ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
SỐ;22/2003/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUI HOẠCH CHI
TIẾT KHU CÔNG VIÊN VĂN HÓA THỂ THAO TÂY NAM HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2000
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội.
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
qui hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD/ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
ban hành qui định lập các đồ án qui hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 21/2003/QĐ-UB, ngày 27 tháng 01 năm 2003 của Uỷ ban nhân
dân Thành phố về việc phê duyệt Qui hoạch chi tiết Khu công viên văn hóa thể
thao Tây Nam Hà Nội, tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Qui hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 :
Ban hành kèm theo Quyết định này "Điều lệ Quản lý
xây dựng theo Qui hoạch chi tiết Khu công viên văn hóa thể thao Tây Nam Hà Nội,
tỷ lệ 1/2000".
Điều 2 :
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3 :
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở :
Qui hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Công chính, Địa
chính Nhà đất, Khoa học Công nghệ và Môi trường, Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy,
Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Chủ tịch UBND các xã Mỹ Đình, Mễ Trì, Đại Mỗ,
Trung Văn, Chủ tịch UBND thị trấn Cầu Diễn, Chủ tịch UBND phường Trung Hòa,
Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T.M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUI HOẠCH CHI TIẾT KHU CÔNG VIÊN VĂN
HÓA THỂ THAO TÂY NAM HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2000
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2003/QĐ-UB ngày 27 tháng 01 năm 2003 của
Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội).
Chương 1:
QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1 :
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, bảo vệ và
sử dụng các công trình theo đúng Qui hoạch chi tiết Khu công viên văn hóa thể
thao Tây Nam Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt.
Điều 2 :
Ngoài những qui định trong Điều lệ này, việc tổ chức quản
lý và xây dựng trong khu vực qui hoạch còn phải tuân theo các qui định khác của
pháp luật có liên quan.
Điều 3 :
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi điều lệ này phải
được UBND Thành phố quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án qui hoạch chi tiết
được phê duyệt.
Điều 4 :
UBND Thành phố giao cho Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm và Chủ
tịch UBND quận Cầu Giấy tổ chức quản lý xây dựng và xử lý các hành vi vi phạm
theo thẩm quyền và qui định của pháp luật; phối hợp với các Sở, Ngành liên quan
thuộc Thành phố để hướng dẫn các chủ đầu tư và nhân dân thực hiện đầu tư, xây dựng
đúng qui hoạch được duyệt.
Chương 2:
NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5 :
Vị trí, ranh giới và phạm vi qui hoạch được giới hạn như
sau :
- Phía Bắc giáp đường qui
hoạch 50m giao cắt với đường vành đai 3.
- Phía Đông và Đông Bắc
giáp đường vành đai 3.
- Phía Tây và Tây Nam giáp
đường 70 và sông Nhuệ.
- Phía Nam giáp với sông
Nhuệ.
Trong ranh giới khu vực
qui hoạch thuộc địa bàn huyện Từ Liêm, các xã Mỹ Đình, Mễ Trì, Đại Mỗ, Tây Mỗ,
Trung Văn, thị trấn Cầu Diễn và phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy.
Khu vực công viên văn hóa
thể thao Tây Nam có diện tích 1170,90 ha.
Điều 6 :
Qui định về phân khu chức năng
Toàn bộ khu đất qui hoạch
có tổng diện tích là 1170,90 ha, gồm các khu chức năng.
- Khu vực các công viên
văn hóa, vui chơi giải trí, TDTT, cây xanh sinh thái cách ly.
- Khu vực dân cư.
- Đất giao thông ngoài các
đơn vị phát triển có diện tích 87,43 ha.
