THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 219/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH BẮC GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai
thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết 119/NQ-CP ngày
27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến
độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 139/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch
tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Giang tại Tờ trình số 590/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2021 và văn bản số 97/UBND-TH ngày 10 tháng 02 năm 2022 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:
I. PHẠM VI, RANH
GIỚI QUY HOẠCH
Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch tỉnh
Bắc Giang bao gồm toàn tỉnh Bắc Giang với diện tích tự nhiên 389.589 ha, tại tọa
độ địa lý từ 21°07’ đến 21°37’ vĩ độ bắc; từ 105°53’ đến 107°02’ kinh độ đông,
thuộc vùng Trung du và Miền núi phía Bắc. Phía Bắc giáp với tỉnh Lạng Sơn và một
phần tỉnh Thái Nguyên, phía Nam giáp với tỉnh Bắc Ninh, Hải Dương và tỉnh Quảng
Ninh, phía Tây giáp với tỉnh Thái Nguyên và thủ đô Hà Nội, phía Đông giáp với tỉnh
Lạng Sơn và tỉnh Quảng Ninh.
II. QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU VÀ CÁC ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm
- Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải phù hợp với Chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 của cả nước; các quy hoạch cấp quốc gia, cấp
vùng, quy hoạch xây dựng vùng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm
2050.
- Phát triển nhanh và bền vững là yêu
cầu xuyên suốt, dựa chủ yếu vào khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, đưa
khoa học, công nghệ, kinh tế tri thức và chuyển đổi số toàn diện trở thành nhân
tố đóng góp chủ yếu cho nâng cao chất lượng tăng trưởng. Phát triển hài hòa giữa
kinh tế với văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Tổ chức, bố trí không gian phát triển
các hoạt động kinh tế - xã hội hợp lý để khai thác có hiệu quả lợi thế vị trí
chuyển tiếp giữa vùng Trung du và miền núi phía Bắc với vùng Đồng bằng sông Hồng,
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, gắn kết chặt chẽ với vùng Thủ đô.
- Phát huy tiềm năng, lợi thế; huy động,
phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu phát triển
đặt ra. Thực hiện đầu tư có trọng điểm gắn với cơ cấu nền kinh tế, tập trung
tăng trưởng theo chiều sâu, tạo ra động lực mới cho phát triển. Kết hợp hài hòa giữa phát triển vùng động lực với các vùng có điều kiện khó
khăn, các vùng đảm bảo môi trường. Tăng cường liên kết trong phát triển với các
địa phương trong vùng và khu vực lân cận, chủ động hội nhập quốc tế.
- Phát huy tối đa nhân tố con người để
đảm bảo cho sự phát triển bền vững. Xây dựng chính sách để khuyến khích, phát
huy tinh thần cống hiến, hướng vào nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của
nhân dân. Lấy đầu tư, phát triển giáo dục và đào tạo là nền tảng cho phát triển
bền vững, lâu dài; tạo sự chuyển biến trong đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao để nâng cao năng suất lao động.
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển
kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh, xây dựng thế trận quốc phòng
toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội
trên cơ sở củng cố cơ sở vật chất và lực lượng, xây dựng khu vực phòng thủ vững
chắc. Xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, an toàn, đảm bảo cuộc sống bình yên, hạnh
phúc của nhân dân.
2. Mục tiêu phát triển
đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng
quát
Phát huy mọi tiềm năng, lợi thế, nguồn
lực để đưa Bắc Giang phát triển nhanh, toàn diện và bền vững. Công nghiệp là động
lực chủ yếu cho tăng trưởng gắn với phát triển không gian mới, đưa Bắc Giang trở
thành một trong những trung tâm phát triển công nghiệp của vùng; dịch vụ phát
triển đa dạng, có bước đột phá; nông nghiệp phát triển ổn định, theo hướng an
toàn, chất lượng và hiệu quả. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội, đô thị được đầu tư đồng bộ, hiện đại. Khoa học, công nghệ, kinh tế
tri thức được phát huy, trở thành nhân tố chủ yếu đóng góp cho nâng cao chất lượng
tăng trưởng; phát triển mạnh nguồn nhân lực chất lượng cao. Các lĩnh vực giáo dục,
y tế, văn hóa, xã hội được phát triển toàn diện và thuộc nhóm tiên tiến của cả
nước; đời sống vật chất, tinh thần và môi trường sống của nhân dân được nâng
lên; mở rộng hợp tác, hội nhập ngày càng sâu rộng với thế giới; xây dựng thế trận
quốc phòng, an ninh vững chắc.
Đến năm 2030, Bắc Giang trở thành tỉnh
công nghiệp theo hướng hiện đại, quy mô GRDP đứng trong nhóm 15 tỉnh, thành phố
đứng đầu cả nước và đứng đầu vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
- Về kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình
quân thời kỳ 2021 - 2030 đạt khoảng 15 - 16%, trong đó: Công nghiệp - xây dựng
tăng 17 - 18%/năm (công nghiệp tăng 18 - 19%/năm, xây dựng tăng 12 - 13%/năm);
dịch vụ tăng 10 - 11%/năm; nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2 - 3%/năm.
Cơ cấu kinh tế năm 2030: Ngành công
nghiệp - xây dựng chiếm khoảng 66 - 67% (công nghiệp chiếm 60%); ngành nông,
lâm nghiệp và thủy sản chiếm khoảng 6 - 7%; ngành dịch vụ chiếm 24 - 25% và thuế
sản phẩm 2 - 3%.
+ GRDP bình quân đầu người năm 2030 đạt
khoảng 9.800 USD (giá hiện hành).
+ Đóng góp của năng suất nhân tố tổng
hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế năm 2030 khoảng 50%.
+ Tốc độ tăng năng suất lao động bình
quân giai đoạn 2021 - 2030 đạt khoảng 13%/năm, năm 2030 năng suất lao động bình
quân đạt 475 triệu đồng/lao động (giá hiện hành).
+ Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
tăng bình quân trên 18%/năm.
+ Huy động vốn đầu tư phát triển toàn
xã hội thời kỳ 2021 - 2030 đạt trên 1,5 triệu tỷ đồng.
+ Khách du lịch năm 2030 đạt trên 7,5
triệu lượt người.
- Về văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế:
+ Chỉ số phát triển con người HDI đạt
0,85.
+ Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia mức
độ 2 đạt trên 33%.
+ Số giường bệnh/vạn dân đạt trên 40
giường.
+ Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 1 -
1,5%/năm.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm
2030 đạt trên 90%, trong đó đào tạo có văn bằng, chứng chỉ đạt khoảng 35 - 40%.
- Về bảo vệ môi trường:
+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch đạt
92% (trong đó thành thị đạt 100%; nông thôn đạt 90%).
+ Tỷ lệ chất thải rắn thu gom được xử
lý đạt trên 95% (trong đó, khu vực thành thị đạt 100%; khu vực nông thôn đạt
trên 90%).
+ 100% các khu, cụm công nghiệp và đô
thị có hệ thống xử lý nước thải tập trung; các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt
quy chuẩn về môi trường.
+ Tỷ lệ độ che phủ rừng 37%.
- Về không gian và kết cấu hạ tầng:
+ Tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng 55 -
60%. Xây dựng, mở rộng thành phố Bắc Giang theo hướng thông minh, đạt đô thị loại
I, là trung tâm kinh tế, chính trị, dịch vụ của tỉnh. Huyện Việt Yên, Hiệp Hòa
trở thành thị xã; thị trấn Chũ mở rộng trở thành thị xã, thị trấn Vôi đạt đô thị
loại IV.
+ Có 8/9 huyện đạt chuẩn huyện nông
thôn mới;
+ Hạ tầng đầu tư phát triển cơ bản
theo hướng đồng bộ, hiện đại. Hạ tầng giao vận tải thông suốt, an toàn; điện đảm
bảo tốt nhu cầu sản xuất và sinh hoạt; nguồn nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt
được đảm bảo; hệ thống đê điều, hồ đập an toàn; hạ tầng xã hội đáp ứng nhu cầu
phát triển.
- Về quốc phòng, an ninh, trật tự, an
toàn xã hội:
Tăng cường quản lý về quốc phòng, an
ninh; chủ động nắm chắc tình hình, không bị động, bất ngờ; thực hiện tốt phòng
chống các thách thức an ninh truyền thống, phi truyền thống, đảm bảo xây dựng
thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân, bảo đảm trật tự,
an toàn xã hội.
3. Các đột phá phát
triển
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách và cải
cách hành chính; trong đó, tập trung vào việc nghiên cứu, ban hành hoặc đề xuất
ban hành các cơ chế, chính sách về phát triển vùng động lực, sản phẩm chủ lực;
kết cấu hạ tầng, thu hút nhà đầu tư lớn, sản xuất công nghiệp phụ trợ, cung cấp
nguyên liệu đầu vào; chính sách hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu lao động...
- Tập trung xây dựng, tạo bước đột
phá về hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế đáp ứng yêu cầu phát triển, trong đó, tập
trung vào hạ tầng giao thông, công nghiệp, đô thị, chuyển đổi số...
- Phát triển toàn diện nguồn nhân lực,
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo gắn với khơi dậy khát vọng cống hiến,
vươn lên. Phát huy giá trị văn hóa, đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo, trọng
tâm là hỗ trợ, đầu tư tăng tỷ lệ lao động chất lượng cao trong cơ cấu lao động.
4. Tầm nhìn phát triển
đến năm 2050
Đến năm 2050, Bắc Giang là tỉnh công
nghiệp hiện đại, phát triển toàn diện, bền vững. Phát triển công nghiệp xanh,
công nghiệp sinh thái, tổ chức sản xuất với các khu, cụm công nghiệp tập trung,
chuyên nghiệp; dịch vụ phát triển đa dạng, hiện đại, tỷ trọng ngày càng cao
trong cơ cấu kinh tế; nông nghiệp sạch, chất lượng, hiệu quả. Tổ chức không
gian phát triển khoa học; hệ thống đô thị hiện đại, thông minh; khu vực nông
thôn phát triển hài hòa; hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ. Giữ gìn và phát huy
bản sắc văn hóa dân tộc, con người Bắc Giang. Giáo dục và đào tạo phát triển;
chăm sóc sức khỏe nhân dân và an sinh xã hội không ngừng được cải thiện; tạo dựng
cho người dân có cuộc sống tốt, mức sống cao. An ninh chính trị, quốc phòng và
trật tự an toàn xã hội được bảo đảm.
III. PHÁT TRIỂN
CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC
1. Phương hướng
phát triển các ngành quan trọng
a) Ngành công nghiệp
Phát triển công nghiệp theo hướng bền
vững, đưa Bắc Giang trở thành một trong những trung tâm phát triển công nghiệp
của vùng; duy trì tốc độ tăng trưởng cao, tiếp tục là động lực chính cho tăng
trưởng kinh tế.
b) Ngành dịch vụ
Phát triển ngành dịch vụ đa dạng, hiện
đại, bền vững; phát triển đột phá một số dịch vụ có tiềm năng, lợi thế, ngành dịch
vụ có sức cạnh tranh cao, đưa Bắc Giang trở thành cửa ngõ, trung tâm trung chuyển
hàng hóa, vận tải, kho bãi, logistic, thương mại của vùng. Hình thành và phát
triển các khu du lịch quốc gia, đưa dịch vụ du lịch trở thành ngành kinh tế
quan trọng. Phát triển đồng bộ cả dịch vụ sản xuất, dịch vụ xã hội và dịch vụ
công.
2. Phương hướng
phát triển các ngành, lĩnh vực khác
a) Ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản
Xây dựng nền nông nghiệp theo hướng
hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hóa có năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức
cạnh tranh trên cơ sở phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông
minh, nông nghiệp sạch. Phát triển lâm nghiệp, thủy sản theo hướng bền vững,
nâng cao hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường.
b) Khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo
Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật,
trang thiết bị hiện đại, đồng bộ; có đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ đủ khả
năng tiếp thu, làm chủ, phát triển và chuyển giao các công nghệ tiên tiến, hiện
đại; có nhiều công trình nghiên cứu giá trị trên các lĩnh vực. Phát triển tiềm
lực khoa học và công nghiệp, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin gắn với
chuyển đổi số, công nghệ vật liệu mới, công nghệ y dược...
c) Văn hóa, thể thao
Phát triển văn hóa, gia đình đảm bảo
giữ gìn bản sắc của vùng đất và người Bắc Giang; bảo tồn và phát huy các di sản
văn hóa gắn với phát triển du lịch bền vững. Ưu tiên tu bổ, tôn tạo các di tích
đã xếp hạng bị xuống cấp, các di tích có giá trị phát triển du lịch. Tập trung
xây dựng, từng bước hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hóa,
thể thao. Phát triển sâu rộng và bền vững hoạt động thể dục thể thao, phát triển
thể thao thành tích cao, tập trung vào các môn thế mạnh, môn thể thao Olympic.
d) Giáo dục đào tạo, giáo dục nghề
nghiệp
Tạo chuyển biến căn bản về chất lượng,
hiệu quả giáo dục và đào tạo; xây dựng nền giáo dục mở, cơ cấu, phương thức
giáo dục phù hợp điều kiện thực tiễn địa phương, đưa Bắc Giang nằm trong nhóm
10 tỉnh dẫn đầu của cả nước về trình độ, chất lượng phát triển giáo dục và đào
tạo. Rà soát, sắp xếp lại mạng lưới các cơ sở giáo dục đảm bảo phù hợp, chuẩn hóa
về cơ sở vật chất tiên tiến, hiện đại. Nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên đảm bảo tương đối đồng đều giữa các khu vực.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực;
giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của công nhân, lao động.
