UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 22/2006/QĐ-UB
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO
QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI XUÂN PHƯƠNG - HUYỆN TỪ LIÊM, TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của
Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội
đến năm 2020;
- Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của
Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 17/2006/QĐ-UB ngày 22 tháng 2
năm 2006 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị
mới Xuân Phương - huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500;
- Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc HN tại Tờ
trình số 1772/TTr-QHKT ngày 27/10/2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Quản
lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Xuân Phương - huyện Từ Liêm,
tỷ lệ 1/500.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố;
Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên, Môi trường
và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm; Chủ tịch
UBND xã Xuân Phương; Tổng giám đốc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị;
Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT
KHU ĐÔ THỊ MỚI XUÂN PHƯƠNG - HUYỆN TỪ LIÊM, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-UB, ngày 08 tháng 3 năm
2006 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng,
cải tạo, tôn tạo, bảo vệ, sử dụng các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi
tiết Khu đô thị mới Xuân Phương - huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt
theo Quyết định số 17/2006/QĐ-UB ngày 22/02/2006.
Điều 2: Ngoài những quy
định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Khu đô thị mới Xuân Phương
còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh,
bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết
định.
Điều 4: Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở
Xây dựng và Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Khu đô thị mới Xuân Phương theo
đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 5: Phạm vi và quy mô:
- Phạm vi quy hoạch: Khu đô thị
mới Xuân Phương - huyện Từ Liêm nằm về phía Tây Thành phố, thuộc địa phận xã
Xuân Phương, Huyện Từ Liêm.
+ Phía Đông giáp tuyến đường
ven sông Nhuệ.
+ Phía Tây giáp đường 70.
+ Phía Tây Bắc giáp khu dân cư
làng xóm thôn Ngọc Mạch, Thị Cấm.
+ Phía Bắc giáp đường quy hoạch:
Vành đai 3 - Mỹ Đình - Xuân Phương.
+ Phía Nam giáp khu vực trại
giam và khu vực quy hoạch xây dựng cụm trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.
- Quy mô:
Tổng diện tích đất quy hoạch
khoảng: 1350143 m2 135,01 ha).(
- Quy mô dân số (quy hoạch) khoảng:
18.354 người.
Điều 6: Quy hoạch sử dụng đất Khu đô thị mới Xuân
Phương như sau:
- Trong tổng số 135,01 ha đất
nghiên cứu bao gồm các chức năng sử dụng chính sau: Đất khu ở, đất công cộng
Thành phố và khu vực, cây xanh hồ điều hoà, trường THPT, đường sắt và phạm vi bảo
vệ, cây xanh cách ly tuyến điện, đất phát triển kinh tế địa phương, đất hỗn hợp
và đất đơn vị ở.
Trong tổng số 816.171m2
81,617 ha) đất đơn vị ở bao gồm:(
+ Đất ở : 405.929 m2
+ Đất trường tiểu học : 32.218
m2
+ Đất trường THCS : 32.605 m2
+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo :
39.705 m2
+ Đất cây xanh : 49.722 m2
+ Đất công trình công cộng :
38.441 m2
+ Đất đường giao thông, bãi đỗ
xe : 217.551 m2
Điều 7: Tổ chức các khu chức năng trong khu vực
nghiên cứu:
- Đất đường sắt quốc gia và phạm
vi bảo vệ (Ký hiệu: CLĐS1, CLĐS2)
- Đất phát triển kinh tế địa
phương, chuyển đổi lao động, việc làm cho địa phương (Ký hiệu: KTĐP1, KTĐP2)
- Đất công cộng Thành phố, khu
vực (Ký hiệu: CC1, CC2, CC3)
- Đất trường trung học phổ
thông (Ký hiệu: THPT)
- Đất hỗn hợp (Ký hiệu: HH1,
HH2)
- Đất công viên, cây xanh, hồ điều
hoà (Ký hiệu: HĐH)
- Đất cây xanh cách ly (Ký hiệu:
CL1, CL2, CL3, CL4, CL5, CL6, CL7)
- Đất công cộng đơn vị ở (Ký hiệu:
CCĐV1, CCĐV2, CCĐV3, CCĐV4, CCĐV5, CCĐV6, CCĐV7)
- Đất nhà trẻ, mẫu giáo (Ký hiệu:
NT1, NT2, NT3, NT4, NT5)
- Đất trường tiểu học, trung học
cơ sở (Ký hiệu: TH1, TH2, TH3, TH4, TH5, TH6)
- Đất cây xanh, vườn hoa, TDTT
đơn vị ở (Ký hiệu: CX1, CX2, CX3, CX4, CX5, CX6, CX7, CX8, CX9, CX10)
- Đất nhà ở cao tầng (Ký hiệu:
CT1, CT2, CT3, CT4, CT5, CT6, CT7, CT8, CT9, CT10)
- Đất nhà ở thấp tầng (Ký hiệu:
TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, TT6, TT7, TT8, TT9, TT10)
- Đất bãi đỗ xe (Ký hiệu: P1,
P2, P3, P4, P5 )
Ngoài ra còn có đất đường chính
khu vực, phân khu vực, đường nhánh, đường vào nhà.