BẢNG PHÊ KHU CHỨC
NĂNG
TT
|
Khu vực
|
Ký hiệu trong đồ án qui hoạch
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Khu liên hợp TTQG và các
công viên
|
|
679,68
|
1
|
Khu liên hợp TT quốc gia
|
Khu CV1
|
247,26
|
2
|
Công viên trung tâm
|
Khu CV2
|
17,36
|
3
|
Công viên văn hóa
|
Khu CV3
|
67,42
|
4
|
Công viên vui chơi, giải trí
|
Khu CV4
|
36,42
|
5
|
Công viên động vật bán hoang
dã
|
Khu CV5
|
160,44
|
6
|
Công viên nghỉ ngơi, giải trí
|
Khu CV6
|
150,78
|
II
|
Cây xanh cách ly
|
Khu CX1.1-1.8
|
51,29
|
III
|
Khu vực các đơn vị ở
|
|
352,50
|
1
|
Đơn vị ở 1 - Mễ TRì - Mỹ Đình
|
Khu ĐV1
|
101,40
|
2
|
Đơn vị ở 2 - Mễ Trì Hạ
|
Khu ĐV2
|
101,71
|
3
|
Đơn vị ở 3 - Phú Đô
|
Khu ĐV3
|
52,63
|
4
|
Đơn vị ở 4 - Trung Văn
|
Khu ĐV4
|
37,03
|
5
|
Đơn vị ở 5 - Đại Mỗ
|
Khu ĐV5
|
59,73
|
IV
|
Đất giao thông ngoài các
đơn vị ở
|
|
87,43
|
|
Tổng
|
|
1.170,90
|
Điều 7 : Các qui định về cơ cấu sử dụng đất.
Các khu vực chức năng được
hình thành trên cơ sở cơ cấu sử dụng đất sau.
BẢNG TỔNG HỢP CƠ
CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
TT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi chú
|
1
|
Khu liên hợp TT quốc gia
|
247,26
|
21,12
|
Gồm cả diện tích giao thông
|
2
|
Các công viên
|
432,42
|
36,93
|
6.300 người
|
2.1
|
Công viên trung tâm (CV2)
|
17,36
|
1,48
|
Giao thông chiếm 0,6 ha
|
2.2
|
Công viên văn hóa (CV3)
|
67,42
|
5,76
|
Giao thông chiếm 4,97 ha
|
2.3
|
Công viên vui chơi, giải trí
(CV4)
|
36,42
|
3,11
|
Giao thông chiếm 3,87 ha
|
2.4
|
Công viên động vật bán hoang
dã (CV5)
|
160,44
|
13,70
|
Giao thông chiếm 18,62 ha
|
2.5
|
Công vieê nghỉ ngơi, giải trí
(CV6)
|
150,78
|
12,88
|
Giao thông chiếm 14,54 ha
|
3
|
Cây xanh cách ly
|
51,29
|
4,38
|
|
4
|
Các loại đất phát triển trong
các đơn vị ở
|
352,50
|
30,11
|
|
4.1
|
Đất công trình công cộng cấp
đô thị
|
2,93
|
0,25
|
|
4.2
|
Đất công cộng, dịch vụ đơn vị ở
(kể cả trường học, trạm y tế xã, trung tâm văn hóa xã)
|
23,16
|
1,98
|
|
4.3
|
Đất cơ quan
|
6,30
|
0,54
|
|
4.4
|
Đất an ninh quốc phòng
|
7,83
|
0,67
|
|
4.5
|
Đất đình chùa
|
8,10
|
0,69
|
|
4.6
|
Đất ở
|
199,37
|
17,03
|
54860 người
|
4.7
|
Đất phát triển hỗn hợp
|
9,81
|
0,84
|
|
4.8
|
Đất tiểu thủ công nghiệp
|
4,28
|
0,37
|
|
4.9
|
Đất cây xanh và các loại đất
khác
|
31,47
|
2,69
|
|
4.10
|
Đất giao thông
|
59,25
|
5,06
|
|
5
|
Đất giao thông ngoài khu LHTTQG;
các khu công viên và các đơn vị ở
|
87,43
|
7,47
|
|
|
Tổng cộng
|
1.170,90
|
100,00
|
|
Điều 8 : Các
qui định về phát triển không gian.
8.1. Lấy tính chất công
viên làm nhân tố chủ đạo cho việc tổ chức không gian kiến trúc của toàn bộ khu vực
qui hoạch. Các khu vực chức năng về cơ bản được qui hoạch theo các nguyên tắc tổ
chức của hệ thống không gian cảnh quan công viên.
