD16
|
20.528
|
Quy hoạch mới
|
2
|
Y tế
|
|
|
|
|
Bệnh viện Đa khoa phía Bắc Quảng
Nam
|
BV
|
39.038
|
Hiện trạng
|
|
Trạm y tế thị trấn
|
YT
|
3.004
|
Hiện trạng
|
3
|
Văn hóa - Thể dục thể thao
|
|
|
|
|
Nhà văn hóa huyện
|
VH1
|
4.764
|
Hiện trạng
|
|
Nhà thi đấu
|
VH2
|
2.490
|
Hiện trạng
|
|
Nhà văn hóa
|
VH5
|
3.071
|
Quy hoạch mới
|
|
Nhà văn hóa
|
VH6
|
12.305
|
Quy hoạch mới
|
|
Nhà văn hóa
|
VH7
|
11.311
|
Quy hoạch mới
|
|
Nhà văn hóa
|
VH8
|
5.612
|
Quy hoạch mới
|
|
Nhà văn hóa
|
VH9
|
9.477
|
Quy hoạch mới
|
|
Nhà văn hóa
|
VH10
|
8.009
|
Quy hoạch mới
|
|
Nhà văn hóa
|
VH11
|
1.389
|
Quy hoạch mới
|
|
Nhà văn hóa
|
VH12
|
6.074
|
Quy hoạch mới
|
|
Nhà văn hóa
|
VH13
|
16.218
|
Quy hoạch mới
|
|
Sân vận động huyện
|
SVD1
|
23.136
|
Hiện trạng
|
|
Sân vận động thị trấn
|
SVD2
|
20.022
|
Quy hoạch mới
|
4
|
Chợ
|
|
|
|
|
Chợ Ái Nghĩa
|
CH1
|
6.341
|
Hiện trạng
|
|
Chợ ngã tư
|
CH2
|
8.555
|
Quy hoạch mới
|
|
Chợ đầu mối
|
CĐM
|
12.996
|
Quy hoạch mới
|
5
|
Công viên cây xanh, sân
chơi, mặt nước,…
|
|
|
|
|
Cây xanh khu ở
|
CX1-CX25
|
529.026
|
Quy hoạch mới
|
|
Cây xanh, mặt nước đô thị
|
CXMN14- CXMN19
|
283.541
|
Quy hoạch mới
|
|
Cây xanh công viên - TDTT
|
TDTT1-TDTT5
|
106.745
|
Quy hoạch mới
|
|
Công viên
|
CV1-CV2
|
26.050
|
Hiện trạng
|
|
Quảng trường
|
QT1-QT3
|
54.732
|
Quy hoạch mới
|
6
|
Công cộng khác
|
CC, CC1-CC7
|
111.494
|
Quy hoạch mới
|
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5.
Các khu chức năng đô thị
1. Khu vực dân cư hiện trạng chỉnh
trang, cải tạo
Nội dung
|
Quy định quản lý
|
Định hướng phát triển
|
Tiếp tục hoàn thiện hạ tầng
xã hội kỹ thuật, từng bước chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu, tăng cường bổ
sung hệ thống cây xanh, tiểu hoa viên,…
|
Định hướng các chỉ tiêu quản
lý
|
Khu dân cư hiện trạng ký hiệu
HT1 - HT97
+ Diện tích 244,67 ha, gồm đất
nhóm nhà ở hiện trạng 88,20 ha và đất nông nghiệp gắn liền với đất ở hiện trạng
156,47 ha.
+ Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm
nhà ở hiện trạng từ 30 - 50 m2/người.
+ Tỷ lệ đất nhà nhóm ở phát
triển mới trong phần đất nông nghiệp tối đa 6,81% năm 2025 và phát triển năm
2030 tối đa 2,73%. Quỹ đất còn lại ưu tiên chuyển đổi để bố trí quỹ đất cho
không gian xanh tự nhiên theo hướng tăng dần để tiệm cận với các chỉ tiêu của
các khu vực phát triển mới là 14,20%.