Điều 8: Đất xây dựng công trình công cộng, hỗn hợp,
trường học và nhà trẻ - mẫu giáo.
1/ Công trình công công Thành
Phố và khu ở:
- Tổng diện tích đất: 78344 m2,
gồm 3 ô ký hiệu từ CC1 đến CC3.
- Chức năng: Thương mại - dịch
vụ, văn hoá, thể thao, hành chính.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng công trình công cộng
(Thành
phố và khu ở)
TT
|
Chức năng
|
Ký hiệu
|
D.tích đất (m2)
|
DT xây dựng (m2)
|
Mật độ xd (%)
|
Hệ số sdđ
|
Tầng cao TB
|
1
|
Văn hoá thể thao
|
CC1
|
47845
|
7141
|
14.9
|
0.4
|
2.5
|
2
|
Dịch vụ, hành chính
|
CC2
|
14651
|
5764
|
39.3
|
2.9
|
7.4
|
3
|
Dịch vụ thương mại
|
CC3
|
15848
|
4920
|
31.0
|
3.2
|
10.4
|
2/ Công trình hỗn hợp:
- Tổng diện tích: 27154 m2.
- Chức năng: Dịch vụ công cộng
và cơ quan văn phòng, ở.
- Vị trí cụ thể lô đất được xác
định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng công trình hỗn hợp
TT
|
Chức năng
|
Ký hiệu
|
D.tích đất (m2)
|
DT xây dựng (m2)
|
Mật độ xd (%)
|
Hệ số sdđ
|
Tầng cao TB
|
1
|
Công cộng + Cơ quan văn phòng
|
HH1
|
12745
|
4015
|
31.5
|
3.3
|
10.6
|
2
|
C. cộng + cơ quan văn phòng +
ở
|
HH2
|
14409
|
5764
|
40.0
|
2.5
|
6.2
|
3/ Công trình công công đơn vi ở:
- Tổng diện tích đất: 38441 m2.
Gồm 7 ô ký hiệu từ CCĐV1 đến CCĐV7.
- Chức năng: Dịch vụ công cộng thường
xuyên, trụ sở quản lý hành chính, Đảng uỷ, y tế câu lạc bộ, đoàn thể, nhà văn
hoá...
- Vị trí cụ thể từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng công trình công cộng
(Đơn
vị ở)
TT
|
Chức năng
|
Ký hiệu
|
D.tích đất (m2)
|
DT xây dựng (m2)
|
Mật độ xd (%)
|
Hệ số sdđ
|
Tầng cao TB
|
1
|
Trụ sở UBND
|
CCĐV1
|
4184
|
1076
|
25.7
|
0.8
|
3
|
2
|
Công an
|
CCĐV2
|
4184
|
1076
|
25.7
|
0.8
|
3
|
3
|
Nhà văn hoá
|
CCĐV3
|
6440
|
2065
|
32.1
|
1.0
|
3.2
|
4
|
Câu lạc bộ, thư viện
|
CCĐV4
|
6448
|
2065
|
32.0
|
1.0
|
3.2
|
5
|
Văn hoá, hành chính
|
CCĐV5
|
5988
|
1838
|
30.7
|
0.9
|
3.0
|
6
|
Văn hoá, D.vụ, T.mại, chợ
|
CCĐV6
|
7615
|
1625
|
21.3
|
0.7
|
3.5
|
7
|
Chợ
|
CCĐV7
|
3582
|
1248
|
34.8
|
1.4
|
4.0
|
4/ Đất xây dựng trường THPT:
Ký hiệu: THPT, tổng diện tích:
12540m2;
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng trường THPT
TT
|
Chức năng
|
Ký hiệu
|
D.tích đất (m2)
|
DT xây dựng (m2)
|
Mật độ xd (%)
|
Hệ số sdđ
|
Tầng cao TB
|
1
|
Trường trung học phổ thông
|
THPT
|
12540
|
2531
|
20.2
|
0.8
|
4.0
|
5/ Đất xây dựng trường tiểu học,
THCS:
- Tổng diện tích 64823 m2.