8.2. Sông Nhuệ được quản
lý, bảo vệ, cải tạo, sử dụng không chỉ đơn thuần phục vụ tưới tiêu mà còn được
kết hợp với việc qui hoạch, xây dựng và tổ chức trồng các dải cây xanh tạo cảnh
quan, khai thác cho các chức năng sử dụng khác có hiệu quả phục vụ phát triển dụ
lịch, kinh tế xã hội.
8.3. Các khu vực chức năng
không chỉ gắn kết đơn thuần bằng hệ thống giao thông mà được liên kết bằng hệ
thống không gian mặt nước và cây xanh tạo cho khu vực công viên có diện mạo
riêng, mang đặc trưng của không gian cảnh quan Hà Nội.
8.4. Trong phạm vi qui hoạch
có 6 khu công viên, mỗi khu đều có một trung tâm về không gian. Trong đó khu
Công viên CV2 đóng vai trò một khu trung tâm liên kết không gian của các khu vực
khác. Các khu đô thị thuộc khu đô thị mới Mỹ Đình - Mễ Trì và khu đô thị mới Mễ
Trì Hạ dọc theo tuyến đường 50m - tuyến đường cửa ngõ vào khu vực công viên từ
hướng đô thị được tổ chức thành trục không gian chính với các công trình cao tầng
xen kẽ các khoảng cây xanh và công trình thấp tầng. Các công trình cao tầng
cũng được bố trí hợp lý tại các khu vực ven đường vành đai 3 và đường Láng -
Hòa Lạc nhằm tạo bộ mặt đô thị hiện đại.
Điều 9 :
Các qui định về qui hoạch sử dụng đất :
9.1. Khu công viên văn
hóa, vui chơi, TDTT và cây xanh cách ly :
a) Khu liên hợp thể thao
quốc gia - CV1
Khu liên hợp thể thao quốc
gia có diện tích 247,26 ha, đang thực hiện đầu tư theo qui hoạch chi tiết và dự
án đầu tư đã được phê duyệt.
b) Khu công viên trung tâm
- CV2
Khu công viên trung tâm -
CV2 có diện tích 17,36 ha, đóng vai trò là không gian hạt nhân liên kết các khu
chức năng khác trong khu vực qui hoạch. Tại đây qui hoạch bố trí các dải công
viên cây xanh, các công trình kiến trúc nhỏ và tượng đài...
c) Khu công viên văn hóa -
CV3.
Khu công viên văn hóa có
diện tích 67,42 ha, gồm các khu :
- Nhà văn hóa Hà Nội
(CV3.1), diện tích 6,38 ha
- Khu quảng trường (CV
3.1), diện tích 6,38 ha.
- Khu quảng trường (CV
3.2), diện tích 6,33 ha. Đây là không gian nối hai khu vực bảo tàng và nhà văn
hóa với khu vực trung tâm của công viên Tây Nam.
- Bảo tàng Hà Nội (CV 3.3)
với diện tích 30,92 ha, qui hoạch gồm : Nhà bảo tàng Hà Nội với sân trưng bày
ngoài trời; sân hành lễ với đài tưởng niệm các liệt sĩ, khu vực đặt các tượng
danh nhân.
- Khu vực bãi đỗ xe, cây
xanh - mặt nước, đất trạm biến thế (CV3.4, CV3.5, CV 3.6, CV 3.7 và CV3.HT) có
diện tích 18,82 ha.
- Diện tích giao thông :
4,97 ha.
Khu công viên văn hóa hiện
đang được Sở Văn hóa - Thông tin tổ chức nghiên cứu lập qui hoạch chi tiết và dự
án đầu tư.
d) Công viên vui chơi giải
trí - CV4.
Công viên vui chơi
giải trí CV4 có diện tích 36,42 ha, được chia thành hai khu vực phía Đông và
phía Tây tuyến đường rộng 100m nối từ khu liên hợp TT quốc gia đến đường Láng -
Hòa Lạc :
- Phía Đông là khu công
viên vui chơi giải trí cho thiếu nhi (CV4), có diện tích 10,73 ha.