Củng cố, phát triển quy mô các cơ sở giáo dục nghề nghiệp gắn với đổi mới, tạo
sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng đào tạo và hiệu quả của giáo dục nghề nghiệp;
xây dựng lực lượng lao động có chất lượng cao theo tiêu chuẩn thế giới và khu vực
ASEAN.
đ) Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân
Xây dựng phát triển y tế từng bước hiện
đại, đồng bộ, đảm bảo phát triển cân đối, hài hòa giữa lĩnh vực khám chữa bệnh
với lĩnh vực y tế dự phòng, nâng cao sức khỏe và chăm sóc sức khỏe ban đầu. Củng
cố, phát triển hệ thống các bệnh viện, cơ sở y tế chất lượng cao; nâng cao hiệu
quả hoạt động của các trạm y tế cấp xã. Xây dựng hệ thống y tế dự phòng và kiểm
soát bệnh tật đồng bộ, đủ năng lực dự báo, kiểm soát các bệnh tật. Xây dựng,
phát triển đội ngũ cán bộ y tế đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân; nâng
cao chất lượng dân số.
e) An sinh xã hội
Huy động tối đa các nguồn lực để đầu
tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với huyện nghèo và
các xã đặc biệt khó khăn, đặc biệt là những thôn, xã nghèo nhất. Làm tốt công
tác đảm bảo an sinh xã hội; nâng cao chất lượng cuộc sống của người có công phù
hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo không thấp
hơn mức bình quân chung. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền lồng ghép công tác
phòng tệ nạn xã hội.
g) Quốc phòng, an ninh
Xây dựng lực lượng vũ trang tỉnh vững
mạnh toàn diện; tăng cường khả năng sẵn sàng chiến đấu cao, không để bị động, bất
ngờ và xử lý kịp thời, hiệu quả các tình huống; bảo đảm giữ vững an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội.
3. Phương án phát
triển mạng lưới giao thông
a) Phương án phát triển hạ tầng giao
thông quốc gia
- Các tuyến cao tốc, quốc lộ, đường sắt,
đường thủy: Thực hiện theo quy hoạch quốc gia.
- Cảng thủy nội địa: Chuyển chức năng
cảng Á Lữ thành cảng hành khách; giữ nguyên 02 cảng hiện có, quy hoạch mới 16 cảng
tổng hợp.
- Cảng cạn (ICD): Quy hoạch 04 vị trí
phát triển cảng cạn gồm: Khu dịch vụ tổng hợp, logistics, cảng cạn ICD Hương
Sơn; khu logistics kết hợp cảng cạn Đông Lỗ - Tiên Sơn; cảng thủy nội địa kết hợp
cảng cạn Long Xá; cảng thủy nội địa kết hợp cảng cạn Yên Sơn.
b) Phương án phát triển hạ tầng giao
thông cấp tỉnh
Quy hoạch 38 tuyến đường tỉnh, với tổng
chiều dài khoảng 1.128 km, gồm: Giữ nguyên chiều dài 09 tuyến đường tỉnh hiện
có; điều chỉnh chiều dài 07 tuyến hiện có; quy hoạch 10 tuyến đường huyện hiện
có lên đường tỉnh với tổng chiều dài khoảng 291 km, quy hoạch mở mới 12 tuyến với
tổng chiều dài khoảng 351 km (Chi tiết tại Phụ lục I, II).
4. Phương án phát
triển năng lượng và mạng lưới cấp điện
a) Nguồn phát điện
Duy trì nguồn phát hiện có; phát triển
nguồn phát điện thời kỳ 2021 - 2030, gồm: Nhà máy nhiệt điện An Khánh, công suất
650 MW; Nhà máy xử lý rác và phát điện Bắc Giang công suất 12 MW.
Phát triển nguồn năng lượng tái tạo,
gồm các Nhà máy điện năng lượng mặt trời công suất khoảng 400 MW; nguồn cấp từ
điện năng lượng mặt trời tại mái nhà xưởng các khu, cụm công nghiệp với tổng
công suất khoảng 2.320 MW; nguồn cấp điện từ năng lượng gió đấu nối lưới điện với
tổng công suất khoảng 700 MW.
b) Nguồn cấp điện cho tỉnh từ hệ thống
truyền tải điện quốc gia
Lưới 500 kV: Xây dựng mới 02 trạm biến
áp (TBA) 500 kV với tổng công suất 1.800 MVA, tại huyện Lục Nam và huyện Yên Thế;
xây dựng mới khoảng 50 km đường dây 500 kV.
Lưới 220 kV: Nâng công suất TBA Quang
Châu lên 500 MVA; xây dựng mới 07 TBA với tổng công suất 2.000 MVA; cải tạo,
xây dựng mới các tuyến đường dây với tổng chiều dài khoảng 365km.
c) Lưới 110 kV
Đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh có 68
TBA với tổng công suất 7.226 MVA, trong đó: Giữ nguyên 06 TBA với công suất 681
MVA; cải tạo 10 TBA với công suất sau cải tạo là 1.210 MVA; xây mới 52 TBA với
công suất 5.375 MVA.
Xây dựng mới 69 tuyến đường dây 110
kV với chiều dài khoảng 350 km.
d) Lưới phân phối và hạ áp
Xây dựng mới các tuyến đường dây
trung áp với chiều dài khoảng 1.832 km; xây dựng 2.608 TBA phân phối, khoảng
1.858 km đường dây hạ áp.
(Chi
tiết tại Phụ lục III)
5. Phương án phát
triển thông tin và truyền thông
Lĩnh vực bưu chính chuyển dịch từ dịch
vụ bưu chính truyền thống sang dịch vụ bưu chính số, bưu chính chuyển phát trở
thành hạ tầng quan trọng của nền kinh tế số, thúc đẩy chính quyền số, xã hội số.
Chuyển đổi hạ tầng viễn thông thành hạ
tầng số, xây dựng hạ tầng mạng thông tin di động 5G phủ sóng tại 100% khu dân
cư; đến năm 2030, bảo đảm bán kính phục vụ tối thiểu đạt 0,22 km có một trạm
truy nhập thông tin di động.
Xây dựng và nâng cấp các tuyến truyền
dẫn cáp quang liên tỉnh, nội tỉnh bảo đảm nhu cầu phát triển các dịch vụ băng rộng
và đô thị thông minh. Hạ tầng mạng cáp viễn thông được ngầm hóa 100% tại các
khu công nghiệp (KCN), khu dân cư, khu đô thị, tuyến đường mới và 40 - 50% đối
với các KCN, khu dân cư, khu đô thị, tuyến đường cũ.
Phát triển các nền tảng số, ứng dụng
công nghệ số mới vào cải cách thủ tục hành chính, xây dựng đô thị thông minh và
từng bước chuyển đổi sang chính quyền số. Hoàn chỉnh hạ tầng chính quyền số phục
vụ cơ quan nhà nước. Phát triển trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh; xây dựng hệ
thống cơ sở dữ liệu. Hình thành nền tảng dữ liệu cho các ngành kinh tế trọng điểm.
Xây dựng và hoàn thiện Trung tâm giám sát, điều hành an toàn thông tin (SOC) kết
nối với hệ thống hỗ trợ giám sát, điều hành an toàn thông tin phục vụ chính phủ
số.
Định hướng thu hút đầu tư các khu
phát triển công nghiệp công nghệ thông tin tập trung; duy trì Bắc Giang trong
nhóm 10 tỉnh có quy mô về doanh thu công nghiệp công nghệ thông tin, công nghệ
số lớn nhất cả nước.
Chuyển đổi số hạ tầng các cơ quan báo
chí nòng cốt theo mô hình tòa soạn hội tụ, truyền thông đa phương tiện.
6. Phương án phát
triển mạng lưới cấp, thoát nước
a) Phương án phân vùng cấp nước
- Vùng phía Đông: Bao gồm các huyện Lạng
Giang, Yên Dũng, Lục Nam, Lục Ngạn, Sơn Động. Nguồn nước dự kiến là hồ Cấm Sơn
và sông Lục Nam.
- Vùng phía Tây: Bao gồm thành phố Bắc
Giang và các huyện Việt Yên, Hiệp Hòa, Tân Yên, Yên Thế. Nguồn nước dự kiến là
sông Thương, sông Cầu và hồ Cấm Sơn (qua nhà máy nước DNP Bắc Giang).
b) Phương án cấp nước cho các khu vực
Tổng nhu cầu cấp nước đến năm 2030
khoảng 711 nghìn m3/ngày đêm; trong đó:
- Cấp nước đô thị: Cấp nước từ các
công trình cấp nước liên vùng khoảng 115 nghìn m3/ngày đêm, cấp nước
từ 34 công trình cấp nước đô thị với công suất khoảng 173 nghìn m3/ngày
đêm.
- Cấp nước nông thôn: Cấp nước từ 114
công trình, với tổng công suất khoảng 160 nghìn m3/ngày đêm, gồm: Cải
tạo 32 công trình nhỏ lẻ ngừng hoạt động; cải tạo duy trì hoạt động của 47 công
trình cấp nước tập trung hoạt động đảm bảo hoạt động bền vững; cải tạo, nâng
công suất 11 công trình, xây dựng mới 24 nhà máy cấp nước tập trung liên xã.
- Cấp nước các KCN, cụm công nghiệp
(CCN): Các KCN nằm dọc tuyến đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn chủ yếu lấy nguồn
nước từ nhà máy nước DNP đặt tại huyện Lạng Giang (nâng công suất từ 29,5 nghìn
m3/ngày đêm lên 100 nghìn m3/ngày đêm). Nâng công suất
nhà máy nước các KCN Vân Trung, Quang Châu; xây dựng mới các nhà máy nước tập trung
cho các KCN quy hoạch mới. Các CCN gần các đô thị được cung cấp nước sạch từ
các trạm cấp nước tập trung của các đô thị và đầu tư mới.
(Chi
tiết tại Phụ lục IV)
c) Phương án thoát nước
Toàn tỉnh Bắc Giang được phân thành 5
vùng tiêu theo phân vùng thủy lợi gồm: (1) Vùng tiêu hệ thống thủy lợi sông Cầu;
(2) Vùng tiêu hệ thống thủy lợi sông Sỏi; (3) Vùng tiêu hệ thống thủy lợi Cầu
Sơn - Cấm Sơn; (4) Vùng tiêu hệ thống thủy lợi sông Lục Nam; (5) Vùng tiêu hệ
thống thủy lợi Nam Yên Dũng.
Tiêu nước bao gồm cả 3 loại hình là
tiêu tự chảy tự nhiên đối với vùng núi, tiêu tự chảy bằng các cống đối với các
khu vực trung du và tiêu động lực bằng các trạm bơm điện đối với khu vực đồng bằng.
Khu vực nông thôn: Hướng thoát nước
theo địa hình thực tế của khu dân cư thoát ra hệ thống kênh mương, ao hồ của địa
phương.
Khu vực đô thị: Hệ thống thoát nước
các đô thị được chia thành các lưu vực thoát nước bảo đảm thoát nước mưa nhanh
và triệt để. Các đô thị phải có hệ thống thu gom, xử lý nước thải.
7. Phương án phát triển
mạng lưới thủy lợi
a) Phân vùng cấp, tiêu thoát nước
- Về cấp nước: Phân thành 5 khu thủy
lợi cấp nước, gồm vùng sông Cầu; sông Sỏi; Nam Yên Dũng; Cầu Sơn - Cấm Sơn;
sông Lục Nam.
- Về tiêu thoát nước: Phân thành 5
vùng tiêu, gồm vùng tiêu hệ thống thủy lợi sông Cầu; Sông Sỏi; Nam Yên Dũng; Cầu
Sơn - Cấm Sơn; sông Lục Nam. Trong đó hệ thống tiêu Sông Sỏi và tiêu sông Lục
Nam tự chảy là chính; 3 hệ thống tiêu còn lại vừa tiêu tự chảy, vừa tiêu động lực.
b) Quy hoạch công trình thủy lợi
Đến năm 2030, cải tạo 17 hồ, xây mới
08 hồ từ cấp huyện quản lý lên cấp tỉnh quản lý; cải tạo 29 trạm bơm, xây dựng
02 trạm bơm (gộp từ 05 trạm bơm hiện trạng), quy hoạch xây dựng mới 7 trạm bơm
(Chi tiết tại Phụ lục V).
c) Quy hoạch phân vùng cấp nước
- Vùng hệ thống thủy lợi sông Cầu:
Bao gồm diện tích đất đai của huyện Hiệp Hòa, Tân Yên, Việt Yên và 3 xã thuộc
thành phố Bắc Giang với diện tích khoảng 25 nghìn ha. Quy hoạch 3 hồ, đập và 11
trạm bơm tưới, tiêu.