Gồm 6 ô ký hiệu từ TH1 đến TH6
- Chức năng: Trường tiểu học,
trung học cơ sở.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng trường tiểu học, THCS
TT
|
Chức năng
|
Ký hiệu
|
D.tích đất (m2)
|
DT xây dựng (m2)
|
Mật độ xd (%)
|
Hệ số sdđ
|
Tầng cao TB
|
1
|
Trường tiểu học
|
TH2
|
12002
|
1915
|
16.0
|
0.5
|
3.0
|
2
|
Trường tiểu học
|
TH4
|
7776
|
1883
|
24.2
|
0.7
|
3.0
|
3
|
Trường tiểu học
|
TH6
|
12440
|
1848
|
14.9
|
0.4
|
3.0
|
4
|
Đất trường THCS
|
TH1
|
11845
|
1915
|
16.2
|
0.5
|
3.0
|
5
|
Đất trường THCS
|
TH3
|
8617
|
1838
|
21.3
|
0.6
|
3.0
|
6
|
Đất trường THCS
|
TH5
|
12143
|
1889
|
15.6
|
0.5
|
3.0
|
6/ Đất xây dưng nhà trẻ, mẫu
giáo:
- Tổng diện tích đất: 39705 m2.
Gồm 5 ô ký hiệu từ NT1 đến NT5.
- Chức năng: Nhà trẻ, mẫu giáo.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo
TT
|
Chức năng
|
Ký hiệu
|
D.tích đất (m2)
|
DT xây dựng (m2)
|
Mật độ xd (%)
|
Hệ số sdđ
|
Tầng cao TB
|
1
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
NT1
|
8790
|
1948
|
22.2
|
0.4
|
2.0
|
2
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
NT2
|
8872
|
1948
|
22.0
|
0.4
|
2.0
|
3
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
NT3
|
7369
|
1315
|
17.8
|
0.4
|
2.0
|
4
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
NT4
|
6816
|
1083
|
15.9
|
0.3
|
2.0
|
5
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
NT5
|
7858
|
1949
|
24.8
|
0.5
|
2.0
|
* Các yêu cầu về quy hoạch
kiến trúc đối với công trình công cộng Thành phố, khu ở, đơn vị ở, công trình hỗn
hợp và trường học, nhà trẻ, mẫu giáo:
- Hình thức kiến trúc, màu sắc
công trình, cây xanh sân vườn... phù hợp với quy hoạch chung của khu vực, khí hậu
nhiệt đới và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công
trình có hình thức kiến trúc đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
- Các công trình công cộng khi
thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người khuyết tật được
thuận tiện.
- Chỉ giới xây dựng và khoảng
cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định
của quy hoạch và phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật đối với công trình công cộng Thành phố, khu ở, đơn vị ở, công trình hỗn hợp
và trường học, nhà trẻ mẫu giáo:
- Giao thông: Bố trí bãi đỗ xe
riêng cho từng công trình bên trong ô đất, có lối ra vào vịnh đậu xe thuận tiện,
đảm bảo giao thông thông suốt. Không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
- Thoát nước mưa: Nước mưa
trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi
chảy vào đường cống của Thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Đối với các công trình nằm giáp
các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào các
giếng này.
Hệ thống thoát nước phải tiêu
thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho
công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả
thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp nước: Nước cấp cho công
trình từ mạng lưới đường ống phân phối chính trong khu vực. Đối với các công
trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống không đủ thì xây dựng bể chứa nước và
trạm bơm tăng áp, khi đó ống dẫn vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng
yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mạng ống chung.
- Cấp điện: Được tổ chức thành
mạng riêng và cấp tới tận công trình, không ảnh hưởng tới điện sinh hoạt của
dân cư và các công trình khác.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi
trường: Nước bẩn phải được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo qui
định, sau đó thoát ra hệ thống thoát nước của khu vực.
Rác thải được thu gom hàng
ngày, sau đó sẽ được vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố.
Điều 9: Đất chuyển đổi lao động việc làm cho địa
phương:
- Tổng diện tích đất: 101563 m2.
Ký hiệu: KTĐP. gồm 2 ô:
+ KTĐP 1: Diện tích: 43216 m2,
có chức năng đào tạo dạy nghề, dịch vụ.
+ KTĐP 2: Diện tích: 58347 m2,
có chức năng thủ công nghiệp sạch, nông nghiệp kỹ thuật cao.