- Phía Tây là khu công
viên vui chơi giải trí tổng hợp thiên về các loại hình động (CV4.2, CV4.3 và
CV4.4), có diện tích 21,82 ha. Tại đây qui hoạch bố trí : khu vực cổng ra vào,
khu thể thao, khu vui chơi phục hồi sức khoẻ và nhà nghỉ, khách sạn.
- Diện tích giao thông :
3,87 ha.
Tại đây đang bố trí nghiên
cứu dự án Khu công viên giải trí Mễ Trì.
e) Khu công viên động vật
bán hoang dã - CV5.
Khu công viên động vật bán
hoang dã CV5 có qui mô 160,44ha là khu vực bảo tàng thiên nhiên. Công viên động
vật bán hoang dã được qui hoạch gồm :
- Cổng ra vào, khu vực nghiên
cứu phục vụ cho công tác bảo tồn, nhân giống.
- Khu vực trồng các loại
hoa, vườn thực vật dưới nước, vườn dược liệu.
- Khu vực nuôi động vật lưỡng
cư, cá.
- Khu vực hành chính quản
lý và hậu cần.
- Khu vực nuôi chim và côn
trùng.
- Khu vực nuôi thú.
Công viên động vật bán
hoang dã đang được Vườn thú Hà Nội - Sở Giao thông công chính tổ chức nghiên cứu
lập quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư.
Theo qui hoạch chi tiết
huyện Từ Liêm trong khu vực này qui hoạch bố trí trạm xử lý nước thải tập trung
với qui mô 5,54 ha.
g) Khu công viên nghỉ
ngơi, giải trí - CV6
Công viên nghỉ ngơi, giải
trí CV6 có diện tích 150,78 ha đối diện với Công viên văn hóa qua đường Láng -
Hòa Lạc và phía Đông Công viên động vật bán hoang dã. Chức năng của công viên này
là phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí cho nhân dân. Số dân dự kiến trong khu vực
này khoảng 630 người. Khu công viên nghỉ ngơi, giải trí được qui hoạch với cơ cấu
sử dụng đất như sau :
- Đất công cộng cấp đô thị
: diện tích 3,76 ha.
- Đất cơ quan : diện tích
28,53 ha
- Đất an ninh quốc phòng :
diện tích 5,83 ha
- Đất công nghiệp : diện
tích 5,43 ha
- Đất ở làng xóm cải tạo,
chỉnh trang : diện tích 2,51 ha
- Đất công viên, cây xanh
: diện tích 90,18 ha
- Đất giao thông : diện
tích 14,54 ha
Trong khu này hiện tại có
các dự án :
- Văn phòng giao dịch và
siêu thị của công ty Gạch ốp lát Hà Nội.
- CLB năng khiếu đa năng
CIRI của Công ty Quan hệ quốc tế - đầu tư sản xuất CIRI.
h) Khu cây xanh sinh thái,
cách ly - CX1.1. - CV1.8 :
Khu vực cây xanh
sinh thái, cách ly gồm diện tích các khu vực dọc theo sông Nhuệ với diện tích
51,29 ha.
9.2. Các đơn vị ở :
Trong khu vực qui hoạch
có 5 đơn vị ở (ký hiệu từ ĐV01 đến ĐV05), với tổng diện tích 352,50 ha, chiếm
30,11% diện tích qui hoạch của cả khu.
Trong các đơn vị ở này,
các công trình công cộng cấp đô thị chủ yếu được bố trí dọc tuyến đường giao
thông chính. Công trình công cộng đơn vị ở gồm chợ, trường tiểu học, trường phổ
thông trung học phần lớn được xây mới. Nhà ở chung cư cao tầng (kết hợp với các
công trình nhà làm việc và công cộng dịch vụ) bố trí ven các tuyến đường chính
tạo nên bộ mặt của đô thị hiện đại. Tại các ô đất phía trong, nhà ở xây dựng mới
được bố trí theo dạng căn hộ độc lập dạng nhà vườn với mật độ xây dựng thấp.
Nhà ở dân cư trong các làng xóm được duy trì, nâng cấp và cải tạo.
