|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
22/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/QĐ-TTg
|
Hà Nội ngày 08
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG
ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực,
hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo
gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch
thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:
I. PHẠM VI QUY HOẠCH
Phạm vi lập quy
hoạch: Diện tích lưu vực sông Đồng Nai thuộc địa giới hành chính Thành phố Hồ
Chí Minh và các tỉnh: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng
Tàu, Đắk Nông, Lâm Đồng (không kể phần diện tích thuộc tỉnh Long An được đưa
vào Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Cửu Long) và phần diện tích các tỉnh Ninh
Thuận và Bình Thuận là vùng nhận chuyển nước từ lưu vực sông Đồng Nai (sau đây
gọi chung là vùng quy hoạch) và được phân chia thành 06 tiểu vùng quy hoạch,
gồm: thượng lưu sông Đồng Nai; hạ lưu sông Đồng Nai; sông Sài Gòn - thượng Vàm
Cỏ; sông Bé; sông La Ngà và phụ cận ven biển, cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Quyết
định này.
II. QUAN ĐIỂM
1. Tài nguyên nước
được quản lý tổng hợp theo lưu vực sông, thống nhất về số lượng, chất lượng,
giữa nước mặt và nước dưới đất, giữa thượng lưu và hạ lưu, liên vùng và giữa
các địa phương trên cùng lưu vực, bảo đảm phù hợp với Quy hoạch tài nguyên nước
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, các
quy định của điều ước quốc tế, hợp tác song phương mà Việt Nam tham gia.
2. Quy hoạch tổng hợp
lưu vực sông được xây dựng trên cơ sở lấy tài nguyên nước là yếu tố cốt lõi,
xác định biến đổi khí hậu và nước biển dâng là xu thế tất yếu phải sống chung
và chủ động thích ứng; gắn kết hiện trạng, định hướng sử dụng tài nguyên nước
với tài nguyên đất, cơ cấu sử dụng đất và các tài nguyên thiên nhiên khác. Làm
cơ sở xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của vùng,
địa phương và các ngành, lĩnh vực có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực để
bảo đảm đồng bộ, thống nhất giữa các quy hoạch của các ngành có khai thác, sử
dụng nước trên lưu vực sông.
3. Tích trữ, điều
hòa, phân phối nguồn nước linh hoạt, tôn trọng quy luật tự nhiên, phù hợp với
khả năng của nguồn nước. Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, nâng
cao giá trị sử dụng nước, bảo đảm an ninh nguồn nước và thích ứng với biến đổi
khí hậu; bảo đảm việc khai thác, sử dụng hợp lý, chia sẻ hài hòa nguồn nước
giữa các ngành, các địa phương trên lưu vực và một số địa phương khó khăn về
nguồn nước khu vực duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận và Bình Thuận).
4. Bảo vệ tài nguyên
nước trên cơ sở bảo vệ chức năng nguồn nước đáp ứng chất lượng nước cho các mục
đích sử dụng, bảo vệ nguồn sinh thủy, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế
- xã hội trên lưu vực sông.
5. Phòng, chống, khắc
phục hậu quả, tác hại do nước gây ra với phương châm chủ động phòng ngừa là
chính để giảm thiểu tối đa tổn thất, ổn định an sinh xã hội, giữ vững quốc
phòng, an ninh.
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo đảm an ninh nguồn
nước trên lưu vực sông và toàn vùng quy hoạch; tích trữ, điều hòa, phân phối
tài nguyên nước một cách công bằng, hợp lý, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả nguồn nước gắn với bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước nhằm đáp ứng
nhu cầu nước cho dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh, bảo vệ môi trường, bảo tồn hệ sinh thái, thảm phủ thực vật và đa dạng
sinh học. Bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm
nguồn nước và tác hại do nước gây ra, có lộ trình phục hồi nguồn nước bị suy
thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, đáp ứng yêu cầu quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo
lưu vực sông và thích ứng với biến đổi khí hậu. Từng bước thực hiện mục tiêu
chuyển đổi số quốc gia trên cơ sở xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, dữ
liệu tài nguyên nước, bảo đảm kết nối với hệ thống thông tin tài nguyên môi
trường và các ngành có khai thác, sử dụng nước.
2. Mục tiêu đến năm
2030
a) Tích trữ, điều
hòa, phân phối nguồn nước hợp lý bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các địa phương,
các tiểu vùng quy hoạch, nhất là tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai và các đối
tượng sử dụng nước trên lưu vực; khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
nhằm nâng cao giá trị kinh tế của tài nguyên nước, bảo đảm an ninh nguồn nước,
thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế liên quan
đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia;
b) Bảo vệ nguồn nước
mặt, nước dưới đất, bảo vệ chức năng nguồn nước, hành lang bảo vệ nguồn nước,
nguồn sinh thủy, các nguồn nước có chức năng điều hòa (sông, hồ, ao, kênh,
rạch,…), các nguồn nước có giá trị cao về đa dạng sinh học, lịch sử, văn hóa,
tín ngưỡng, nhằm từng bước bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội; đồng thời kiểm soát được hoạt động xả nước
thải vào nguồn nước từ hoạt động sản xuất và nước thải sinh hoạt không ảnh
hưởng đến chức năng nguồn nước;
c) Bảo đảm lưu thông
dòng chảy, phòng, chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra,
phòng, chống sụt, lún mặt đất;
d) Từng bước phục hồi
nguồn nước mặt bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng, ưu tiên đối với
các khu vực trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội; phục hồi mực nước dưới đất
tại các khu vực bị suy giảm quá mức;
đ) Quản lý, vận hành
hệ thống thông tin, dữ liệu tài nguyên nước bảo đảm kết nối, chia sẻ với hệ
thống cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên môi trường, kết hợp hệ thống công cụ hỗ
trợ ra quyết định để đánh giá nguồn nước trên lưu vực, giám sát thực hiện quy
hoạch, nhằm hỗ trợ điều hòa, phân phối tài nguyên nước trong vùng quy hoạch.
e) Phấn đấu đạt được
một số chỉ tiêu cơ bản của Quy hoạch, gồm:
- 100% các nguồn nước
liên tỉnh được công bố khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải;
- 80% công trình khai
thác, sử dụng nước được giám sát vận hành và kết nối hệ thống theo quy định;
- 70% hồ, ao, kênh,
rạch có chức năng điều hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh học, lịch sử, văn
hóa, tín ngưỡng không được san lấp được công bố và quản lý, bảo vệ;
- Hoàn thành việc lập
và công bố hành lang bảo vệ nguồn nước, đảm bảo lưu thông dòng chảy, phòng
chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra;
- 100% khu công
nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung được xử lý đạt quy
chuẩn kỹ thuật theo quy định trước khi xả vào nguồn nước;
- 40% đến 45% lượng
nước thải tại các đô thị từ loại II trở lên và 25% đến 30% lượng nước thải tại
các đô thị từ loại V trở lên được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật theo
quy định trước khi xả vào nguồn nước.
3. Tầm nhìn đến năm
2050
a) Duy trì, phát
triển tài nguyên nước, điều hòa, phân phối nguồn nước bảo đảm an ninh nguồn
nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp
tác song phương, đa phương liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham
gia;
b) Tăng cường bảo vệ
tài nguyên nước, bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội và giảm thiểu tác hại do nước gây ra. Hoạt động quản lý,
khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước được thực hiện theo phương thức trực
tuyến trên cơ sở quản trị thông minh;
c) Phục hồi các khu
vực bị suy giảm mực nước dưới đất quá mức, các dòng sông, kênh, rạch bị suy
thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng; phòng, chống sạt, lở bờ sông, kênh, rạch
có hiệu quả, kiểm soát được cao độ đáy sông, hoạt động khai thác cát, sỏi lòng
sông; bố trí lại dân cư ven sông và các biện pháp khác để từng bước nâng cao
giá trị cảnh quan ven sông;
d) Kiểm soát được
ngập úng do triều cường, do mưa, lũ thông qua các biện pháp phi công trình,
công trình trữ nước tại vùng ngập, vùng trũng;
đ) Bổ sung và nâng
cao một số chỉ tiêu của quy hoạch, quản lý tổng hợp tài nguyên nước phù hợp với
giai đoạn phát triển của quốc gia, ngang bằng với các quốc gia phát triển trong
khu vực; bảo đảm an ninh nguồn nước, nâng cao giá trị sử dụng nước phù hợp với
xu hướng phát triển chung của thế giới.
IV. NỘI DUNG QUY
HOẠCH
1. Chức năng nguồn
nước
a) Các nguồn nước
trong vùng quy hoạch có một hoặc nhiều chức năng cơ bản sau đây: cấp nước cho
sinh hoạt, kinh doanh, dịch vụ; cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản; cấp nước cho sản xuất công nghiệp; cấp nước cho thủy điện, du lịch;
giao thông thủy; tạo cảnh quan, môi trường; bảo vệ, bảo tồn hệ sinh thái thuỷ
sinh, đa dạng sinh học; trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. Chức năng nguồn
nước được xác định trên cơ sở đặc điểm phân bố của nguồn nước, hiện trạng, mục
tiêu sử dụng nước và quy hoạch, kế hoạch về phát triển kinh tế - xã hội. Chức
năng nguồn nước được xác định theo từng thời kỳ (đến năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2050); định kỳ thực hiện rà soát, điều chỉnh chức năng nguồn nước để phù
hợp với tình hình thực tế của từng nguồn nước và nhu cầu sử dụng nguồn nước
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Chức năng cơ bản của từng nguồn nước, đoạn
sông, kênh chính trong vùng quy hoạch được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết
định này;
Nguồn nước dưới đất
trong vùng quy hoạch có chức năng cơ bản sau đây: cấp nước cho sinh hoạt, kinh
doanh, dịch vụ; cấp nước cho sản xuất công nghiệp; cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
Trong trường hợp thực
hiện các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội, các nguồn nước chưa quy định
chức năng hoặc điều chỉnh chức năng của nguồn nước, căn cứ vào điều kiện thực
tế, đặc điểm nguồn nước, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy
định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
b) Các nguồn nước nội
tỉnh trong vùng quy hoạch, khi quy định chức năng nguồn nước phải bảo đảm tính
hệ thống và không làm ảnh hưởng đến chức năng nguồn nước theo quy định tại Phụ
lục II kèm theo Quyết định này;
c) Tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng nước hoặc có các hoạt động khác không làm ảnh hưởng đến chức
năng nguồn nước; xả nước thải vào nguồn nước phải phù hợp chức năng nguồn nước
theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này và các quy định có liên
quan.
2. Quản lý, điều hòa,
phân phối nguồn nước góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước cho các mục đích khai
thác, sử dụng và các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong vùng quy hoạch,
cụ thể như sau:
a) Quản lý, điều hòa,
phân phối nguồn nước mặt, nước dưới đất có thể khai thác, sử dụng trong điều
kiện bình thường trên vùng quy hoạch từ 36.088 triệu m3 (ứng với tần suất
85%) đến khoảng 46.134 triệu m3 (ứng với tần suất 50%), chi tiết quy định tại
Phụ lục III kèm theo Quyết định này, góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước đáp
ứng nhu cầu khai thác, sử dụng nước đến năm 2030 khoảng 12.169 triệu m3 trên phạm vi vùng quy
hoạch, chi tiết quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này. Lượng nước
phân phối cho các đối tượng khai thác, sử dụng thực hiện theo quy định tại Phụ
lục IV kèm theo Quyết định này;
Trong điều kiện bình
thường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân tỉnh) chủ động điều hoà, phân phối tài nguyên nước bảo
đảm phù hợp với quy trình vận hành liên hồ chứa đã được cấp có thẩm quyền ban
hành, phù hợp với kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng
nước cho các khu vực sử dụng nước mang lại hiệu quả kinh tế cao (đối với tiểu
vùng hạ lưu sông Đồng Nai) và tiểu vùng phụ cận ven biển (Ninh Thuận và Bình
Thuận), kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước và
phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra (đối với tiểu vùng sông Sài
Gòn - thượng Vàm Cỏ) và phù hợp với các quy định pháp luật về tài nguyên nước.
b) Hằng năm, Bộ Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban
nhân dân tỉnh có liên quan xây dựng, công bố kịch bản nguồn nước (cả năm và cập
nhật vào đầu mùa cạn) trên cơ sở hiện trạng và dự báo xu thế diễn biến lượng
mưa, xu thế diễn biến nguồn nước mặt, nước dưới đất, lượng nước tích trữ tại
các hồ chứa theo các thời kỳ trong năm. Các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân
dân tỉnh có liên quan chủ động chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện việc khai
thác, sử dụng nước phù hợp, bảo đảm ưu tiên nước cho sinh hoạt, các hoạt động
sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả và hài hòa lợi ích giữa các tiểu vùng quy
hoạch;
Trường hợp dự báo có
xảy ra hạn hán, thiếu nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan xây dựng phương
án điều hoà, phân phối tài nguyên nước.
c) Trường hợp xảy ra
hạn hán, thiếu nước, căn cứ kịch bản nguồn nước, tình huống khẩn cấp về thiên
tai, lượng nước tích trữ đầu mùa cạn, hàng tháng của các hồ chứa (theo Phụ lục
V kèm theo Quyết định này), nguồn nước dự phòng và hạn ngạch khai thác, sử dụng
nước, kế hoạch sử dụng nước của các ngành có liên quan trên các tiểu vùng quy
hoạch, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang
bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan quyết định phương án điều hoà, phân
phối tài nguyên nước bảo đảm đúng quy định. Ủy ban nhân dân tỉnh trong vùng quy
hoạch tổ chức thực hiện việc điều hoà, phân phối nguồn nước hiện có trên địa
bàn bảo đảm hài hòa, hiệu quả lượng nguồn nước giữa các tháng trong mùa cạn như
sau:
- Trường hợp dự báo
lượng nước đến giảm và lượng nước trữ hiện có đạt từ 50% đến 85% (thiếu nước)
so với điều kiện bình thường (hoặc trung bình nhiều năm), phân phối lượng nước
ưu tiên cấp đủ nước cho sinh hoạt, ngành sản xuất có giá trị kinh tế cao tiêu
tốn ít nước, hoạt động sản xuất nông nghiệp và bảo đảm nước cho an ninh năng
lượng nếu có yêu cầu;
- Trường hợp dự báo
lượng nước đến giảm và lượng nước trữ hiện có đạt dưới 50% (thiếu nước nghiêm
trọng), ưu tiên cấp đủ nước cho sinh hoạt và đảm bảo nước cho an ninh năng
lượng nếu có yêu cầu, xem xét giảm lượng nước tưới cho nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản và các ngành sử dụng nước khác có tiêu tốn nhiều nước, chưa cấp thiết.
3. Quản lý khai thác,
sử dụng nguồn nước mặt bảo đảm dòng chảy tối thiểu trên sông
Việc khai thác, sử
dụng nguồn nước trên sông, suối, kênh, rạch phải bảo đảm giá trị dòng chảy tối
thiểu đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố quy định tại Phụ lục VI kèm
theo Quyết định này. Trong trường hợp thực hiện hoạt động phát triển kinh tế -
xã hội đòi hỏi phải điều chỉnh giá trị dòng chảy tối thiểu, căn cứ vào điều
kiện thực tế, đặc điểm nguồn nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình cơ quan có
thẩm quyền xem xét, quyết định theo đúng quy định của pháp luật về tài nguyên
nước.
4. Các công trình
khai thác, sử dụng nước trên sông, đoạn sông, kênh, rạch (trừ hồ chứa, đập
dâng) và tầng chứa nước bảo đảm không vượt quá lượng nước có thể khai thác và
ngưỡng giới hạn khai thác quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Trong kỳ quy hoạch này, ngoại trừ các công trình chuyển nước hiện có hoặc đã có
trong các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hạn chế việc chuyển
nước ra khỏi lưu vực sông Đồng Nai. Trường hợp cần thiết phải thực hiện chuyển
nước hoặc bổ sung công trình điều tiết, khai thác sử dụng nước thì căn cứ vào
kết quả đánh giá chi tiết về các tác động đến kinh tế, xã hội, môi trường của
lưu vực sông chuyển nước và lưu vực sông nhận nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường
phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương có liên quan thực hiện thẩm
định, quyết định việc chuyển nước theo đúng quy định của pháp luật về tài
nguyên nước.
5. Nguồn nước dự
phòng cấp cho sinh hoạt tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước
Trường hợp xảy ra sự
cố ô nhiễm nguồn nước tại khu vực do các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội
hoặc nguyên nhân khác, thì sử dụng nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt quy
định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này.
6. Công trình đập, hồ
chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước, phát triển nguồn nước
a) Các công trình
đập, hồ chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước, phát triển nguồn nước trong
Quy hoạch này, gồm: các hồ chứa thủy lợi có dung tích từ 3 triệu m3 trở lên, các cống điều
tiết nước, trạm bơm có lưu lượng từ 2,0 m3/giây trở lên, các công
trình thủy điện từ 2MW trở lên, các công trình khai thác nước mặt khác cho mục
đích sinh hoạt, sản xuất phi nông nghiệp và kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ
50.000 m3/ngày đêm trở lên, các công trình khai thác nước dưới đất
từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên; các công trình điều tiết, khai thác,
sử dụng nước, tích, trữ nước, phát triển tài nguyên nước có quy mô như trên đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong các quy hoạch có khai thác, sử dụng nước
hoặc đã xây dựng, vận hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành; các
hồ, ao, đầm, phá không được san lấp được công bố theo quy định. Chi tiết được
quy định tại Phụ lục VIII của Quyết định này;
Trường hợp điều
chỉnh, bổ sung, đưa ra khỏi danh mục công trình đập, hồ chứa, công trình điều tiết,
tích trữ nước, phát triển nguồn nước, căn cứ vào điều kiện thực tế nguồn nước,
các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội cụ thể, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết
định điều chỉnh cục bộ theo quy định.
b) Nâng cao khả năng
tích, trữ nước, tham gia điều tiết nguồn nước, góp phần kiểm soát lũ, cung cấp
nước sinh hoạt, sản xuất cho hạ lưu, chuyển nước cho vùng Ninh Thuận, Bình
Thuận của các công trình thủy lợi, thủy điện và các công trình khai thác nước
dưới đất hiện có với quy mô quy định tại điểm a khoản này bảo đảm yêu cầu về
thiết kế được phê duyệt, nhất là việc điều tiết nước của hồ Trị An cho sinh
hoạt, sản xuất đối với tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai, hồ Dầu Tiếng đối với
tiểu vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ và việc chuyển nước của hồ Đơn Dương cho
tỉnh Ninh Thuận, hồ Đại Ninh cho tỉnh Bình Thuận;
c) Trong kỳ quy
hoạch, ngoài các công trình đập, hồ chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước,
phát triển nguồn nước hiện có được quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết
định này và các công trình đã được quy hoạch, cần tiếp tục nghiên cứu bổ sung
các công trình khai thác, sử dụng nước đa mục tiêu với tổng dung tích điều tiết
khoảng 460 triệu m3 trở
lên, trong đó: tiểu vùng thượng lưu sông Đồng Nai với tổng dung tích khoảng 60
triệu m3
trở lên;
tiểu vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ với tổng dung tích khoảng 310 triệu m3 trở lên; và tiểu vùng
sông Bé với tổng dung tích khoảng 90 triệu m3 trở lên, nhằm bảo đảm
an ninh nguồn nước trong kỳ quy hoạch.
7. Bảo vệ tài nguyên
nước
Việc khai thác, sử
dụng nước phải gắn với bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ nguồn sinh thủy, bảo đảm
lưu thông dòng chảy; bảo vệ các hồ, ao, sông, suối, kênh, rạch có chức năng điều
hòa, cấp nước, phòng, chống ngập úng, bảo tồn phát triển du lịch và có giá trị
đa dạng sinh học phù hợp với chức năng nguồn nước trong kỳ quy hoạch, như sau:
a) Quản lý chặt chẽ
diện tích rừng hiện có thuộc các địa phương trên vùng quy hoạch. Duy trì, bảo
vệ, phát triển tỷ lệ che phủ rừng góp phần bảo vệ nguồn sinh thủy, nâng cao
năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính;
b) Quản lý không gian
tiêu thoát nước, bảo đảm lưu thông dòng chảy trên các sông, suối theo quy định.
Các dự án kè bờ, gia cố bờ sông, san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng
đất ven sông phải bảo đảm các yêu cầu quy định về bảo vệ hành lang nguồn nước
và quy định về quản lý lòng, bờ, bãi sông;
c) Quản lý các hồ, ao
thuộc danh mục các hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm theo quy định, bổ sung
các hồ, ao có chức năng tích trữ, điều hòa nước để dự phòng cấp nước, phòng,
chống ngập, úng cục bộ phù hợp với từng khu vực, đồng thời tạo nguồn cung cấp
thấm bổ cập cho nước dưới đất; dự án công trình xây dựng phải bảo đảm không
vượt quá mật độ xây dựng theo quy định;
d) Các tổ chức, cá
nhân thực hiện điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác nước dưới đất, khảo sát
địa chất, xử lý nền móng phải đảm bảo các quy định về bảo vệ nước dưới đất, kế
hoạch bảo vệ nước dưới đất, trám lấp giếng khi không còn sử dụng và các quy
định khác có liên quan;
đ) Nước thải sinh
hoạt tại các khu đô thị, khu dân cư tập trung, nước thải của các cơ sở sản xuất
có hoạt động xả nước thải phải có biện pháp và lộ trình thu gom, xử lý nước
thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định, xả nước thải vào nguồn nước bảo
đảm phù hợp với chức năng nguồn nước được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết
định này và kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt;
e) Các hoạt động phát
triển kinh tế - xã hội tại các khu du lịch, khu bảo tồn, di sản thiên nhiên,
khu dự trữ sinh quyển, dự trữ thiên nhiên, vườn quốc gia đã được cấp có thẩm
quyền công nhận, ngoài việc bảo đảm các quy định pháp luật về tài nguyên nước
còn phải bảo đảm các quy định pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học có liên
quan đến nước và pháp luật khác có liên quan, nhất là khu dự trữ sinh quyển
Đồng Nai, vườn quốc gia Cát Tiên và khu dự trữ sinh quyển ngập mặn Cần Giờ.