* Các yêu cầu về quy hoạch
kiến trúc:
- Chức năng sử dụng và hoạt động
của công trình không gây ô nhiễm môi trường khu vực.
- Hình thức kiến trúc, màu sắc
công trình, cây xanh sân vườn... phù hợp với quy hoạch chung của khu vực, khí hậu
nhiệt đới và chức năng sử dụng của từng công trình.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn thiết
kế trường đào tạo theo quy định hiện hành.
- Chỉ giới xây dựng và khoảng
cách công trình phải phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật:
- Giao thông: Bố trí bãi đỗ xe
riêng cho công trình bên trong ô đất, có lối ra vào thuận tiện, đảm bảo giao
thông thông suốt. Không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
- Thoát nước mưa: Nước mưa
trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi
chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Hệ thống thoát nước phải tiêu
thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho
công tác duy tu, bảo dưỡng.
- Giếng thăm, giếng thu, miệng
xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp nước: Nước cấp cho công
trình từ mạng lưới đường ống phân phối chính trong khu vực.
- Cấp điện: Được tổ chức thành
mạng riêng và cấp tới tận công trình, không ảnh hưởng tới điện sinh hoạt của
dân cư và các công trình khác.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi
trường: Nước bẩn phải được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo qui
định, sau đó thoát ra hệ thống thoát nước của khu vực.
Rác thải được thu gom hàng
ngày, sau đó sẽ được vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố.
Điều 10: Đất ở:
- Tổng diện tích đất ở: 405929
m2.
- Chức năng: Đất ở cao tầng, đất
ở thấp tầng (nhà vườn, biệt thự)
- Vị trí cụ thể từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
1/ Đất ở cao tầng:
- Tổng diện tích đất: 212692 m2.
Gồm 10 ô ký hiệu từ CT1 đến CT10.
- Chức năng: Nhà ở cao tầng.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng nhà ở cao tầng
TT
|
Chức năng
|
Ký hiệu
|
D.tích đất (m2)
|
DT xây dựng (m2)
|
Mật độ xd (%)
|
Hệ số sdđ
|
Tầng cao TB
|
1
|
Nhà ở cao tầng
|
CT1
|
61920
|
17748
|
28.7
|
2.8
|
9.8
|
2
|
Nhà ở cao tầng
|
CT2
|
12924
|
4218
|
32.6
|
3.2
|
9.9
|
3
|
Nhà ở cao tầng
|
CT3
|
9536
|
2552
|
26.8
|
3.4
|
12.6
|
4
|
Nhà ở cao tầng
|
CT4
|
14799
|
4715
|
31.9
|
2.9
|
9.0
|
5
|
Nhà ở cao tầng
|
CT5
|
33189
|
10296
|
31.0
|
3.0
|
9.8
|
6
|
Nhà ở cao tầng
|
CT6
|
19258
|
5973
|
31.0
|
3.2
|
10.3
|
7
|
Nhà ở cao tầng
|
CT7
|
8655
|
3030
|
35.0
|
2.6
|
7.5
|
8
|
Nhà ở cao tầng
|
CT8
|
20796
|
6435
|
30.9
|
3.4
|
11.0
|
9
|
Nhà ở cao tầng
|
CT9
|
22561
|
7199
|
31.9
|
2.9
|
9.2
|
10
|
Nhà ở cao tầng
|
CT10
|
9054
|
3012
|
33.3
|
3.0
|
9.0
|
Trong ô đất CT4 có một phần diện
tích đất thuộc quân đội quản lý, cần được làm rõ ở bước đầu tư xây dựng, trên
cơ sở thống nhất với đơn vị chủ quản phần đất này.
2/ Đất ở thấp tầng:
- Tổng diện tích đất: 193237 m2.