Số dân cư trong các đơn vị
ở dự kiến khoảng 54.860 người.
a) Đơn vị ở (ĐV1) - Mễ Trì
- Mỹ Đình.
Đơn vị ở 1 (ký hiệu ĐV1) có
diện tích 101,40 ha thuộc địa bàn xã Mễ Trì và Mỹ Đình, phía Đông khu liên hợp
thể thao quốc gia. Số dân dự kiến là 15.950 người. Đơn vị ở 1 được hình thành bởi
khu đô thị mới Mễ Trì - Mỹ Đình và khu vực dân cư làng xóm hiện có của xã Mỹ
Đình.
ĐV1 được chia thành 2 khu
:
ĐV1.1 : Khu đô thị mới Mễ
Trì - Mỹ Đình có diện tích 31,17 ha. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tuân theo
qui hoạch chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, có cơ cấu sử dụng đất như
sau :
- Đất phát triển hỗn hợp :
diện tích 2,01 ha
- Đất công cộng cấp đô thị
: diện tích 2,15 ha
- Đất ở xây mới : diện
tích 12,66 ha, với qui mô dân số dự kiến 7.100 người.
- Đất công cộng, dịch vụ
đơn vị ở và trường học : diện tích 2,73 ha
- Đất cây xanh : diện tích
2,58 ha
- Đất giao thông : diện
tích 5,50 ha
- Đất đình chùa : diện
tích 3,54 ha
Các công trình dịch vụ
công cộng của khu đô thị mới Mỹ Đình - Mễ Trì đồng thời p hục vụ cho toàn bộ
đơn vị ở.
ĐV1.2 : Là phần đất còn lại
ngoài khu đô thị Mễ Trì - Mỹ Đình, được chia thành 18 ô đất với diện tích 70,23
ha. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và cơ cấu sử dụng đất như sau :
- Đất công cộng cấp đô thị
: diện tích 0,78 ha. Mật độ xây dựng 30%; chiều cao công trình 3 tầng.
- Đất công cộng dịch vụ (kể
cả y tế xã và trường học) : diện tích 2,98 ha. Mật độ xây dựng 30 - 35%; chiều
cao công trình 2 - 3 tầng.
- Đất cơ quan : diện tích
6,30 ha. Mật độ xây dựng 30 - 35%; chiều cao công trình 2 - 5 tầng.
- Đất đình chùa : diện
tích 1,01 ha. Mật độ xây dựng 20 - 50%; chiều cao công trình 1 tầng.
- Đất quốc phòng : diện
tích 5,77 ha. Mật độ xây dựng 35%; chiều cao công trình 2- 5 tầng.
- Đất ở : diện tích 36,24
ha. Mật độ xây dựng 30 - 35%; chiều cao công trình 2- 3 tầng.
- Đất giao thông : diện
tích 8 ha
- Đất cây xanh và các loại
đất khác : diện tích 9,15 ha. Mật độ xây dựng 10%; chiều cao công trình 1 tầng.
Ngoài dự án khu đô thị mới
Mỹ Đình - Mễ Trì còn có các dự án :
- Dự án xây dựng nhà ở di
dân giải phóng mặt bằng khu liên hợp TT quốc gia - địa điểm X2 - xã Mỹ Đình.
- Dự án xây dựng nhà ở để
bán xã Mỹ Đình.
- Dự án trường THCS xã Mỹ
Đình.
- Dự án trường trung học
dân lập Trần Quốc Tuấn.
- Dự án xây dựng nhà ở di
dân giải phóng mặt bằng đường 32.
- Trụ sở cơ quan : Công ty
Thép và vật tư nông nghiệp; Công ty Kinh doanh và phát triển dân tộc miền núi;
Công ty Viễn thông liên tỉnh.
b) Đơn vị ở 2 (ĐV2) - Mễ
Trì :
Thuộc địa bàn xã Mễ
Trì, phía Nam của tuyến đường 50m, có diện tích 101,71 ha. Số dân cư dự kiến
trong khu vực là 17.110 người.