8. Phòng, chống sạt,
lở lòng, bờ, bãi sông, hồ
a) Thực hiện điều
tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, các biện pháp bảo vệ, phòng, chống
sạt, lở lòng, bờ, bãi sông theo quy định; đo đạc, cập nhật mặt cắt ngang, dọc
sông cần giám sát; nghiên cứu sự biến đổi dòng chảy, lòng dẫn và các tác động
đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông;
b) Quản lý các hoạt
động cải tạo lòng, bờ, bãi sông, xây dựng công trình thủy, khai thác cát, sỏi
và các khoáng sản khác trên sông, hồ, hành lang bảo vệ nguồn nước không được
gây sạt, lở, ảnh hưởng xấu đến dòng chảy, sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông,
hồ, chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước, bảo đảm hoạt động giao thông
thủy trên các tuyến đường thủy nội địa phù hợp với điều kiện nguồn nước. Các
khu vực khai thác cát, sỏi lòng sông ở các đoạn sông có điều kiện địa hình, địa
chất kém ổn định phải cách mép bờ khoảng cách an toàn tối thiểu phù hợp với
chiều rộng tự nhiên của lòng sông theo quy định;
c) Quản lý hành lang
bảo vệ nguồn nước theo quy định, các hoạt động xây dựng khu đô thị, khu công
nghiệp, công trình giao thông, khu dân cư ven sông và các hoạt động phát triển
kinh tế - xã hội khác bảo đảm không gây cản trở dòng chảy, không gây ngập úng
nhân tạo, đảm bảo khả năng tiêu thoát nước, không phát sinh nguy cơ gây ô nhiễm
nguồn nước, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hồ và phải đánh giá tác động tới lòng,
bờ, bãi sông, hồ gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh theo
thẩm quyền xem xét, thẩm định theo quy định. Không bố trí dân cư ở ven các đoạn
sông bị sạt, lở hoặc có nguy cơ sạt, lở.
9. Phòng, chống ngập
lụt, sụt, lún mặt đất và xâm nhập mặn nước dưới đất
a) Việc xây dựng và
phát triển các khu dân cư, hạ tầng về giao thông, thủy lợi, đê bao, cống kiểm
soát triều, hệ thống tiêu thoát nước và các hoạt động phát triển kinh tế - xã
hội khác phải bảo đảm các yêu cầu về tiêu, thoát lũ, phòng, chống ngập, lụt,
hành lang bảo vệ đê, bảo vệ nguồn nước theo quy định và phù hợp với các quy
hoạch về thoát nước, chống ngập úng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhất
là việc xây dựng và phát triển hạ tầng chống ngập lụt cho khu vực Thành phố Hồ
Chí Minh, thành phố Biên Hòa, thành phố Thuận An, thành phố Thủ Dầu Một và đảm
bảo an toàn trong hành lang tiêu thoát lũ tại hạ du các hồ chứa Đơn Dương, Dầu
Tiếng và Thác Mơ;
b) Việc khai thác
nước dưới đất phải bảo đảm không vượt quá ngưỡng khai thác nước dưới đất theo
quy định; khai thác nước lợ, nước mặn để sử dụng cho sản xuất, nuôi trồng thuỷ
sản không được gây nhiễm mặn các nguồn nước và làm ảnh hưởng xấu đến sản xuất
nông nghiệp;
c) Quản lý việc xây
dựng các công trình khai thác nước dưới đất bảo đảm không phát sinh công trình
mới trong phạm vi 01 km kể từ biên mặn tại các khu vực giáp ranh với ranh giới
mặn tầng chứa nước. Đối với các công trình hiện có nằm trong khu vực giáp ranh
này phải có lộ trình giảm lưu lượng khai thác. Việc khai thác nước dưới đất khu
vực giáp ranh với ranh giới mặn tầng chứa nước phải được giám sát chặt chẽ;
d) Quản lý chặt chẽ
các hoạt động khoan nước dưới đất, khoan thăm dò địa chất, thăm dò khoáng sản,
khai thác khoáng sản, thăm dò khai thác dầu khí, xây dựng công trình ngầm và
các hoạt động khoan, đào khác;
đ) Việc quản lý, vận
hành các cống ngăn mặn, giữ ngọt và các hồ chứa nước, công trình điều tiết dòng
chảy phải tuân theo quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật bảo đảm phòng,
chống xâm nhập mặn nước mặt, nước dưới đất.
10. Kiểm soát, nâng
cao hiệu quả các công trình chuyển nước lưu vực sông hiện có trong vùng quy
hoạch (từ hồ Đơn Dương sang tỉnh Ninh Thuận; từ hồ Đại Ninh sang tỉnh Bình
Thuận; từ hồ Phước Hòa sang hồ Dầu Tiếng; từ hồ Dầu Tiếng sang tỉnh Long An),
nhằm đảm bảo giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực đến hạ du lưu vực chuyển nước,
tăng cường hiệu quả sử dụng nước, đảm bảo công bằng hợp lý đối với các lưu vực
nhận nước và phù hợp với khả năng thực tế của nguồn nước, nhu cầu khai thác, sử
dụng nước và Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Đồng Nai.
11. Giám sát tài
nguyên nước và khai thác, sử dụng nước
a) Giám sát các công
trình khai thác, sử dụng nước theo hình thức trực tuyến, định kỳ theo quy định;
b) Tổ chức triển khai
quan trắc, giám sát chất lượng môi trường nước mặt theo quy định pháp luật về
môi trường, trong đó ưu tiên đối với các nguồn nước đã được quy định chức năng
nguồn nước quy định tại Quyết định này;
c) Xây dựng và duy
trì mạng quan trắc tài nguyên nước theo Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài
nguyên nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
V. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN QUY HOẠCH
1. Tiếp tục thực hiện
giải pháp về pháp luật, chính sách đã được đề ra theo Quy hoạch tài nguyên nước
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, nghiên cứu, bổ sung các chính sách
đặc thù (nếu có) đối với vùng quy hoạch này.
2. Điều hòa, phân
phối, phát triển, bảo vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tái
sử dụng nước góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước
a) Xây dựng, vận hành
hệ thống thông tin, mô hình số, hệ thống công cụ hỗ trợ ra quyết định; xây
dựng, công bố kịch bản nguồn nước; ưu tiên lập kế hoạch chi tiết điều hòa, phân
phối, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước tại các vùng thường xuyên xảy
ra thiếu nước;
b) Xây dựng, hoàn
thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông
Đồng Nai. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đảm bảo công tác quản lý
và vận hành hệ thống đồng bộ, hiệu quả;
c) Kiểm soát các hoạt
động khai thác, sử dụng nước trên lưu vực sông Đồng Nai thông qua việc kết nối,
truyền thông tin, dữ liệu về hệ thống giám sát khai thác, sử dụng nước theo quy
định;
d) Bổ sung, xây dựng
mới công trình tích trữ, điều hòa nước, công trình bổ sung nhân tạo nước dưới
đất, điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước bảo đảm đa mục
tiêu, kết hợp hoặc luân phiên khai thác, sử dụng nguồn nước mặt, nước dưới đất,
nước mưa, tăng cường việc trữ nước mưa phù hợp với Quy hoạch này và các quy
hoạch chuyên ngành khác có liên quan, ưu tiên đối với khu vực thường xuyên xảy
ra hạn hán, thiếu nước;
đ) Nâng cao khả năng
tích trữ, năng lực điều tiết đối với các ao, hồ chứa nước hiện có, nhất là các
hồ chứa lớn (Đơn Dương, Đại Ninh, Đồng Nai 2, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Đăk R’Tih
(bậc trên), Trị An, Thác Mơ, Cần Đơn, Dầu Tiếng, Phước Hòa, Hàm Thuận) trên
nguyên tắc bảo đảm an toàn, góp phần kiểm soát lũ cho hạ du; bổ sung, xây dựng
mới công trình đập, hồ chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước, phát triển
nguồn nước đa mục tiêu, bảo đảm cấp nước trong trường hợp xảy ra thiếu nước và
phù hợp với quy trình vận hành liên hồ chứa;
e) Xây dựng kế hoạch
sử dụng nước cho tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai và tiểu vùng phụ cận ven biển
(Ninh Thuận và Bình Thuận); kế hoạch sử dụng nước và phòng, chống, khắc phục
tác hại do nước gây ra cho tiểu vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ làm căn cứ
xây dựng kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước và
phòng, chống, khắc phục tác hại do nước gây ra;
g) Rà soát, điều
chỉnh quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa trên các sông, suối thuộc vùng
quy hoạch, hướng tới việc vận hành các hồ chứa theo thời gian thực, nhằm tối ưu
hóa việc điều tiết nguồn nước cho các mục đích sử dụng;
h) Rà soát, điều
chỉnh quy trình vận hành hệ thống thủy lợi bảo đảm tạo dòng chảy liên tục nhằm
cải tạo môi trường nước phù hợp tình hình thực tế;
i) Xây dựng kế hoạch,
lộ trình đầu tư xây dựng công trình cấp nước dự phòng trong trường hợp xảy ra
sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn;
k) Rà soát, bổ sung
quy định về quản lý hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm;
l) Bảo vệ và phát
triển rừng phòng hộ đầu nguồn, từng bước phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn bị
suy thoái;
m) Xây dựng, tổ chức
thực hiện: kế hoạch bảo vệ chất lượng môi trường nước mặt, kế hoạch bảo vệ nước
dưới đất, cải tạo phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, nhất là
tại các khu bảo tồn và vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên; kế hoạch chi tiết
điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước cho các khu vực sử dụng nước mang
lại hiệu quả kinh tế cao (tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai) và tiểu vùng phụ cận
ven biển (Ninh Thuận và Bình Thuận); kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối,
khai thác, sử dụng nước và phòng, chống, khắc phục tác hại do nước gây ra (tiểu
vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ);
n) Đánh giá khả năng
tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước liên quốc gia, liên tỉnh, ưu
tiên các sông chảy qua khu đô thị, khu dân cư tập trung trên lưu vực sông Đồng
Nai;
o) Lập hành lang bảo
vệ nguồn nước và tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở
lòng, bờ, bãi sông, hành lang bảo vệ nguồn nước liên tỉnh trên lưu vực sông
Đồng Nai theo quy định, ưu tiên đối với các sông có mức độ sạt lở nguy hiểm như
các sông Đồng Nai, La Ngà, Sài Gòn;
p) Tổ chức điều tra,
đánh giá, quan trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ,
bãi sông trên các sông liên tỉnh. Đo đạc, cập nhật các mặt cắt ngang, dọc sông,
nghiên cứu sự biến đổi lòng dẫn, quy luật tự nhiên tác động đến sự ổn định của
lòng, bờ, bãi sông;
q) Khoanh định, quản
lý vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và trám lấp các lỗ khoan thăm dò, khai
thác không sử dụng theo quy định;
r) Xây dựng bản đồ
ngập lụt vùng hạ du đập, hồ chứa để ứng phó, phòng, chống, khắc phục hậu quả
tác hại do nước gây ra;
s) Chuyển đổi sản
xuất, áp dụng các mô hình tưới tiết kiệm, nhất là tại các khu vực thường xuyên
xảy ra hạn hán, thiếu nước. Cân đối, điều chỉnh lưu lượng khai thác hợp lý phù
hợp với điều kiện thực tế ở các khu vực khan hiếm nước, khu vực hạ thấp quá mức
mực nước trên sông và tầng chứa nước;
t) Tăng cường thu
gom, xử lý nước thải đô thị;
u) Điều tra, khảo sát
xác lập các khu vực trũng, khu vực thường xuyên bị ngập để xây dựng hồ chứa,
trữ nước tăng khả năng trữ, tiêu thoát nước mưa, nước từ thượng nguồn khi triều
dâng để giảm ngập cho các đô thị, nhất là khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Phòng, chống, khắc
phục hậu quả, tác hại do nước gây ra
a) Nghiên cứu, thực
hiện các giải pháp xử lý tình trạng sạt lở trên dòng chính sông Đồng Nai thuộc
địa bàn các tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu
và Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu các biện pháp công trình phòng, chống sạt
lở tại các khu vực đô thị, khu vực dân cư tập trung, gồm: thành phố Đồng Xoài -
tỉnh Bình Phước; huyện Bắc Tân Uyên và thành phố Tân Uyên - tỉnh Bình Dương;
Quận 12, quận Bình Thạnh, huyện Cần Giờ, huyện Củ Chi - Thành phố Hồ Chí
Minh,...;
b) Lập bản đồ phân
vùng lún bề mặt đất, xây dựng và đưa vào vận hành hệ thống quan trắc, giám sát
diễn biến lún tại một số khu vực có nguy cơ sụt lún bề mặt đất, mức độ lún cao,
đánh giá xác định nguyên nhân sụt lún bề mặt đất làm cơ sở để các bộ, ngành,
địa phương triển khai thực hiện các giải pháp ứng phó phù hợp như ở khu vực
Thành phố Hồ Chí Minh; lập bản đồ ngập lụt cho toàn lưu vực trên cơ sở ứng dụng
công nghệ, kỹ thuật hiện đại;
c) Xác lập cơ chế
phối hợp liên ngành, liên vùng trong việc phòng, chống, khắc phục hậu quả tác
hại do nước gây ra trên cơ sở xây dựng các bản đồ về nguy cơ sạt lở bờ sông,
sụt lún bề mặt đất, xâm nhập mặn các tầng chứa nước do khai thác nước dưới đất
quá mức.
4. Khoa học, công
nghệ và hợp tác quốc tế
a) Ứng dụng khoa học,
kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, hiện đại, thông minh để phục vụ quan trắc, dự
báo, cảnh báo, giám sát, sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước,
quản lý, bảo vệ nguồn nước, phát triển nguồn nước, liên kết nguồn nước;
b) Tăng cường hợp tác
quốc tế trong việc trao đổi, cung cấp thông tin, nghiên cứu chuyển giao khoa
học về nguồn nước, công nghệ sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng
nước;
c) Nghiên cứu, ứng
dụng khoa học công nghệ, tổ chức xây dựng, vận hành mạng quan trắc khí tượng
thủy văn chuyên dùng, đầu tư đồng bộ các giải pháp hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đáp
ứng các yêu cầu vận hành liên hồ chứa nhằm điều tiết, vận hành hồ chứa theo
thời gian thực, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên nước.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Bộ Tài nguyên và
Môi trường
a) Tổ chức công bố
Quy hoạch, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai tuyên
truyền các nội dung trọng tâm của Quy hoạch;
b) Chủ trì, phối hợp
với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch
theo chức năng quản lý nhà nước được giao; kiểm tra, giám sát việc thực hiện;
định kỳ đánh giá tình hình thực hiện và rà soát, điều chỉnh Quy hoạch theo quy
định;
c) Chủ trì phối hợp
với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan chỉ đạo, tổ
chức thực hiện theo thẩm quyền và quy định việc: công bố kịch bản nguồn nước;
xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin, mô hình số, công cụ hỗ trợ ra quyết
định bảo đảm kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện điều hòa, phân phối, giám
sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phê duyệt kế hoạch chi tiết điều hòa,
phân phối, khai thác, sử dụng nước đối với tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai, tiểu
vùng phụ cận ven biển (Ninh Thuận và Bình Thuận) và kế hoạch chi tiết điều hòa,
phân phối, khai thác, sử dụng nước và phòng, chống và khắc phục tác hại do nước
gây ra đối với tiểu vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ; đo đạc, quan trắc dòng
chảy, chất lượng nước các sông liên tỉnh; thẩm định phương án điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung quy trình vận hành liên hồ chứa trên cơ sở đề xuất của các bộ, cơ
quan ngang bộ, các địa phương, tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa; lập
bản đồ phân vùng lún mặt đất, sạt lở bờ sông tại các khu vực có hiện tượng lún bề
mặt đất và sạt lở bờ sông phức tạp; điều tra, khảo sát xác lập các khu vực
trũng, vùng ngập để xây dựng hồ chứa, trữ nước tăng khả năng tiêu thoát nước
nước mưa, lũ từ thượng nguồn, tác động của triều cường để giảm ngập cho các đô
thị, nhất là khu vực Thành phố Hồ Chí Minh;
d) Quản lý hoạt động
khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền, phù hợp
chức năng nguồn nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định tại Quyết định này.
Thanh tra, kiểm tra việc khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước
bảo đảm chức năng nguồn nước, bảo đảm dòng chảy tối thiểu và các nội dung khác
của Quy hoạch;
đ) Rà soát, đề xuất điều
chỉnh, bổ sung danh mục đập, hồ chứa trên lưu vực sông Đồng Nai phải xây dựng
quy trình vận hành liên hồ chứa trong trường hợp cần thiết;
e) Chủ trì, phối hợp
với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh trong vùng quy hoạch xây
dựng phương án cải tạo, phục hồi các nguồn nước bị suy thoái, ô nhiễm nghiêm
trọng;
g) Chủ trì, phối hợp
với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan kịp thời tổng hợp báo
cáo, đề xuất tháo gỡ vướng mắc bất hợp lý trên thực tế (nếu có); trên cơ sở đề
xuất của các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan, kịp thời quyết định
điều chỉnh cục bộ nội dung phân vùng chức năng nguồn nước, bổ sung, điều chỉnh
hoặc đưa ra khỏi quy hoạch các công trình khai thác, sử dụng, điều tiết, tích,
trữ nước, phát triển nguồn nước mà không làm thay đổi cơ bản nội dung chính của
quy hoạch nhằm bảo đảm phù hợp điều kiện nguồn nước, đáp ứng nhu cầu khai thác,
sử dụng nguồn nước phục vụ phát triển kinh tế, xã hội và theo đúng quy định.
2. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
a) Rà soát, điều
chỉnh hoặc đề xuất cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi và các
quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên quan theo quy định
của pháp luật về quy hoạch và phù hợp với Quy hoạch này;
b) Chỉ đạo, đôn đốc,
tổ chức thực hiện Quy hoạch này theo chức năng quản lý nhà nước được giao; chỉ
đạo triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn và nâng cao khả năng trữ nước theo
thiết kế của các hồ chứa thủy lợi; bảo vệ, phát triển, khôi phục rừng phòng hộ
đầu nguồn trên lưu vực;
c) Chỉ đạo thực hiện
các biện pháp phòng, chống tác hại của nước do thiên tai gây ra và phòng, chống
sạt, lở lòng, bờ, bãi sông theo quy định pháp luật về đê điều và phòng, chống
thiên tai, thủy lợi và vận hành hệ thống thủy lợi tránh gây ô nhiễm, tù đọng
làm suy giảm chất lượng nước mặt trong hệ thống thủy lợi thuộc phạm vi quản lý
theo quy định;
d) Nghiên cứu, ứng
dụng công nghệ trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước. Điều chỉnh, chuyển đổi mùa vụ, cơ cấu cây trồng phù hợp
để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
đ) Chỉ đạo các đối
tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều
hòa, phân phối tài nguyên nước trên lưu vực sông theo quy định;
e) Chỉ đạo cung cấp
các thông tin số liệu liên quan đến quan trắc số lượng nước, chất lượng nước,
vận hành các công trình phòng chống thiên tai và thủy lợi thuộc phạm vi quản lý
theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường để quản lý, giám sát việc thực
hiện Quy hoạch này;
g) Nâng cao năng lực,
sử dụng hiệu quả công trình hiện có, tăng hiệu suất sử dụng nước, giảm thiệt
hại về thiên tai do nước gây ra thuộc phạm vi quản lý. Hoàn thành sửa chữa,
nâng cấp các hồ chứa bị hư hỏng, xuống cấp, thiếu năng lực tích, trữ nước,
chống lũ. Đầu tư, sửa chữa, nâng cấp công trình đầu mối, hệ thống kênh, mương
thủy lợi, công trình trữ nước phân tán hiện có gắn với xây dựng nông thôn mới
đáp ứng yêu cầu phục vụ đa mục tiêu và hiệu quả;
h) Phối hợp với Bộ
Tài chính rà soát, xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích xây dựng
các loại hình trữ nước tại chỗ, cấp nước nhỏ lẻ phục vụ sinh hoạt trên cơ sở
khả năng nguồn nước và lượng nước được phân phối ở quy mô thôn, ấp, xã, huyện,
tiểu vùng, vùng, đặc biệt cho vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước và
xâm nhập mặn, bảo đảm theo quy định;
i) Xây dựng, trình
ban hành quy định về quản lý nước sạch nông thôn và các văn bản hướng dẫn thực
hiện tạo môi trường pháp lý thúc đẩy quá trình xã hội hóa nhằm nâng cao hiệu
quả cấp nước sinh hoạt nông thôn, rà soát bổ sung đơn vị cấp nước sạch cho mục
đích bảo đảm an sinh xã hội, bảo đảm công bằng;
k) Tổ chức điều tra
về khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý, tổng hợp, gửi kết
quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ
liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các địa phương theo quy định;
l) Nghiên cứu hoàn
thiện chính sách dịch vụ môi trường rừng, bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu
nguồn phù hợp với thực tế quản lý. Xác định hiệu quả rừng phòng hộ đầu nguồn
trong việc bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ
ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, kết hợp du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và cung ứng dịch vụ môi trường rừng;
m) Rà soát, điều
chỉnh quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý bảo đảm sử
dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, chống thất thoát, lãng phí nước và
bảo đảm lưu thông dòng chảy trong hệ thống công trình, không gây ứ đọng, ô
nhiễm nguồn nước.