- Vùng hệ thống thủy lợi Nam Yên
Dũng: Tổng diện tích canh tác trên 6 nghìn ha. Quy hoạch 9 trạm bơm tưới tiêu kết
hợp.
- Vùng hệ thống thủy lợi sông Sỏi: Tổng
diện tích canh tác trên 5 nghìn ha. Quy hoạch 10 hồ đập và 01 trạm bơm tưới.
- Vùng hệ thống thủy lợi Cầu Sơn - Cấm
Sơn: Tổng diện tích canh tác trên 22 nghìn ha. Quy hoạch 20 trạm bơm tưới tiêu
kết hợp và 18 hồ đập.
- Vùng hệ thống thủy lợi sông Lục
Nam: Tổng diện tích canh tác trên 9 nghìn ha. Quy hoạch 18 hồ đập.
d) Quy hoạch công trình tiêu thoát nước
- Khu vực tiêu hệ thống thủy lợi sông
Cầu: Nạo vét, mở rộng ngòi Đa Mai, Phú Khê, xây mới cống Đa Mai. Cải tạo, nâng
công suất các trạm bơm Cống Trạng, Thuyền Phà, Núi Cao, Giá Sơn, Hữu Nghi, Nội
Ninh, Ngọ Khổng 2, Núi Trúc, Việt Hòa, Cẩm Bảo, Me, Vườn Ngâu; xây mới trạm bơm
cống Rụt, cống Phú Khê.
Duy trì hệ thống tiêu tự chảy trên
lưu vực tiêu của các cống Đại La, Thanh Vân, Hoàng Vân, Cầu Đông, Cà Cuống; xây
dựng mới trạm bơm tiêu Yên Ninh.
- Khu vực tiêu hệ thống thủy lợi Nam
Yên Dũng: Giữ nguyên 3 trạm bơm (Yên Tập, Tư Mại, Ghềnh Nghệ); cải tạo nâng cấp
5 trạm bơm; xây dựng mới trạm bơm Cống Đầm.
- Khu vực tiêu hệ thống thủy lợi Cầu
Sơn - Cấm Sơn: Giữ nguyên 2 trạm bơm (Nhà Dầu, Đồng Cửa); cải tạo nâng công suất,
xây dựng, sửa chữa nhà 9 trạm bơm (Dương Đức, Tân Tiến, Thanh Cảm, Thái Sơn, Lạc
Giản, Xuân Đám, Lãng Sơn, Châu Xuyên, Chi Ly); cải tạo nâng công suất, xây dựng
mới nhà trạm bơm, nhà quản lý và hệ thống kênh tiêu trạm bơm Khám Lạng; đắp đê
bao 2 bên ngòi Mân và ngòi Chản, khoanh vùng tiêu xây dựng mới các trạm bơm
ngòi Mân, ngòi Chản, Tiên Hưng.
- Khu vực tiêu sông Sỏi: Tiêu thoát
nước hoàn toàn tự chảy.
- Khu vực tiêu hệ thống thủy lợi Lục
Nam: Tiêu thoát nước hoàn toàn tự chảy; cải tạo trạm bơm Chợ Xa.
8. Phương án phát
triển các khu xử lý chất thải
Quy hoạch 11 khu xử lý chất thải với
tổng diện tích khoảng 122 ha tại 10 huyện, thành phố (Chi tiết tại Phụ lục
XIII, mục II).
9. Phương án phát
triển hạ tầng xã hội
a) Phương án phát triển hạ tầng văn
hóa, thể thao
Đến năm 2030, toàn tỉnh có 778 di
tích được xếp hạng, trong đó: 10 di tích quốc gia đặc biệt, 104 di tích cấp quốc
gia, 664 di tích cấp tỉnh. Nghiên cứu khảo cổ 19 địa điểm di tích; xây dựng mới
12 tượng đài và tranh hoành tráng; nâng cấp 08 tượng đài.
Duy trì các thiết chế văn hóa, thể
thao cấp tỉnh hiện có, xây dựng Trung tâm Văn hóa - Triển lãm; quy hoạch mới
các thiết chế văn hóa, thể thao, gồm: Sân vận động tỉnh; Khu tập luyện, thi đấu
thể thao dưới nước, các trung tâm văn hóa, thể thao phục vụ công nhân tại các
KCN.
(Chi
tiết tại Phụ lục VI)
b) Phương án phát triển hạ tầng giáo
dục và đào tạo
Đến năm 2030, toàn tỉnh có 58 trường
trung học phổ thông (THPT), 09 trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên (GDNN-GDTX). Trong đó, duy trì quy mô đất hiện có của 33 trường THPT, 03
trung tâm GDNN-GDTX; mở rộng đất, tăng cường cơ sở vật chất 20 trường THPT và
06 trung tâm GDNN-GDTX; quy hoạch mới 10 trường THPT tại các huyện Lục Ngạn, Lạng
Giang, Hiệp Hòa, Việt Yên và thành phố Bắc Giang; 262 trường mầm non, 215 trường
tiểu học, 209 trường trung học cơ sở, 24 trường tiểu học và trung học cơ sở
(Chi tiết tại Phụ lục VII, mục I).
c) Phương án phát triển hạ tầng lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp (GDNN)
Đến năm 2030, toàn tỉnh có 53 cơ sở
GDNN do tỉnh quản lý, trong đó có 17 cơ sở công lập và 36 cơ sở ngoài công lập.
Mở rộng Trường Cao đẳng Nghề công nghệ
Việt - Hàn, Trường Trung cấp nghề Giao thông - Vận tải; nâng Trường Trung cấp
nghề miền núi Yên Thế lên thành trường cao đẳng; quy hoạch mới 01 cơ sở GDNN công
lập tại huyện Lục Ngạn; phát triển Trường Cao đẳng Ngô Gia Tự theo hướng đào tạo
đa ngành. Quy hoạch 08 vị trí để thu hút đầu tư các cơ sở GDNN ngoài công lập tại
thành phố Bắc Giang và các huyện Việt Yên, Hiệp Hòa, Lục Nam, Yên Dũng (Chi tiết
tại Phụ lục VII, mục I).
d) Phương án phát triển hạ tầng y tế
Đến năm 2030, hệ thống cơ sở y tế
công lập tỉnh Bắc Giang có 09 bệnh viện công lập, 10 trung tâm y tế cấp huyện,
209 trạm y tế cấp xã và các đơn vị y tế dự phòng, kiểm soát bệnh tật, an toàn vệ
sinh thực phẩm, dân số, kiểm nghiệm. Duy trì Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm,
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Trung tâm kiểm nghiệm; Phòng khám đa
khoa khu vực Mỏ Trạng, huyện Yên Thế.
Duy trì, mở rộng quy mô giường bệnh của
08 bệnh viện tuyến tỉnh; xây dựng mới Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Bệnh
viện Lão khoa, Trung tâm Cấp cứu 115; quy hoạch mở rộng quy mô giường bệnh của
09 trung tâm y tế các huyện; quy hoạch chuyển vị trí mới
Trung tâm Y tế thành phố Bắc Giang; thành lập trung tâm y tế các KCN.
Duy trì các cơ sở y tế ngoài công lập hiện có, quy hoạch 33 vị trí để thu hút đầu tư các cơ sở
y tế ngoài công lập (Chi tiết tại Phụ lục VII, mục II).
đ) Phương án phát triển hạ tầng an
sinh xã hội
Không thành lập mới cơ sở bảo trợ xã
hội công lập; quy hoạch 09 vị trí để thu hút đầu tư cơ sở bảo trợ xã hội ngoài
công lập tại thành phố Bắc Giang, các huyện Việt Yên, Lạng Giang, Lục Nam, Yên
Dũng, Yên Thế, Hiệp Hòa (Chi tiết tại Phụ lục VII, mục III).
IV. PHÁT TRIỂN
KHÔNG GIAN LÃNH THỔ
1. Phương án phát
triển vùng liên huyện
Quy hoạch phân vùng không gian của tỉnh
thành 3 vùng, gồm:
- Vùng trọng điểm (vùng Tây Nam tỉnh):
Gồm các huyện Hiệp Hòa, Việt Yên, Yên Dũng, thành phố Bắc Giang và một phần
phía Nam huyện Lạng Giang, Tây - Tây Nam huyện Lục Nam; lấy thành phố Bắc Giang
là trung tâm vùng.
- Vùng phía Đông: Gồm các huyện Sơn Động,
Lục Ngạn, Lục Nam; lấy thị trấn Chũ là trung tâm vùng.
- Vùng phía Bắc: Gồm các huyện Yên Thế,
Tân Yên, Lạng Giang; lấy thị trấn Vôi là trung tâm vùng.
2. Phương án phát
triển vùng trọng điểm kinh tế và các trục hành lang động lực phát triển
a) Vùng trọng điểm kinh tế
Phát triển vùng trọng điểm kinh tế với
động lực phát triển chính là công nghiệp, dịch vụ, đô thị, có sức lan tỏa mạnh,
lôi kéo phát triển các vùng khác. Hướng đến thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ,
đô thị có quy mô vùng, liên kết không gian công nghiệp, dịch vụ, đô thị hóa với
các tỉnh, thành phố, khu vực xung quanh và để khai thác hiệu quả các nguồn lực
bên ngoài.
Trung tâm lan tỏa phát triển của vùng
trọng điểm kinh tế là thành phố Bắc Giang và khu vực tập trung công nghiệp, đô
thị hóa thuộc các huyện Việt Yên, Hiệp Hòa, Yên Dũng, Lạng Giang và Lục Nam.
Các trục phát triển chính của vùng trọng
điểm kinh tế gồm:
- Trục thị trấn Vôi - thành phố Bắc
Giang - Việt Yên dọc theo tuyến QL1A, cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn;
- Trục thành phố Bắc Giang - Bích Động
- Thắng theo hành lang ĐT295B - QL37;
- Trục thị xã Hiệp Hòa - Nham Biền
theo hành lang ĐT398 (quy hoạch mới);
- Trục thành phố Bắc Giang - thị trấn
Đồi Ngô theo tuyến hành lang QL31 và ĐT293.
b) Các trục hành lang động lực giao
lưu phát triển, liên kết vùng và không gian kinh tế - xã hội tỉnh
Bố trí 03 trục hành lang động lực
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh và liên kết vùng, kết nối đi quốc tế, gồm:
- Trục hành lang động lực giao lưu
liên kết phát triển theo QL1A, cao tốc Hà Nội - Bắc Giang - Lạng Sơn (Việt Yên
- thành phố Bắc Giang - Lạng Giang);
- Trục hành lang động lực giao lưu
liên kết phát triển theo ĐT398, ĐT296 - ĐT295 - QL37- QL17 - ĐT299 (Hiệp Hòa - Việt Yên - Yên Dũng);
- Trục hành lang giao lưu liên kết
phát triển theo vành đai V và QL37 - ĐT292 - ĐT294 (Lục Nam - Lạng Giang - Yên
Thế - Tân Yên).
3. Phương án phát
triển vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn
a) Về phát triển kinh tế
Phát triển nông, lâm nghiệp theo hướng
hàng hóa tập trung, hiệu quả; hình thành và phát triển vùng chuyên canh với quy
mô hợp lý. Phát triển kinh tế lâm nghiệp gắn với chế biến và khoanh nuôi, bảo vệ
và giữ rừng.
Đẩy mạnh phát triển sản xuất công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; ưu tiên các chương trình, đề án hỗ trợ phát triển
công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn; công nghiệp chế biến nông - lâm -
thủy sản. Tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển du lịch cộng đồng và
du lịch tâm linh gắn với vùng.
b) Về phát triển văn hóa - xã hội
Bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa
truyền thống của các dân tộc thiểu số phù hợp với tình hình thực tế. Gắn công
tác bảo tồn di sản văn hóa với phát triển du lịch bền vững. Rà soát, sắp xếp mạng
lưới cơ sở giáo dục, đào tạo, mở rộng dạy và học ngôn ngữ dân tộc thiểu số. Hỗ
trợ đào tạo nghề và chuyển đổi nghề đối với người lao động thiếu đất sản xuất.
Tăng cường khả năng tiếp cận dịch vụ y tế, dân số có chất lượng; giải quyết những
vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Về xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu
Ưu tiên tập trung đầu tư hạ tầng giao
thông kết nối vùng với khu vực phát triển kinh tế năng động, vùng động lực phát
triển kinh tế và vùng đồng bằng. Đầu tư hệ thống giao thông nội vùng; xây dựng
cơ sở hạ tầng thiết yếu như điện, trường lớp học, y tế, hạ tầng viễn thông phục
vụ sản xuất và dân sinh ở các xã đặc biệt khó khăn, các thôn, bản đặc biệt khó
khăn; đầu tư, hỗ trợ các dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân cư.