Gồm 10 ô ký hiệu từ TT1 đến TT10
- Chức năng: nhà ở thấp tầng
- Vị trí cụ thể lô đất được xác
định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất nhà ở thấp tầng
TT
|
Chức năng
|
Ký hiệu
|
D.tích đất (m2)
|
DT xây dựng (m2)
|
Mật độ xd (%)
|
Hệ số sdđ
|
Tầng cao TB
|
1
|
Nhà ở cao tầng
|
TT1
|
23649
|
6248
|
26.4
|
0.5
|
2.0
|
2
|
Nhà ở cao tầng
|
TT2
|
23927
|
6248
|
26.1
|
0.5
|
2.0
|
3
|
Nhà ở cao tầng
|
TT3
|
23865
|
6248
|
26.2
|
0.5
|
2.0
|
4
|
Nhà ở cao tầng
|
TT4
|
16411
|
5040
|
30.7
|
0.6
|
2.0
|
5
|
Nhà ở cao tầng
|
TT5
|
10242
|
3360
|
32.8
|
0.7
|
2.0
|
6
|
Nhà ở cao tầng
|
TT6
|
22804
|
5751
|
25.2
|
0.5
|
2.0
|
7
|
Nhà ở cao tầng
|
TT7
|
8728
|
2627
|
30.1
|
0.6
|
2.0
|
8
|
Nhà ở cao tầng
|
TT8
|
17164
|
4260
|
24.8
|
0.5
|
2.0
|
9
|
Nhà ở cao tầng
|
TT9
|
21897
|
4970
|
22.7
|
0.5
|
2.0
|
10
|
Nhà ở cao tầng
|
TT10
|
24550
|
5680
|
23.1
|
0.5
|
2.0
|
3/ Quỹ đất giao lại cho Thành
Phố: Gồm các ô đất ký hiệu CT2 - CT3 - CT6 - CT8 - CT10, có tổng diện tích
71.568m2 20% tổng diện tích(chiếm tỷ lệ đất ở, sau khi trừ
47.664m2 đất ở thuộc dự án đấu giá quyền sử dụng đất của UBND huyện
Từ Liêm).
Diện tích đất cụ thể sẽ được
xác định chính xác trong bước lập dự án đầu tư xây dựng và được Uỷ ban nhân dân
Thành phố quyết định.
* Các yêu cầu về quy hoạch
kiến trúc đối với công trình nhà ở:
- Các quy định chung:
+ Hình thức kiến trúc, màu sắc
công trình, cây xanh sân vườn... phù hợp với quy hoạch chung của khu vực, khí hậu
nhiệt đới và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công
trình có hình thức kiến trúc đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Trong khu vực nhà ở cao tầng,
tầng 1 được sử dụng để xe kết hợp với các dịch vụ phục vụ cho khu nhà cũng như
cho cư dân khu vực.
+ Các công trình khi thiết kế cụ
thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người khuyết tật được thuận tiện.
+ Chỉ giới xây dựng và khoảng
cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định
của quy hoạch và phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật đối với công trình nhà ở.
- Giao thông: Mạng lưới giao
thông trong khu nhà ở phải được xây dựng hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn, Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam và quy hoạch được phê duyệt.
- Thoát nước mưa: Nước mưa
trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi
chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Đối với các công trình nằm giáp
các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào các
giếng này.
Hệ thống thoát nước phải tiêu
thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho
công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả
thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp nước: Nước cấp cho công
trình từ mạng lưới đường ống phân phối chính trong khu vực. Đối với các công
trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống không đủ thì xây dựng bể chứa nước và
trạm bơm tăng áp, khi đó ống dẫn vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng
yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mạng ống chung.
- Cấp điện: Điện hạ thế từ trạm
biến áp công cộng được dẫn đến đầu hồi của từng nhà hoặc từng đơn nguyên và phải
đảm bảo an toàn theo quy định.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi
trường: Nước bẩn phải được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo qui
định, sau đó thoát ra hệ thống thoát nước của khu vực.
Rác thải được thu gom hàng
ngày, sau đó sẽ được vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố.
Điều 11: Đất cây xanh - Thể dục thể thao:
1/ Cây xanh hồ điều hoà khu vực:
- Tổng diện tích đất: 112334 m2.
Ký hiệu: (HĐH)
- Chức năng: cây xanh công viên
vườn hoa, công trình thể dục thể thao giải trí, nghỉ ngơi kết hợp hồ điều hoà
phục vụ cho khu vực. Diện tích hồ cần đảm bảo 7,6 ha. Trong khu công viên, mật
độ xây dựng tối đa cho phép tới 5%.
- Vị trí cụ thể lô đất được xác
định theo quy hoạch được duyệt.
2/ Cây xanh đơn vị ở:
- Tổng diện tích đất: 49722 m2.