3. Bộ Xây dựng
a) Rà soát, điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước, thoát nước đô thị trên lưu vực phù hợp với
Quy hoạch này; chỉ đạo xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng nước tiết
kiệm, hiệu quả, giảm thiểu tỷ lệ thất thoát nước trong các hệ thống cấp nước đô
thị theo thẩm quyền;
b) Tổ chức điều tra
về khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý, tổng hợp, gửi kết
quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ
liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các địa phương theo quy định;
c) Rà soát, bổ sung
quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với công trình xây dựng, hạ tầng
xây dựng bảo đảm việc tích trữ nước mưa, nâng cao năng lực tiêu thoát nước;
d) Hướng dẫn lập
phương án cấp nước dự phòng, phòng ngừa, ứng phó sự cố ô nhiễm nguồn nước,
thiếu nước và các sự cố khác liên quan đến phạm vi quản lý;
đ) Chỉ đạo các đối
tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc khai thác,
sử dụng nước trên cơ sở kịch bản nguồn nước hằng năm và các phương án điều hòa,
phân phối nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.
4. Bộ Giao thông vận
tải
a) Tổ chức lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường
thủy phù hợp với Quy hoạch này;
b) Quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa, bảo đảm sự lưu thông của dòng
chảy, độ sâu luồng lạch, tăng cường kiểm tra, giám sát các tuyến đường thủy nội
địa hiện có trên lưu vực sông Đồng Nai;
c) Tổ chức điều tra
về khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý, tổng hợp, gửi kết
quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ
liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các địa phương theo quy định.
5. Bộ Công Thương
a) Tổ chức lập, điều
chỉnh quy hoạch có khai thác, sử dụng nước phải xem xét, đánh giá, bảo đảm phù
hợp với Quy hoạch này và đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn vốn, sử dụng nước hiệu
quả và hài hòa lợi ích giữa các ngành;
b) Tổ chức điều tra
về khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý, tổng hợp, gửi kết
quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ
liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các địa phương theo quy định;
c) Chỉ đạo các đối
tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc khai thác,
sử dụng nước trên cơ sở kịch bản nguồn nước hằng năm và các phương án điều hòa,
phân phối nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.
6. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì tổng hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công, khả năng cân đối
của ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện Quy hoạch.
7. Bộ Tài chính trên
cơ sở đề xuất của các bộ, cơ quan trung ương và khả năng cân đối của ngân sách
nhà nước, tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên
của ngân sách trung ương cho các bộ, cơ quan trung ương để thực hiện các nhiệm
vụ thuộc Quy hoạch.
8. Bộ Khoa học và
Công nghệ
a) Nghiên cứu, xây
dựng tiêu chí đánh giá, bản đồ mức độ bảo đảm an ninh nguồn nước cho từng địa
phương, từng vùng, tiểu vùng quy hoạch; nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách
khuyến khích, thúc đẩy các giải pháp khoa học, công nghệ góp phần bảo đảm an
ninh nguồn nước;
b) Nghiên cứu, phát
triển, ứng dụng các giải pháp khoa học, công nghệ để chủ động ứng phó với thiên
tai liên quan đến nước, tập trung vào các giải pháp khoa học, công nghệ tiên
tiến, hiện đại, thông minh phục vụ quan trắc, dự báo, cảnh báo, giám sát.
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại và đề xuất giải pháp để phát
triển, tạo nguồn nước mới (bao gồm giải pháp phát triển, bảo vệ rừng tạo nguồn
sinh thủy tại chỗ), thu, tích trữ, chuyển nước, liên kết nguồn nước, bổ cập và
khai thác nước dưới đất, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, an toàn.
9. Bộ Công an chủ
trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan thực hiện
pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước trong hoạt động của lực lượng
Công an nhân dân, nhất là đối với các công trình khai thác, sử dụng nước đặc
biệt quan trọng.
10. Các bộ, cơ quan
ngang bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách
nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trong phạm vi vùng quy hoạch trong việc khai thác, sử dụng, bảo vệ,
phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra.
11. Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong vùng quy hoạch
a) Chỉ đạo cơ quan
chức năng tổ chức lập nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra và đề xuất, bổ sung danh mục
công trình khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước vào quy hoạch
tỉnh theo quy định;
b) Chỉ đạo cơ quan
chức năng tổ chức đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải, lập, phê
duyệt và triển khai thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường các nguồn
nước nội tỉnh, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, lập hành lang
bảo vệ nguồn nước; thu gom, xử lý nước thải đô thị trên địa bàn trình cấp thẩm
quyền phê duyệt theo quy định;
c) Chỉ đạo, tổ chức
giám sát diễn biến nguồn nước, quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác, sử
dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông theo thẩm quyền, phù
hợp chức năng nguồn nước, bảo đảm chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo
quy định;
d) Chỉ đạo lập, điều
chỉnh quy trình vận hành công trình khai thác, sử dụng nước, ban hành danh mục
các hồ, ao không được san lấp trên địa bàn thuộc thẩm quyền phù hợp với Quy
hoạch này;
đ) Xây dựng phương án
khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt trong trường hợp xảy
ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định việc sử dụng các nguồn nước hiện có trên địa bàn bao gồm cả
lượng nước trữ trong phần dung tích chết các hồ chứa để giải quyết các nhu cầu
cấp nước để ứng phó, giảm thiểu thiệt hại trong trường hợp xảy ra hạn hán,
thiếu nước;
e) Tổ chức quản lý
chặt chẽ việc khai thác cát, sỏi lòng sông, triển khai các biện pháp bảo vệ,
phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra theo quy định, đặc biệt
là các tuyến sông lớn;
g) Thực hiện điều tra
cơ bản tài nguyên nước trên phạm vi địa bàn theo phân cấp của Chính phủ và gửi
Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp;
h) Trình Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh chủ động phân bổ nguồn vốn ngân sách địa phương để thực hiện các
nội dung quy hoạch thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo phân cấp
ngân sách, đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công và ngân sách nhà
nước;
i) Định kỳ hằng năm
báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch trên địa bàn, gửi Bộ Tài nguyên và Môi
trường để theo dõi, tổng hợp;
12. Trách nhiệm của
chủ quản lý các công trình khai thác, sử dụng nước trên vùng quy hoạch
a) Thực hiện vận hành
các công trình khai thác sử dụng nước theo quy trình vận hành liên hồ chứa, quy
trình vận hành hồ chứa và giấy phép khai thác sử dụng nước đã được cấp của công
trình.
b) Đối với các hồ
chứa Thác Mơ, Đồng Nai 3, Đắk R’Tih (bậc trên), Hàm Thuận, Trị An, Dầu Tiếng,
Đơn Dương và Đại Ninh, trong quá trình vận hành hồ trong mùa lũ, ngoài việc đảm
bảo an toàn cho hạ du, phải xem xét tích nước để đảm bảo đáp ứng nhu cầu nước
trong mùa cạn.
c) Kết nối thông tin
về các thông số lưu lượng, mực nước, chất lượng nước vào hệ thống giám sát theo
quy định.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ
trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa
học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quốc phòng, Công an, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Đắk Nông, Lâm Đồng,
Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa -
Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa
học và Công nghệ, Quốc phòng, Công an, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố: Đắk Nông, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương,
Bình Phước, Tây Ninh, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu và Thành phố
Hồ Chí Minh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: CN, KTTH, KGVX;
- Lưu: VT, NN (2b). Tuynh
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ
LỤC I
PHÂN VÙNG QUY HOẠCH
(Kèm
theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ)
1. Sơ đồ phân chia
tiểu vùng quy hoạch
2. Tổng hợp thông tin
các tiểu vùng quy hoạch
TT
|
Tiểu
vùng quy hoạch
|
Phạm
vi hành chính (tỉnh/huyện)
|
Diện
tích
(km2)
|
1
|
Thượng
lưu sông Đồng Nai
|
Lâm Đồng (Đơn
Dương, TP. Đà Lạt, Lạc Dương, Đức Trọng, Đam Rông, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm,
Cát Tiên, Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TP. Bảo Lộc); Đắk Nông (Đắk Glong, Đắk Song, TP.
Gia Nghĩa, Tuy Đức, Đắk R’Lấp); Bình Phước (Bù Đăng); Đồng Nai (Tân Phú, Vĩnh
Cửu, Trảng Bom, Thống Nhất, Định Quán); Bình Thuận (Đức Linh, Tánh Linh).
|
10.690
|
2
|
Hạ
lưu sông Đồng Nai
|
Đồng Nai (TP. Biên
Hòa, TP. Long Khánh, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Long Thành,
Nhơn Trạch); Bình Dương (TP. Thủ Dầu Một, TP. Thuận An, TP. Dĩ An, TX. Bến
Cát, TP. Tân Uyên, Bắc Tân Uyên); TP. Hồ Chí Minh (TP. Thủ Đức, Quận 7, Quận
8, Bình Chánh, Cần Giờ, Nhà Bè); Bà Rịa - Vũng Tàu (TX. Phú Mỹ, Châu Đức).
|
3.467
|
3
|
Sông
Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ
|
Tây Ninh (Tân Biên,
Tân Châu, Dương Minh Châu, Gò Dầu, TX. Trảng Bàng, TP. Tây Ninh, TX. Hòa Thành,
Châu Thành, Bến Cầu); Bình Phước (Bù Đốp, Lộc Ninh, TX. Bình Long, Hớn Quản,
Chơn Thành); Bình Dương (Dầu Tiếng, Bàu Bàng, TX. Bến Cát, TX. Tân Uyên, TP.
Thủ Dầu Một, TP. Thuận An, TP. Dĩ An, Bắc Tân Uyên); TP. Hồ Chí Minh (Quận 1,
Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12,
Quận Phú Nhuận, Quận Gò Vấp, Quận Tân Bình, Quận Bình Tân, Quận Bình Thạnh,
Quận Tân Phú, TP. Thủ Đức, Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn).
|
7.816
|
4
|
Sông
Bé
|
Đắk Nông (Tuy Đức,
Đắk R’Lấp); Bình Phước (Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, TX. Phước Long, TX. Bình
Long, TP. Đồng Xoài, Phú Riềng, Đồng Phú, Lộc Ninh, Hớn Quản, Chơn Thành);
Bình Dương (Phú Giáo, Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên); Đồng Nai (Vĩnh Cửu).
|
7.502
|
5
|
Sông
La Ngà
|
Lâm Đồng (Di Linh,
Bảo Lâm, TP. Bảo Lộc, Đạ Huoai); Bình Thuận (Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận
Bắc, Hàm Thuận Nam); Đồng Nai (Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất, TP.
Long Khánh).
|
3.990
|
6
|
Phụ
cận ven biển
|
Toàn bộ tỉnh Ninh
Thuận; phần còn lại của các tỉnh Bình Thuận và Bà Rịa - Vũng Tàu; Lâm Đồng
(Đơn Dương, Di Linh); Đồng Nai (Xuân Lộc, TP. Long Khánh, Cẩm Mỹ).
|
12.680
|
PHỤ
LỤC II
CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA NGUỒN NƯỚC
(Kèm
theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ)
TT
|
Tên
sông, suối
|
Chiều
dài (km)
|
Vị
trí (xã, huyện, tỉnh)
|
Chức
năng cơ bản của nguồn nước
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Hiện
trạng
|
Đến
năm 2030 và
tầm nhìn đến năm 2050
|
1
|
Sông Đồng Nai
|
628
|
|
|
|
|
1.1
|
Đoạn sông Đồng Nai
1: từ thượng nguồn đến điểm nhập lưu sông Da Lang Bian
|
48
|
Đạ Chais, Lạc
Dương, Lâm Đồng
|
Đạ Sar, Lạc Dương,
Lâm Đồng
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho
thủy điện;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho
thủy điện;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
1.2
|
Đoạn sông Đồng Nai
2: từ sau điểm nhập lưu sông Da Lang Bian đến sau đập hồ Đơn Dương 10km
|
27
|
Đạ Sar, Lạc Dương, Lâm
Đồng
|
Lạc Xuân, Đơn Dương,
Lâm Đồng
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho
thủy điện;
(3) Cấp nước cho du
lịch;
(4) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho
thủy điện;
(4) Cấp nước cho du
lịch;
(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(6) Nuôi trồng thủy
sản;
(7) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
1.3
|
Đoạn sông Đồng Nai
3: từ sau đập hồ Đơn Dương 10km đến điểm nhập lưu sông Da Tam
|
37
|
Lạc Xuân, Đơn
Dương, Lâm Đồng
|
Hiệp Thạnh, Đức Trọng,
Lâm Đồng
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho
thủy điện;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho
thủy điện;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
1.4
|
Đoạn sông Đồng Nai
4: từ sau điểm nhập lưu sông Da Tam đến điểm nhập lưu sông Đa Dâng
|
33
|
Hiệp Thạnh, Đức Trọng,
Lâm Đồng
|
Tân Thành, Đức Trọng,
Lâm Đồng
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho
thủy điện;
(3) Cấp nước cho du
lịch;
(4) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(5) Nuôi trồng thủy
sản;
(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sinh
hoạt;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho
thủy điện;
(4) Cấp nước cho du
lịch;
(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(6) Nuôi trồng thủy
sản;
(7) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
1.5
|
Đoạn sông Đồng Nai
5: từ sau điểm nhập lưu sông Đa Dâng đến ranh giới tỉnh Lâm Đồng - Đắk Nông
|
50
|
Tân Thành, Đức Trọng,
Lâm Đồng
|
Tân Thanh, Lâm Hà,
Lâm Đồng
|
(1) Cấp nước cho
thủy điện;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho du
lịch;
(4) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
thủy điện;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho du
lịch;
(4) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
1.6
|
Đoạn sông Đồng Nai
6: từ ranh giới tỉnh Lâm Đồng - Đắk Nông đến điểm nhập lưu sông Đắk R' Keh
|
110
|
Tân Thanh, Lâm Hà,
Lâm Đồng
|
Hưng Bình, Đắk R'Lấp,
Đắk Nông
|
(1) Cấp nước cho
thủy điện;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho du
lịch;
(4) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(5) Bảo vệ, bảo tồn
sự phát triển hệ sinh thái thuỷ sinh, đa dạng sinh học (Bảo vệ, bảo tồn HST,
ĐDSH);
(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
thủy điện;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho du
lịch;
(4) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(5) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;
(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
1.7
|
Đoạn sông Đồng Nai
7: từ sau điểm nhập lưu sông Đắk R' Keh đến ranh giới các tỉnh Bình Phước -
Lâm Đồng - Đồng Nai
|
45
|
Hưng Bình, Đắk R'Lấp,
Đắk Nông
|
Đăng Hà, Bù Đăng,
Bình Phước
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho
thủy điện;
(4) Cấp nước cho du
lịch;
(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(6) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;
(7) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho
thủy điện.
(4) Cấp nước cho du
lịch;
(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(6) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;
(7) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
1.8
|
Đoạn sông Đồng Nai
8: từ ranh giới các tỉnh Bình Phước - Lâm Đồng - Đồng Nai đến điểm nhập lưu
sông Đa Guoay
|
47
|
Đăng Hà, Bù Đăng,
Bình Phước
|
Đạ Kho, Đạ Tẻh, Lâm
Đồng
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
1.9
|
Đoạn sông Đồng Nai
9: từ sau điểm nhập lưu sông Đa Guoay đến điểm nhập lưu sông Bé.
|
83
|
Đạ Kho, Đạ Tẻh, Lâm
Đồng
|
Hiếu Liêm, Vĩnh Cửu,
Đồng Nai
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(3) Giao thông
thủy;
(4) Cấp nước cho du
lịch;
(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(6) Nuôi trồng thủy
sản;
(7) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;
(8) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước;
(9) Cấp nước cho
kinh doanh, dịch vụ.
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(3) Giao thông
thủy;
(4) Cấp nước cho du
lịch;
(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(6) Nuôi trồng thủy
sản;
(7) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;
(8) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước;
(9) Cấp nước cho
kinh doanh, dịch vụ.