4. Phương án phát triển
hệ thống đô thị, tổ chức lãnh thổ nông thôn và nhà ở
a) Phương án phát triển hệ thống đô
thị
- Các khu vực phát triển đô thị
+ Khu vực đô thị trung tâm tỉnh (khu
vực thành phố Bắc Giang và vùng lân cận);
+ Khu vực đô thị hóa tập trung phía
Nam tỉnh (khu vực Bích Động - Nếnh và Nam Việt Yên);
+ Khu vực đô thị hóa tập trung phía
Tây tỉnh (khu vực Thắng và Nam Hiệp Hòa);
+ Khu vực đô thị hóa tập trung phía
Đông Nam tỉnh (khu vực Nham Biền và Tây Bắc Yên Dũng);
+ Vành đai tập trung các khu đô thị
sinh thái dọc sông Cầu (Việt Yên - Hiệp Hòa).
- Phương án phát triển mạng lưới đô
thị
Đến năm 2030, toàn tỉnh có 29 đô thị,
gồm: 01 đô thị loại I (thành phố Bắc Giang); 01 đô thị loại III (thị xã Việt
Yên); 04 đô thị loại IV (thị xã Hiệp Hòa, thị trấn Chũ mở rộng, thị trấn Vôi và
thị trấn Đồi Ngô); 26 thị trấn là đô thị loại V gồm 09 đô thị hiện có và 14 đô
thị thành lập mới. Theo mức độ đô thị hóa đạt được trong kỳ quy hoạch để xây dựng
đề án sắp xếp, điều chỉnh các đơn vị hành chính cấp huyện, phân loại và phân cấp
quản lý đô thị cho phù hợp.
Quy hoạch 23 khu đô thị - dịch vụ gắn
với quy hoạch các KCN, khu vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng, thể thao.
b) Phương án tổ chức lãnh thổ nông
thôn
- Phân bố phát triển không gian dân
cư nông thôn
Cơ bản duy trì ổn định các khu, điểm
dân cư nông nghiệp tập trung, giảm dần các điểm dân cư nhỏ lẻ đặc biệt là điểm
dân cư nằm trong khu vực có mức độ rủi ro tai biến do thiên tai cao, nằm trong
khu vực bảo tồn, bảo vệ nghiêm ngặt môi trường sinh thái và hành lang bảo vệ an
toàn nguồn nước trên địa bàn.
Mở rộng phát triển các khu ở dân cư
nông thôn tập trung có kết cấu hạ tầng nông thôn mới đồng bộ, phát triển các
khu dân cư nông thôn phi nông nghiệp, khu dân cư - dịch vụ thương mại nông thôn
phục vụ chuyển đổi cơ cấu ngành nghề nông thôn, khu nhà ở nông thôn mới tạo quỹ
nhà ở và phục vụ giãn dân, tái định cư tập trung.
- Định hướng phát triển khu vực nông
thôn
Các làng xã phát triển theo mô hình
nông thôn mới gắn với các đặc thù của từng khu vực trên cơ sở bổ sung hoàn thiện
hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và cơ sở sản xuất theo mô hình nông
thôn mới. Phát triển các hạ tầng kỹ thuật kết nối thuận lợi đến các khu vực đô
thị và trung tâm dịch vụ. Bảo vệ các không gian, cảnh quan, di tích tôn giáo
tín ngưỡng và các không gian có giá trị trong vùng nông thôn. Khắc phục các vấn
đề gây ô nhiễm môi trường.
c) Định hướng phát triển nhà ở
Phát triển nhà ở gắn kết chặt chẽ với
phát triển các đô thị, phát triển đa dạng các loại hình nhà ở; đẩy mạnh phát
triển loại hình nhà ở chung cư; khuyến khích phát triển nhà ở xã hội, nhà ở
công nhân, đặc biệt là nhà ở công nhân cho thuê.
Khu vực đô thị khuyến khích đầu tư
phát triển nhà ở xã hội dành cho người thu nhập thấp; nhà ở thương mại, cải tạo
khu chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp.
Phát triển nhà ở nông thôn gắn với
xây dựng nông thôn mới; khuyến khích người dân xây dựng nhà ở theo mẫu nhà nông
thôn truyền thống; hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng; nhà ở cho các
hộ nghèo.
Phát triển nhà ở dành cho công nhân
xung quanh các KCN.
5. Phân bố phát
triển không gian công nghiệp và hệ thống KCN, CCN
Các khu vực bố trí phát triển công
nghiệp tập trung đảm bảo đáp ứng được các yếu tố, điều kiện về kết nối giao
thông thuận lợi, đầy đủ các điều kiện hạ tầng điện, nước, thu gom, xử lý rác thải,
nước thải, bố trí các dịch vụ phục vụ người lao động...; đồng thời, đảm bảo
khai thác, sử dụng có hiệu quả về đất đai; các KCN được quy hoạch gắn với quy
hoạch phát triển các khu đô thị - dịch vụ.
Các khu vực bố trí tập trung các khu,
cụm công nghiệp gồm:
- Khu vực công nghiệp theo trục hành
lang QL1A, cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn;
- Khu vực công nghiệp theo trục hành
lang ĐT398, ĐT296 - ĐT295 - QL37 - QL17 - ĐT299;
- Khu vực công nghiệp phía Đông theo
tuyến hành lang ĐT293 - QL37, vành đai V.
Đến năm 2030, quy hoạch 29 KCN với diện
tích khoảng 7.000 ha (trong đó có 12 KCN - đô thị - dịch vụ); quy hoạch 63 CCN
với diện tích khoảng 3.006 ha (Chi tiết tại Phụ lục VIII, IX).
6. Phân bố không
gian phát triển dịch vụ
a) Không gian các hoạt động thương mại,
logistics
- Không gian các hoạt động thương mại
tập trung
+ Khu trung tâm thành phố Bắc Giang
và phụ cận;
+ Khu phía Nam - Tây Nam, là khu vực
tập trung công nghiệp và dân cư;
+ Khu phía Bắc - Đông Bắc, tập trung
dịch vụ sản xuất nông nghiệp và xuất khẩu nông sản;
+ Khu phía Bắc, tập trung dịch vụ phục
vụ sản xuất nông lâm nghiệp và chăn nuôi tập trung.
- Các khu vực phát triển dịch vụ tổng
hợp, logistics
Bố trí 09 khu phát triển dịch vụ tổng
hợp, logistics, cảng cạn ICD, gồm:
+ Khu trung tâm: Bố trí 01 khu dịch vụ
tổng hợp, logistics tại thành phố Bắc Giang.
+ Khu phía Bắc: Bố trí 01 khu dịch vụ
tổng hợp, logistics, cảng cạn ICD Hương Sơn, huyện Lạng Giang.
+ Khu Tây, Tây Nam: Bố trí 06 khu dịch
vụ tổng hợp, logistics, cảng cạn ICD gồm: Khu dịch vụ tổng hợp, logistics Xuân
Cẩm - Hương Lâm; khu dịch vụ tổng hợp, logistics, cảng ICD Đông Lỗ - Tiên Sơn;
khu dịch vụ tổng hợp, logistics Tiên Sơn - Ninh Sơn; khu dịch vụ tổng hợp,
logistics Yên Hà; khu dịch vụ tổng hợp, logistics, cảng cạn ICD Long Xá; khu dịch
vụ tổng hợp, logistics Nham Biền.
+ Khu phía Đông Nam: Bố trí khu dịch
vụ tổng hợp, logistics, cảng cạn ICD Yên Sơn.
Bố trí 01 chợ đầu mối cấp vùng tại
thành phố Bắc Giang; 01 chợ đầu mối hoa quả Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn.
b) Không gian phát triển du lịch
Xác định 05 không gian phát triển du
lịch gồm:
- Không gian du lịch Tây Yên Tử (tả
ngạn sông Lục Nam), bao gồm một phần huyện Yên Dũng, Lục Nam, Lục Ngạn, Sơn Động
- khu vực phía Đông tỉnh;
- Không gian du lịch sinh thái nông
nghiệp, nghỉ dưỡng, thể thao, vui chơi, giải trí (hữu ngạn sông Lục Nam, tả ngạn
sông Thương), gồm huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Lạng Giang - khu vực phía Đông Bắc tỉnh.
- Không gian du lịch gắn với Khởi
nghĩa Yên Thế (hữu ngạn sông Thương- tả ngạn sông Cầu), gồm huyện Yên Thế, huyện
Tân Yên - khu vực phía Tây Bắc tỉnh;
- Không gian văn hóa Quan họ, lịch sử
ATK (Nam hữu ngạn sông Thương - tả ngạn sông Cầu), gồm huyện Việt Yên, Hiệp Hòa
- khu vực Tây Nam tỉnh;
- Không gian dịch vụ du lịch, thể
thao, vui chơi giải trí, lịch sử, tâm linh, nghỉ dưỡng (tả
ngạn sông Cầu, tả - hữu sông Thương), bao gồm thành phố Bắc Giang, huyện Yên
Dũng - khu vực trung tâm và phía Nam tỉnh.
Quy hoạch 03 khu du lịch trọng điểm,
hướng tới mục tiêu phát triển trở thành khu du lịch quốc gia gồm: (1) Khu du lịch
Tây Yên Tử - theo dấu chân Phật tổ thiền phái Trúc Lâm Yên Tử; (2) Khu du lịch
sinh thái, miệt vườn, nghỉ dưỡng, thể thao, vui chơi, giải trí Lục Ngạn với
trung tâm hồ Khuôn Thần; (3) Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, thể thao, vui
chơi, giải trí núi Nham Biền.
Quy hoạch 04 khu phát triển trở thành
khu du lịch cấp tỉnh gồm: (1) Khu du lịch văn hóa, vui chơi giải trí Đồng Cao,
huyện Sơn Động; (2) Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, văn hóa Bản Ven - Xuân
Lung - Thác Ngà, huyện Yên Thế; (3) Khu du lịch văn hóa, tâm linh, sinh thái
nghỉ dưỡng Tiên Sơn - Vân Hà, huyện Việt Yên; (4) Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng,
vui chơi giải trí Hương Sơn, huyện Lạng Giang.
c) Khu chức năng dịch vụ tổng hợp nghỉ
dưỡng, vui chơi, giải trí, thể thao
Quy hoạch 12 khu chức năng tổng hợp
sân golf và nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí, trong đó có 03 khu đang thực hiện,
09 khu quy hoạch mới. Trong 12 khu chức năng có 13 sân golf, gồm: 03 sân golf
đang triển khai thực hiện và 10 sân golf quy hoạch mới (Chi tiết tại Phụ lục
X).
7. Phân bố không
gian phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản
- Phân bố phát triển các khu sản xuất
lúa tập trung: Vùng đồng bằng tập trung phát triển các khu cánh đồng lớn canh
tác lúa 2 vụ. Vùng đồi núi, phát triển các khu lúa nước tập trung tại các khu vực
thung lũng lòng chảo giữa núi, xen kẽ đồi có tưới, tiêu chủ động và bán chủ động.
Đến năm 2030, tổng diện tích đất trồng lúa khoảng 48.748
ha, trong đó, đất chuyên trồng lúa 45.022 ha.
- Phát triển khu vực trồng cây ăn quả:
Tập trung tại các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Sơn Động, Yên Thế, Tân Yên. Một số sản
phẩm chính là vải thiều, bưởi, cam; riêng vải thiều diện tích khoảng 26 nghìn
ha.
- Khu chăn nuôi tập trung: Quy hoạch
các khu chăn nuôi tập trung tại khu vực nông thôn thuộc các huyện, các khu vực
quy hoạch phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, an toàn vệ
sinh thực phẩm.
- Phân bố phát triển sản xuất rau củ
quả tập trung: Bố trí tại các khu vực đất chuyên mầu và đất trồng lúa có quy mô
từ 20 ha trở lên.
- Phân bố không gian phát triển rừng:
Đến năm 2030, diện tích quy hoạch 3 loại rừng toàn tỉnh
khoảng 139.554 ha, trong đó: Rừng đặc dụng khoảng 13.510 ha, rừng phòng hộ khoảng
20.628 ha, rừng sản xuất khoảng
105.416 ha.
- Phân bố không gian phát triển nuôi
thủy sản: Vùng nuôi thủy sản chuyên canh tại các địa phương; giảm dần diện tích
nuôi thủy sản kết hợp ruộng trũng, đến năm 2030 không còn diện tích nuôi thủy sản
kết hợp.
8. Bố trí không
giam đảm bảo quốc phòng, an ninh
Trong thời kỳ quy hoạch, thực hiện
chuyển khoảng 125 ha đất quốc phòng ra khỏi khu vực đất quốc phòng để phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Quy hoạch bổ sung khoảng 820 ha cho các
khu vực quốc phòng; quy hoạch 50 ha đất cho thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh.
V. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC; KHAI THÁC, SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN; PHÒNG, CHỐNG THIÊN
TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Phương án bảo vệ
môi trường và đa dạng sinh học
a) Phương án phân vùng bảo vệ môi trường
Phân vùng môi trường tỉnh Bắc Giang
theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác đã được định
hướng trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia như sau:
- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt gồm: Khu bảo
tồn thiên nhiên Tây Yên Tử; khu bảo vệ cảnh quan Suối Mỡ; hồ Cấm Sơn và vùng rừng
phòng hộ đầu nguồn.