Gồm 10 ô ký hiệu từ CX1 đến CX10
- Chức năng: Cây xanh, vườn
hoa, thể dục thể thao.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất cây xanh đơn vị ở
TT
|
Chức năng
|
Ký hiệu
|
D. tích đất (m2)
|
1
|
Cây xanh tập trung đơn vị ở
|
CX1
|
3587
|
2
|
Cây xanh tập trung đơn vị ở
|
CX2
|
3587
|
3
|
Cây xanh tập trung đơn vị ở
|
CX3
|
5834
|
4
|
Cây xanh tập trung đơn vị ở
|
CX4
|
5834
|
5
|
Cây xanh tập trung đơn vị ở
|
CX5
|
5618
|
6
|
Cây xanh tập trung đơn vị ở
|
CX6
|
3045
|
7
|
Cây xanh tập trung đơn vị ở
|
CX7
|
5240
|
8
|
Cây xanh tập trung đơn vị ở
|
CX8
|
5196
|
9
|
Cây xanh tập trung đơn vị ở
|
CX9
|
8478
|
10
|
Cây xanh tập trung đơn vị ở
|
CX10
|
3303
|
* Các yêu cầu về quy hoạch
kiến trúc:
- Tổ chức sân vườn, cây xanh
phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và khí hậu nhiệt đới. Cây trồng sử dụng
nhiều chủng loại, đảm bảo cảnh quan cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể
thao nhỏ, đường dạo, vòi phun nước, ghế đá... để tăng hiệu quả sử dụng. Tường
rào bao quanh đối với công trình thể thao có hình thức kiến trúc đẹp, thoáng,
không che chắn tầm nhìn.
- Khi thiết kế cụ thể cần lưu ý
đảm bảo việc sử dụng của những người khuyết tật được thuận tiện, tuân thủ các
điều kiện đã được xác định của quy hoạch và phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam.
- Dọc theo các tuyến đường trồng
cây có tán rộng, nhiều bóng mát, xen kẽ các cây có hoa đẹp, kết hợp trồng cỏ,
cây cảnh để tạo ra cảnh quan đẹp cũng như cải thiện vi khí hậu toàn khu vực.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật:
- Giao thông: Bố trí lối ra vào
thuận tiện cho người đi bộ, hệ thống chiếu sáng đường công vụ và điểm đỗ xe thuận
tiện.
- Thoát nước mưa: Nước mưa được
thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của
thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Đối với các công trình nằm giáp
các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào các
giếng này.
Hệ thống thoát nước phải tiêu
thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho
công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả
thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp điện: Hệ thống chiếu sáng
đảm bảo đến từng khu vực.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi
trường: Nước thải được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo qui định
sau đó thoát vào hệ thống cống thoát nước của khu vực.
Rác thải được thu gom hàng
ngày, sau đó sẽ được vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố.
Điều 12: Bãi đỗ xe:
- Tổng diện tích đất: 32592 m2.
Gồm 5 ô ký hiệu từ P1 đến P5
- Chức năng: Nơi đỗ xe công cộng
cho khu đô thị.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho từng lô đất xây dựng bãi đỗ xe được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng đất bãi đỗ xe
TT
|
Chức năng
|
Ký hiệu
|
D. tích đất (m2)
|
1
|
Bãi đỗ xe
|
P1
|
7094
|
2
|
Bãi đỗ xe
|
P2
|
5906
|
3
|
Bãi đỗ xe
|
P3
|
8688
|
4
|
Bãi đỗ xe
|
P4
|
5683
|
5
|
Bãi đỗ xe
|
P5
|
5221
|
* Các yêu cầu về quy hoạch
kiến trúc:
- Tổ chức sân bãi, có thể kết hợp
với cây xanh, vườn hoa và trồng cây xanh bóng mát (không xây dựng nhà để xe).
Có dịch vụ kỹ thuật phục vụ, quản lý điều hành nhỏ.
- Phải đảm bảo vệ sinh môi trường
và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật:
- Giao thông: Bố trí nơi để xe,
lối ra vào thuận tiện, đảm bảo giao thông thông suốt.
- Thoát nước mưa: Nước mưa được
thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của
thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Đối với các công trình nằm giáp
các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào các
giếng này.
Hệ thống thoát nước phải tiêu
thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho
công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả
thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp điện: Hệ thống chiếu sáng
đảm bảo đến từng khu vực.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi
trường: Nước thải được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo qui định
sau đó thoát vào hệ thống cống thoát nước của khu vực.
Rác thải được thu gom hàng
ngày, sau đó sẽ được vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố.
Điều 13: Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế.
- Tổng diện tích đất: 20312 m2.
Gồm 7 ô ký hiệu từ CL1 đến CL7.