|
1.10
|
Đoạn sông Đồng Nai
10: từ sau điểm nhập lưu sông Bé đến bến Phà Cát Lái
|
92
|
Hiếu Liêm, Vĩnh Cửu,
Đồng Nai
|
Thạnh Mỹ Lợi, Thủ
Đức, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho
sản xuất công nghiệp;
(4) Giao thông
thủy;
(5) Nuôi trồng thủy
sản;
(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho
sản xuất công nghiệp;
(4) Giao thông
thủy;
(5) Nuôi trồng thủy
sản;
(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
1.11
|
Đoạn sông Đồng Nai
11: từ bến Phà Cát Lái đến cửa biển
|
56
|
Thạnh Mỹ Lợi, Thủ
Đức, Hồ Chí Minh
|
Lý Nhơn, Cần Giờ,
Hồ Chí Minh
|
(1) Giao thông
thủy;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho du
lịch;
(4) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(5) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;
(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Giao thông
thủy;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho du
lịch;
(4) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(5) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;
(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
2
|
Sông Đắk R' Keh
|
50
|
|
|
|
|
2.1
|
Đoạn sông Đắk R'
Keh 1: từ thượng nguồn đến điểm nhập lưu sông Đắk Kar
|
43
|
Kiến Đức, Đắk R'Lấp,
Đắk Nông
|
Hưng Bình, Đắk R'Lấp,
Đắk Nông
|
(1) Cấp nước cho
thủy điện;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
thủy điện;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
2.2
|
Đoạn sông Đắk R'
Keh 2: từ sau điểm nhập lưu sông Đắk Kar đến điểm nhập lưu sông Đồng Nai
|
7
|
Hưng Bình, Đắk R'Lấp,
Đắk Nông
|
Hưng Bình, Đắk R'Lấp,
Đắk Nông
|
(1) Cấp nước cho
thủy điện;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
thủy điện;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
3
|
Sông Đắk Kar
|
30
|
Kiến Thành, Đắk R'Lấp,
Đắk Nông
|
Hưng Bình, Đắk R'Lấp,
Đắk Nông
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
4
|
Sông Đắk Ru
|
13
|
Quảng Tín, Đắk R'Lấp,
Đắk Nông
|
Đắk Ru, Đắk R'Lấp,
Đắk Nông
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
5
|
Sông Đắk Lua
|
39
|
Đăng Hà, Bù Đăng, Bình
Phước
|
Đắc Lua, Tân Phú,
Đồng Nai
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
6
|
Sông Đa Guoay
|
93
|
|
|
|
|
6.1
|
Đoạn sông Đa Guoay
1: từ thượng lưu đến điểm nhập lưu sông Đa Guy
|
81
|
B'Lá, Bảo Lâm, Lâm
Đồng
|
Đạ Oai, Đạ Huoai,
Lâm Đồng
|
(1) Cấp nước cho
thủy điện;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
thủy điện;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
6.2
|
Đoạn sông Đa Guoay
2: từ sau điểm nhập lưu sông Đa Guy đến điểm nhập lưu sông Đồng Nai
|
12
|
Đạ Oai, Đạ Huoai,
Lâm Đồng
|
Đạ Kho, Đạ Tẻh, Lâm
Đồng
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
7
|
Sông Dac Hoai
|
47
|
Bắc Ruộng, Tánh
Linh, Bình Thuận
|
Hà Lâm, Đạ Huoai,
Lâm Đồng
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
8
|
Sông Đa Guy
|
19
|
Ma Đa Guôi, Đạ
Huoai, Lâm Đồng
|
Đạ Oai, Đạ Huoai,
Lâm Đồng
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
9
|
Sông La Ngà
|
292
|
|
|
|
|
9.1
|
Đoạn sông La Ngà 1:
từ thượng nguồn đến cách Trạm cấp nước Lộc Sơn 20km về phía thượng lưu
|
40
|
B'Lá, Bảo Lâm, Lâm
Đồng
|
Lộc Thanh, Bảo Lộc,
Lâm Đồng
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
9.2
|
Đoạn sông La Ngà 2:
từ cách Trạm cấp nước Lộc Sơn 20km về phía thượng lưu sông đến ranh giới tỉnh
Lâm Đồng - Bình Thuận
|
52
|
Lộc Thanh, Bảo Lộc,
Lâm Đồng
|
Lộc Nam, Bảo Lâm,
Lâm Đồng
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho
thủy điện;
(4) Cấp nước cho du
lịch;
(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho
thủy điện;
(4) Cấp nước cho du
lịch;
(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
9.3
|
Đoạn sông La Ngà 3:
từ ranh giới tỉnh Lâm Đồng - Bình Thuận đến sau nhà máy nước La Ngâu 10km
|
69
|
Lộc Nam, Bảo Lâm,
Lâm Đồng
|
Đồng Kho, Tánh
Linh, Bình Thuận
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho
thủy điện;
(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho
thủy điện;
(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
9.4
|
Đoạn sông La Ngà 4:
từ sau nhà máy nước La Ngâu 10km đến điểm nhập lưu sông Cầu Be
|
51
|
Đồng Kho, Tánh Linh,
Bình Thuận
|
Đa Kai, Đức Linh,
Bình Thuận
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
9.5
|
Đoạn sông La Ngà 5:
từ sau điểm nhập lưu sông Cầu Be đến điểm nhập lưu suối Chết
|
48
|
Đa Kai, Đức Linh,
Bình Thuận
|
Đông Hà, Đức Linh,
Bình Thuận
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
9.6
|
Đoạn sông La Ngà 6:
từ sau điểm nhập lưu suối Chết đến điểm nhập lưu sông Đồng Nai tại hồ Trị An
|
32
|
Đông Hà, Đức Linh,
Bình Thuận
|
Thanh Sơn, Định Quán,
Đồng Nai
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Nuôi trồng thủy
sản;
(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Nuôi trồng thủy
sản;
(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
10
|
Sông Da S' Răng
|
14
|
Bắc Ruộng, Tánh Linh,
Bình Thuận
|
Lộc Nam, Bảo Lâm,
Lâm Đồng
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
11
|
Phụ lưu số 13
|
7,3
|
Hòa Bắc, Di Linh,
Lâm Đồng
|
Đa Mi, Hàm Thuận
Bắc, Bình Thuận
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
12
|
Suối Thi
|
35
|
|
|
|
|
12.1
|
Đoạn suối Thi 1: từ
thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Bình Thuận, Lâm Đồng
|
21
|
Gung Ré, Di Linh,
Lâm Đồng
|
Sơn Điền, Di Linh,
Lâm Đồng
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
12.2
|
Đoạn suối Thi 2: từ
tỉnh Bình Thuận, Lâm Đồng đến nhập lưu sông La Ngà
|
14
|
Sơn Điền, Di Linh,
Lâm Đồng
|
Đông Tiến, Hàm
Thuận Bắc, Bình Thuận
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
13
|
Sông Cầu Be
|
17
|
Sùng Nhơn, Đức Linh,
Bình Thuận
|
Đa Kai, Đức Linh,
Bình Thuận
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
14
|
Suối Gia Huỳnh
|
32
|
Nam Chính, Đức Linh,
Bình Thuận
|
Đông Hà, Đức Linh,
Bình Thuận
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
15
|
Suối Chết
|
26
|
Gia Huynh, Tánh Linh,
Bình Thuận
|
Đông Hà, Đức Linh,
Bình Thuận
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
16
|
Sông Bé
|
385
|
|
|
|
|
16.1
|
Đoạn sông Bé 1: từ
thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông - Bình Phước
|
66
|
Đắk Búk So, Tuy Đức,
Đắk Nông
|
Quảng Trực, Tuy Đức,
Đắk Nông
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho
thủy điện
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho
thủy điện;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
16.2
|
Đoạn sông Bé 2: từ ranh
giới tỉnh Đắk Nông - Bình Phước đến điểm nhập lưu sông Đắk R'lấp
|
55
|
Quảng Trực, Tuy Đức,
Đắk Nông
|
Bình Minh, Bù Đăng,
Bình Phước
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho
thủy điện;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho
thủy điện;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
16.3
|
Đoạn sông Bé 3: từ sau
điểm nhập lưu sông Đắk R'lấp đến điểm nhập lưu sông Đắk Huýt
|
54
|
Bình Minh, Bù Đăng,
Bình Phước
|
Phú Nghĩa, Bù Gia Mập,
Bình Phước
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho
thủy điện;
(4) Nuôi trồng thủy
sản;
(5) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;
(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho
thủy điện;
(4) Nuôi trồng thủy
sản;
(5) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;
(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
16.4
|
Đoạn sông Bé 4: từ sau
điểm nhập lưu sông Đắk Huýt đến điểm nhập lưu suối ngang
|
109
|
Phú Nghĩa, Bù Gia Mập,
Bình Phước
|
Minh Thành, Chơn
Thành, Bình Phước
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho
thủy điện;
(4) Nuôi trồng thủy
sản;
(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho
thủy điện;
(4) Nuôi trồng thủy
sản;
(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
16.5
|
Đoạn sông Bé 5: từ sau
điểm nhập lưu suối ngang đến điểm nhập lưu sông Mã Đà
|
77
|
Minh Thành, Chơn
Thành, Bình Phước
|
Tam Lập, Phú Giáo,
Bình Dương
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;
(4) Cấp nước cho
thủy điện;
(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;
(4) Cấp nước cho
thủy điện;
(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
16.6
|
Đoạn sông Bé 6: từ sau
điểm nhập lưu sông Mã Đà đến điểm nhập lưu sông Đồng Nai
|
24
|
Tam Lập, Phú Giáo,
Bình Dương
|
Hiếu Liêm, Vĩnh Cửu,
Đồng Nai
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Giao thông
thủy;
(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
17
|
Sông Đắk Me
|
50
|
Quảng Trực, Tuy Đức,
Đắk Nông
|
Bù Gia Mập, Bù Gia
Mập, Bình Phước
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
18
|
Sông Đăk R Me Nhỏ
|
32
|
Quảng Trực, Tuy Đức,
Đắk Nông
|
Bù Gia Mập, Bù Gia
Mập, Bình Phước
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho du
lịch;
(3) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho du
lịch;
(3) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
19
|
Sông Đắk R' Lấp
|
123
|
|
|
|
|
19.1
|
Đoạn sông Đắk R'
Lấp 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông - Bình Phước
|
45
|
Quảng Tâm, Tuy Đức,
Đắk Nông
|
Đắk Ngo, Tuy Đức,
Đắk Nông
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
19.2
|
Đoạn sông Đắk R'
Lấp 2: từ ranh giới tỉnh Đắk Nông - Bình Phước đến điểm nhập lưu sông Bé
|
78
|
Đắk Ngo, Tuy Đức,
Đắk Nông
|
Thác Mơ, Phước Long,
Bình Phước
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
20
|
Sông Đắk B' Lấp
|
28
|
Đắk Ngo, Tuy Đức,
Đắk Nông
|
Đắk Ngo, Tuy Đức,
Đắk Nông
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
21
|
Sông Đắk Huýt
|
120
|
|
|
|
|
21.1
|
Đoạn sông Đắk Huýt
1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông - Bình Phước
|
29
|
Quảng Trực, Tuy Đức,
Đắk Nông
|
Quảng Trực, Tuy Đức,
Đắk Nông
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
21.2
|
Đoạn sông Đắk Huýt
2: từ ranh giới tỉnh Đắk Nông - Bình Phước đến điểm nhập lưu sông Bé
|
91
|
Quảng Trực, Tuy Đức,
Đắk Nông
|
Phước Thiện, Bù Đốp,
Bình Phước
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
22
|
Sông Đắk Soi
|
35
|
Quảng Trực, Tuy Đức,
Đắk Nông
|
Bù Gia Mập, Bù Gia
Mập, Bình Phước
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
23
|
Sông Dinh
|
13
|
Tiến Hưng, Đồng Xoài,
Bình Phước
|
Tân Thành, Đồng Xoài,
Bình Phước
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
24
|
Suối Ngang
|
10,7
|
Minh Thành, Chơn
Thành, Bình Phước
|
Minh Thành, Chơn
Thành, Bình Phước;
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
25
|
Suối Thôn
|
21
|
Minh Hưng, Chơn
Thành, Bình Phước
|
Tân Long, Phú Giáo,
Bình Dương
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho
sản xuất công nghiệp;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
26
|
Sông Nước Trong
|
34
|
Tiến Hưng, Đồng Xoài,
Bình Phước
|
Vĩnh Hòa, Phú Giáo,
Bình Dương
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
27
|
Suối Giai
|
39
|
Tiến Hưng, Đồng Xoài,
Bình Phước
|
Tam Lập, Phú Giáo,
Bình Dương
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;
(3) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;
(3) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
28
|
Kênh Suối Giai
|
18,5
|
Vĩnh Hòa, Phú Giáo,
Bình Dương
|
Tân Lập, Đồng Phú,
Bình Phước
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước;
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
29
|
Suối Rạc
|
106
|
Đồng Tâm, Đồng Phú,
Bình Phước
|
Tam Lập, Phú Giáo,
Bình Dương
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp.
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp.
|
30
|
Rạch Bé
|
47
|
Tân Phước, Đồng Phú,
Bình Phước
|
Tam Lập, Phú Giáo,
Bình Dương
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
31
|
Sông Mã Đà
|
99
|
|
|
|
|
31.1
|
Đoạn sông Mã Đà 1:
từ thượng nguồn đến ranh giới các tỉnh Đồng Nai - Bình Dương - Bình Phước
|
80
|
Nghĩa Trung, Bù Đăng,
Bình Phước
|
Tân Hòa, Đồng Phú,
Bình Phước
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
31.2
|
Đoạn sông Mã Đà 2:
từ các tỉnh Đồng Nai - Bình Dương - Bình Phước đến điểm nhập lưu sông Bé
|
19
|
Tân Hòa, Đồng Phú,
Bình Phước
|
Tam Lập, Phú Giáo,
Bình Dương
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
32
|
Suối Đôi
|
18
|
Tân Hòa, Đồng Phú,
Bình Phước
|
Tân Hòa, Đồng Phú,
Bình Phước
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
33
|
Rạch Ông Tiếp
|
5,8
|
Tân Bình, Dĩ An,
Bình Dương
|
Thái Hòa, Tân Uyên,
Bình Dương
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
34
|
Sông Ngọc
|
7
|
Hóa An, Biên Hòa,
Đồng Nai
|
Tân Vạn, Biên Hòa,
Đồng Nai
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
35
|
Sông Sài Gòn
|
251
|
|
|
|
|
35.1
|
Đoạn sông Sài Gòn
1: từ thượng lưu sông Sài Gòn Đến đập hồ Dầu Tiếng
|
107
|
Lộc Tấn, Lộc Ninh,
Bình Phước
|
Định Thành, Dầu
Tiếng, Bình Dương
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;
(4) Cấp nước cho du
lịch;
(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(6) Nuôi trồng thủy
sản;
(7) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;
(8) Giao thông
thủy;
(9) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;
(4) Cấp nước cho du
lịch;
(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(6) Nuôi trồng thủy
sản;
(7) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;
(8) Giao thông
thủy;
(9) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
35.2
|
Đoạn sông Sài Gòn
2: từ sau đập hồ Dầu Tiếng đến ranh giới các tỉnh Tây Ninh - Bình Dương - TP.
HCM
|
40
|
Định Thành, Dầu
Tiếng, Bình Dương
|
Hưng Thuận, Trảng
Bàng, Tây Ninh
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;
(3) Giao thông
thủy;
(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;
(3) Giao thông
thủy;
(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
35.3
|
Đoạn sông Sài Gòn
3: từ ranh các tỉnh Tây Ninh - Bình Dương - TP. HCM đến cầu Bình Phước
|
68
|
Hưng Thuận, Trảng
Bàng, Tây Ninh
|
An Phú Đông, Quận
12, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;
(4) Giao thông
thủy;
(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước;
(6) Cấp nước cho
kinh doanh, dịch vụ.
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;
(4) Giao thông
thủy;
(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước;
(6) Cấp nước cho
kinh doanh, dịch vụ.
|
35.4
|
Đoạn sông Sài Gòn
4: từ cầu Bình Phước đến điểm nhập lưu sông Đồng Nai
|
36
|
An Phú Đông, Q.12, Hồ
Chí Minh
|
Thạnh Mỹ Lợi, Thủ
Đức, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;
(3) Giao thông
thủy;
(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước;
(5) Cấp nước cho
kinh doanh, dịch vụ.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;
(3) Giao thông
thủy;
(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước;
(5) Cấp nước cho
kinh doanh, dịch vụ.
|
36
|
Suối Tà Mông
|
26
|
Đồng Nơ, Hớn Quản,
Bình Phước
|
Tân Hiệp, Hớn Quản,
Bình Phước
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
37
|
Sông Tha La
|
80
|
Suối Ngô, Tân Châu,
Tây Ninh
|
Phước Minh, Dương Minh
Châu, Tây Ninh
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
38
|
Suối Ô Ang Kam
|
9,1
|
Tân Đông, Tân Châu,
Tây Ninh
|
Tân Hội, Tân Châu,
Tây Ninh
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
39
|
Rạch Thê Thài
|
9,3
|
Hưng Thuận, Trảng
Bàng, Tây Ninh
|
Phú Mỹ Hưng, Củ Chi,
Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
40
|
Sông Thị Tính
|
74
|
|
|
|
|
40.1
|
Đoạn sông Thị Tính
1: từ thượng lưu đến điểm nhập lưu suối Ông Thành
|
14
|
Minh Hưng, Chơn
Thành, Bình Phước
|
Minh Long, Chơn
Thành, Bình Phước
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
40.2
|
Đoạn sông Thị Tính
2: từ sau điểm nhập lưu suối Ông Thành đến điểm nhập lưu sông Sài Gòn
|
60
|
Minh Long, Chơn
Thành, Bình Phước
|
Phú An, Bến Cát,
Bình Dương
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;
(3) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(4) Giao thông
thủy;
(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;
(3) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(4) Giao thông
thủy;
(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
41
|
Suối Ông Thành
|
10
|
Minh Long, Chơn
Thành, Bình Phước
|
Minh Long, Chơn
Thành, Bình Phước
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
42
|
Sông Vàm Cỏ đoạn từ
thượng lưu đến điểm nhập lưu Rạch Tràm
|
149
|
Tân Bình, Tân Biên,
Tây Ninh
|
Phước Chỉ, Trảng Bàng,
Tây Ninh
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;
(3) Giao thông
thủy;
(4) Nuôi trồng thủy
sản;
(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;
(3) Giao thông
thủy;
(4) Nuôi trồng thủy
sản;
(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
43
|
Suối Xa Mắt
|
30
|
Tân Lập, Tân Biên,
Tây Ninh
|
Tân Bình, Tân Biên,
Tây Ninh
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
44
|
Rạch Bầu
|
10
|
Long Thuận, Bến
Cầu, Tây Ninh
|
Long Chữ, Bến Cầu,
Tây Ninh
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
45
|
Rạch Tràm
|
24,8
|
Mỹ Bình, Đức Huệ,
Long An
|
Phước Chỉ, Trảng
Bàng, Tây Ninh
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
46
|
Sông Thị Vải
|
90
|
Long Giao, Cẩm Mỹ,
Đồng Nai
|
Thạnh An, Cần Giờ,
Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
47
|
Suối Cầu Vạc
|
27
|
Cù Bị, Châu Đức, Bà
Rịa - Vũng Tàu
|
Phước Thái, Long
Thành, Đồng Nai
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
48
|
Suối Đá Vàng
|
10
|
Phước Bình, Long
Thành, Đồng Nai
|
Phước Bình, Long
Thành, Đồng Nai
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
49
|
Rạch Gò Công
|
12
|
Đông Hòa, Dĩ An,
Bình Dương
|
Long Thạnh Mỹ, Quận
9, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
50
|
Rạch Nàng Dinh
|
12
|
Hòa Thạnh, Châu
Thành, Tây Ninh
|
Biên Giới, Châu
Thành, Tây Ninh
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
51
|
Kênh Xáng Lớn
|
27
|
Tân Phú Trung, Củ
Chi, Hồ Chí Minh
|
Lương Bình, Bến
Lức, Long An
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
52
|
Kênh Ngang
|
5,6
|
Hựu Thạnh, Đức Hòa,
Long An
|
Bình Lợi, Bình
Chánh, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
53
|
Sông Cần Giuộc
|
40
|
Phường 16, Quận 8,
Hồ Chí Minh
|
Tân Tập, Cần Giuộc,
Long An
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Giao thông
thủy;
(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Giao thông
thủy;
(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
54
|
Rạch Bà Lao
|
12
|
Bình Hưng, Bình
Chánh, Hồ Chí Minh
|
Đa Phước, Bình
Chánh, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
55
|
Sông Bến Lức
|
33
|
Phường 18, Quận 4,
Hồ Chí Minh
|
An Thạnh, Bến Lức,
Tỉnh Long An
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
56
|
Kênh Ranh
|
17
|
Đức Hòa Hạ, Đức
Hòa, Long An
|
Tân Thới Nhì, Hóc
Môn, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
57
|
Rạch Tra
|
44
|
An Hòa, Trảng Bàng,
Tây Ninh
|
Bình Mỹ, Củ Chi, Hồ
Chí Minh
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
58
|
Sông Lòng Tàu
|
43
|
Phước Khánh, Nhơn
Trạch, Đồng Nai
|
Long Hòa, Cần Giờ,
Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
59
|
Sông Đồng Tranh
|
25
|
Tam Thôn Hiệp, Cần
Giờ, Hồ Chí Minh
|
Tam Thôn Hiệp, Cần
Giờ, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho
sản xuất công nghiệp;
(3) Giao thông
thủy;
(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho
sản xuất công nghiệp;
(3) Giao thông
thủy;
(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
60
|
Sông Giò Gia
|
29
|
Phước An, Nhơn
Trạch, Đồng Nai
|
Thạnh An, Cần Giờ,
Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho
sản xuất công nghiệp;
(3) Giao thông
thủy;
(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước cho
sản xuất công nghiệp;
(3) Giao thông
thủy;
(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
61
|
Sông Kinh
|
9
|
Nhơn Đức, Nhà Bè,
Hồ Chí Minh
|
Long Thới, Nhà Bè,
Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
62
|
Rạch Giồng
|
12
|
Long Hậu, Cần
Giuộc, Long An
|
Hiệp Phước, Nhà Bè,
Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao thông
thủy;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
63
|
Phụ lưu số 3
|
5,5
|
Long Hậu, Cần
Giuộc, Long An
|
Hiệp Phước, Nhà Bè,
Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
64
|
Rạch Chim
|
5,5
|
Phước Vĩnh Đông,
Cần Giuộc, Long An
|
Hiệp Phước, Nhà Bè,
Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
65
|
Sông Cái Phan Rang
|
135
|
Ba Cụm Bắc, Khánh
Sơn, Khánh Hòa
|
Đông Hải, Phan Rang
- Tháp Chàm, Ninh Thuận
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho
thủy điện;
(4) Cấp nước cho du
lịch;
(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(6) Nuôi trồng thủy
sản;
(7) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho
thủy điện;
(4) Cấp nước cho du
lịch;
(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(6) Nuôi trồng thủy
sản;
(7) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
66
|
Sông Cái Phan Thiết
|
92
|
Gia Bắc, Di Linh,
Lâm Đồng
|
Thanh Hải, Phan
Thiết, Bình Thuận
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho du
lịch;
(4) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho du
lịch;
(4) Tạo cảnh quan,
môi trường;
(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
67
|
Sông Ray
|
114
|
Hàng Gòn, Long
Khánh, Đồng Nai
|
Lộc An, Đất Đỏ, Bà
Rịa - Vũng Tàu
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
68
|
Sông Lũy
|
96
|
Gung Ré, Di Linh,
Lâm Đồng
|
Phan Rí Cửa, Tuy
Phong, Bình Thuận
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho
thủy điện;
(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;
(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước cho
thủy điện;
(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.
|
PHỤ
LỤC III
LƯỢNG NƯỚC CÓ THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ
NGƯỠNG GIỚI HẠN KHAI THÁC ĐẾN NĂM 2030
(Kèm
theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ)
1.
Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tiểu vùng quy hoạch
TT
|
Tiểu
vùng quy hoạch
|
Lượng
nước có thể khai thác, sử dụng (triệu m3/năm)
|
Nước
dưới đất
|
Nước
mặt
(tần suất 50%)
|
Nước
mặt
(tần suất 85%)
|
Tổng
lượng nước
(tần suất 50%)
|
Tổng
lượng nước
(tần suất 85%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
= (1) + (2)
|
(5)
= (1) + (3)
|
|
Toàn vùng quy hoạch
|
2.907
|
43.227
|
33.181
|
46.134
|
36.088
|
1
|
Thượng lưu sông
Đồng Nai
|
732
|
12.228
|
10.482
|
12.960
|
11.214
|
2
|
Hạ lưu sông Đồng
Nai
|
147
|
1.771
|
1.389
|
1.917
|
1.535
|
3
|
Sông Sài Gòn -
thượng Vàm Cỏ
|
1.155
|
8.441
|
6.012
|
9.596
|
7.167
|
4
|
Sông Bé
|
331
|
9.806
|
7.378
|
10.137
|
7.710
|
5
|
Sông La Ngà
|
219
|
4.269
|
3.347
|
4.488
|
3.566
|
6
|
Phụ cận ven biển
|
323
|
6.713
|
4.573
|
7.036
|
4.896
|
2.
Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tháng ứng với các tần suất nước đến
theo tiểu vùng quy hoạch
TT
|
Tiểu
vùng quy hoạch
|
Tần
suất
|
Lượng
nước có thể khai thác theo tháng (triệu m3)
|
Cả
năm
(triệu m3)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
|
Toàn
vùng quy hoạch
|
50%
|
1.332
|
817
|
716
|
686
|
1.299
|
2.872
|
5.302
|
6.516
|
8.589
|
9.139
|
5.352
|
3.515
|
46.134
|
85%
|
1.083
|
682
|
654
|
529
|
816
|
1.789
|
4.380
|
5.057
|
7.179
|
7.479
|
4.107
|
2.333
|
36.088
|
1
|
Thượng lưu sông Đồng
Nai
|
50%
|
384
|
210
|
193
|
210
|
533
|
1.294
|
1.954
|
1.691
|
2.427
|
2.245
|
1.065
|
753
|
12.960
|
85%
|
354
|
189
|
183
|
154
|
266
|
870
|
1.951
|
1.549
|
2.197
|
2.082
|
913
|
507
|
11.214
|
2
|
Hạ lưu sông Đồng Nai
|
50%
|
43
|
31
|
30
|
24
|
22
|
70
|
263
|
344
|
368
|
479
|
139
|
104
|
1.917
|
85%
|
42
|
30
|
29
|
24
|
21
|
19
|
200
|
250
|
298
|
450
|
95
|
78
|
1.535
|
3
|
Sông Sài Gòn - thượng
Vàm Cỏ
|
50%
|
295
|
204
|
176
|
150
|
140
|
352
|
805
|
953
|
1.867
|
1.980
|
1.647
|
1.028
|
9.596
|
85%
|
218
|
170
|
168
|
144
|
136
|
122
|
422
|
581
|
1.207
|
1.817
|
1.460
|
723
|
7.167
|
4
|
Sông Bé
|
50%
|
235
|
146
|
114
|
82
|
70
|
253
|
895
|
1.760
|
2.062
|
2.347
|
1.306
|
867
|
10.137
|
85%
|
185
|
117
|
128
|
67
|
72
|
199
|
817
|
1.461
|
2.048
|
1.418
|
765
|
434
|
7.710
|
5
|
Sông La Ngà
|
50%
|
111
|
71
|
72
|
95
|
175
|
325
|
633
|
928
|
781
|
709
|
329
|
259
|
4.488
|
85%
|
105
|
70
|
52
|
50
|
66
|
170
|
456
|
619
|
669
|
759
|
293
|
256
|
3.566
|
6
|
Phụ cận ven biển
|
50%
|
264
|
155
|
132
|
125
|
358
|
578
|
751
|
840
|
1.083
|
1.379
|
866
|
505
|
7.036
|
85%
|
179
|
108
|
94
|
90
|
254
|
410
|
534
|
597
|
760
|
954
|
582
|
335
|
4.896
|
3.
Lượng nước giới hạn khai thác đối với từng sông, đoạn sông
TT
|
Tên
sông, suối, kênh, rạch
|
Chiều
dài
(km)
|
Ngưỡng
giới hạn
khai thác (triệu m3/năm)
|
1
|
Sông Đồng Nai
|
|
|
1.1
|
Đoạn sông Đồng Nai
từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Lâm Đồng
|
195
|
1.018
|
1.2
|
Đoạn sông Đồng Nai
từ ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Lâm Đồng đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với
tỉnh Bình Phước
|
111
|
1.098,3
|
1.3
|
Đoạn sông Đồng Nai
từ ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước đến ranh giới tỉnh Lâm Đồng
với tỉnh Bình Phước
|
43
|
263,2
|
2
|
Sông Đắk R' Keh
|
50
|
100,2
|
3
|
Sông Đắk Kar
|
30
|
40,1
|
4
|
Sông Đắk Ru
|
13
|
15,4
|
5
|
Sông Đắk Lua
|
39
|
102,2
|
6
|
Sông Đa Guoay
|
93
|
361,6
|
7
|
Sông Dac Hoai
|
47
|
149,0
|
8
|
Sông Đa Guy
|
19
|
29,5
|
9
|
Sông La Ngà
|
|
|
9.1
|
Đoạn sông La Ngà từ
thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Thuận
|
92
|
520,4
|
9.2
|
Đoạn sông La Ngà từ
ranh giới tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Thuận đến ranh giới tỉnh Đồng Nai và
tỉnh Bình Thuận
|
120
|
476,8
|
9.3
|
Đoạn sông La Ngà chảy
dọc ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận
|
55
|
119,4
|
9.4
|
Đoạn sông La Ngà từ
ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận đến nhập lưu với sông Đồng Nai
|
32
|
92,7
|
10
|
Sông Da S' Răng
|
14
|
24,0
|
11
|
Phụ lưu số 13
|
7,3
|
4,4
|
12
|
Suối Thi
|
35
|
57,1
|
13
|
Sông Cầu Be
|
17
|
11,5
|
14
|
Suối Gia Huỳnh
|
32
|
37,1
|
15
|
Suối Chết
|
26
|
8,9
|
16
|
Sông Bé
|
|
|
16.1
|
Đoạn sông Bé từ
thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước
|
66
|
164,4
|
16.2
|
Đoạn sông Bé từ
ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước đến ranh giới tỉnh Bình Dương với
tỉnh Bình Phước
|
218
|
1.956,0
|
16.3
|
Đoạn sông Bé từ
ranh giới tỉnh Bình Dương với tỉnh Bình Phước đến nhập lưu với sông Đồng Nai
|
101
|
970,5
|
17
|
Sông Đắk Me
|
50
|
70,5
|
18
|
Sông Đăk R Me Nhỏ
|
32
|
52,6
|
19
|
Sông Đắk R' Lấp
|
123
|
457,3
|
20
|
Sông Đắk B' Lấp
|
28
|
41,7
|
21
|
Sông Đắk Huýt
|
120
|
374,7
|
22
|
Sông Đắk Soi
|
35
|
17,9
|
23
|
Sông Dinh
|
13
|
32,9
|
24
|
Suối Thôn
|
21
|
41,6
|
25
|
Sông Nước Trong
|
34
|
52,5
|
26
|
Suối Giai
|
39
|
66,3
|
27
|
Kênh Suối Giai
|
18,5
|
10,4
|
28
|
Suối Rạc
|
106
|
256,7
|
29
|
Rạch Bé
|
47
|
48,4
|
30
|
Sông Mã Đà
|
99
|
187
|
31
|
Suối Đôi
|
18
|
24,0
|
32
|
Sông Sài Gòn
|
|
|
32.1
|
Đoạn sông Sài Gòn
từ thượng lưu sông Sài Gòn Đến ranh giới tỉnh Bình Phước với tỉnh Tây Ninh
|
81
|
489,7
|
32.2
|
Đoạn sông Sài Gòn
từ ranh giới tỉnh Bình Phước với tỉnh Tây Ninh đến ranh giới thành phố Hồ Chí
Minh với tỉnh Tây Ninh
|
66
|
282,0
|
33
|
Suối Tà Mông
|
26
|
49,6
|
34
|
Sông Tha La
|
80
|
221,5
|
35
|
Suối Ô Ang Kam
|
9,1
|
33,7
|
36
|
Sông Thị Tính
|
74
|
156,0
|
37
|
Sông Vàm Cỏ đoạn từ
thượng lưu đến ranh giới tỉnh Long An với tỉnh Tây Ninh
|
149
|
532,2
|
38
|
Suối Xa Mắt
|
30
|
18,5
|
39
|
Rạch Bầu
|
10
|
27,0
|
40
|
Rạch Tràm
|
24,8
|
51,5
|
41
|
Rạch Nàng Dinh
|
12
|
35,3
|
42
|
Kênh Xáng Lớn
|
27
|
19,3
|
4.
Lượng nước dưới đất có thể khai thác, sử dụng và ngưỡng giới hạn khai thác
TT
|
Tiểu
vùng quy hoạch
|
Trữ
lượng có thể khai thác (triệu m3/năm)
|
Hiện
trạng khai thác (triệu m3/năm)
|
Trữ
lượng còn lại có thể khai thác (triệu m3/năm)
|
1
|
Thượng lưu sông
Đồng Nai
|
731,51
|
23,98
|
707,52
|
2
|
Hạ lưu sông Đồng
Nai
|
146,59
|
96,45
|
50,14
|
3
|
Sông Sài Gòn -
thượng Vàm Cỏ
|
1.154,99
|
196,41
|
958,58
|
4
|
Sông Bé
|
331,19
|
15,83
|
315,36
|
5
|
Sông La Ngà
|
219,34
|
24,83
|
194,51
|
6
|
Phụ cận ven biển
|
323,03
|
6,51
|
316,52
|
|
Toàn vùng quy hoạch
|
2.907
|
364
|
2.543
|
5. Lượng nước có thể
khai thác, sử dụng phân theo tỉnh, thành phố
TT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Tổng
lượng nước (triệu m3/năm)
|
Lượng
nước mặt P=85% (triệu m3/năm)
|
Lượng
nước dưới đất
(triệu m3/năm)
|
Lượng
nước có thể khai thác, sử dụng theo các tiểu vùng (triệu m3/năm)
|
Thượng
lưu sông Đồng Nai
|
Hạ
lưu sông
Đồng Nai
|
Sông
Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ
|
Sông
Bé
|
Sông
La Ngà
|
Phụ
cận
ven biển
|
Nước
mặt
|
Nước
dưới đất
|
Nước
mặt
|
Nước
dưới đất
|
Nước
mặt
|
Nước
dưới đất
|
Nước
mặt
|
Nước
dưới đất
|
Nước
mặt
|
Nước
dưới đất
|
Nước
mặt
|
Nước
dưới đất
|
|
Tổng cộng
|
36.088
|
33.181
|
2.907
|
10.482
|
732
|
1.389
|
147
|
6.012
|
1.155
|
7.378
|
331
|
3.347
|
219
|
4.573
|
323
|
1
|
Đắk
Nông
|
3.259
|
2.904
|
355
|
1.951
|
229
|
-
|
-
|
-
|
-
|
952
|
125
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Lâm
Đồng
|
8.288
|
7.677
|
541
|
6.345
|
413
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.066
|
128
|
285
|
69
|
3
|
Bình
Phước
|
6.717
|
6.475
|
242
|
418
|
13
|
-
|
-
|
924
|
55
|
5.133
|
174
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Tây
Ninh
|
3.773
|
3.121
|
652
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.127
|
652
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Bình
Dương
|
2.226
|
2.051
|
175
|
-
|
-
|
207
|
25
|
1.094
|
130
|
750
|
21
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Đồng
Nai
|
4.292
|
4.038
|
254
|
1.640
|
74
|
743
|
93
|
-
|
-
|
543
|
11
|
833
|
43
|
279
|
33
|
7
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu
|
719
|
701
|
18
|
-
|
-
|
62
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
638
|
16
|
8
|
TP.
Hồ Chí Minh
|
1.595
|
1.250
|
345
|
-
|
-
|
376
|
27
|
874
|
319
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Ninh
Thuận
|
1.266
|
1.215
|
51
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.301
|
51
|
10
|
Bình
Thuận
|
3.953
|
3.749
|
204
|
127
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.447
|
49
|
2.175
|
153
|
PHỤ
LỤC IV
NHU CẦU KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ LƯỢNG NƯỚC
PHÂN PHỐI CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định
số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
1.
Nhu cầu khai thác, sử dụng nước phân theo tiểu vùng quy hoạch
TT
|
Tiểu
vùng quy hoạch
|
Nhu
cầu khai thác, sử dụng nước theo tháng (triệu m3)
|
Cả
năm
(triệu
m3)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
|
Tổng cộng
|
1.276,8
|
1.323,7
|
1.214,6
|
936,6
|
1.227,6
|
1.099,6
|
785,7
|
770,0
|
641,0
|
751,9
|
841,3
|
1.300,2
|
12.169,1
|
I
|
Thượng
lưu sông Đồng Nai
|
253,0
|
303,1
|
217,8
|
146,5
|
73,2
|
71,7
|
33,3
|
29,0
|
24,1
|
38,6
|
80,4
|
214,3
|
1.485,0
|
1
|
Sinh
hoạt
|
5,8
|
5,2
|
5,8
|
5,6
|
5,8
|
5,6
|
5,8
|
5,8
|
5,6
|
5,8
|
5,6
|
5,8
|
68,4
|
2
|
Nông
nghiệp
|
239,1
|
280,4
|
193,8
|
123,0
|
49,1
|
48,1
|
19,5
|
15,1
|
10,6
|
14,6
|
56,9
|
190,3
|
1.240,5
|
3
|
Công
nghiệp
|
7,5
|
6,8
|
7,5
|
7,2
|
7,5
|
7,2
|
7,5
|
7,5
|
7,2
|
7,5
|
7,2
|
7,5
|
88,1
|
4
|
Thủy
sản
|
-
|
10,2
|
10,2
|
10,2
|
10,2
|
10,2
|
-
|
-
|
-
|
10,2
|
10,2
|
10,2
|
81,2
|
5
|
Dịch
vụ
|
0,6
|
0,5
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
6,8
|
II
|
Hạ
lưu sông Đồng Nai
|
241,6
|
233,7
|
244,6
|
224,0
|
244,9
|
239,5
|
211,0
|
207,1
|
197,8
|
227,5
|
228,3
|
252,8
|
2.752,9
|
1
|
Sinh
hoạt
|
34,1
|
30,8
|
34,1
|
33,0
|
34,1
|
33,0
|
34,1
|
34,1
|
33,0
|
34,1
|
33,0
|
34,1
|
401,3
|
2
|
Nông
nghiệp
|
40,2
|
33,2
|
24,6
|
10,4
|
24,9
|
26,0
|
9,6
|
5,7
|
2,9
|
7,4
|
14,8
|
32,7
|
232,5
|
3
|
Công
nghiệp
|
163,9
|
148,1
|
163,9
|
158,6
|
163,9
|
158,6
|
163,9
|
163,9
|
158,6
|
163,9
|
158,6
|
163,9
|
1.929,9
|
4
|
Thủy
sản
|
-
|
18,6
|
18,6
|
18,6
|
18,6
|
18,6
|
-
|
-
|
-
|
18,6
|
18,6
|
18,6
|
149,1
|
5
|
Dịch
vụ
|
3,4
|
3,1
|
3,4
|
3,3
|
3,4
|
3,3
|
3,4
|
3,4
|
3,3
|
3,4
|
3,3
|
3,4
|
40,1
|
III
|
Sông
Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ
|
404,4
|
392,4
|
388,5
|
324,1
|
490,8
|
482,0
|
341,6
|
305,8
|
270,9
|
282,5
|
276,2
|
451,2
|
4.410,5
|
1
|
Sinh
hoạt
|
71,3
|
64,4
|
71,3
|
69,0
|
71,3
|
69,0
|
71,3
|
71,3
|
69,0
|
71,3
|
69,0
|
71,3
|
839,9
|
2
|
Nông
nghiệp
|
155,1
|
164,0
|
136,0
|
79,7
|
238,3
|
237,5
|
92,4
|
56,6
|
29,7
|
30,0
|
31,7
|
198,7
|
1.449,9
|
3
|
Công
nghiệp
|
170,7
|
154,2
|
170,7
|
165,2
|
170,7
|
165,2
|
170,7
|
170,7
|
165,2
|
170,7
|
165,2
|
170,7
|
2.010,3
|
4
|
Thủy
sản
|
-
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
-
|
-
|
-
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
26,4
|
5
|
Dịch
vụ
|
7,1
|
6,4
|
7,1
|
6,9
|
7,1
|
6,9
|
7,1
|
7,1
|
6,9
|
7,1
|
6,9
|
7,1
|
84,0
|
IV
|
Sông
Bé
|
66,3
|
68,0
|
66,1
|
49,2
|
41,6
|
48,6
|
32,1
|
30,1
|
29,4
|
35,4
|
41,9
|
62,4
|
571,1
|
1
|
Sinh
hoạt
|
3,9
|
3,6
|
3,9
|
3,8
|
3,9
|
3,8
|
3,9
|
3,9
|
3,8
|
3,9
|
3,8
|
3,9
|
46,4
|
2
|
Nông
nghiệp
|
47,1
|
47,7
|
43,9
|
27,6
|
19,3
|
27,0
|
12,9
|
10,8
|
10,8
|
13,2
|
20,3
|
40,2
|
320,6
|
3
|
Công
nghiệp
|
14,9
|
13,5
|
14,9
|
14,4
|
14,9
|
14,4
|
14,9
|
14,9
|
14,4
|
14,9
|
14,4
|
14,9
|
175,6
|
4
|
Thủy
sản
|
-
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
-
|
-
|
-
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
23,8
|
5
|
Dịch
vụ
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
4,6
|
V
|
Sông
La Ngà
|
68,3
|
78,1
|
76,3
|
41,3
|
59,7
|
43,0
|
23,6
|
43,7
|
25,0
|
38,2
|
50,5
|
78,3
|
626,1
|
1
|
Sinh
hoạt
|
1,9
|
1,7
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
22,7
|
2
|
Nông
nghiệp
|
61,3
|
65,7
|
63,1
|
28,4
|
46,6
|
30,1
|
16,6
|
36,7
|
18,2
|
25,1
|
37,6
|
65,2
|
494,6
|
3
|
Công
nghiệp
|
4,9
|
4,4
|
4,9
|
4,7
|
4,9
|
4,7
|
4,9
|
4,9
|
4,7
|
4,9
|
4,7
|
4,9
|
57,5
|
4
|
Thủy
sản
|
-
|
6,1
|
6,1
|
6,1
|
6,1
|
6,1
|
-
|
-
|
-
|
6,1
|
6,1
|
6,1
|
49,0
|
5
|
Dịch
vụ
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
2,3
|
VI
|
Phụ
cận ven biển
|
243,2
|
248,3
|
221,3
|
151,5
|
317,4
|
214,8
|
144,1
|
154,4
|
93,9
|
129,6
|
163,9
|
241,2
|
2.323,5
|
1
|
Sinh
hoạt
|
10,6
|
9,5
|
10,6
|
10,2
|
10,6
|
10,2
|
10,4
|
10,6
|
10,2
|
10,6
|
10,2
|
10,6
|
124,2
|
2
|
Nông
nghiệp
|
195,2
|
189,6
|
158,0
|
89,8
|
254,1
|
163,7
|
96,2
|
106,3
|
47,4
|
66,3
|
102,1
|
177,8
|
1.646,3
|
3
|
Công
nghiệp
|
36,4
|
32,9
|
36,4
|
35,2
|
36,4
|
35,2
|
36,4
|
36,4
|
35,2
|
36,4
|
35,2
|
36,4
|
428,9
|
4
|
Thủy
sản
|
-
|
15,3
|
15,3
|
15,3
|
15,3
|
4,6
|
-
|
-
|
-
|
15,3
|
15,3
|
15,3
|
111,6
|
5
|
Dịch
vụ
|
1,1
|
1,0
|
1,1
|
1,0
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,1
|
1,0
|
1,1
|
1,0
|
1,1
|
12,4
|
2.
Nhu cầu khai thác, sử dụng nước phân theo tỉnh, thành phố
TT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Nhu
cầu khai thác, sử dụng nước theo tháng (triệu m3)
|
Cả
năm
(triệu
m3)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
|
Tổng cộng
|
1.276,8
|
1.323,7
|
1.214,6
|
936,6
|
1.227,6
|
1.099,6
|
785,7
|
770,0
|
641,0
|
751,9
|
841,3
|
1.300,2
|
12.169,1
|
1
|
Đắk Nông
|
48,3
|
58,9
|
56,9
|
40,3
|
11,2
|
10,3
|
5,7
|
5,0
|
6,2
|
7,5
|
16,0
|
40,1
|
306,3
|
2
|
Lâm Đồng
|
177,3
|
218,5
|
140,2
|
97,5
|
35,7
|
34,5
|
16,8
|
16,4
|
12,7
|
17,3
|
47,7
|
143,9
|
958,6
|
3
|
Bình Phước
|
60,0
|
60,6
|
56,9
|
43,3
|
39,6
|
47,9
|
29,7
|
27,3
|
27,1
|
32,1
|
36,6
|
55,9
|
517,1
|
4
|
Tây Ninh
|
148,8
|
157,8
|
137,8
|
89,8
|
216,9
|
216,0
|
103,5
|
75,9
|
52,7
|
54,2
|
53,5
|
187,8
|
1.494,7
|
5
|
Bình Dương
|
125,2
|
118,1
|
122,7
|
109,8
|
128,1
|
126,4
|
107,9
|
103,6
|
98,0
|
106,1
|
105,8
|
129,5
|
1.381,1
|
6
|
Đồng Nai
|
193,1
|
192,2
|
192,8
|
153,6
|
183,2
|
176,3
|
135,7
|
134,6
|
122,4
|
154,4
|
164,5
|
202,8
|
2.005,7
|
7
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
99,7
|
94,3
|
82,2
|
70,1
|
109,9
|
87,9
|
59,9
|
52,0
|
41,7
|
57,2
|
66,7
|
82,8
|
904,5
|
8
|
TP. Hồ Chí Minh
|
234,5
|
217,5
|
234,7
|
220,4
|
247,3
|
237,7
|
218,8
|
213,7
|
203,1
|
217,5
|
213,7
|
242,6
|
2.701,6
|
9
|
Ninh Thuận
|
66,2
|
71,3
|
61,3
|
48,2
|
134,4
|
83,4
|
57,2
|
49,2
|
27,5
|
33,9
|
43,1
|
77,8
|
753,2
|
10
|
Bình Thuận
|
123,8
|
134,3
|
129,0
|
63,7
|
121,4
|
79,3
|
50,5
|
92,2
|
49,6
|
71,7
|
93,6
|
136,9
|
1.146,1
|
3.