- Vùng hạn chế phát thải, gồm: Vùng đệm
Khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử; khu rừng bảo vệ cảnh quan Suối Mỡ; hồ Cấm
Sơn; vườn Cò thuộc xã Đào Mỹ và vườn Cò tại Trường Đại học Nông lâm; hệ thống
khu di tích; vùng đất ngập nước quan trọng (gồm 3 sông chính chảy qua địa bàn tỉnh,
các hồ chứa vừa và lớn); vùng rừng sản xuất; khu vực khai thác khoáng sản; KCN,
CCN; các khu đô thị loại V trở lên.
- Vùng khác: Các vùng còn lại trên địa
bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XI)
b) Quan trắc môi trường đất, nước,
không khí
Duy trì 50 điểm quan trắc nước mặt,
29 điểm quan trắc nước dưới đất, 53 điểm quan trắc không khí xung quanh, 21 điểm
quan trắc đất hiện có. Bổ sung thêm 67 điểm quan trắc tại khu vực tiếp nhận nước
thải tại các KCN, CCN sắp đi vào hoạt động, các điểm nóng giao thông, khu dân
cư tập trung, khu khai thác, chế biến khoáng sản, vật liệu
xây dựng, một số điểm trên các sông, hồ lớn,... Bổ sung 15 điểm quan trắc nước mặt và 15 điểm quan trắc không khí tự động liên tục (Chi
tiết tại Phụ lục XII).
c) Bảo tồn đa dạng sinh học, khu vực
cảnh quan sinh thái quan trọng, khu bảo tồn thiên nhiên
Quy hoạch khu dự trữ thiên nhiên Tây
Yên Tử cấp tỉnh (bao gồm cả khu bảo tồn đa dạng sinh học Rừng nguyên sinh Khe Rỗ).
Quy hoạch 02 khu bảo vệ cảnh quan cấp tỉnh gồm: Khu cảnh quan suối Mỡ, hồ Cấm
Sơn.
Quy hoạch phát triển các hệ sinh thái
tự nhiên gồm hệ sinh thái trên cạn có đặc tính đa dạng sinh học cao; hệ sinh
thái đất ngập nước. Quy hoạch cơ sở bảo tồn nguồn gen thực
vật quý hiếm tại khu dự trữ thiên nhiên Tây Yên Tử. Quy hoạch trung tâm cứu hộ
động vật hoang dã; 02 cơ sở bảo tồn động vật hoang dã.
d) Bảo vệ và phát triển rừng
Triển khai có hiệu quả Quy hoạch 3 loại
rừng; thực hiện sắp xếp, đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty
lâm nghiệp. Tiếp tục triển khai thực hiện các cơ chế chính sách của Trung ương
về bảo vệ và phát triển rừng. Triển khai các giải pháp về khoa học công nghệ
trong lĩnh vực giống cây trồng lâm nghiệp. Thu hút các nguồn vốn đầu tư bảo vệ
và phát triển rừng bằng phương thức xã hội hóa đầu tư cho lâm nghiệp.
đ) Sắp xếp, phân bố không gian các
khu nghĩa trang, cơ sở hỏa táng và nhà tang lễ
Quy hoạch mới 01 nghĩa trang cấp I,
02 nghĩa nghĩa trang cấp II và 01 nghĩa trang cấp III. Định
hướng xây dựng nghĩa trang tập trung xã, thị trấn theo quy hoạch đô thị, nông
thôn mới được duyệt. Di dời đối với các nghĩa trang trong khu vực phát triển đô
thị hiện hữu khi gây ô nhiễm môi trường, không có khả năng khắc phục. Quy hoạch
02 cơ sở hỏa táng, xây dựng mới 09 nhà tang lễ tại các huyện, thành phố (Chi tiết
tại Phụ lục XIII).
2. Phương án khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
a) Về thăm dò khoáng sản
Khoanh định quy hoạch thăm dò, khai
thác và chế biến 422 khu, điểm mỏ khoáng sản, gồm: 22 khu quặng đồng; 01 điểm
quặng vàng; 01 điểm quặng chì, kẽm; 01 điểm quặng sắt; 10 khu khoáng sản than;
01 khu quặng barit; 99 điểm mỏ khoáng sản sét gạch; 189 điểm mỏ khoáng sản đất
san lấp; 98 điểm mỏ khoáng sản cát, sỏi (Chi tiết tại Phụ lục XIV).
b) Xác định các mỏ, khu vực địa điểm
có khoáng sản chưa khai thác, cấm khai thác cần bảo vệ với từng loại khoáng sản
Khu vực cấm hoạt động khoáng sản, gồm:
Khu vực đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng
hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật di sản văn hóa; khu vực đất
rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ, khu bảo
tồn địa chất; khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc
gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; đất do cơ sở tôn
giáo sử dụng; đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, thủy
lợi, đê điều; hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, xăng dầu,
khí, thông tin liên lạc.
Khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng
sản, gồm: Khu vực yêu cầu về quốc phòng, an ninh; bảo tồn thiên nhiên, di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đang được Nhà nước xem xét, công nhận hoặc
phát hiện trong quá trình thăm dò, khai thác khoáng sản; phòng, chống, khắc phục
hậu quả thiên tai.
3. Phương án khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại
do nước gây ra
a) Phân bố tài nguyên nước
Ưu tiên phân bổ nguồn nước cho các đối
tượng khai thác, sử dụng nước theo thứ tự: (1) Nhu cầu nước cho sinh hoạt; (2)
Nhu cầu nước cho công nghiệp; (3) Nhu cầu sử dụng nước cho nông nghiệp; (4) Nhu
cầu sử dụng nước cho các lĩnh vực khác. Phương án phân bổ:
- Về nguồn nước nước mặt: Phân bổ
không vượt quá lượng nước khoảng 6,2 tỷ m3/năm, duy trì và gia tăng
công trình để đảm bảo tỷ lệ khai thác trung bình so với lượng nước đến trên
toàn vùng từ 15% trở lên.
- Về nguồn nước dưới đất: Phân bổ
không vượt quá trữ lượng nước dưới đất khoảng 0,13 tỷ m3/năm, duy
trì và gia tăng công trình để đảm bảo tỷ lệ khai thác trung bình so với trữ lượng
nước đến trên toàn vùng từ 26% trở lên.
b) Bảo vệ tài nguyên nước
Cải thiện chất lượng nước, khắc phục
tình trạng ô nhiễm tại các đoạn sông, nguồn nước đang bị ô nhiễm hoặc chưa đáp ứng
được mục đích sử dụng.
Kiểm soát các nguồn thải hiện có và
các nguồn thải mới phát sinh. Phục hồi nguồn nước dưới đất bị suy thoái cạn kiệt.
Xây dựng mạng quan trắc tài nguyên nước,
giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước, đặc biệt các khu vực có nguy cơ cạn
kiệt nguồn nước; xây dựng hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định.
Thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm từ các nguồn thải. Các nguồn nước thải trước khi xả vào nguồn nước phải
được xử lý đạt quy chuẩn cho phép.
Giám sát chặt chẽ để duy trì được
dòng chảy tối thiểu cho các sông, suối. Phát triển diện tích rừng đầu nguồn,
nghiêm cấm khai thác rừng thuộc lưu vực các hồ chứa nước quan trọng như hồ Cấm
Sơn... để tăng cường bảo vệ nguồn sinh thủy.
c) Phòng, chống và khắc phục hậu quả
tác hại do nước gây ra
Tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng
đầu nguồn. Hoàn thiện, nâng cấp mạng lưới các trạm cảnh báo thiên tai hiện có.
Rà soát các công trình đập dâng, hồ chứa nước đã xuống cấp để có kế hoạch gia cố,
nâng cấp. Xóa bỏ những khu vực có nguy cơ lũ quét cao bằng các công trình ổn định
mái dốc, chống sạt lở.
Đẩy nhanh tiến độ dự án thủy lợi, các
công trình phòng chống hạn. Rà soát những diện tích có khả năng thiếu nước để
xây dựng kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Tăng cường tuyên truyền, nâng
cao nhận thức của cộng đồng về tác hại do nước gây ra.
Triển khai hệ thống theo dõi, giám
sát tình hình hạn hán. Thực hiện thay đổi các nguyên tắc quản lý vận hành các hồ
chứa nước và nước ngầm phù hợp với việc chống hạn. Sử dụng nước tiết kiệm, tăng
cường các biện pháp trữ nước. Thay đổi các cơ cấu cây trồng phù hợp với tình
hình hạn hán.
4. Phương án
phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu
a) Phân vùng rủi ro đối với từng loại
thiên tai trên địa bàn tỉnh và xác định các khu vực ưu tiên phòng, chống đối với
từng loại thiên tai
- Vùng có nguy cơ cao: Gồm các xã Biển
Động, Tân Hoa (huyện Lục Ngạn); các xã Lệ Viễn, Vĩnh An, An Lập, Vân Sơn, Hữu Sản,
Thạch Sơn (huyện Sơn Động); các xã Đông Sơn, Đồng Hưu, Hương Vĩ (huyện Yên Thế);
các xã Đan Hội, Cẩm Lý, Bắc Lũng, Huyền Sơn, Tiên Hưng, Tiên Nha (huyện Lục
Nam).
- Vùng có nguy cơ trung bình: Các xã
có địa hình dốc thuộc 4 huyện Lục Nam, Lục Ngạn, Sơn Động và Yên Thế.
- Vùng có nguy cơ thấp: Các xã thuộc
các huyện nằm trong vùng đồng bằng, địa hình bằng phẳng.
b) Phương án quản lý rủi ro thiên
tai, thích ứng với biến đổi khí hậu
Củng cố, tu sửa, tu bổ và xây dựng
các công trình phòng chống thiên tai, giám sát biến đổi khí hậu. Phòng ngừa là
chính kết hợp với phương châm “4 tại chỗ”. Sử dụng các giống cây trồng, vật
nuôi có sức chống chịu cao với thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh. Phát triển và ứng
dụng công nghệ sinh học, áp dụng quy trình sản xuất tiên tiến để hướng tới nền
nông nghiệp hiện đại, thích ứng với biến đổi khí hậu. Xây
dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
c) Phương án phòng chống lũ của các
tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều và kết cấu hạ tầng
phòng, chống thiên tai
Phân vùng phòng chống lũ gồm: Vùng bảo
vệ tả Cầu - hữu Thương, vùng bảo vệ tả Thương - hữu Lục Nam, vùng bảo vệ tả Lục
Nam.
Quy hoạch nâng cấp, nắn thẳng tuyến
đê nối đê hữu Thương cắt qua ngòi Phú Khê; xây mới cống ngòi Phú Khê, cống Quế
Nham, huyện Tân Yên; cải tạo, nâng cấp đê hữu Thương Ba Tổng và tả Cầu Ba Tổng
trên địa bàn huyện Yên Dũng.
Cải tạo, gia cố hệ thống đê cấp II, cấp
III sông Thương thuộc địa bàn thành phố Bắc Giang và huyện Tân Yên, Lạng Giang,
Yên Dũng; hệ thống đê sông Cầu thuộc địa bàn huyện Hiệp Hòa, Việt Yên. Cải tạo,
nâng cấp các hồ chứa, kênh dẫn nước, đảm bảo cung cấp đủ nước tưới cho khu vực
cuối nguồn.
Bố trí di dân tái định cư khoảng
3.200 hộ; xây dựng kết cấu hạ tầng và phúc lợi công cộng như: đường giao thông
nông thôn, thủy lợi nhỏ, hệ thống điện, trạm biến áp, trường lớp học, nhà văn
hóa, giếng, bể chứa nước.
VI. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG
ĐẤT ĐẾN NĂM 2030
1. Phương án phân
bổ chỉ tiêu sử dụng đất
Đến năm 2030, tổng diện tích tự nhiên
là 389.589 ha, trong đó: Đất nông nghiệp khoảng 268.972 ha, giảm 32.091 ha; đất
phi nông nghiệp khoảng 119.920 ha, tăng 34.786 ha; đất chưa sử dụng khoảng 697
ha, giảm 2.695 ha.
2. Phương án thu hồi,
chuyển mục đích sử dụng đất, đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng thời kỳ 2021 -
2030
Thực hiện thu hồi 34.598 ha đất nông
nghiệp, 1.947 ha đất phi nông nghiệp để thực hiện các dự án phát triển kinh tế
- xã hội trên địa bàn tỉnh.
Chuyển mục đích sử dụng 34.598 ha đất
nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ
đất nông nghiệp 5.344 ha.
Đưa khoảng 2.695 ha đất chưa sử dụng
vào sử dụng cho mục đích nông nghiệp 2.456 ha (quy hoạch phát triển rừng, trồng
cây lâu năm,..), cho mục đích đất phi nông nghiệp 239 ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục XV)
VII. CÁC NHÓM GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Về huy động, sử
dụng nguồn lực, thu hút đầu tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư trong giai đoạn
2021 - 2030 khoảng trên 1,5 triệu tỷ đồng. Để huy động đủ
nguồn vốn đáp ứng yêu cầu thực hiện quy hoạch, cần có giải pháp cụ thể đối với
từng nguồn vốn cũng như định hướng sử dụng nguồn vốn, nâng cao hiệu quả đầu tư.