Đơn vị ở 2 được hình thành
bởi khu đô thị Mễ Trì Hạ và khu vực dân cư làng xóm xã Mễ Trì được chia thành 2
khu :
ĐV2.1 : Khu đô thị mới Mễ
TRì Hạ có diện tích 13,78 ha với số dân dự kiến là 3.130 người (ĐV2.1). Các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật được tuân theo qui hoạch chi tiết và dự án đầu tư đã được
phê duyệt, có cơ cấu sử dụng đất như sau :
- Đất phát triển hỗn hợp :
diện tích 4,06 ha
- Đất công cộng đơn vị ở :
diện tích 0,88 ha
- Đất ở xây mới : diện
tích 2,29 ha
- Đất giao thông : diện
tích 3,32 ha
- Đất cây xanh và đất khác
: diện tích 3,23 ha
ĐV2.2 : Có diện tích 87,93
ha, được chia thành 18 ô đất; Cơ cấu sử dụng đất như sau :
- Đất công cộng dịch vụ
đơn vị ở và trường học : diện tích 5,29 ha. Mật độ xây dựng 30 - 35%; chiều cao
công trình 2 - 3 tầng.
- Đất phát triển hỗn hợp :
diện tích 2,74 ha. Mật độ xây dựng 36%; chiều cao công trình 7 tầng.
- Đất đình chùa : diện
tích 1,34 ha. Mật độ xây dựng 20 - 30%; chiều cao công trình 1 tầng.
- Đất ở : diện tích 57,35
ha. Mật độ xây dựng 30 - 35%; chiều cao công trình 2 - 4 tầng.
- Đất giao thông : diện
tích 15,83 ha.
- Đất cây xanh và các loại
đất khác : diện tích 5,38 ha. Mật độ xây dựng 10%; chiều cao công trình 1 tầng.
Ngoài dự án khu đô thị mới
Mễ Trì Hạ trong đơn vị ở còn có các dự án :
- UBND xã Mễ Trì.
- Trường THCS xã Mễ Trì.
- Khu nhà ở để bán của
Công ty Xây dựng NN và PTNT
- Khu nhà ở Mễ Trì của
Công ty Kinh doanh nhà ở số 3.
- Khu nhà ở để bán của
Công ty Thiết kế và Xây dựng nhà - Tổng Công ty đầu tư phát triển nhà HN.
c) Đơn vị ở 3 - Phú Đô
(ĐV3)
Đơn vị ở 3 được
hình thành từ làng Phú Đô, Mễ Trì, phía Nam khu liên hợp thể thao quốc gia, có
diện tích 52,63 ha với qui mô dân số dự kiến 8.290 người và được chia thành 12
ô đất. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và cơ cấu sử dụng đất như sau :
- Đất công cộng dịch vụ
đơn vị ở và trường học : diện tích 3,04 ha. Mật độ xây dựng 25%; chiều cao công
trình 1 - 3 tầng.
- Đất phát triển hỗn hợp :
diện tích 1,00 ha. Mật độ xây dựng 30%; chiều cao công trình 2 tầng.
- Đất đình chùa : diện
tích 0,66 ha. Mật độ xây dựng 10%; chiều cao công trình 1 tầng.
- Đất tiểu thủ công nghiệp
: diện tích 0,72 ha. Mật độ xây dựng 30 - 35%; chiều cao công trình 1 - 2 tầng.
- Đất ở : diện tích 34,06
ha. Mật độ xây dựng 30 - 35%; chiều cao công trình 2 - 5 tầng.
- Đất giao thông : diện
tích 9,41 ha
- Đất cây xanh và đất khác
: diện tích 3,74 ha. Mật độ xây dựng 10%; chiều cao công trình 1 tầng.
Trong đơn vị ở có các dự
án :
- Khu nhà ở di dân giải phóng
mặt bằng khu LHTT quốc gia - địa điểm X3 xã Mễ Trì.
- Trạm xử lý nước thải Phú
Đô.