Lượng nước phân phối cho các mục đích khai thác, sử dụng
3.1. Lượng nước phân
phối cho các mục đích khai thác, sử dụng theo các tiểu vùng quy hoạch trong điều
kiện bình thường
TT
|
Tiểu
vùng quy hoạch
|
Lượng
nước phân phối cho các đối tượng khai thác, sử dụng (triệu m3)
|
Sinh
hoạt
|
Dịch
vụ
|
Công
nghiệp
|
Nông
nghiệp
|
Thủy
sản
|
Tổng
|
|
Toàn vùng quy hoạch
|
1.502,9
|
150,3
|
4.690,3
|
5.384,5
|
441,1
|
12.169,1
|
1
|
Thượng lưu sông
Đồng Nai
|
68,4
|
6,8
|
88,1
|
1.240,5
|
81,2
|
1.485,0
|
2
|
Hạ lưu sông Đồng
Nai
|
401,3
|
40,1
|
1.929,9
|
232,5
|
149,1
|
2.752,9
|
3
|
Sông Sài Gòn -
thượng Vàm Cỏ
|
839,9
|
84,0
|
2.010,3
|
1.449,9
|
26,4
|
4.410,5
|
4
|
Sông Bé
|
46,4
|
4,6
|
175,6
|
320,6
|
23,8
|
571,1
|
5
|
Sông La Ngà
|
22,7
|
2,3
|
57,5
|
494,6
|
49,0
|
626,1
|
6
|
Phụ cận ven biển
|
124,2
|
12,4
|
428,9
|
1.646,3
|
111,6
|
2.323,5
|
3.2. Lượng nước phân
phối cho các mục đích khai thác, sử dụng theo tháng trong điều kiện bình thường
TT
|
Tiểu
vùng quy hoạch
|
Lượng
nước phân phối cho các đối tượng khai thác, sử dụng (triệu m3)
|
Cả
năm
(triệu m3)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
|
Toàn vùng quy hoạch
|
1.276,8
|
1.323,7
|
1.214,6
|
936,6
|
1.227,6
|
1.099,6
|
785,7
|
770,0
|
641,0
|
751,9
|
841,3
|
1.300,2
|
12.169,1
|
I
|
Thượng lưu sông Đồng Nai
|
253,0
|
303,1
|
217,8
|
146,5
|
73,2
|
71,7
|
33,3
|
29,0
|
24,1
|
38,6
|
80,4
|
214,3
|
1.485,0
|
1
|
Sinh hoạt
|
5,8
|
5,2
|
5,8
|
5,6
|
5,8
|
5,6
|
5,8
|
5,8
|
5,6
|
5,8
|
5,6
|
5,8
|
68,4
|
2
|
Dịch vụ
|
0,6
|
0,5
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
6,8
|
3
|
Công nghiệp
|
7,5
|
6,8
|
7,5
|
7,2
|
7,5
|
7,2
|
7,5
|
7,5
|
7,2
|
7,5
|
7,2
|
7,5
|
88,1
|
4
|
Nông nghiệp
|
239,1
|
280,4
|
193,8
|
123,0
|
49,1
|
48,1
|
19,5
|
15,1
|
10,6
|
14,6
|
56,9
|
190,3
|
1.240,5
|
5
|
Thủy sản
|
-
|
10,2
|
10,2
|
10,2
|
10,2
|
10,2
|
-
|
-
|
-
|
10,2
|
10,2
|
10,2
|
81,2
|
II
|
Hạ lưu sông Đồng Nai
|
241,6
|
233,7
|
244,6
|
224,0
|
244,9
|
239,5
|
211,0
|
207,1
|
197,8
|
227,5
|
228,3
|
252,8
|
2.752,9
|
1
|
Sinh hoạt
|
34,1
|
30,8
|
34,1
|
33,0
|
34,1
|
33,0
|
34,1
|
34,1
|
33,0
|
34,1
|
33,0
|
34,1
|
401,3
|
2
|
Dịch vụ
|
3,4
|
3,1
|
3,4
|
3,3
|
3,4
|
3,3
|
3,4
|
3,4
|
3,3
|
3,4
|
3,3
|
3,4
|
40,1
|
3
|
Công nghiệp
|
163,9
|
148,1
|
163,9
|
158,6
|
163,9
|
158,6
|
163,9
|
163,9
|
158,6
|
163,9
|
158,6
|
163,9
|
1.929,9
|
4
|
Nông nghiệp
|
40,2
|
33,2
|
24,6
|
10,4
|
24,9
|
26,0
|
9,6
|
5,7
|
2,9
|
7,4
|
14,8
|
32,7
|
232,5
|
5
|
Thủy sản
|
-
|
18,6
|
18,6
|
18,6
|
18,6
|
18,6
|
-
|
-
|
-
|
18,6
|
18,6
|
18,6
|
149,1
|
III
|
Sông Sài Gòn -
thượng
Vàm Cỏ
|
404,4
|
392,4
|
388,5
|
324,1
|
490,8
|
482,0
|
341,6
|
305,8
|
270,9
|
282,5
|
276,2
|
451,2
|
4.410,5
|
1
|
Sinh hoạt
|
71,3
|
64,4
|
71,3
|
69,0
|
71,3
|
69,0
|
71,3
|
71,3
|
69,0
|
71,3
|
69,0
|
71,3
|
839,9
|
2
|
Dịch vụ
|
7,1
|
6,4
|
7,1
|
6,9
|
7,1
|
6,9
|
7,1
|
7,1
|
6,9
|
7,1
|
6,9
|
7,1
|
84,0
|
3
|
Công nghiệp
|
170,7
|
154,2
|
170,7
|
165,2
|
170,7
|
165,2
|
170,7
|
170,7
|
165,2
|
170,7
|
165,2
|
170,7
|
2.010,3
|
4
|
Nông nghiệp
|
155,1
|
164,0
|
136,0
|
79,7
|
238,3
|
237,5
|
92,4
|
56,6
|
29,7
|
30,0
|
31,7
|
198,7
|
1.449,9
|
5
|
Thủy sản
|
-
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
-
|
-
|
-
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
26,4
|
IV
|
Sông Bé
|
66,3
|
68,0
|
66,1
|
49,2
|
41,6
|
48,6
|
32,1
|
30,1
|
29,4
|
35,4
|
41,9
|
62,4
|
571,1
|
1
|
Sinh hoạt
|
3,9
|
3,6
|
3,9
|
3,8
|
3,9
|
3,8
|
3,9
|
3,9
|
3,8
|
3,9
|
3,8
|
3,9
|
46,4
|
2
|
Dịch vụ
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
4,6
|
3
|
Công nghiệp
|
14,9
|
13,5
|
14,9
|
14,4
|
14,9
|
14,4
|
14,9
|
14,9
|
14,4
|
14,9
|
14,4
|
14,9
|
175,6
|
4
|
Nông nghiệp
|
47,1
|
47,7
|
43,9
|
27,6
|
19,3
|
27,0
|
12,9
|
10,8
|
10,8
|
13,2
|
20,3
|
40,2
|
320,6
|
5
|
Thủy sản
|
-
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
-
|
-
|
-
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
23,8
|
V
|
Sông La Ngà
|
68,3
|
78,1
|
76,3
|
41,3
|
59,7
|
43,0
|
23,6
|
43,7
|
25,0
|
38,2
|
50,5
|
78,3
|
626,1
|
1
|
Sinh hoạt
|
1,9
|
1,7
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
22,7
|
2
|
Dịch vụ
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
2,3
|
3
|
Công nghiệp
|
4,9
|
4,4
|
4,9
|
4,7
|
4,9
|
4,7
|
4,9
|
4,9
|
4,7
|
4,9
|
4,7
|
4,9
|
57,5
|
4
|
Nông nghiệp
|
61,3
|
65,7
|
63,1
|
28,4
|
46,6
|
30,1
|
16,6
|
36,7
|
18,2
|
25,1
|
37,6
|
65,2
|
494,6
|
5
|
Thủy sản
|
-
|
6,1
|
6,1
|
6,1
|
6,1
|
6,1
|
-
|
-
|
-
|
6,1
|
6,1
|
6,1
|
49,0
|
VI
|
Phụ cận ven biển
|
243,2
|
248,3
|
221,3
|
151,5
|
317,4
|
214,8
|
144,1
|
154,4
|
93,9
|
129,6
|
163,9
|
241,2
|
2.323,5
|
1
|
Sinh hoạt
|
10,6
|
9,5
|
10,6
|
10,2
|
10,6
|
10,2
|
10,4
|
10,6
|
10,2
|
10,6
|
10,2
|
10,6
|
124,2
|
2
|
Dịch vụ
|
1,1
|
1,0
|
1,1
|
1,0
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,1
|
1,0
|
1,1
|
1,0
|
1,1
|
12,4
|
3
|
Công nghiệp
|
36,4
|
32,9
|
36,4
|
35,2
|
36,4
|
35,2
|
36,4
|
36,4
|
35,2
|
36,4
|
35,2
|
36,4
|
428,9
|
4
|
Nông nghiệp
|
195,2
|
189,6
|
158,0
|
89,8
|
254,1
|
163,7
|
96,2
|
106,3
|
47,4
|
66,3
|
102,1
|
177,8
|
1.646,3
|
5
|
Thủy sản
|
-
|
15,3
|
15,3
|
15,3
|
15,3
|
4,6
|
-
|
-
|
-
|
15,3
|
15,3
|
15,3
|
111,6
|
PHỤ
LỤC V
LƯỢNG NƯỚC TRỮ ĐỂ ĐIỀU HÒA, PHÂN PHỐI CỦA CÁC
HỒ CHỨA
(Kèm theo Quyết định
số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tiểu
vùng quy hoạch
|
Lượng
nước trữ để điều hòa (triệu m3)1
|
Nguyên
tắc điều hòa, phân phối
|
Từ
|
Đến
|
I
|
Dung tích trữ từ
85% đến 100%
|
3.809,6
|
4.481,9
|
- Phân phối hài hòa
nước giữa các tháng trong cả mùa cạn.
- Thứ tự ưu tiên:
+ Cấp đủ nước cho
sinh hoạt;
+ Cấp nước cho
ngành sản xuất có giá trị kinh tế cao tiêu tốn ít nước;
+ Cấp nước sản xuất
cho nông nghiệp và bảo đảm nước cho an ninh năng lượng nếu có yêu cầu.
|
1
|
Thượng lưu sông
Đồng Nai
|
868,2
|
1.021,4
|
2
|
Hạ lưu sông Đồng
Nai
|
1.193,3
|
1.403,9
|
3
|
Sông Sài Gòn -
thượng Vàm Cỏ
|
490,6
|
577,2
|
4
|
Sông Bé
|
890,6
|
1.047,8
|
5
|
Sông La Ngà
|
366,8
|
431,5
|
II
|
Dung tích trữ từ
50% đến 85%
|
2.240,9
|
3.809,6
|
- Phân phối hài hòa
nước giữa các tháng trong cả mùa cạn.
- Thứ tự ưu tiên:
+ Cấp đủ nước cho
sinh hoạt và đảm bảo nước cho an ninh năng lượng nếu có yêu cầu;
+ Xem xét giảm
lượng nước tưới cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và các ngành sử dụng
nước khác có tiêu tốn nhiều nước, chưa cấp thiết.
|
1
|
Thượng lưu sông
Đồng Nai
|
510,7
|
868,2
|
2
|
Hạ lưu sông Đồng
Nai
|
702
|
1.193,3
|
3
|
Sông Sài Gòn -
thượng Vàm Cỏ
|
288,6
|
490,6
|
4
|
Sông Bé
|
523,9
|
890,6
|
5
|
Sông La Ngà
|
215,8
|
366,8
|
PHỤ
LỤC VI
DÒNG CHẢY TỐI THIỂU
(Kèm
theo Quyết định số: 22QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên sông, suối
|
Chiều
dài (km)
|
Vị trí quy định
dòng chảy tối thiểu
|
Vị trí hành chính
(xã, huyện, tỉnh)
|
Dòng
chảy tối thiểu (m3/s)
|
1
|
Sông Đồng Nai
|
|
|
|
|
1.1
|
Đoạn sông Đồng Nai
từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Lâm Đồng
|
195
|
Ranh giới tỉnh Đắk
Nông với tỉnh Lâm Đồng
|
Đinh Trang Thượng,
Di Linh, Lâm Đồng
|
26,9
|
1.2
|
Đoạn sông Đồng Nai
từ ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Lâm Đồng đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với
tỉnh Bình Phước
|
111
|
Ranh giới tỉnh Đắk
Nông với tỉnh Bình Phước
|
Đồng Nai, Bù Đăng,
Bình Phước
|
40,1
|
1.3
|
Đoạn sông Đồng Nai
từ ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước đến ranh giới tỉnh Lâm Đồng
với tỉnh Bình Phước
|
43
|
Ranh giới tỉnh Đắk
Nông với tỉnh Bình Phước
|
Phước Cát 1, Cát
Tiên, Lâm Đồng
|
41,5
|
2
|
Sông Đắk R' Keh
|
50
|
Trước nhập lưu vào
sông Đắk Kar
|
Hưng Bình, Đắk
R'Lấp, Đắk Nông; Đồng Nai, Bù Đăng, Bình Phước
|
1,21
|
3
|
Sông Đắk Kar
|
30
|
Trước nhập lưu vào
sông Đồng Nai
|
Hưng Bình, Đắk
R'Lấp, Đắk Nông; Đồng Nai, Bù Đăng, Bình Phước
|
0,48
|
4
|
Sông Đắk Ru
|
13
|
Trước nhập lưu vào
sông Đắk Kar
|
Đắk Ru, Đắk R'Lấp,
Đắk Nông; Phú Sơn, Bù Đăng, Bình Phước
|
0,19
|
5
|
Sông Đắk Lua
|
39
|
Trước nhập lưu vào
sông Đồng Nai
|
Đăk Lua, Tân Phú,
Đồng Nai
|
0,54
|
6
|
Sông Đa Guoay
|
93
|
Trước nhập lưu vào
sông Đồng Nai
|
Đạ Kho, Đạ Tẻh, Lâm
Đồng; Nam Cát Tiên, Tân Phú, Đồng Nai
|
3,4
|
7
|
Sông Dac Hoai
|
47
|
Trước nhập lưu vào
sông Đa Guoay
|
Phước Lộc, Đạ
Huoai, Lâm Đồng
|
1,4
|
8
|
Sông Đa Guy
|
19
|
Trước nhập lưu vào
sông Đa Guoay
|
Nam Cát Tiên, Tân
Phú, Đồng Nai; Đạ Kho, Đạ Tẻh, Lâm Đồng
|
0,28
|
9
|
Sông La Ngà
|
|
|
|
|
9.1
|
Đoạn sông La Ngà từ
thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Thuận
|
92
|
Ranh giới tỉnh Lâm
Đồng và tỉnh Bình Thuận
|
Đa Mi, Hàm Thuận Bắc,
Bình Thuận
|
8,8
|
9.2
|
Đoạn sông La Ngà từ
ranh giới tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Thuận đến ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh
Bình Thuận
|
120
|
Đầu ranh giới tỉnh
Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận
|
Phú Bình, Tân Phú,
Đồng Nai
|
11,7
|
9.3
|
Đoạn sông La Ngà
chảy dọc ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận
|
55
|
Cuối ranh giới tỉnh
Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận
|
Gia Canh, Định
Quán, Đồng Nai
|
13,6
|
9.4
|
Đoạn sông La Ngà từ
ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận đến nhập lưu với sông Đồng Nai
|
32
|
Trước nhập lưu vào
sông Đồng Nai
|
Thanh Sơn, Định
Quán, Đồng Nai
|
15,0
|
10
|
Sông Da S’ Răng
|
14
|
Trước nhập lưu vào
sông La Ngà
|
Lộc Nam, Bảo Lâm,
Lâm Đồng
|
0,41
|
11
|
Phụ lưu số 13
|
7,3
|
Trước nhập lưu vào
sông La Ngà
|
Đa Mi, Hàm Thuận Bắc,
Bình Thuận
|
0,08
|
12
|
Suối Thi
|
35
|
Trước nhập lưu vào
sông La Ngà
|
La Dạ, Hàm Thuận Bắc,
Bình Thuận
|
0,97
|
13
|
Sông Cầu Be
|
17
|
Trước nhập lưu vào
sông La Ngà
|
Đa Kai, Đức Linh, Bình
Thuận ; Phú Bình, Tân Phú, Đồng Nai
|
0,14
|
14
|
Suối Gia Huỳnh
|
32
|
Trước nhập lưu vào
sông La Ngà
|
Đông Hà, Đức Linh,
Bình Thuận ; Suối Cao, Xuân Lộc, Đồng Nai
|
0,57
|
15
|
Suối Chết
|
26
|
Trước nhập lưu vào
suối Gia Huỳnh
|
Đông Hà, Đức Linh,
Bình Thuận; Xuân Thành, Xuân Lộc, Đồng Nai
|
0,14
|
16
|
Sông Bé
|
|
|
|
|
16.1
|
Đoạn sông Bé từ
thượng nguồn Đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước
|
66
|
Ranh giới tỉnh Đắk
Nông với tỉnh Bình Phước
|
Bù Gia Mập, Đức Long,
Bình Phước
|
0,88
|
16.2
|
Đoạn sông Bé từ
ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước đến ranh giới tỉnh Bình Dương với
tỉnh Bình Phước
|
218
|
Ranh giới tỉnh Bình
Dương với tỉnh Bình Phước
|
An Long, Phú Giáo,
Bình Dương
|
21,0
|
16.3
|
Sông Bé: Đoạn từ
ranh giới tỉnh Bình Dương với tỉnh Bình Phước đến nhập lưu với sông Đồng Nai
|
101
|
Trước nhập lưu vào
sông Đồng Nai
|
Hiếu Liêm, Vĩnh
Cửu, Đồng Nai; Hiếu Liêm, Bắc Tân Uyên, Bình Dương
|
31,1
|
17
|
Sông Đắk Me
|
50
|
Trước nhập lưu vào
sông Bé
|
Bù Gia Mập, Bù Gia
Mập, Bình Phước
|
0,38
|
18
|
Sông Đăk R Me Nhỏ
|
32
|
Trước nhập lưu vào
sông Đắk Me
|
Bù Gia Mập, Bù Gia
Mập, Bình Phước
|
0,28
|
19
|
Sông Đắk R' Lấp
|
123
|
Trước nhập lưu vào
sông Bé
|
Đức Hạnh, Bù Gia Mập,
Bình Phước
|
2,45
|
20
|
Sông Đắk B' Lấp
|
28
|
Trước nhập lưu vào
sông Đắk R' Lấp
|
Đắk Ngo, Tuy Đức,
Đắk Nông; Phú Sơn, Bù Đăng, Bình Phước
|
0,22
|
21
|
Sông Đắk Huýt
|
120
|
Trước nhập lưu vào
sông Bé
|
Phước Thiện, Bù
Đốp, Bình Phước
|
2
|
22
|
Sông Đắk Soi
|
35
|
Trước nhập lưu vào
sông Đắk Huýt
|
Bù Gia Mập, Bù Gia
Mập, Bình Phước
|
0,27
|
23
|
Sông Dinh
|
13
|
Trước nhập lưu vào
sông Bé
|
An Thái, Phú Giáo,
Bình Dương; Tân Thành, Đồng Xoài, Bình Phước
|
0,34
|
24
|
Suối Thôn
|
21
|
Trước nhập lưu vào
sông Bé
|
Tân Long, Phú Giáo,
Bình Dương
|
0,46
|
25
|
Sông Nước Trong
|
34
|
Trước nhập lưu vào
sông Bé
|
Vĩnh Hòa, Ninh
Giang, Bình Dương
|
0,55
|
26
|
Suối Giai
|
39
|
Trước nhập lưu vào
sông Bé
|
Tam Lập, Phú Giáo,
Bình Dương
|
0,69
|
27
|
Kênh Suối Giai
|
18,5
|
Trước nhập lưu vào
sông Bé
|
Tân Lập, Đồng Phú,
Bình Phước
|
0,11
|
28
|
Suối Rạc
|
106
|
Trước nhập lưu vào
sông Bé
|
Tam Lập, Phú Giáo,
Bình Dương
|
2,7
|
29
|
Rạch Bé
|
47
|
Trước nhập lưu vào
suối Giai
|
Tam Lập, Phú Giáo,
Bình Dương
|
0,51
|
30
|
Sông Mã Đà
|
99
|
Trước nhập lưu vào
sông Bé
|
Hiếu Liêm, Vĩnh
Cửu, Đồng Nai; Tam Lập, Phú Giáo, Bình Dương
|
1,92
|
31
|
Suối Đôi
|
18
|
Trước nhập lưu vào
sông Mã Đà
|
Tân Hòa, Đồng Phú,
Bình Phước; Tam Lập, Phú Giáo, Bình Dương
|
0,25
|
32
|
Sông Sài Gòn
|
|
|
|
|
32.1
|
Đoạn sông Sài Gòn
từ thượng lưu sông Sài Gòn đến ranh giới tỉnh Bình Phước với tỉnh Tây Ninh
|
81
|
Ranh giới tỉnh Bình
Phước với tỉnh Tây Ninh
|
Suối Đá, Dương Minh
Châu, Tây Ninh
|
8,6
|
32.2
|
Đoạn sông Sài Gòn
từ ranh giới tỉnh Bình Phước với tỉnh Tây Ninh đến ranh giới thành phố Hồ Chí
Minh với tỉnh Tây Ninh
|
66
|
Ranh giới thành phố
Hồ Chí Minh với tỉnh Tây Ninh
|
Phú Mỹ Hưng, Củ
Chi, Thành Phố Hồ Chí Minh
|
10,6
|
33
|
Suối Tà Mông
|
26
|
Trước nhập lưu vào
sông Sài Gòn
|
Tân Hiệp, Hớn Quản,
Bình Phước; Minh Hòa, Dầu Tiếng, Bình Dương
|
0,87
|
34
|
Sông Tha La
|
80
|
Trước nhập lưu vào
sông Sài Gòn
|
Phước Minh, Dương
Minh Châu, Tây Ninh
|
3,88
|
35
|
Suối Ô Ang Kam
|
9,1
|
Trước nhập lưu vào
suối Nước Đục
|
Tân Hội, Tân Châu,
Tây Ninh
|
0,59
|
36
|
Sông Thị Tính
|
74
|
Trước nhập lưu vào
sông Sài Gòn
|
Phú An, Bến Cát,
Bình Dương
|
1,14
|
37
|
Sông Vàm Cỏ đoạn từ
thượng lưu đến ranh giới tỉnh Long An với tỉnh Tây Ninh
|
149
|
Ranh giới tỉnh Long
An với tỉnh Tây Ninh
|
An Ninh Tây, Đức
Hòa, Long An
|
6,5
|
38
|
Suối Xa Mắt
|
30
|
Trước nhập lưu vào
sông Vàm Cỏ
|
Tân Bình, Tân Biên,
Tây Ninh
|
0,23
|
39
|
Rạch Bầu
|
10
|
Trước nhập lưu vào
sông Vàm Cỏ
|
Long Chữ, Bến Cầu,
Tây Ninh
|
0,33
|
40
|
Rạch Tràm
|
24,8
|
Trước nhập lưu vào
sông Vàm Cỏ
|
Mỹ Quý Đông, Đức
Huệ, Long An; Phước Chỉ, Trảng Bàng, Tây Ninh
|
0,56
|
41
|
Rạch Nàng Dinh
|
12
|
Trước nhập lưu vào
sông Vàm Cỏ
|
Biên Giới, Châu
Thành, Tây Ninh
|
0,43
|
42
|
Kênh Xáng Lớn
|
27
|
Trước nhập lưu vào
sông Vàm Cỏ
|
Thạnh Hòa, Bến Lức,
Long An
|
0,18
|
PHỤ
LỤC VII
NGUỒN NƯỚC DỰ PHÒNG CẤP NƯỚC CHO SINH HOẠT
(Kèm
theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Khu
vực cấp nước
|
Lượng
nước dự phòng (triệu m3)
|
Nguồn
nước dự phòng
|
Nước
mặt/ Nước dưới đất
|
Vị
trí nguồn nước
|
I
|
Tiểu vùng thượng
lưu sông Đồng Nai
|
|
|
|
1
|
Thành phố Gia Nghĩa
- Tỉnh Đắk Nông
|
0,46
|
Nước
mặt
|
Hồ Đăk R’Tih (bậc
trên)
|
2
|
Thành phố Đà Lạt -
Tỉnh Lâm Đồng
|
2,92
|
Nước
mặt
|
Hồ Suối Vàng
|
II
|
Tiểu vùng hạ lưu
sông Đồng Nai
|
|
|
|
1
|
Thành phố Tân Uyên
- Tỉnh Bình Dương
|
3,33
|
Nước
mặt
|
Hồ Trị An (thuộc
tiểu vùng thượng Đồng Nai)
|
2
|
Thành phố Biên Hòa
- Tỉnh Đồng Nai
|
14,58
|
Nước
mặt
|
Hồ Trị An (thuộc
tiểu vùng thượng Đồng Nai)
|
3
|
Thành phố Hồ Chí
Minh (các quận, huyện: TP. Thủ Đức, Quận 7, Quận 8, Bình Chánh, Cần Giờ)
|
18,78
|
Nước
mặt; Nước dưới đất
|
- Hồ Trị An (thuộc
tiểu vùng thượng Đồng Nai);
- Nguồn nước dưới
đất thuộc tiểu vùng, gồm:
+ Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pleistocen trên (qp3);
+ Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pliocen giữa (n22);
+ Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pliocen dưới (n21).