Ưu tiên bố trí nguồn vốn ngân sách
nhà nước đầu tư các công trình không huy động được nguồn lực xã hội hóa. Huy động
nguồn lực đầu tư các dự án lớn về kết cấu hạ tầng kỹ thuật như giao thông, thủy
lợi, điện, khu, cụm công nghiệp, đô thị và các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng xã
hội. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn.
Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư,
nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh; tập trung thu hút phát triển các ngành
công nghiệp, dịch vụ, chế biến nông, lâm sản tỉnh có lợi thế cạnh tranh; các
ngành mũi nhọn như: công nghiệp điện tử, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp
phụ trợ...
2. Giải pháp về
chuyển đổi số và phát triển sản phẩm chủ lực
a) Về chuyển đổi số
- Thực hiện các nghị quyết của Trung
ương, của tỉnh về chuyển đổi số, trước mắt là trong hệ thống chính trị, tập
trung xây dựng chính quyền điện tử, tiến tới chính quyền số,
xây dựng thành phố thông minh, quản lý xã hội; thanh toán
không dùng tiền mặt...
- Nâng cao nhận thức về phát triển nền
kinh tế số, qua đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho thích ứng với xu hướng phát triển
mới này. Xây dựng chiến lược về chuyển đổi số, kinh tế số của tỉnh, khuyến
khích cái mới. Chú trọng đầu tư cơ sở hạ tầng số, phát triển sản phẩm nội dung
số,...
b) Về phát triển ngành, sản phẩm chủ
lực, sản phẩm quan trọng
- Ngành công nghiệp:
+ Đối với sản phẩm cơ khí: Nghiên cứu
ban hành chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực đối với ngành cơ khí; xây dựng
cơ chế chính sách hỗ trợ sản xuất và khuyến khích tiêu thụ sản phẩm cơ khí nội
địa cũng như có chính sách hỗ trợ phát triển cơ khí theo hướng áp dụng công nghệ
cao, ngành công nghiệp phụ trợ.
+ Đối với sản phẩm điện tử: Tạo điều
kiện để các doanh nghiệp hoạt động ổn định và mở rộng quy mô sản xuất. Tiếp cận
các tập đoàn sản xuất sản phẩm điện tử lớn để tìm hiểu định hướng phát triển sản
xuất, kinh doanh của các tập đoàn, giới thiệu định hướng phát triển, tiềm năng,
thế mạnh của tỉnh, mời gọi các tập đoàn về đầu tư tại tỉnh. Thu hút cả các
doanh nghiệp trong nước để tham gia vào chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp FDI
và chuỗi cung ứng toàn cầu của các Tập đoàn đa quốc gia. Hỗ trợ các doanh nghiệp
kết nối và liên kết doanh nghiệp thông qua các chương trình kết nối kinh doanh
giữa doanh nghiệp trong nước với nhau và với các doanh nghiệp lớn trên thế giới
trong chuỗi giá trị để tiếp nhận công nghệ và tiêu chuẩn hóa sản phẩm.
+ Đối với sản phẩm may mặc: Tiếp tục
tạo điều kiện để các doanh nghiệp hoạt động ổn định. Hỗ trợ các doanh nghiệp
trong việc tiếp cận, mở rộng thị trường; xây dựng thương hiệu, mẫu mã, hướng tới
mục tiêu xây dựng thương hiệu sản phẩm may mặc của doanh nghiệp Bắc Giang. Thu
hút đầu tư các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp phụ trợ cho ngành dệt và may mặc.
- Ngành dịch vụ
+ Dịch vụ du lịch: Tiếp tục nghiên cứu,
ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ về kết nối hạ tầng giao thông, cấp điện,
cấp nước, giải phóng mặt bằng, huy động các nguồn lực đầu tư... Phát triển các
sản phẩm du lịch đặc trưng văn hóa - tâm linh, sinh thái - nghỉ dưỡng, thể thao
golf, du lịch cộng đồng gắn với vùng cây ăn quả, làng nghề truyền thống, sản phẩm
nông nghiệp nông thôn và các di sản văn hóa. Xây dựng kế hoạch bảo tồn, khai
thác các tài nguyên du lịch. Phát triển nguồn nhân lực theo hướng chuyên nghiệp,
tổ chức đào tạo chuyên sâu kết hợp huy động nhân dân làm du lịch. Quan tâm xúc
tiến, mời gọi các doanh nghiệp lớn đầu tư vào tỉnh với các dự án trọng điểm tại
hồ Khuôn Thần, Tây Yên Tử, suối Mỡ, Đồng Cao, Nham Biền.
Phối hợp với các tỉnh trong khu vực xây dựng các tour, tuyến du lịch để khai thác có hiệu quả tài nguyên du lịch của tỉnh.
+ Dịch vụ logistic: Xây dựng quy hoạch
các điểm phát triển logistic, gắn với đầu tư các tuyến đường giao thông thuận lợi,
chuẩn bị các điều kiện sẵn sàng hỗ trợ giải phóng mặt bằng sạch cho các nhà đầu
tư. Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ nhà đầu tư; đẩy mạnh hoạt động
liên kết tạo nguồn hàng, áp dụng các phương thức quản trị logistic tiên tiến;
đơn giản hóa thủ tục hành chính; thành lập Cục Hải quan của tỉnh.
3. Phát triển và
cung ứng nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao; gắn kết chặt chẽ giữa phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng
khoa học, công nghệ. Thực hiện các chương trình, đề án đào tạo nhân lực chất lượng
cao đối với các ngành, lĩnh vực chủ yếu, mũi nhọn. Chú trọng phát hiện, bồi dưỡng,
phát huy nhân tài, đào tạo nhân lực cho phát triển kinh tế tri thức.
Nghiên cứu cơ chế, chính sách thu hút
đầu tư các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập theo phương án quy hoạch,
tạo đột phá quy mô đào tạo. Tăng cường liên kết các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và doanh nghiệp sử dụng lao động, triển khai đào tạo theo hình thức đặt hàng.
4. Nhóm giải pháp
về môi trường; khoa học và công nghệ
Tăng cường năng lực của cơ quan quản
lý nhà nước về bảo vệ môi trường. Tăng cường và đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư
cho bảo vệ môi trường, nhất là đầu tư xử lý chất thải; xử lý ô nhiễm và phục hồi
môi trường các khu vực đã bị ô nhiễm, suy thoái. Tăng cường công tác tuyên truyền,
giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, tăng trưởng xanh, phát triển
kinh tế xanh.
Nâng tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động
khoa học và công nghệ. Phát triển mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ.
Nghiên cứu ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp
vào phát triển kinh tế - xã hội,... Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu - ứng dụng
khoa học và công nghệ gắn liền với sản xuất, kinh doanh sản phẩm chủ lực hướng
tới mục tiêu xuất khẩu và tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
5. Nhóm giải pháp
về cơ chế, chính sách liên kết phát triển
Nghiên cứu, ban hành các cơ chế,
chính sách trên các lĩnh vực để thu hút các nguồn lực cho phát triển như: cơ chế,
chính sách phát triển vùng động lực, chính sách thu hút các nhà đầu tư lớn,
chính sách phát triển các ngành sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường, chính
sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa...
Thường xuyên rà soát các thủ tục hành
chính, xây dựng phát triển chính quyền điện tử; nâng cao chất lượng hoạt động của
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. Nâng cao trách nhiệm, tính chuyên nghiệp,
năng động, sáng tạo trong thực thi công vụ.
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả các chương trình hợp tác với các địa phương đã ký kết, đồng thời mở rộng hợp
tác với các địa phương khác.
6. Nhóm giải pháp
về quản lý, kiểm soát phát triển các khu vực chức năng, phát triển đô thị, nông
thôn
Đầu tư xây dựng và hoàn thiện hệ thống
thông tin đất đai, hồ sơ địa chính theo mô hình hiện đại, tập trung thống nhất,
mang tính tích hợp. Xác định đẩy mạnh tinh giản bộ máy
hành chính và cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm để xây dựng mô hình quản
trị Nhà nước hiện đại. Tập trung ưu tiên việc nâng cao chất lượng bộ máy hành
chính; đẩy mạnh việc thực hiện phân cấp và trao quyền trong thời gian tới.
Tiếp tục thực hiện lộ trình di dời
các cơ sở sản xuất công nghiệp ra ngoài trung tâm các đô thị. Kiểm soát chặt quỹ
đất rừng, tài nguyên - môi trường rừng và tỷ lệ bao phủ rừng, cân bằng và chuyển
hóa một phần quỹ đất nông nghiệp hiện có trong đô thị sang đất phi nông nghiệp
để đáp ứng nhu cầu phát triển.
7. Thực hiện tốt
công tác đảm bảo quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội,
tạo môi trường thuận lợi cho phát triển
Tiếp tục thực hiện tốt các Nghị quyết
của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, các Nghị quyết,
Chỉ thị, Kế hoạch, Chương trình hành động của tỉnh về công tác nhiệm vụ quốc
phòng, quân sự địa phương; các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, Nhà nước về nhiệm
vụ bảo vệ an ninh trật tự. Triển khai các biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác thanh tra, hạn chế chồng chéo gây phiền hà cho người dân và doanh
nghiệp.
8. Tổ chức thực hiện
và giám sát thực hiện quy hoạch
Tổ chức công bố công khai quy hoạch bằng
nhiều hình thức khác nhau, tạo sự đồng thuận, nhất trí trong triển khai thực hiện.
Thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ
sung và xây dựng mới quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác theo quy định của pháp luật về quy
hoạch theo hướng đồng bộ.
Triển khai xây dựng kế hoạch hành động,
thường xuyên cập nhật, cụ thể hóa các
nội dung quy hoạch thành các kế hoạch 5 năm, hằng năm. Các cấp, các ngành và Ủy
ban nhân dân cấp huyện rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chương trình, kế hoạch
phát triển bảo đảm phù hợp với quy hoạch được duyệt. Trong quá trình triển khai
thực hiện, định kỳ đánh giá, giám sát việc thực hiện quy hoạch theo quy định.
VIII. BẢN ĐỒ QUY
HOẠCH
Chi tiết danh mục bản đồ Quy hoạch tỉnh
Bắc Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Phụ lục XVI.
Điều 2. Sau khi các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch
vùng và phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm
2021 - 2025 được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang có
trách nhiệm rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định.
Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 là cơ sở cho việc lập các quy hoạch có tính chất
kỹ thuật, chuyên ngành theo quy định trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình nghiên cứu triển khai
các dự án cụ thể, ranh giới các vị trí quy hoạch, diện tích, quy mô, công suất
các công trình, dự án được điều chỉnh phù hợp với tiến độ, tình hình thực tế và
quy định của pháp luật.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang chịu trách nhiệm
về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu
trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
và có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố Quy hoạch; xây dựng
kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch theo quy định.
2. Lập các kế hoạch 5 năm, hằng năm,
các chương trình phát triển trọng điểm, các dự án cụ thể để triển khai thực hiện
Quy hoạch.
3. Nghiên cứu xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban
hành các cơ chế, chính sách phù hợp với yêu cầu phát triển và theo quy định của
pháp luật để huy động các nguồn lực thực hiện Quy hoạch.
4. Tiếp tục thực hiện các yêu cầu, nội
dung bảo vệ môi trường khi triển khai các dự án thực hiện Quy hoạch, bảo đảm sự
hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường, góp phần phát
triển bền vững; tổ chức quan trắc, giám sát, quản lý môi trường; lưu giữ cơ sở
dữ liệu, chia sẻ thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường phục vụ quá trình chuyển đổi
số trong quá trình thực hiện Quy hoạch.
Điều 4. Các Bộ, ngành liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Giang trong quá trình thực hiện Quy hoạch; trường hợp cần thiết, phối hợp với tỉnh
nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế, chính
sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thực hiện Quy
hoạch.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, QHĐP (3).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|
PHỤ LỤC I
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ TỈNH BẮC GIANG THỜI
KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
đường
|
Điểm
đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều
dài dự kiến khoảng (km)
|
A
|
CAO TỐC, QUỐC LỘ
|
|
|
391
|
I
|
Cao tốc
|
|
|
99
|
1
|
Cao tốc Hà Nội - Bắc Giang
|
cầu
Như Nguyệt
|
QL31
|
19
|
2
|
Cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn
|
QL31
|
Cầu
sông Thương 2 - Đồng Ú
|
22
|
3
|
Cao tốc Nội Bài (Hà Nội) - Bắc Ninh
- Hạ Long (đoạn qua Bắc Giang)
|
Đồng
Phúc - Đồng Việt
|
7
|
4
|
Vành đai 5 thủ đô Hà Nội
|
Đan
Hội
|
Đồng
Tân
|
51
|
II
|
Quốc lộ
|
|
|
292
|
1
|
Quốc lộ 1
|
Cầu
Lường
|
Tân
Dĩnh
|
20
|
2
|
Quốc lộ 17
|
Yên
Dũng
|
Tam
Kha
|
57
|
3
|
Quốc lộ 31
|
Dĩnh
Trì
|
Hữu
Sản
|
97
|
4
|
Quốc lộ 37
|
Hòn
Suy
|
Cầu
Ca
|
61
|
5
|
Quốc lộ 279
|
Hạ
My
|
Bờ Ải
|
57
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
|
|
|
1.128
|
I
|
Đường tỉnh giữ nguyên chiều dài
tuyến
|
|
|
193
|
1
|
Đường tỉnh 295
|
TT.