- Khu tiểu thủ công nghiệp
Phú Đô.
d) Đơn vị ở 4 - Trung Văn
(ĐV4)
Đơn vị ở 4 được
hình thành từ các làng xóm thuộc xã Trung Văn, liền kề sông Nhuệ, có diện tích
37,03 ha với qui mô dân số dự kiến 4.830 người và được chia thành 9 ô đất. Các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và cơ cấu sử dụng đất như sau :
- Đất công cộng dịch vụ
đơn vị ở (trường học, trạm y tế xã, chợ) : diện tích 2,77 ha. Mật độ xây dựng
25 - 35%; chiều cao công trình 1 - 2 tầng.
- Đất đình chùa : diện
tích 0,34 ha. Mật độ xây dựng 30%; chiều cao công trình 1 tầng.
- Đất tiểu thủ công nghiệp
: diện tích 3,56 ha. Mật độ xây dựng 30%; chiều cao công trình 2 tầng.
- Đất ở : diện tích 20,41
ha. Mật độ xây dựng 30 - 35%; chiều cao công trình 2,5 - 3 tầng.
- Đất giao thông : diện
tích 7,76 ha
- Đất cây xanh và đất khác
: diện tích 2,19 ha. Mật độ xây dựng 10%; chiều cao công trình 1 tầng.
Trong đơn vị ở này có các
dự án :
- Nhà trẻ Trung Văn.
- Dự án xây dựng nhà ở của
Công ty cổ phần Lắp máy điện nước và xây dựng.
- Dự án khu tiểu thủ công
nghiệp.
- Trường THCS Trung Văn.
e) Đơn vị ở 5 - Đại Mỗ
(ĐV5)
Đơn vị ở 5 4 được
hình thành từ các khu dân cư làng xóm thuộc xã Đại Mỗ và Tây Mỗ, có diện tích
59,73 ha với qui mô dân số dự kiến 8.680 người và được chia thành 11 ô đất.
Đơn vị ở này bao gồm cả một
phần của dự án Khu đô thị Đại học. Phần đất thuộc dự án này (ký hiệu là ĐH6) có
qui mô khoảng 15,18 ha với chức năng để bố trí các công trình dịch vụ công cộng
phục vụ cho nhu cầu đào tạo chuyển đổi cơ cấu nghề nghiệp của cư dân địa
phương, nhà ở phục vụ dãn dân.
Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật và cơ cấu sử dụng đất như sau :
- Đất công công dịch vụ
đơn vị ở (trường học, trạm y tế xã) : diện tích 5,47 ha. Mật độ xây dựng 25 -
35%; chiều cao công trình 2 - 3 tầng.
- Đất an ninh quốc phòng :
diện tích 2,06 ha. Mật độ xây dựng 30%; chiều cao công trình 2 tầng.
- Đất đình chùa : diện
tích 1,21 ha. Mật độ xây dựng 20%; chiều cao công trình 1 tầng.
- Đất ở : diện tích 36,36
ha. Mật độ xây dựng 30 - 35%; chiều cao công trình 2 - 3 tầng.
- Đất giao thông : diện
tích 9,43 ha
- Đất cây xanh và đất khác
: diện tích 5,20 ha. Mật độ xây dựng 5 - 10%; chiều cao công trình 1 tầng.
Ngoài dự án khu đô thị đại
học, trong đơn vị ở này còn có các dự án : Khu nhà ở xã Đại Mỗ của Công ty Xây
dựng và Phát triển hạ tầng - Sở XD.
Toàn bộ qui hoạch sử dụng
đất được trình bày cụ thể như trong bản vẽ QH - 05.
9.2. Đất giao thông ngoài các
đơn vị ở chiếm 87,43 ha.
Điều 10 :
Các qui định về hệ thống giao thông
10.1. Giao thông đường bộ :
Đường giao thông đối ngoại
và đô thị :
1) Đường Láng - Hòa Lạc,
đoạn vành đai 3 - vành đai 4, rộng 77,0m (ký hiệu mặt cắt 1 - 1). Lòng đường
15,25m x 2 và 7m x 2. Dải cách ly 4,75 m x 2. Vỉa hè 5m x 2. Đường sắt đô thị rộng
13m. Đoạn nối từ đường vành đai 3 tại nút giao thông lập thể đi qua khu vực qui
hoạch dài 3.280m.