|
III
|
Tiểu vùng sông Sài
Gòn - thượng Vàm Cỏ
|
|
|
|
1
|
Thành phố Tây Ninh
- Tỉnh Tây Ninh
|
0,93
|
Nước
mặt
|
Hồ Dầu Tiếng
|
2
|
Thành phố Thủ Dầu
Một - Tỉnh Bình Dương
|
4,60
|
Nước
mặt
|
Hồ Dầu Tiếng
|
3
|
Thành phố Thuận An
- Tỉnh Bình Dương
|
4,45
|
Nước
dưới đất
|
Nguồn nước dưới đất
thuộc tiểu vùng, gồm:
- Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pleistocen dưới (qp1);
- Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pliocen
giữa (n22);
Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pliocen dưới (n21).
|
4
|
Thành phố Dĩ An -
Tỉnh Bình Dương
|
3,58
|
Nước
dưới đất
|
Nguồn nước dưới đất
thuộc tiểu vùng, gồm:
- Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pleistocen dưới (qp1);
- Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pliocen giữa (n22);
Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pliocen dưới (n21).
|
5
|
Thành phố Hồ Chí
Minh (gồm các quận, huyện: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10,
Quận 11, Quận 12, Quận Phú Nhuận, Quận Gò Vấp, Quận Tân Bình, Quận Bình Tân,
TP. Thủ Đức, Củ Chi, Hóc Môn)
|
20,74
|
Nước
mặt; Nước dưới đất
|
- Hồ Dầu Tiếng;
- Nguồn nước dưới
đất thuộc tiểu vùng, gồm:
+ Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pleistocen dưới (qp1);
+ Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pliocen giữa (n22);
+ Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pliocen dưới (n21).
|
IV
|
Tiểu vùng Sông Bé
|
|
|
|
|
Thành phố Đồng Xoài
- Tỉnh Bình Phước
|
0,76
|
Nước
mặt
|
Hồ Suối Giai
|
V
|
Tiểu vùng sông La
Ngà
|
|
|
|
1
|
Thành phố Bảo Lộc -
Tỉnh Lâm Đồng
|
1,05
|
Nước
mặt
|
Hồ Đại Nga
|
2
|
Thành phố Long
Khánh - Tỉnh Đồng Nai
|
1,04
|
Nước
dưới đất
|
Nguồn nước dưới đất
thuộc tiểu vùng, gồm:
- Tầng chứa nước
khe nứt các đá Bazan (β/n-q);
- Tầng chứa nước khe
nứt các đá trước Kainozoi (ps-ms).
|
VI
|
Tiểu vùng phụ cận
ven biển
|
|
|
|
1
|
Thành phố Phan
Thiết - Tỉnh Bình Thuận
|
2,30
|
Nước
dưới đất
|
Tầng chứa nước khe
nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pliocen-Pleistocen β(n2-qp) thuộc tiểu vùng.
|
2
|
Thành phố Bà Rịa -
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
1,03
|
Nước
dưới đất
|
Nguồn nước dưới đất
thuộc tiểu vùng, gồm:
- Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pleistocen trên (qp3);
- Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pliocen giữa (n22);
- Tầng chứa nước
khe nứt các đá Bazan (β/n-q);
- Tầng chứa nước khe
nứt các đá trước Kainozoi (ps-ms).
|
3
|
Thành phố Vũng Tàu
- Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
4,78
|
Nước
dưới đất
|
Nguồn nước dưới đất
thuộc tiểu vùng, gồm:
- Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pleistocen trên (qp3);
- Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pliocen giữa (n22);
- Tầng chứa nước
khe nứt các đá Bazan (β/n-q);
- Tầng chứa nước khe
nứt các đá trước Kainozoi (ps-ms).
|
4
|
Thành phố Phan Rang
- Tháp Chàm - Tỉnh Ninh Thuận
|
1,76
|
Nước
dưới đất
|
Nguồn nước dưới đất
thuộc tiểu vùng, gồm:
- Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Holocen (qh);
- Tầng chứa nước
khe nứt trầm tích Jura giữa (j2).
|
|
Tổng cộng
|
87,09
|
|
|
PHỤ
LỤC VIII
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỀU TIẾT, KHAI THÁC,
SỬ DỤNG, TRỮ NƯỚC VÀ PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định
số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
1.
Công trình hồ chứa, đập dâng hiện có
TT
|
Tên
công trình
|
Loại
hình công trình
|
Vị
trí (huyện, tỉnh)
|
Dung
tích toàn bộ (triệu m3)
|
Công
suất lắp máy (MW)
|
Nguồn
nước
khai thác
|
Mục
đích khai thác chính
|
I
|
Tiểu vùng thượng lưu sông Đồng Nai
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ ĐaM'lo
|
Thủy
điện
|
Bù Đăng, Bình Phước
|
-
|
4
|
Suối ĐaM'lo
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
2
|
Hồ Thống Nhất
|
Thủy
điện
|
Bù Đăng, Bình Phước
|
0,722
|
2,4
|
Suối Đắk Côn
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
3
|
Hồ Phú Tân 2
|
Thủy
điện
|
Định Quán, Đồng Nai
|
4,32
|
93
|
Sông Đồng Nai
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
4
|
Hồ Trị An (gồm: Nhà
máy thủy điện Trị An và Nhà máy thủy điện Trị An mở rộng)
|
Thủy
điện
|
Vĩnh Cửu, Đồng Nai
|
2.764,70
|
600
|
Sông Đồng Nai
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
5
|
Hồ Đa Tôn
|
Thủy
lợi
|
Tân Phú, Đồng Nai
|
19,76
|
-
|
Suối Đa Tôn
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
6
|
Hồ Đồng Nai 5
|
Thủy
điện
|
Đắk R’Lấp, Đắk Nông
|
106,33
|
150
|
Sông Đồng Nai
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
7
|
Hồ Trung Tâm
|
Thủy
lợi
|
Gia Nghĩa, Đắk Nông
|
7,80
|
-
|
Sông Đắk R'Tih
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
8
|
Hồ Đăk R'Tih (bậc
trên)
|
Thủy
điện
|
Gia Nghĩa, Đắk Nông
|
137,10
|
82
|
Sông Đắk R'Tih
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
9
|
Hồ Đăk R'Tih (bậc
dưới)
|
Thủy
điện
|
Đắk R’Lấp, Đắk Nông
|
1,808
|
62
|
Sông Da R' Mang
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
10
|
Hồ Đắk Sin 1
|
Thủy
điện
|
Đắk R’Lấp, Đắk Nông
|
16,09
|
27
|
Sông Đắk R'Keh
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
11
|
Hồ Cầu Tư
|
Thủy
lợi
|
Đắk R’Lấp, Đắk Nông
|
8,09
|
-
|
Sông Đắk R'Keh
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
12
|
Hồ Đắk R'Keh
|
Thủy
điện
|
Đắk R’Lấp, Đắk Nông
|
-
|
5
|
Suối Đắk R'Keh
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
13
|
Hồ Đắk R'Keh 4
|
Thủy
điện
|
Đắk R’Lấp, Đắk Nông
|
-
|
8
|
Suối Đắk R’Keh
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
14
|
Hồ Đắk Kar
|
Thủy
điện
|
Đắk R’Lấp, Đắk Nông
|
11,44
|
12
|
Suối Đắk Kar
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
15
|
Hồ Đắk Rung
|
Thủy
điện
|
Đắk Song, Đắk Nông
|
6,74
|
8
|
Suối Đắk Rung
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
16
|
Hồ Đắk Rung 1
|
Thủy
điện
|
Đắk Song, Đắk Nông
|
1,6
|
6
|
Suối Đắk Rung
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
17
|
Hồ Nhân Cơ
|
Thủy
điện
|
Đắk R’Lấp, Đắk Nông
|
0,95
|
2,4
|
Sông Đắk Yao
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
18
|
Hồ Đắk Nông
|
Thủy
điện
|
Gia Nghĩa, Đắk Nông
|
0,265
|
6,26
|
Suối Đắk Nông
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
19
|
Hồ Đắk Nông 1
|
Thủy
điện
|
Gia Nghĩa, Đắk Nông
|
-
|
1,8
|
Suối Đắk Nông
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
20
|
Hồ Đắk Nông 2
|
Thủy
điện
|
Gia Nghĩa, Đắk Nông
|
0,11
|
15,75
|
Suối Đắk Nông
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
21
|
Hồ Đắk Ru
|
Thủy
điện
|
Đắk R’Lấp, Đắk Nông
|
0,98
|
7,2
|
Sông Đắk R'Lấp
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
22
|
Hồ Đa Klong
|
Thủy
điện
|
Đăk Glong, Đắk Nông
|
0,283
|
9
|
Sông Đắk Klong
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
23
|
Hồ Đa Nhim Thượng 3
|
Thủy
điện
|
Lạc Dương, Lâm Đồng
|
4,41
|
8
|
Sông Đa Nhim
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
24
|
Hồ Đa R' Cao
|
Thủy
điện
|
Đức Trọng, Lâm Đồng
|
0,03
|
2
|
Sông Đa Nhim
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
25
|
Hồ Đa Nhim (gồm:
Nhà máy thủy điện Đa Nhim và Nhà máy thủy điện Đa Nhim mở rộng)
|
Thủy
điện
|
Đơn Dương, Lâm Đồng
|
165,00
|
240
|
Sông Đồng Nai
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
26
|
Hồ Đại Ninh
|
Thủy
điện
|
Đức Trọng, Lâm Đồng
|
319,77
|
300
|
Sông Đồng Nai
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
27
|
Hồ Đồng Nai 1
|
Thủy
điện
|
Di Linh, Lâm Đồng
|
3,17
|
15
|
Sông Đồng Nai
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
28
|
Hồ Đồng Nai 2
|
Thủy
điện
|
Lâm Hà, Lâm Đồng
|
281,00
|
70
|
Sông Đồng Nai
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
29
|
Hồ Đồng Nai 3
|
Thủy
điện
|
Bảo Lâm, Lâm Đồng
|
1.690,10
|
180
|
Sông Đồng Nai
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
30
|
Hồ Đồng Nai 4
|
Thủy
điện
|
Bảo Lâm, Lâm Đồng
|
332,10
|
340
|
Sông Đồng Nai
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
31
|
Hồ Phước Trung
|
Thủy
lợi
|
Cát Tiên, Lâm Đồng
|
3,18
|
-
|
Sông Đồng Nai
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
32
|
Hồ Bảo Lâm
|
Thủy
điện
|
Bảo Lâm, Lâm Đồng
|
-
|
10
|
Sông Đồng Nai
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
33
|
Hồ Đa Khai
|
Thủy
điện
|
Lạc Dương, Lâm Đồng
|
9,95
|
8,1
|
Sông Đa Khai
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
34
|
Hồ Đa Dâng 2
|
Thủy
điện
|
Lâm Hà, Lâm Đồng
|
0,912
|
34
|
Sông Đa Dâng
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
35
|
Hồ Đa Dâng 3
|
Thủy
điện
|
Lâm Hà, Lâm Đồng
|
7,60
|
12
|
Sông Da Dâng
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
36
|
Hồ Đachomo
|
Thủy
điện
|
Lâm Hà, Lâm Đồng
|
0,348
|
9
|
Sông Đa Dâng
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
37
|
Hồ Sar Deung 2
|
Thủy
điện
|
Đam Rông, Lâm Đồng
|
0,441
|
3
|
Sông Đa Dâng
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
38
|
Hồ AnKroet
|
Thủy
điện
|
Lạc Dương, Lâm Đồng
|
1
|
4,4
|
Sông Da Dâng
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
39
|
Hồ An Phước
|
Thủy
điện
|
Lâm Hà, Lâm Đồng
|
0,348
|
12
|
Sông Đa Dâng
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
40
|
Hồ Đam Bri
|
Thủy
điện
|
Đạ Huoai, Lâm Đồng
|
56,29
|
75
|
Suối Đa M’Bri
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
41
|
Hồ Đắk Lô
|
Thủy
lợi
|
Cát Tiên, Lâm Đồng
|
13,63
|
-
|
Suối Da Klô
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
42
|
Hồ Tuyền Lâm
|
Thủy
lợi
|
Đà Lạt, Lâm Đồng
|
27,85
|
-
|
Suối Da Tan La
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
43
|
Hồ Đạ Hàm
|
Thủy
lợi
|
Đạ Tẻh, Lâm Đồng
|
5,11
|
-
|
Sông Đa Mỹ
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
44
|
Hồ Đạ Tẻh
|
Thủy
lợi
|
Đạ Tẻh, Lâm Đồng
|
24,00
|
-
|
Sông Đạ Tẻh
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
45
|
Hồ Đam Bol - Đạ Tẻh
(Đam Bol)
|
Thủy
điện
|
Bảo Lâm, Lâm Đồng
|
0,058
|
9,6
|
Sông Đạ Tẻh
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
46
|
Hồ Đạ Lây
|
Thủy
lợi
|
Đạ Tẻh, Lâm Đồng
|
8,3
|
-
|
Sông Da Loi
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
47
|
Hồ Thôn 5 Quốc Oai
|
Thủy
lợi
|
Đạ Tẻh, Lâm Đồng
|
3,94
|
-
|
Phụ lưu số 2
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
48
|
Hồ Đan Kia (suối
Vàng)
|
Thủy
lợi
|
Lạc Dương, Lâm Đồng
|
11,31
|
-
|
Suối Vàng
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
49
|
Hồ Lộc Thắng
|
Thủy
lợi
|
Bảo Lâm, Lâm Đồng
|
7,43
|
-
|
Sông Da Tong Kriong
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
50
|
Hồ Đạ Sị
|
Thủy
lợi
|
Cát Tiên, Lâm Đồng
|
21,77
|
-
|
Sông Da Nbor
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
51
|
Hồ Próh
|
Thủy
lợi
|
Đơn Dương, Lâm Đồng
|
3,22
|
-
|
Sông Đa Hiong Kade
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
52
|
Hồ Ka La
|
Thủy
lợi
|
Di Linh, Lâm Đồng
|
18,89
|
-
|
Sông Da Ri Am
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
53
|
Hồ Đa Siat
|
Thủy
điện
|
Bảo Lâm, Lâm Đồng
|
0,31
|
13,5
|
Suối Đa Siat
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
54
|
Hồ Sar Deung
|
Thủy
điện
|
Lâm Hà, Lâm Đồng
|
0,099
|
5
|
Suối Đạ K’nàng
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
55
|
Hồ Tà Nung
|
Thủy
điện
|
Đà Lạt, Lâm Đồng
|
0,12
|
2
|
Suối Cam Ly
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
56
|
Hồ Đa Kai
|
Thủy
điện
|
Bảo Lâm, Lâm Đồng
|
0,045
|
6
|
Suối Đa Kai
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
57
|
Hồ Đam B'ri 1
|
Thủy
điện
|
Bảo Lộc, Lâm Đồng
|
0,531
|
7,5
|
Suối Đa M’bri
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
58
|
Hồ Đa Dâng
|
Thủy
điện
|
Lạc Dương, Lâm Đồng
|
0,54
|
14
|
Suối Đa Chomo
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
59
|
Hồ Đa Cho Mo 2
|
Thủy
điện
|
Lâm Hà, Lâm Đồng
|
0,097
|
4,6
|
Suối Đa Chomo
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
60
|
Hồ Đạ Ròn
|
Thủy
lợi
|
Đơn Dương, Lâm Đồng
|
5,52
|
-
|
Sông Đa Niung Qui
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
II
|
Tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai
|
|
|
|
|
|
|
61
|
Hồ Cần Nôm
|
Thủy
lợi
|
Dầu Tiếng, Bình Dương
|
7,99
|
-
|
Rạch Cần Nôm
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
62
|
Hồ Cầu Mới tuyến V
|
Thủy
lợi
|
Long Thành, Đồng Nai
|
9,00
|
-
|
Sông Thị Vải
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
63
|
Hồ Cầu Mới tuyến VI
|
Thủy
lợi
|
Long Thành, Đồng Nai
|
21,00
|
-
|
Sông Thị Vải
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
64
|
Hồ Bà Hào
|
Thủy
lợi
|
Vĩnh Cửu, Đồng Nai
|
9,05
|
-
|
Sông Bà Hào
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
65
|
Hồ Sông Mây
|
Thủy
lợi
|
Trảng Bom, Đồng Nai
|
13,75
|
-
|
Suối Mây
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
III
|
Tiểu vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ
|
|
|
|
|
|
|
66
|
Nhà máy thủy điện Minh Tân
|
Thủy
điện
|
Dầu Tiếng, Bình Dương
|
-
|
5
|
Hồ Phước Hòa
|
(1) Phát điện
|
67
|
Hồ Dầu Tiếng
|
Thủy
lợi
|
Dương Minh Châu, Tây Ninh
|
1.580,00
|
-
|
Sông Sài Gòn
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
68
|
Hồ Tha La
|
Thủy
lợi
|
Tân Châu, Tây Ninh
|
26,80
|
-
|
Sông Tha La
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
IV
|
Tiểu vùng sông Bé
|
|
|
|
|
|
|
69
|
Hồ Đá Bàn
|
Thủy
lợi
|
Bắc Tân Uyên, Bình Dương
|
6,80
|
-
|
Suối Đá Bàn
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
70
|
Hồ Đắk U
|
Thủy
điện
|
Bù Gia Mập, Bình Phước
|
0,6
|
2,4
|
Sông Đắk U
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
71
|
Hồ Số 3
|
Thủy
lợi
|
Lộc Ninh, Bình Phước
|
11,28
|
-
|
Phụ lưu sông Đắk Bon Bing
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
72
|
Hồ Bù Cà Mau
|
Thủy
điện
|
Bù Gia Mập, Bình Phước
|
0,075
|
4
|
Sông Tà Niên
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