- Chức năng: Hành lang bảo vệ
an toàn tuyến điện cao thế 110 KV.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho từng lô đất được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao
thế
TT
|
Chức năng
|
Ký hiệu
|
D. tích đất (m2)
|
1
|
Đất hành lang bảo vệ tuyến điện
cao thế
|
CL1
|
5826
|
2
|
Đất hành lang bảo vệ tuyến điện
cao thế
|
CL2
|
1040
|
3
|
Đất hành lang bảo vệ tuyến điện
cao thế
|
CL3
|
1897
|
4
|
Đất hành lang bảo vệ tuyến điện
cao thế
|
CL4
|
3293
|
5
|
Đất hành lang bảo vệ tuyến điện
cao thế
|
CL5
|
2726
|
6
|
Đất hành lang bảo vệ tuyến điện
cao thế
|
CL6
|
2876
|
7
|
Đất hành lang bảo vệ tuyến điện
cao thế
|
CL7
|
2654
|
* Các yêu cầu về quy hoạch
kiến trúc:
- Trong phạm vi bảo vệ tuyến điện
chỉ trồng cỏ, cây bụi hoặc bố trí đường giao thông, không được xây dựng công
trình.
- Phải đảm bảo vệ sinh môi trường
và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật:
- Giao thông: Bố trí lối ra vào
thuận tiện, đảm bảo giao thông thông suốt.
- Thoát nước mưa: Nước mưa
trong khu vực được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào
đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Điều 14: Đất bố trí tuyến đường sắt Quốc gia và hành
lang bảo vệ:
- Tổng diện tích đất: 52651 m2.
Gồm 2 ô, Ký hiệu:
+ CLĐS1 - Diện tích: 27503 m2
+ CLĐS2 - Diện tích: 25148 m2
- Chức năng: Bố trí tuyến đường
sắt quốc gia, tuyến thông tin đường sắt và hành lang cách ly bảo vệ đường sắt.
* Các yêu cầu về quy hoạch
kiến trúc:
- Trong phạm vi bảo vệ tuyến đường
sắt trồng cỏ, không được xây dựng công trình.
- Phải đảm bảo vệ sinh môi trường
và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật:
- Giao thông: Bố trí đường 2
bên, đảm bảo giao thông thông suất, an toàn đường sắt
- Thoát nước mưa: Nước mưa
trong khu vực được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào
đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
- Cấp điện: Được tổ chức thành
mạng riêng, không ảnh hưởng tới điện sinh hoạt của dân cư và các công trình
khác. Đảm bảo chiếu sáng đến từng khu vực.
Điều 15: Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
1- San nền và thoát nước
mưa:
+ 7,00m.Nền có cao độ chủ
yếu từ + 6,00
+ Nước mưa được thoát vào trục
thoát nước chính 2(BxH)= 2 (3m x2m) ở giữa ô đất và tuyến cống chính ở phía Nam
khu đất (giáp cụm trường trung học chuyên nghiệp dạy nghề ).
2- Cấp nước:
Nước cấp theo hệ thống chung của
Thành phố hiện có và nhà máy nước Mai Dịch, nhà máy nước Thượng Cát, nhà máy nước
mặt Sông Đà trong tương lai, thông qua các tuyến ống truyền dẫn sau:
- Tuyến ống nằm trên đường giáp
ranh giới phía Bắc khu đô thị.
- Tuyến ống nằm trên đường chạy
dọc phía Đông Nam đường sắt.
- Tuyến ống nằm trên đường quy
hoạch dọc đường 70.
3- Cấp điện:
- Nguồn cấp điện:
Theo quy hoạch nguồn trung thế
cấp điện cho khu Đô thị mới Xuân Phương lấy từ trạm biến thế trung gian
110/22kv Kiều Mai dự kiến xây dựng ở phía Tây Bắc cách khu vực khoảng 1 km.
Chủ đầu tư cần làm việc với cơ
quan quản lý chuyên ngành để có giải pháp cấp nguồn đến khu đô thị.
Mạng lưới cấp điện:
Tổng phụ tải điện của khu Đô thị
mới Xuân Phương khoảng 19.737 kw.
- Cấp điện cho khu vực dự kiến
đặt 4 lộ cáp ngầm 22 KV - XLPE- 3x240 mm2 từ trạm 110/22 KV Kiều Mai
đi dọc theo đường quy hoạch tới 28 trạm biến thế dự kiến xây dựng mới là các trạm
xây (trạm N01, N02... N28) với tổng công suất là 34.790 KVA.