2) Đường vành đai 3 - quốc
lộ 6 - Cầu Thăng Long rộng 68,0m - 71,0m (ký hiệu mặt cắt 2 - 2), bao gồm :
lòng đường 15m x 2 và 7,5m x 2. Dải cách ly 1m x 2; hành lang để bố trí tàu điện
đô thị (chạy trên cao) rộng 5m. Vỉa hè 8m x 2. Chỉ giới xây dựng cách lộ giới của
đường 25m. Đường này nằm ngoài phạm vi qui hoạch.
Đường liên khu vực rộng
106m và 50m.
Đường giao thông khu vực
rộng 100m; 60m và 40m (Đường có mặt cắt ngang rộng 100m và 60m nằm trong
khu LHTTQG).
Đường giao thông phân
khu vực rộng 30m và 25m.
Đường nhánh rộng
21,25m; 17,5m và 13,5m.
Tổng diện tích đường
giao thông đường bộ 180,46 ha (không kể giao thông trong 2 khu đô thị mới
và khu LHTDTTQG).
Tổng chiều dài hệ thống
giao thông từ cấp đường 13,5m đến đường đô thị (không kể đường Láng - Hòa Lạc)
là 59,99 km với mật độ đường 5,19 km/km2.
Bãi đỗ xe : Trong từng
khu vực chức năng đều có các bãi đỗ xe tập trung và phân tán đến từng công
trình. Chú trọng phát triển các công trình ga ra ngầm để tăng diện tích cây
xanh và làm đẹp cảnh quan môi trường.
Tổng cộng diện tích các
bãi đỗ xe tập trung khoảng 6,37 ha, có thể chứa được khoảng 2.500 xe ô tô.
Tuyến xe buýt, taxi : Trong
giai đoạn đầu khi tuyến tàu điện đô thị chưa được xây dựng, việc vận tải hành
khách công cộng sẽ được đáp ứng bằng xe buýt và xe taxi và được nối liền với hệ
thống xe buýt của toàn thành phố. Các điểm dừng, điểm đỗ xe buýt, taxi được
phân bố dọc tuyến đường vành đai 3, đường liên khu vực và phân khu vực... với
khoảng cách 600 - 800m.
10.2. Giao thông đường
sắt :
Tuyến đường sắt đô thị
chạy dọc theo tuyến đường Láng - Hòa Lạc và đường vành đai 3. Tại các cửa ngõ
vào các khu công viên, khu đô thị, dự kiến bố trí các bến đường sắt đô thị. Đoạn
đường sắt qua khu vực qui hoạch dài 3.280 m (nằm trong phạm vi đường Láng - Hòa
Lạc).
10.3. Giao thông đường
thủy :
Tuyến vận tải đường sông
: Phục vụ chủ yếu cho nhu cầu thăm quan du lịch.
Trong khu vực qui hoạch dự
kiến bố trí các bến thuyền dọc theo sông Nhuệ.
Toàn bộ qui hoạch hệ thống
giao thông được trình bày như trong bản vẽ QH - 07A.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11 :
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 12 :
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý qui hoạch, quản lý
xây dựng căn cứ Qui hoạch chi tiết được duyệt và Qui định của Điều lệ này để có
các văn bản hướng dẫn thực hiện theo qui hoạch và qui định của pháp luật.
Điều 13 :
Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ
theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự theo qui định của Pháp luật.
Điều 14 :
Đồ án qui hoạch chi tiết khu công viên văn hóa thể
thao Tây Nam Hà Nội tỷ lệ 1/2000 được lưu trữ tại các cơ quan dưới đây để các tổ
chức, cơ quan và nhân dân biết, kiểm tra, giám sát và thực hiện :
- Uỷ ban nhân dân Thành phố
Hà Nội.
- Sở Qui hoạch - Kiến
trúc.
- Sở Xây dựng.
- Sở Địa chính - Nhà đất.
- Sở Giao thông - Công
chính.
- Uỷ ban nhân dân huyện Từ
Liêm.
- Uỷ ban nhân dân quận Cầu
Giấy.