73
|
Hồ M26
|
Thủy
lợi
|
Bù Đốp, Bình Phước
|
208,00
|
-
|
Sông Bé
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
74
|
Hồ Đắk Glun
|
Thủy
điện
|
Bù Gia Mập, Bình Phước
|
27,7
|
18
|
Sông Bé
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
75
|
Hồ Đắk Glun 2
|
Thủy
điện
|
Bù Gia Mập, Bình Phước
|
3,076
|
10
|
Sông Bé
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
76
|
Hồ Thác Mơ (gồm: Nhà máy thủy điện Thác
Mơ
và Nhà máy thủy điện Thác Mơ mở rộng)
|
Thủy
điện
|
Phước Long, Bình Phước
|
1.360,00
|
225
|
Sông Bé
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
7
|
Hồ Cần Đơn
|
Thủy
điện
|
Bù Đốp, Bình Phước
|
165,50
|
72
|
Sông Bé
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
78
|
Hồ Srok Phu Miêng
|
Thủy
điện
|
Hớn Quản, Bình
Phước
|
99,30
|
51
|
Sông Bé
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
79
|
Hồ Phước Hòa
|
Thủy
lợi
|
Phú Giáo, Bình
Dương
|
21,00
|
12,5
|
Sông Bé
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
80
|
Hồ Tà Mai
|
Thủy
lợi
|
Hớn Quản, Bình
Phước
|
5,81
|
-
|
Suối Tà Mai
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
81
|
Hồ Suối Giai
|
Thủy
lợi
|
Đồng Phú, Bình
Phước
|
21,30
|
-
|
Suối Giai
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
82
|
Hồ Đồng Xoài
|
Thủy
lợi
|
Đồng Phú, Bình Phước
|
9,66
|
-
|
Suối Nùng
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
83
|
Hồ Sa Cát 2
|
Thủy
lợi
|
Hớn Quản, Bình
Phước
|
3,73
|
-
|
Suối Nghiên
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
84
|
Hồ Suối Triết
|
Thủy
lợi
|
Đồng Phú, Bình
Phước
|
21,30
|
-
|
Suối Triết
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
85
|
Hồ Đắk G'lun 3
|
Thủy
điện
|
Tuy Đức, Đắk Nông
|
-
|
7,1
|
Suối Đắk G'lun
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
86
|
Hồ Quảng Tín
|
Thủy
điện
|
Đắk R’Lấp, Đắk Nông
|
0,909
|
5
|
Sông Đắk R'Lấp
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
87
|
Hồ Đắk Buk Sor 1
|
Thủy
điện
|
Đắk Song, Đắk Nông
|
-
|
3
|
Suối Đắk Buk Sor 1
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
V
|
Tiểu vùng sông La
Ngà
|
|
|
|
|
|
|
88
|
Hồ Hàm Thuận
|
Thủy
điện
|
Hàm Thuận Bắc, Bình
Thuận
|
695,00
|
300
|
Sông La Ngà
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
89
|
Đập dâng Tà Pao
|
Thủy
lợi
|
Tánh Linh, Bình
Thuận
|
2,33
|
-
|
Sông La Ngà
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
90
|
Hồ Đaguyri
|
Thủy
lợi
|
Hàm Thuận Bắc, Bình
Thuận
|
4,94
|
-
|
Sông Đa Ri
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
91
|
Hồ Đa Mi
|
Thủy
điện
|
Tánh Linh, Bình
Thuận
|
140,80
|
175
|
Sông Đa Mi
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
92
|
Hồ Biển Lạc
|
Thủy
lợi
|
Tánh Linh, Bình
Thuận
|
17,71
|
-
|
Suối Lăng Quăng
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
93
|
Hồ Đan Sách 2
|
Thủy
điện
|
Hàm Thuận Bắc, Bình
Thuận
|
0,254
|
4,5
|
Suối Tỵ
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
94
|
Hồ Đan Sách
|
Thủy
điện
|
Hàm Thuận Bắc, Bình
Thuận
|
0,208
|
6
|
Sông Đan Sách
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
95
|
Hồ Măng Tố
|
Thủy
lợi
|
Tánh Linh, Bình
Thuận
|
5,5
|
-
|
Suối Đá
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
96
|
Hồ Cai Bảng
|
Thủy
lợi
|
Bảo Lâm, Lâm Đồng
|
17,21
|
-
|
Sông La Ngà
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
97
|
Hồ Đại Nga
|
Thủy
điện
|
Bảo Lộc, Lâm Đồng
|
0,458
|
10
|
Sông La Ngà
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
98
|
Hồ Đại Bình
|
Thủy
điện
|
Bảo Lâm, Lâm Đồng
|
4,88
|
15
|
Sông La Ngà
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
99
|
Hồ Bảo Lộc
|
Thủy
điện
|
Bảo Lâm, Lâm Đồng
|
3,31
|
24,5
|
Sông La Ngà
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
100
|
Hồ Đắk Lông Thượng
|
Thủy
lợi
|
Bảo Lâm, Lâm Đồng
|
11,66
|
-
|
Sông Da Nos
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
101
|
Hồ Tân Lộc
|
Thủy
điện
|
Bảo Lâm, Lâm Đồng
|
0,62
|
12,4
|
Suối Đa Riam
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
102
|
Hồ Đa Trou Kea
|
Thủy
điện
|
Di Linh, Lâm Đồng
|
0,077
|
4,5
|
Suối Đa Riam
|
(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy
|
VI
|
Tiểu vùng phụ cận
ven
biển
|
|
|
|
|
|
|
103
|
Hồ Sông Ray
|
Thủy
lợi
|
Châu Đức, Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
215,36
|
-
|
Sông Ray
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
104
|
Hồ Đá Đen
|
Thủy
lợi
|
Châu Đức, Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
33,40
|
-
|
Sông Dinh
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
105
|
Hồ Trà Tân
|
Thủy
lợi
|
Đức Linh, Bình
Thuận
|
3,60
|
-
|
Suối Gia Huỳnh
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
106
|
Hồ Sông Cái
|
Thủy
lợi
|
Bác Ái, Ninh Thuận
|
219,8
|
-
|
Sông Cái Phan Rang
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
107
|
Hồ Bà Râu
|
Thủy
lợi
|
Thuận Bắc, Ninh
Thuận
|
4,4
|
-
|
Suối Bà Râu
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
108
|
Hồ Trà Co
|
Thủy
lợi
|
Bác Ái, Ninh Thuận
|
8,76
|
-
|
Suối Trà Co
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
109
|
Hồ Cho Mo
|
Thủy
lợi
|
Ninh Sơn, Ninh
Thuận
|
8,11
|
-
|
Suối Cho Mo
|
(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
2.
Công trình hồ chứa, đập dâng quy hoạch
TT
|
Tên công trình
|
Loại
hình công trình
|
Vị
trí (tỉnh)
|
Dung
tích toàn bộ
(triệu
m3)
|
Công
suất
(MW)
|
Mục
đích khai thác chính
|
1
|
Hồ Ta Hoét
|
Thủy
lợi
|
Lâm
Đồng
|
14
|
-
|
Nông
nghiệp
|
2
|
Hồ Tân Thượng
|
Thủy
điện
|
Lâm
Đồng
|
(*)
|
22
|
Phát
điện
|
3
|
Hồ Thác Trời
|
Thủy
điện
|
Đồng
Nai
|
(*)
|
16
|
Phát
điện
|
4
|
Hồ Thanh Sơn
|
Thủy
điện
|
Đồng
Nai
|
(*)
|
40
|
Phát
điện
|
5
|
Hồ Phú Tân 1
|
Thủy
điện
|
Đồng
Nai
|
(*)
|
28
|
Phát
điện
|
6
|
Hồ Cây Chanh
|
Thủy
lợi
|
Bình
Dương
|
10
|
-
|
Nông
nghiệp
|
7
|
Hồ Đồng Tâm 2
|
Thủy
lợi
|
Bình
Phước
|
5,2
|
-
|
Nông
nghiệp
|
8
|
Hồ Khơ Lây
|
Thủy
lợi
|
Bình
Phước
|
4,17
|
-
|
Nông
nghiệp
|
9
|
Hồ Lộc Quang
|
Thủy
lợi
|
Bình
Phước
|
5,826
|
-
|
Nông
nghiệp
|
10
|
Hồ Mlu 2
|
Thủy
lợi
|
Bình
Phước
|
3,27
|
-
|
Nông
nghiệp
|
11
|
Hồ Số 2
|
Thủy
lợi
|
Bình
Phước
|
3,11
|
-
|
Nông
nghiệp
|
12
|
Hồ Đức Thành
|
Thủy
điện
|
Bình
Phước
|
(*)
|
40
|
Phát
điện
|
13
|
Hồ La Ngà 3 (**)
|
Thủy
lợi
|
Bình
Thuận
|
400
|
-
|
Nông
nghiệp
|
14
|
Hồ La Ngâu
|
Thủy
điện
|
Bình
Thuận
|
(*)
|
46
|
Phát
điện
|
15
|
Hồ Ka Pét
|
Thủy
lợi
|
Bình
Thuận
|
51
|
-
|
Nông
nghiệp
|
16
|
Hồ Tân Lê
|
Thủy
lợi
|
Bình
Thuận
|
10
|
-
|
Nông
nghiệp
|
17
|
Hồ Cà Tót
|
Thủy
lợi
|
Bình
Thuận
|
47
|
-
|
Nông
nghiệp
|
18
|
Hồ Sông Tom
|
Thủy
lợi
|
Bình
Thuận
|
12
|
-
|
Nông
nghiệp
|
19
|
Hồ Thác Ba
|
Thủy
điện
|
Bình
Thuận
|
(*)
|
18
|
Phát
điện
|
20
|
Hồ Đức Hạnh
|
Thủy
điện
|
Bình
Thuận
|
(*)
|
22
|
Phát
điện
|
21
|
Hồ Sông Ray 2
|
Thủy
lợi
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu
|
65
|
-
|
Nông
nghiệp
|
(*) Chưa có thông tin
về dung tích hồ.
(**) Chỉ được triển
khai khi đánh giá kỹ lưỡng việc chuyển nước lưu vực theo quy định của Luật Tài
nguyên nước và giải quyết vấn đề chồng lấn giữa Quy hoạch phát triển điện lực
quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch phòng, chống
thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trước khi phê
duyệt dự án.
3.
Công trình khai thác, sử dụng nước mặt, nước dưới đất hiện có
TT
|
Tên
công trình
|
Vị
trí (huyện, tỉnh)
|
Nguồn
nước
khai thác
|
Lưu
lượng khai thác (m3/ngày)
|
I
|
Tiểu vùng thượng
lưu sông Đồng Nai
|
|
|
|
|
Nhà máy nước Đức
Trọng
|
Đức Trọng, Lâm Đồng
|
Nước
dưới đất
|
4.550
|
II
|
Tiểu vùng hạ lưu
sông Đồng Nai
|
|
|
|
1
|
Các trạm cấp nước
của xí nghiệp cấp nước sinh hoạt nông thôn
|
Bình Chánh, TP. Hồ
Chí Minh
|
Nước
dưới đất
|
75.000
|
2
|
Trạm cấp nước Đại
Phước
|
Nhơn Trạch, Đồng
Nai
|
Nước
dưới đất
|
5.380
|
3
|
Nhà máy nước ngầm
Tuy Hạ
|
Nhơn Trạch, Đồng
Nai
|
Nước
dưới đất
|
33.500
|
4
|
Công ty CP cấp nước
Phú Mỹ
|
Phú Mỹ, Bà Rịa Vũng
Tàu
|
Nước
dưới đất
|
18.400
|
5
|
Công ty TNHH MTV
phát triển đô thị và Khu công nghiệp IDICO
|
Nhơn Trạch, Đồng
Nai
|
Nước
dưới đất
|
11.500
|
6
|
Chi nhánh Tổng công
ty cấp nước Sài Gòn TNHH MTV - Xí nghiệp cấp nước sinh hoạt nông thôn Thành
phố Hồ Chí Minh
|
Bình Chánh, TP. Hồ
Chí Minh
|
Nước
dưới đất
|
8.000
|
7
|
Nhà máy nước Bình
Hưng
|
Bình Chánh, TP. Hồ
Chí Minh
|
Nước
dưới đất
|
15.000
|
8
|
Xí nghiệp cấp nước
Dĩ An
|
Thuận An, Bình
Dương
|
Sông
Đồng Nai
|
190.000
|
9
|
Chi nhánh cấp nước
Khu Liên Hợp
|
Tân Hiệp, Bình
Dương
|
Sông
Đồng Nai
|
140.000
|
10
|
Nhà máy nước Thiện
Tân
|
Vĩnh Cửu, Đồng Nai
|
Sông
Đồng Nai
|
200.000
|
11
|
Nhà máy nước Nhơn
Trạch
|
Vĩnh Cửu, Đồng Nai
|
Sông
Đồng Nai
|
100.000
|
12
|
Nhà máy nước
Ajinomoto Việt Nam
|
Biên Hòa, Đồng Nai
|
Sông
Đồng Nai
|
76.800
|
13
|
Nhà máy xử lý nước
thuộc Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa
|
Nhơn Trạch, Đồng
Nai
|
Sông
Đồng Môn
|
60.000
|
14
|
Nhà máy xử lý nước
hồ Cầu Mới thuộc Công ty CP cấp nước hồ Cầu Mới
|
Long Thành, Đồng
Nai
|
Hồ
Cầu Mới
|
90.000
|
15
|
Nhà máy nước Thủ
Đức
|
Biên Hòa, Đồng Nai
|
Sông
Đồng Nai
|
315.000
|
16
|
Nhà máy nước B.O.O
Thủ Đức
|
Biên Hòa, Đồng Nai
|
Sông
Đồng Nai
|
315.000
|
17
|
Nhà máy sản xuất
bột ngọt Vedan
|
Long Thành, Đồng
Nai
|
Sông
Thị Vải
|
200.000
|
18
|
Nhà máy Điện chu
trình hỗn hợp Nhơn Trạch 1
|
Nhơn Trạch, Đồng
Nai
|
Sông
Đồng Tranh
|
1.036.800
|
19
|
Nhà máy Điện chu
trình hỗn hợp Nhơn Trạch 2
|
Nhơn Trạch, Đồng
Nai
|
Sông
Đồng Tranh
|
1.416.960
|
20
|
Trạm bơm Tân Ba
|
Tân Uyên, Bình
Dương
|
Sông
Đồng Nai
|
200.000
|
21
|
Nhà máy nước Tân
Hiệp
|
Tân Uyên, Bình
Dương
|
Sông
Đồng Nai
|
219.500
|
22
|
Nhà máy nhiệt điện
BOT Phú Mỹ 2.2
|
Phú Mỹ, Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
Rạch
Mương
|
1.857.600
|
23
|
Nhà máy nhiệt điện
Phú Mỹ 2.1 Mở rộng
|
Phú Mỹ, Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
Rạch
Mương
|
970.000
|
24
|
Nhà máy nhiệt điện
Phú Mỹ 2.1
|
Phú Mỹ, Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
Rạch
Mương
|
970.000
|
25
|
Nhà máy nhiệt điện
Phú Mỹ 4
|
Phú Mỹ, Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
Rạch
Mương
|
970.000
|
26
|
Nhà máy nhiệt điện
Phú Mỹ 1
|
Phú Mỹ, Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
Rạch
Mương
|
2.005.000
|
27
|
Nhà máy điện Phú Mỹ
3
|
Phú Mỹ, Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
Suối
Sao
|
1.512.000
|
28
|
Nhà máy đạm Phú Mỹ
|
Phú Mỹ, Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
Suối
Sao
|
98.400
|
III
|
Tiểu vùng sông Sài
Gòn - thượng Vàm Cỏ
|
|
|
|
1
|
Công ty CP Dệt May
Bình An
|
Thủ Đức, TP. Hồ Chí
Minh
|
Nước
dưới đất
|
3.060
|
2
|
Nhà máy nước Gò Vấp
|
Gò Vấp, TP. Hồ Chí
Minh
|
Nước
dưới đất
|
10.000
|
3
|
Nhà máy nước Bình
Trị Đông
|
Bình Tân, TP. Hồ
Chí Minh
|
Nước
dưới đất
|
8.000
|
4
|
Khu kinh tế Cửa
khẩu Hoa Lư giai đoạn I
|
Lộc Ninh, Bình
Phước
|
Nước
dưới đất
|
38.000
|
5
|
Công ty CP phát
triển hạ tầng và Khu công nghiệp Tây Ninh
|
Trảng Bàng, Tây
Ninh
|
Nước
dưới đất
|
7.000
|
6
|
Công ty TNHH Sepzon
Linh Trung VN
|
Trảng Bàng, Tây
Ninh
|
Nước
dưới đất
|
10.000
|
7
|
Công ty CP dệt Trần
Hiệp Thành
|
Trảng Bàng, Tây
Ninh
|
Nước
dưới đất
|
8.750
|
8
|
Ban Quản lý dự án
phát triển đô thị hành lang tiểu vùng sông Mê Kong tỉnh Tây Ninh
|
Bến Cầu, Tây Ninh
|
Nước
dưới đất
|
7.000
|
9
|
Công ty TNHH
Sepzone - Linh Trung (VN)
|
Thủ Đức, TP. Hồ Chí
Minh
|
Nước
dưới đất
|
10.000
|
10
|
Công ty CP phát
triển đô thị Sài Gòn Tây Bắc
|
Củ Chi, TP. Hồ Chí
Minh
|
Nước
dưới đất
|
3.000
|
11
|
Công ty TNHH MTV
khu công nghiệp Vĩnh Lộc
|
Bình Chánh, TP. Hồ
Chí Minh
|
Nước
dưới đất
|
6.500
|
12
|
Công ty TNHH nhà
máy bia Heineken VN
|
Q. 12, TP. Hồ Chí
Minh
|
Nước
dưới đất
|
5.500
|
13
|
Công ty TNHH Nước
giải khát Suntory Pepsico VN
|
Q. 12, TP. Hồ Chí
Minh
|
Nước
dưới đất
|
5.000
|
14
|
Công ty CP dệt may
Đầu tư Thương mại Thành Công
|
Tân Phú, TP. Hồ Chí
Minh
|
Nước
dưới đất
|
4.500
|
15
|
Công ty TNHH MTV
Quản lý khai thác dịch vụ thủy lợi Thành phố Hồ Chí Minh
|
Củ Chi, TP. Hồ Chí
Minh
|
Nước
dưới đất
|
3.000
|
16
|
Khu chế xuất Linh
Trung 2
|
Thủ Đức, TP. Hồ Chí
Minh
|
Nước
dưới đất
|
5.980
|
17
|
Công ty TNHH Đầu tư
- xây dựng kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Tân Thới
|
Q. 12, TP. Hồ Chí
Minh
|
Nước
dưới đất
|
4.000
|
18
|
Nhà máy nước Tân
Phú
|
Tân Phú, TP. Hồ Chí
Minh
|
Nước
dưới đất
|
33.000
|
19
|
Công ty TNHH sản
xuất thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Nhật Nhật Nam
|
Bình Tân, TP. Hồ
Chí Minh
|
Nước
dưới đất
|
3.000
|
20
|
Trạm bơm Hòa Phú
|
Củ Chi, TP. Hồ Chí
Minh
|
Sông
Sài Gòn
|
630.000
|
21
|
Trạm cấp nước Sài
Gòn (Nhà máy nước Kênh Đông I)
|
Củ Chi, TP..Hồ Chí
Minh
|
Hồ
Dầu Tiếng
|
150.000
|
22
|
Trạm cấp nước Củ
Chi (Nhà máy nước Kênh Đông I)
|
Củ Chi, TP. Hồ Chí
Minh
|
Hồ
Dầu Tiếng
|
50.000
|
23
|
Nhà máy nhiệt điện
Thủ Đức
|
Thủ Đức, TP. Hồ Chí
Minh
|
Sông
Sài Gòn
|
234.029
|
IV
|
Tiểu vùng sông La
Ngà
|
|
|
|
1
|
Nhà máy nước Bảo
Lộc
|
Bảo Lộc, Lâm Đồng
|
Nước
dưới đất
|
4.220
|
2
|
Nhà máy nước Di
Linh
|
Di Linh, Lâm Đồng
|
Nước
dưới đất
|
5.450
|
3
|
Công ty CP cấp nước
Long Khánh
|
Long Khánh, Đồng
Nai
|
Nước
dưới đất
|
7.000
|
V
|
Tiểu vùng phụ cận ven
biển
|
|
|
|
1
|
Nhà máy nước hồ Đá
Đen
|
Vũng Tàu, Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
Hồ
Đá Đen
|
120.000
|
1 Dung tích trữ để điều hòa, phân phối
được tính từ mực nước chết đến mực nước đầu mùa cạn của hồ quy định tại Phụ lục
III kèm theo Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 25/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định 22/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/QĐ-TTg ngày 08/01/2024 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
1.365
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|