+ Việc tách thửa theo quy định
về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất và diện tích tối thiểu
được tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo các quy
định pháp luật hiện hành và quy định của UBND tỉnh.
|
Khu vực cấm xây dựng
|
Khu cây xanh cách ly dọc hai
bên tuyến đường QL14B và cây xanh cách ly hạ tầng kỹ thuật.
|
Khu vực hạn chế xây dựng
|
Khu hồ cảnh quan, cây xanh
ven sông Vu Gia.
|
2. Khu vực trung tâm hành chính
Nội dung
|
Quy định quản lý
|
Tính chất khu vực
|
Trung tâm hành chính, chính
trị của Huyện, gắn với các không gian chức năng của đô thị.
|
Định hướng phát triển
|
Định hướng quy hoạch trụ sở
Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện; cải tạo các công trình xuống cấp, chỉnh
trang mỹ quan đô thị, hệ thống giao thông, tăng mật độ xây dựng và tầng cao đối
với các công trình nhà nước, công trình công cộng.
|
Chỉ tiêu quản lý đất hành
chính
|
Khu cơ quan hành chính (ký hiệu
từ A1 đến A16).
+ Diện tích 9,04 ha.
+ Mật độ xây dựng tối đa 40%.
+ Tầng cao tối đa 2-3 tầng
A1, A3, A4, A7 - A16.
+ Tầng cao tối đa 2-7 tầng
A2, A5, A6.
|
3. Khu vực phát triển mới:
Nội dung
|
Quy định quản lý
|
Định hướng phát triển
|
- Bố trí thêm các công trình công
cộng, thương mại dịch vụ, thể dục thể thao, giáo dục, công viên cây xanh,… nhằm
đáp ứng nhu cầu phát triển và tạo thêm điểm nhấn cho khu vực này.
- Phát triển các khu ở mới.
|
Chỉ tiêu quản lý đất công cộng,
thương mại, dịch vụ, hỗn hợp
|
- Các công trình dịch vụ -
công cộng gồm: Giáo dục kí hiệu từ GD1 đến GD16, diện tích 18,25ha; y tế ký
hiệu BV và YT, diện tích 4,20ha; văn hóa ký hiệu VH1 và từ VH5 đến VH13, diện
tích 7,35ha; nhà thi đấu VH2, diện tích 0,25ha; chợ ký hiệu CH1, CH2, CĐM, diện
tích 2,79ha.
+ Mật độ xây dựng tối đa 30 -
60 %.
+ Tầng cao tối đa 2 - 3 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất tối đa
0,9 - 1,2.
- Các công trình công cộng,
thương mại, dịch vụ khác, gồm: Công cộng ký hiệu CC, từ CC1 đến CC7, diện
tích 11,15ha; bưu điện ký hiệu VH3, VH4, diện tích 0,7ha; cộng cộng - dịch vụ
ký hiệu từ CCDV1 đến CCDV10, diện tích 18,47ha.
+ Mật độ xây dựng tối đa 30 -
60%.
+ Tầng cao tối đa 3 - 7 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất tối đa
1,2 - 2,8.
- Khu hỗn hợp, ký hiệu từ HH1
đến HH9, bố trí các chức năng công cộng, thương mại dịch vụ, cây xanh, …
(không bố trí đất ở).
+ Diện tích 22,70 ha.
+ Mật độ xây dựng tối đa 30 -
60%.
+ Tầng cao tối đa 3 -7 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất tối đa
1,2 - 2,8.
Đối với các công trình có dịch
vụ lưu trú, chỉ tiêu dân số lưu trú tối đa 200 người/ha đất dịch vụ.
|
Chỉ tiêu quản lý đất ở mới
|
- Khu ở mới ký hiệu từ OM1 đến
OM4 và từ OM15 đến OM22
+ Diện tích 44,74 ha.
+ Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm
nhà ở mới khoảng 30m2/người.
+ Mật độ xây dựng gộp nhóm
nhà ở tối đa 35%.
+ Tầng cao tối đa 3 tầng.
- Khu ở mới ký hiệu từ OM5 đến
OM14 và từ OM23 đến OM36.
+ Diện tích 30,61 ha.
+ Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm
nhà ở mới khoảng 30m2/người.
+ Mật độ xây dựng tối đa 70%.
+ Tầng cao tối đa 5 tầng.
|
4. Khu công viên, cây xanh
Nội dung
|
Quy định quản lý
|
Phạm vi ranh giới
|
+ Công viên trung tâm tại khu
vực ngã tư Ái Nghĩa.