Đồi Ngô
|
Đông
Xuyên
|
71
|
2
|
Đường tỉnh 295B
|
Tân
Xuyên
|
Đáp
Cầu
|
24
|
3
|
Đường tỉnh 292
|
Kép
|
Cầu
Gồ
|
19
|
4
|
Đường tỉnh 294
|
Tân
Sỏi
|
Cầu
Ka
|
15
|
5
|
Đường tỉnh 297
|
Lữ
Vân
|
Dĩnh
|
8
|
6
|
Đường tỉnh 296
|
Thắng
|
Vát
|
10
|
7
|
Đường tỉnh 290
|
Hồng
Giang
|
Phong
Vân
|
15
|
8
|
Đường tỉnh 248
|
Phong
Vân
|
Xa
Lý
|
26
|
9
|
Đường tỉnh 242
|
Bố Hạ
|
Đèo
Cà
|
6
|
II
|
Đường tỉnh điều chỉnh chiều dài
tuyến
|
|
|
293
|
1
|
Đường tỉnh 298
|
Tân
Trung - Tân Yên
|
Phúc
Lâm
|
26
|
2
|
Đường tỉnh 293 và các tuyến nhánh
1,2,3
|
TP.
Bắc Giang
|
Dương
Hưu, Đan Hội, Trường Sơn, Tây Yên Tử
|
128
|
3
|
Đường tỉnh 291
|
Yên
Đinh
|
Đồng
Rì
|
27
|
4
|
Đường tỉnh 288
|
Đông
Lỗ
|
Hoàng
Vân
|
18
|
5
|
Đường tỉnh 299
|
Thái
Đào
|
Đồng
Việt
|
21
|
6
|
Đường tỉnh 299B
|
Quang
Thịnh
|
Trí
Yên
|
37
|
7
|
Đường tỉnh 289
|
Đèo
Cóc - Khuôn Thần
|
Bình
Sơn - ĐT 293
|
36
|
III
|
Quy hoạch đường huyện lên đường
tỉnh (10 tuyến)
|
|
|
291
|
1
|
Đường tỉnh 398 C
|
Việt
Yên
|
Lạng
Giang
|
39
|
2
|
Đường tỉnh 398 D
|
Việt
Yên
|
Lạng
Giang
|
39
|
3
|
Đường tỉnh 297 B
|
Hương
Mai
|
Phúc
Sơn
|
16
|
4
|
Đường tỉnh 294 C
|
Cao
Thượng
|
Đồng
Hưu
|
22
|
5
|
Đường tỉnh 292 D
|
Bến
Lường
|
huyện
Yên Thế
|
37
|
6
|
Đường tỉnh 295 C
|
Tràng
|
Bách
Nhẫn
|
16
|
7
|
Đường tỉnh 291 B
|
Nam
Dương
|
Yên
Định
|
30
|
8
|
Đường tỉnh 289 C
|
Kiên
Thành
|
Tân
Sơn
|
48
|
9
|
Đường tỉnh 293 D
|
Mục
|
Đèo
Kiếm
|
11
|
10
|
Đường tỉnh 291 C
|
Cẩm
Đàn
|
Vân
Sơn
|
33
|
IV
|
Quy hoạch mở mới (12 tuyến)
|
|
|
351
|
1
|
Đường tỉnh 298B
|
Hồng
Thái, Việt Yên
|
Cầu
Hà Bắc 1, Việt Yên
|
18
|
2
|
Đường tỉnh 292 B
|
Song
Vân
|
Vôi
|
22
|
3
|
Đường tỉnh 294 B
|
QL
37 (Việt Yên)
|
Canh
Nậu,
|
52
|
4
|
Đường tỉnh 294 D
|
Tam
Tiến
|
huyện
Phú Bình, Thái Nguyên
|
12
|
5
|
Đường tỉnh 293 B
|
Lão
Hộ
|
ĐT292
- Yên Thế
|
30
|
6
|
Đường tỉnh 398 B
|
Hương
Sơn
|
Vành
đai IV, huyện Hiệp Hòa.
|
45
|
7
|
Đường tỉnh 293 C
|
Vô
Tranh
|
Đông
Hưng
|
22
|
8
|
Đường tỉnh 290B
|
Tam
Dị
|
Hồng
Giang
|
26
|
9
|
Đường tỉnh 398
|
Xuân
Cẩm
|
đường
vành đai V, Lục Nam
|
56
|
10
|
Đường tỉnh 289 B
|
Cương
Sơn
|
ĐT
289, Lục Ngạn
|
38
|
11
|
Đường tỉnh 296 B
|
TT
Thắng
|
Mai
Đình
|
12
|
12
|
Đường tỉnh 296 C
|
Hoàng
An
|
Hòa
Sơn
|
18
|
PHỤ LỤC II
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CẢNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH BẮC GIANG
THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tên
cảng
|
Loại
cảng
|
Tên
sông
|
Địa
điểm
|
A
|
Quy hoạch quốc gia
|
|
|
I
|
Cảng tổng hợp
|
|
|
|
1
|
Cảng Đồng Sơn
|
Loại
III
|
Sông
Thương
|
TP Bắc
Giang
|
2
|
Cảng Tân Tiến
|
Loại
III
|
Sông
Thương
|
TP Bắc
Giang
|
3
|
Cảng Quang Châu
|
Loại
III
|
Sông
Cầu
|
Việt
Yên
|
4
|
Cảng Tiên Sơn
|
Loại
III
|
Sông
Cầu
|
Việt
Yên
|
5
|
Cảng Đồng Phúc
|
Loại
III
|
Sông
Cầu
|
Yên
Dũng
|
6
|
Cảng Yên Hà
|
Loại
III
|
Sông
Cầu
|
Yên
Dũng
|
7
|
Cảng Thạch Bàn
|
Loại
III
|
Sông
Cầu
|
Yên
Dũng
|
8
|
Cảng Long Xá
|
Loại
III
|
Sông
Cầu
|
Yên
Dũng
|
9
|
Cảng Xuân Hương
|
Loại
III
|
Sông
Thương
|
Lạng
Giang
|
10
|
Cảng Hòa Phú - Mai Đình
|
Loại
III
|
Sông
Cầu
|
Hiệp
Hòa
|
11
|
Cảng Hợp Thịnh
|
Loại
III
|
Sông
Cầu
|
Hiệp
Hòa
|
12
|
Cảng Xuân Cẩm
|
Loại
III
|
Sông
Cầu
|
Hiệp
Hòa
|
13
|
Cảng Hòa Sơn
|
Loại
III
|
Sông
Cầu
|
Hiệp
Hòa
|
14
|
Cảng Vũ Xá
|
Loại
III
|
Sông
Lục Nam
|
Lục
Nam
|
15
|
Cảng Yên Sơn
|
Loại
III
|
Sông
Lục Nam
|
Lục
Nam
|
16
|
Cảng Huyền Sơn
|
Loại
III
|
Sông
Lục Nam
|
Lục
Nam
|
B
|
Quy hoạch tỉnh
|
|
|
|
I
|
Cảng chuyên dùng
|
|
|
|
1
|
Cảng xăng dầu Quang Châu
|
Loại
III
|
Sông
Cầu
|
Việt
Yên
|
2
|
Cảng nhà máy gạch Trí Yên
|
Loại
III
|
Sông
Cầu
|
Yên
Dũng
|
3
|
Cảng nhà máy nhiệt điện An Khánh
|
Loại
III
|
Sông
Lục Nam
|
Lục
Nam
|
II
|
Cảng hành khách
|
|
|
|
1
|
Cảng Vĩnh Nghiêm
|
Loại
III
|
Sông
Lục Nam
|
Yên
Dũng
|
2
|
Cảng Á Lữ
|
Loại
III
|
Sông
Thương
|
TP Bắc
Giang
|
3
|
Cảng Bến Đám -
Xuân Phú
|
Loại
III
|
Sông
Thương
|
Yên
Dũng
|
4
|
Cảng Chũ
|
Loại
III
|
Sông
Lục Nam
|
Lục
Ngạn
|
5
|
Cảng Vân Hà
|
Loại
III
|
Sông
Cầu
|
Yên
Dũng
|
PHỤ LỤC III
QUY HOẠCH LƯỚI ĐIỆN TỈNH BẮC GIANG THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Quy
mô, công suất dự kiến giai đoạn 2021-2030
|
I
|
Lưới điện 500kV
|
|
|
1
|
TBA 500kV
|
|
|
|
500kV Bắc Giang
|
tram/máy/MVA
|
1/1/900
|
|
500kV Yên Thế
|
trạm/máy/MVA
|
1/1/900
|
2
|
Đường dây 500kV
|
km
|
50
|
II
|
Lưới điện 220kV
|
|
|
1
|
TBA 220kV
|
|
|
|
220kV Quang Châu
|
trạm/máy/MVA
|
1/2/500
|
|
220kV Lạng Giang
|
trạm/máy/MVA
|
1/2/500
|
|
220kV Sơn Động
|
trạm/máy/MVA
|
1/1/250
|
|
220kV Yên Dũng
|
trạm/máy/MVA
|
1/1/250
|
|
220kV Hiệp Hòa 2
|
trạm/máy/MVA
|
1/1/250
|
|
220kV Bắc Giang NC
|
trạm/máy/MVA
|
1/1/250
|
|
220kV Tân Yên
|
tram/máy/MVA
|
1/1/250
|
|
220kV Việt Yên
|
trạm/máy/MVA
|
1/1/250
|
2
|
Đường dây 220kV cải tạo, xây dựng mới
|
km
|
365
|
III
|
Lưới điện 100kV
|
|
|
1
|
TBA 100kV
|
|
|
|
Số TBA
|
TBA
|
68
|
|
Công suất
|
MVA
|
7.266
|
2
|
Đường dây 110kV cải tạo, xây dựng mới
|
km
|
350
|
PHỤ LỤC IV
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH TỈNH BẮC
GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Các
nhà máy nước
|
Số
nhà máy, công trình/phạm vi phục vụ
|
A
|
CẤP NƯỚC LIÊN VÙNG
|
3
nhà máy
|
1
|
Nhà máy nước Bắc Giang
|
Thành
phố Bắc Giang và thị trấn Tân An
|
2
|
Nhà máy nước DNP Bắc Giang
|
Thành
phố Bắc Giang, huyện Lạng Giang, Yên Dũng, Việt Yên, Các khu cụm công nghiệp
trên địa bàn huyện Việt Yên, Yên Dũng
|
3
|
Nhà máy nước Cấm Sơn
|
huyện
Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Dũng,
|
B
|
CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ
|
34
công trình
|
I
|
Cải tạo, nâng cấp
|
31
công trình
|
II
|
Xây dựng mới
|
3
công trình
|
C
|
CẤP NƯỚC NÔNG THÔN
|
114
công trình
|
I
|
Xây mới cấp nước nông thôn
|
24
công trình
|
II
|
Cải tạo, khôi phục công trình
không hoạt động
|
32
công trình
|
1
|
Huyện Lục Nam
|
07
công trình
|
2
|
Huyện Lục Ngạn
|
18
công trình
|
3
|
Huyện Sơn Động
|
03
công trình
|
4
|
Huyện Yên Thế
|
04
công trình
|
III
|
Công trình cải tạo, nâng cấp, mở
rộng
|
11
công trình
|
1
|
Huyện Yên Dũng
|
02
công trình
|
2
|
Huyện Lục Nam
|
03
công trình
|
3
|
Huyện Yên Thế
|
05
công trình
|
4
|
Huyện Lục Ngạn
|
01 công
trình
|
IV
|
Cải tạo duy trì hoạt động
|
47
công trình
|
1
|
Huyện Yên Dũng
|
04
công trình
|
2
|
Huyện Lục Nam
|
07
công trình
|
3
|
Huyện Lạng Giang
|
02
công trình
|
4
|
Huyện Sơn Động
|
30
công trình
|
5
|
Huyện Lục Ngạn
|
04
công trình
|
PHỤ LỤC V
QUY HOẠCH THỦY LỢI TỈNH BẮC GIANG THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
công trình
|
Địa
điểm xây dựng
|
I
|
Trạm bơm cải tạo (29 trạm bơm)
|
Các
huyện, thành phố
|
II
|
Trạm bơm xây mới
|
|
1
|
Trạm bơm gộp lại thành trạm bơm
mới
|
|
1.1
|
Trạm bơm Lãng Sơn, Xuân Đám
|
Huyện
Yên Dũng
|
1.2
|
Trạm bơm Thái Sơn I, Thái Sơn II,
Thái Sơn III
|
Huyện
Yên Dũng
|
2
|
Xây mới
|
|
2.1
|
Trạm bơm Cống Rụt
|
TP Bắc
Giang
|
2.2
|
Trạm bơm Ngòi Mân
|
Huyện
Lục Nam
|
2.3
|
Trạm bơm cống Chản
|
Huyện
Lục Nam
|
2.4
|
Trạm bơm Cống Đầm
|
TP Bắc
Giang
|
2.5
|
Trạm bơm Yên Ninh
|
Huyện
Việt Yên