Các trạm biến thế 22/0,4KV được
đặt tại trung tâm các phụ tải và gần đường để tiện cho việc thi công, đối với
các toà nhà cao tầng có phụ tải lớn thì trạm biến thế dự kiến được bố trí ngay
trong tầng trệt của toà nhà để tiện cho việc xuất tuyến các lộ hạ thế cấp điện
các phụ tải của toà nhà. Vị trí, công suất trạm biến thế cho từng khu vực và mạng
lưới chiếu sáng sinh hoạt tuỳ thuộc vào mặt bằng bố trí và nhu cầu sử dụng điện
của từng công trình sẽ được khẳng định tiếp ở giai đoạn sau.
- Lưới hạ thế có cấp điện áp
380/220v.
- Các tuyến trung, hạ thế, chiếu
sáng trong thiết kế đề xuất sử dụng bằng cáp ngầm.
- Đường giao thông trong khu vực
được chiếu sáng bằng đèn thuỷ ngân cao áp nguồn được cấp từ trạm biến thế công
cộng của khu vực.
4- Mạng lưới thông tin
liên lạc
Phục vụ các thuê bao của khu đô
thị mới Xuân Phương là tổng đài vệ tinh Xuân Phương 7000 số dự kiến sẽ xây dựng
ở phía Bắc khu đô thị (dự kiến đặt ở khu nhà cao tầng CT1). Tổng đài này được nối
với tổng đài điều khiển Từ Liêm bằng đường trung kế cáp quang.
- Mạng lưới cáp gốc từ tổng đài
vệ tinh đến 11 tủ cáp dự kiến xây dựng trong khu vực được thiết kế đi ngầm dọc
theo đường quy hoạch.
- Bưu cục của khu vực được kết
hợp đặt trong tổng đài.
5- Thoát nước bẩn và vệ
sinh môi trường: Nước bẩn phải được xử lý đảm bảo
tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo qui định, sau đó thoát ra hệ thống thoát nước
của khu vực.
Rác thải được thu gom hàng
ngày, sau đó sẽ được vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
Điều 16: Đường giao thông:
* Đường sắt: Tuyến đường sắt hiện
có tiếp tục dự kiến xây dựng (Từ một đường dự kiến thành 2 đường)
* Đường bộ:
- Các đường cấp liên khu vực:
+ Đường 70 (Đoạn từ đường 32 gần
ngã tư Nhổn đến ngã ba Biển Sắt): rộng 50,0m.
+ Đường Vành đai 3 - Mỹ Đình -
Xuân Phương - Đường 70B: Mặt cắt ngang điển hình rộng 50m.
- Các đường cấp khu vực, gồm
các tuyến:
+
Đường khu vực chạy dọc phía Đông tuyến đường sắt quốc gia: mặt cắt ngang rộng
40 m.
+ Đường khu vực chạy ở phía Tây
hai thôn Hoè Thị và thôn Thị Cấm: mặt cắt ngang rộng 40m.
- Trên tuyến đường 70 có một trạm
bán xăng dầu, dự kiến được giữ lại để phục vụ cho khu vực trên và các vùng lân
cận.
- 17,5m, được thiết kế
theoCác tuyến
đường nhánh có mặt cắt ngang rộng 13,5m nguyên tắc khoảng cách giữa các
tuyến đường từ 150 - 250m.
- 11,5mĐường vào nhà có bề
rộng mặt cắt ngang rộng
- Bãi đỗ xe tập trung bố trí dọc
theo tuyến đường nhánh ở trung tâm khu quy hoạch, kết hợp với trồng cây xanh.
Nên xây bãi đỗ nhiều tầng để tiết kiệm đất và đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho toàn
khu.
Chỉ giới đường đỏ của từng tuyến
đường được xác định trên bản đồ tỷ lệ 1/500 phù hợp với quy hoạch được duyệt.
Chiều rộng lòng đường xe chạy, vỉa hè theo đúng quy hoạch được duyệt, phù hợp
tiêu chuẩn và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
CHƯƠNG
III
ĐIỀU KHỎAN THI HÀNH
Điều 17: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày ký.
Điều 18: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng
căn cứ Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Xuân Phương, tỷ lệ 1/500 được
duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo
quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 19: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này,
tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 20: Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Xuân
Phương tỷ lệ 1/500 và Điều lệ này được lưu giữ tại các cơ quan sau đây để các
cơ quan, nhân dân được biết và thực hiện:
- Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà
Nội.
- Sở Xây dựng Hà Nội.
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà
đất Hà Nội.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội.
- UBND huyện Từ Liêm.
- UBND xã Xuân Phương.
- Tổng công ty Đầu tư phát triển
nhà và đô thị (Bộ Xây dựng).