+ Công viên dọc tuyến sông Vu
Gia và sông Yên.
|
Tính chất khu vực
|
Công viên tạo dựng không gian
kiến trúc cảnh quan đặc trưng của đô thị cũng như cải thiện môi trường sống;
là nơi diễn ra các hoạt động chính trị - văn hóa, xã hội của địa phương.
|
Định hướng phát triển
|
Tăng cường chất lượng cảnh
quan các không gian xanh công viên.
|
Định hướng các chỉ tiêu quản
lý
|
Khu công viên ký hiệu (CX,
TDTT)
+ Diện tích 91,93 ha.
Sân vận động, công viên, quảng
trường (SVĐ1, SVĐ2, CV1, CV2 và từ QT1đến QT3).
+ Diện tích 12,39 ha.
+ Mật độ xây dựng tối đa 5%.
+ Tầng cao tối đa 1 tầng.
Đất cây xanh tự nhiên trong
nhóm ở hiện trạng là 34,75 ha tương đương 8m2/người đạt
14,20% là để bố trí không gian cây xanh cho nhóm ở hiện trạng.
|
Khu vực cấm xây dựng
|
Khu hồ cảnh quan, cây xanh
ven sông Vu Gia, ven bàu Giáo An.
|
5. Cụm công nghiệp
Nội dung
|
Quy định quản lý
|
Phạm vi ranh giới
|
Cụm công nghiệp hiện trạng
phía Tây Bắc thị trấn.
|
Tính chất khu vực
|
Là cụm công nghiệp bố trí các
ngành công nghiệp sạch.
|
Định hướng phát triển
|
Bố trí các nhà máy xí nghiệp
an toàn môi trường đô thị và nhân dân trong khu vực.
|
Định hướng các chỉ tiêu quản
lý
|
Cụm Công nghiệp ký hiệu CN1
là công ty may. CN2- CN6 là công nghiệp phía Tây Bắc.
+ Tổng diện tích 39,73 ha.
Tầng cao tối đa 3 tầng , mật
độ xây dựng tối đa 60%.
|
Điều 6.
Quy định kiểm soát không gian kiến trúc
1. Trục không gian chính
- Tổ chức trục đi bộ với nhiều
hình thức kết nối không gian trục với toàn khu trung tâm thông qua hệ thống trục
đi bộ, đường khu vực,... cấu trúc không gian của trục phải phong phú, tiện nghi
hấp dẫn cho nhiều hoạt động của công chúng.
- Tổ chức trục thành các hệ thống
quảng trường cục bộ. Các không gian kiến trúc xung quanh được tổ chức có mật độ
xây dựng cao, nhiều loại hình thương mại, dịch vụ, giải trí.
- Tổ chức các trục không gian
chính trên các tuyến đường chính nội thị, tỉnh lộ trục chính, trục ven sông, trục
cảnh quan, đảm bảo mỹ quan, tầm nhìn thông thoáng, giao thông an toàn.
- Khuyến khích các hình thức tạo
sự đồng nhất về cảnh quan của trục chính đô thị như trồng cây bóng mát ven trục
đường, xây dựng hệ thống không gian mở, cây xanh quảng trường, không gian công
cộng quan trọng cho đô thị.
2. Điểm nhấn
- Khu trung tâm hành chính,
chính trị hiện hữu, khu trung tâm hành chính mới liên kết với khu thương mại dịch
vụ đến khu thể dục thể thao tạo thành điểm nhấn chính đô thị.
- Tổ chức các không gian công cộng
như quảng trường, các công trình công cộng - văn hóa, tượng đài, công viên…
trên các trục chính đô thị và tại các điểm giao giữa các trục đường.
- Ưu tiên bố trí các công trình
quy mô lớn tại các ngã tư, ngã ba để làm điểm nhấn cho đô thị.
Điều 7.
Quy định về chỉ giới đường đỏ các tuyến phố chính; cốt
xây dựng khống chế của đô thị; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công
trình hạ tầng kỹ thuật chính.
1. Quy định về chỉ giới đường đỏ
các tuyến phố chính a) Giao thông đối ngoại:
- Khu vực có tuyến giao thông đối
ngoại chính gồm đường Quốc Lộ 14B. Lộ giới 55,0m (bố trí đường gom hai bên), mặt
đường chính rộng 2x10,5 = 21m, dãy phân cách: 3,0m, hành lang an toàn giao
thông: 2x8,5m=17m, Đường gom hai bên tuyến: 2x6m=12m, vỉa hè hai bên đường gom:
2x1m = 2,0m.
- Tuyến ĐT609A: Lộ giới 27m, mặt
đường rộng 15m, vỉa hè mỗi bên 6m.
- Tuyến ĐT 609B: Lộ giới 27m, mặt
đường rộng 15m, vỉa hè mỗi bên 6m.
- Tuyến ĐT 609B đoạn đường từ cầu
Hoà Đông đến công ty Thái Liên bố trí lộ giới 35m Mặt đường rộng 21,0m, Phân
cách 2m, Vỉa hè 2 bên : 12,0m.
- Tuyến ĐH2 (đường công vụ): Điểm
đầu nối với ĐT609B, điểm cuối giao với đường QL14B. Lộ giới 27m, mặt đường rộng
15m, vỉa hè mỗi bên 6m.
b) Giao thông đô thị:
Quy hoạch cải tạo, nâng cấp các
tuyến đường hiện hữu và xây dựng các tuyến đường giao thông mới đạt quy mô, như
sau (đã thể hiện cụ thể từng tuyến đường trong bản vẽ quy hoạch giao thông):
- Đường trục chính: lộ giới 15m
- 33m
- Đường liên khu vực: lộ giới
20,5m - 27m.
- Đường khu vực: lộ giới 11,5m
- 40m
c) Bến xe, bãi đỗ xe:
- Bến xe: tại khu vực Gò Mùn
(khu 6) bố trí thêm một bến xe kết hợp đất thương mại dịch vụ 2 phục vụ các tuyến
từ Hội An lên, các xã vùng B qua thị trấn, với quy mô 1,0ha.
- Bãi đỗ xe: định hướng bố trí 04
bãi đỗ xe (1 tầng nổi, 2 tầng ngầm) trên các trục đường giao thông. Trong quá
trình lập quy hoạch chi tiết các khu đô thị, khu nhà ở, yêu cầu bố trí các bãi
đỗ xe đảm bảo quy mô phục vụ theo quy định.
2. Cốt xây dựng khống chế của
đô thị
- Cao độ khống chế trên các tuyến
đường ≥ 8,00m tương đương mức báo động lũ cấp 2. Cao độ nền xây dựng lấy cao
hơn cốt nền đường từ 0,30 - 0,50m.
- Đối với các khu dân cư hiện
trạng có mật độ xây dựng đã tương đối ổn định, khi xây dựng bổ sung thêm công
trình hoặc cải tạo, nâng cấp công trình cũ cần khống chế cao độ nền trên cơ sở
không phá vỡ hoặc ảnh hưởng đến quá trình sử dụng của các công trình đó cũng
như đảm bảo mọi hoạt động bình thường của khu dân cư hiện trạng. Nền xây dựng đảm
bảo phù hợp, hài hoà với khu vực xung quanh và khu vực xây dựng mới, không ảnh
hưởng bất lợi tới các hướng tuyến thoát nước chung của khu vực.
- Đối với các khu vực xây dựng
mới có vị trí không ảnh hưởng đến hướng thoát nước và không gây ngập cục bộ cho
các khu vực xung quanh, có thể lựa chọn cao độ khống chế trên các tuyến đường
là ≥ 9,00m, ứng với mức báo động lũ cấp 3. Cao độ nền xây dựng lấy cao hơn cốt
nền đường từ 0,30 - 0,50m.
- Đối với khu vực xây dựng mới
nằm trong khu vực bị ảnh hưởng ngập lụt thì cần tôn nền tương ứng hài hòa với cao
độ nền đường hiện trạng. Khống chế cao độ nền công trình mới lấy cao hơn cốt nền
đường tại khu vực từ 0,30 - 0,50m.
- Khu công nghiệp, khu dân cư mới
và khu vực Bệnh viện đa khoa Bắc Quảng Nam nằm ở khu vực có cao độ nền ≥ 12,0m
không bị ngập, khi xây dựng cần tổ chức san lấp cục bộ, cao độ khống chế lấy
cao hơn cốt nền đường tại khu vực từ 0,3m đến 0,5m.
- Các công trình công cộng như
trường học, nhà văn hóa, trạm y tế cần xây từ 2 tầng trở lên để di dân đến
tránh lụt trong trường hợp cần thiết.
3. Phạm vi bảo vệ, hành lang an
toàn đối với công trình hạ tầng kỹ thuật chính:
- Khoảng cách an toàn tối thiểu
về cách điện từ trạm biến áp tới các công trình xây dựng khác được quy định là
03 m.
- Khoảng cách an toàn tối thiểu
về cách điện từ đường dây ngoài đường dây 500KV tới các công trình xây dựng
khác được quy định là 07 m.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Kế hoạch tổ chức thực hiện
1. UBND huyện Đại Lộc
- Công bố đồ án điều chỉnh và
quy định quản lý kèm theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Ái Nghĩa
giai đoạn đến năm 2030 theo đúng quy định hiện hành; tổ chức thực hiện và quản
lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt.
- Lập kế hoạch cắm mốc giới
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở triển khai thực hiện cắm mốc giới
theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung được duyệt.
- Lập kế hoạch triển khai lập,
điều chỉnh các quy hoạch liên quan theo từng giai đoạn quy hoạch; rà soát, sửa
đổi, bổ sung các quy hoạch, quy định quản lý có liên quan đã ban hành cho phù hợp
với đồ án quy hoạch được phê duyệt. Tổ chức xây dựng kế hoạch thực hiện và quản
lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt.
- Rà soát, điều chỉnh Chương
trình phát triển đô thị theo quy hoạch điều chỉnh được duyệt.
- Lập quy chế quản lý kiến
trúc; danh mục công trình kiến trúc có giá trị theo quy định hiện hành.
- Chỉ đạo UBND thị trấn Ái
Nghĩa và các Phòng, đơn vị liên quan thực hiện công tác quản lý quy hoạch, quản
lý đất đai, quản lý hiện trạng, trật tự xây dựng, trật tự đô thị; chịu trách
nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan giám sát hoạt động đầu tư xây
dựng và phát triển đô thị, cải tạo không gian kiến trúc cảnh quan đô thị trong
địa giới hành chính quản lý theo đúng Quy định này.
2. Sở xây dựng
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra
UBND huyện Đại Lộc tổ chức thực hiện quản lý quy hoạch, xây dựng, phát triển đô
thị theo hồ sơ Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc giai
đoạn đến năm 2030 được duyệt đảm bảo theo đúng quy định pháp luật. Lưu ý, hướng
dẫn UBND huyện Đại Lộc kiểm soát các chỉ tiêu quy hoạch theo đúng quy định hiện
hành, trường hợp chưa đảm bảo thì kịp thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh cho
phù hợp với quy định hiện hành.
- Phối hợp với các Sở, ngành có
liên quan trong việc quản lý đầu tư phát triển đô thị theo đúng quy định hiện
hành và quy hoạch được duyệt; kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch.
3. Các Sở, ngành của tỉnh
Theo dõi, phối hợp, hướng dẫn
UBND huyện Đại Lộc thực hiện công tác quản lý quy hoạch, phát triển đô thị theo
quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 9.
Giám sát thực hiện
- Tổ chức, cá nhân hoặc cộng đồng
dân cư tại khu vực có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc quản lý quy hoạch, quản
lý đất đai, quản lý hiện trạng, trật tự xây dựng, trật tự đô thị, phát triển đô
thị theo hồ sơ quy hoạch và bản Quy định quản lý xây dựng được công bố công
khai.
- Căn cứ để giám sát là các Quyết
định, các bản vẽ quy hoạch, Quy định quản lý xây dựng, hệ thống cột mốc theo
quy hoạch được duyệt.
Điều 10.
Lưu trữ và công bố
Quy định này được ban hành và
lưu giữ tại UBND tỉnh, Sở Xây dựng, UBND huyện Đại Lộc, UBND thị trấn Ái Nghĩa.
Quy định được công bố và niêm yết
công khai tại trụ sở UBND huyện Đại Lộc, UBND thị trấn Ái Nghĩa và các vị trí
phù hợp khác để các tổ chức, cá nhân liên quan biết, kiểm tra, giám sát và thực
hiện./.