|
2.6
|
Trạm bơm Tiên Hưng
|
Huyện
Lục Nam
|
2.7
|
Trạm bơm Trí Yên
|
Huyện
Yên Dũng
|
III
|
Hồ, đập giữ nguyên hiện trạng
(27 hồ, đập)
|
|
IV
|
Hồ cải tạo (17 hồ)
|
Các
huyện: Yên Thế, Lục Nam, Lục Ngạn
|
V
|
Hồ xây mới
|
|
1
|
Hồ Cái Cặn
|
Huyện
Lục Ngạn
|
2
|
Đập Làng Chả
|
Huyện
Lục Ngạn
|
3
|
Hồ Đồng Công
|
Huyện
Lục Ngạn
|
4
|
Hồ Bàn Thờ
|
Huyện
Sơn Động
|
5
|
Hồ Chùm Dâu
|
Huyện
Sơn Động
|
6
|
Hồ Ba Vành
|
Huyện
Sơn Động
|
7
|
Hồ Đá Húc
|
Huyện
Lục Nam
|
8
|
Hồ Duồng
|
Huyện
Lục Ngạn
|
PHỤ LỤC VI
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, THỂ THAO TỈNH BẮC GIANG
THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Danh
mục
|
Số
lượng
|
Địa
điểm
|
I
|
DI TÍCH
|
778
|
|
1
|
Di tích quốc gia đặc biệt
|
10
|
|
1.1
|
Di tích Quốc gia đặc biệt đã được
công nhận
|
5
|
|
1.2
|
Di tích đề nghị công nhận Di tích lịch
sử quốc gia đặc biệt
|
5
|
|
|
Cụm di tích Tiên Lục
|
|
Xã
Tiên Lục, huyện Lạng Giang
|
|
Khu lưu niệm Sáu điều Bác Hồ dạy
Công an nhân dân
|
|
Thị
trấn Nhã Nam, huyện Tân Yên
|
|
Đình, chùa Thổ Hà
|
|
Xã
Vân Hà, huyện Việt Yên
|
|
Các di tích theo con đường bộ hành
thiền phái Trúc Lâm Yên Tử
|
|
Huyện
Lục Ngạn, Lục Nam
|
|
Di tích 05 lần Bác Hồ về thăm Bắc
Giang
|
|
Huyện
Yên Dũng, Hiệp Hòa, Việt Yên, TP Bắc Giang
|
2
|
Di tích cấp quốc gia
|
104
|
|
2.1
|
Di tích đã được công nhận
|
95
|
|
2.2
|
Di tích đề nghị công nhận mới
|
9
|
|
3
|
Di tích cấp tỉnh
|
664
|
|
II
|
THIẾT CHẾ VĂN HÓA THỂ THAO CẤP TỈNH
XÂY MỚI
|
|
|
1
|
Sân vận động tỉnh
|
|
Xã
Hương Gián, huyện Yên Dũng
|
2
|
Trung tâm Văn hóa - Triển Lãm tỉnh
|
|
Đô thị
phía Nam, Thành phố Bắc Giang
|
3
|
Rạp nghệ thuật truyền thống
|
|
Nhà
hát Chèo tỉnh, phường Xương Giang, TP. Bắc Giang
|
PHỤ LỤC VII
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, Y TẾ, AN SINH XÃ
HỘI TỈNH BẮC GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Danh
mục
|
Số
cơ sở
|
Cơ
sở/ Địa điểm
|
I
|
Các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề
nghiệp
|
|
|
1
|
Khối THPT
|
58
|
|
1.1
|
Số cơ sở duy trì hoạt động
|
48
|
|
|
Trong đó, quy hoạch mở rộng:
|
20
|
Các
huyện, thành phố
|
1.2
|
Quy hoạch mới
|
10
|
|
-
|
Huyện Lạng Giang
|
2
|
Xã
Xương Lâm, TT Kép
|
-
|
Huyện Lục Ngạn
|
1
|
Xã
Giáp Sơn
|
-
|
Huyện Hiệp Hòa
|
2
|
Xã
Đoan Bái, xã Hương Lâm
|
-
|
Huyện Việt Yên
|
1
|
Khu
đô thị Đình Trám - Sen Hồ
|
-
|
TP Bắc Giang
|
4
|
Kã
Song Mai; xã Dĩnh Trì; Khu đô thị mới số 2 phía Nam
|
2
|
Khối trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên
|
9
|
|
|
Trong đó, quy hoạch mở rộng Trung
tâm GDNN-GDTX
|
6
|
Các
huyện: Lục Ngạn, Lục Nam, Lạng Giang, Tân Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa
|
3
|
Khối giáo dục nghề nghiệp
|
53
|
|
3.1
|
Cơ sở duy trì hoạt động
|
43
|
|
|
Trong đó, quy hoạch mở rộng
|
2
|
1 cơ
sở tại xã Dĩnh Trì; 1 cơ sở tại xã Song Mai, TP Bắc Giang
|
3.2
|
Quy hoạch mới (cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tại huyện Yên Thế và Lục Ngạn là cơ sở công lập)
|
10
|
|
|
Huyện Yên Thế
|
1
|
Thị
trấn Phồn Xương
|
|
Huyện Lục Ngạn
|
1
|
Xã
Giáp Sơn
|
|
Huyện Việt Yên
|
2
|
Xã
Ninh Sơn, Tiên Sơn
|
|
Huyện Hiệp Hòa
|
2
|
Xã
Hương Lâm, Châu Minh
|
|
Huyện Lục Nam
|
1
|
Xã
Yên Sơn, Bắc Lũng
|
|
Huyện Yên Dũng
|
1
|
Xã
Yên Lư
|
|
Thành phố Bắc Giang
|
2
|
Xã
Tân Mỹ
|
II
|
Cơ sở y tế
|
|
|
1
|
Cơ sở y tế công lập
|
21
|
|
1.1
|
Duy trì, mở rộng vị trí hiện có
|
17
|
Tại
TP Bắc Giang và các huyện: Tân Yên, Sơn Động, Lục Nam, Lạng Giang, Yên Thế,
Hiệp Hòa, Việt Yên, Yên Dũng
|
1.2
|
Quy hoạch chuyển vị trí mới
|
2
|
Quy
hoạch 02 cơ sở tại xã Tân Mỹ và xã Tân Tiến, TP Bắc Giang
|
1.3
|
Quy hoạch mới
|
2
|
Xã
Tân Mỹ, TP Bắc Giang
|
2
|
Cơ sở y tế ngoài công lập quy hoạch
mới
|
33
|
|
2.1
|
Huyện Sơn Động
|
1
|
Thị
trấn Tây Yên Tử
|
2.2
|
Huyện Lục Ngạn
|
3
|
Các
xã: Trù Hựu, Tân Quang, Phong Vân
|
2.3
|
Huyện Lạng Giang
|
5
|
Thị
trấn Vôi, Kép; các xã Nghĩa Hòa, Mỹ Thái, Đại Lâm
|
2.4
|
Huyện Yên Thế
|
3
|
Thị
trấn Phồn Xương; xã Tam Tiến, Xuân Lương
|
2.5
|
Huyện Tân Yên
|
5
|
Xã
Phúc Sơn, TT Nhã Nam, xã Quế Nham, Ngọc Vân, Việt Lập
|
2.6
|
Huyện Hiệp Hòa
|
3
|
Xã Bắc
Lý, Hùng Sơn, Thanh Vân
|
2.7
|
Huyện Việt Yên
|
5
|
Thị
trấn Nếnh, Bích Động; xã Minh Đức, Ninh Sơn
|
2.8
|
Huyện Yên Dũng
|
5
|
Thị
trấn Tân An, Nham Biền; các xã Đức Giang, Hương Gián, Tiền Phong
|
2.9
|
Thành phố Bắc Giang
|
1
|
Xã
Tân Mỹ
|
2.10
|
Huyện Lục Nam
|
2
|
Xã
Khám Lạng, Nghĩa Phương
|
III
|
Cơ sở an sinh xã hội quy hoạch mới
|
10
|
9
cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập, 1 cơ sở công lập tại Tân Yên
|
1
|
Huyện Tân Yên
|
1
|
Xã
Quế Nham
|
2
|
Thành phố Bắc Giang
|
2
|
Phường
Đa Mai; xã Song Mai
|
3
|
Huyện Việt Yên
|
1
|
Xã
Tiên Sơn
|
4
|
Huyện Lạng Giang
|
1
|
Xã
Xương Lâm
|
5
|
Huyện Lục Nam
|
1
|
Xã
Đông Hưng và xã Đông Phú
|
6
|
Huyện Yên Dũng
|
2
|
Thị
trấn Nham Biền; xã Yên Lư
|
7
|
Huyện Yên Thế
|
1
|
Xã
Tiến Thắng
|
8
|
Huyện Hiệp Hòa
|
1
|
Xã
Hòa Sơn
|
PHỤ LỤC VIII
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC GIANG THỜI
KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tên
khu công nghiệp
|
Địa
điểm
|
Diện
tích dự kiến đến năm 2030 khoảng (ha)
|
Tổng
cộng:
|
7.000
|
I
|
Các KCN đã thành lập
|
1.966
|
1
|
KCN Quang Châu
|
Huyện
Việt Yên
|
516
|
Trong đó: Mở rộng 90ha
|
2
|
KCN Vân Trung
|
Huyện
Việt Yên, Yên Dũng
|
388
|
Sáp nhập CCN Tăng Tiến
|
3
|
KCN Song Khê - Nội Hoàng
|
TP Bắc
Giang, huyện Yên Dũng
|
221
|
Sáp nhập CCN Nội Hoàng
|
4
|
KCN Đình Trám
|
Huyện
Việt Yên
|
127
|
5
|
KCN Hòa Phú
|
Huyện
Hiệp Hòa
|
515
|
Mở rộng giai đoạn 1: 85ha
|
Mở rộng giai đoạn 2: 222ha
|
6
|
KCN Việt Hàn
|
Huyện
Việt Yên, TP Bắc Giang
|
198
|
Mở rộng: 148ha
|
II
|
Các KCN có trong quy hoạch
|
1.245
|
1
|
KCN-Đô thị-Dịch
vụ Yên Lư
|
Huyện Yên Dũng
|
600
|
Mở rộng: 223ha
|
2
|
KCN-Đô thị-Dịch
vụ Yên Sơn - Bắc Lũng
|
Huyện
Lục Nam
|
490
|
Mở rộng: 190ha
|
3
|
KCN Tân Hưng
|
Huyện
Lạng Giang
|
155
|
Sáp nhập CCN Tân Hưng
|
III
|
KCN quy hoạch mới
|
3.789
|
1
|
KCN - Đô thị - Dịch vụ Tiên Sơn -
Ninh Sơn
|
Huyện
Việt Yên
|
223
|
2
|
KCN Quang Châu 2
|
Huyện
Việt Yên
|
125
|
3
|
KCN Song Mai-Nghĩa Trung
|
TP Bắc
Giang, huyện Việt Yên
|
205
|
4
|
KCN Mỹ Thái-Xuân Hương-Tân Dĩnh
|
Huyện
Lạng Giang
|
200
|
5
|
KCN-Đô thị-Dịch
vụ Châu Minh - Bắc Lý-Hương Lâm
|
Huyện
Hiệp Hòa
|
211
|
6
|
KCN-Đô thị-Dịch
vụ Minh Đức-Thượng Lan-Ngọc Thiện
|
Huyện
Việt Yên, Tân Yên
|
200
|
7
|
KCN-Đô thị-Dịch
vụ Đức Giang
|
Huyện
Yên Dũng
|
285
|
8
|
KCN Huyền Sơn
|
Huyện
Lục Nam
|
150
|
9
|
KCN Thái Đào - Tân An
|
Huyện
Lạng Giang, Yên Dũng
|
170
|
10
|
KCN-Đô Thị - Dịch
vụ Xuân Cẩm - Hương Lâm
|
Huyện
Hiệp Hòa
|
224
|
11
|
KCN-Đô thị-Dịch
vụ Hòa Yên
|
Huyện
Hiệp Hòa, Việt Yên
|
256
|
12
|
KCN Yên Sơn
|
Huyện
Lục Nam
|
155
|
13
|
KCN-Đô thị-Dịch
vụ Đồng Phúc
|
Huyện
Yên Dũng
|
360
|
14
|
KCN- Đô thị - Dịch vụ Tự Lạn - Bích
Sơn - Trung Sơn
|
Huyện
Việt Yên
|
150
|
15
|
KCN Thượng Lan
|
Huyện
Việt Yên
|
150
|
16
|
KCN-Đô thị-Dịch
vụ Nghĩa Hưng
|
Huyện
Lạng Giang
|
150
|
17
|
KCN Ngọc Thiện
|
Huyện
Tân Yên
|
150
|
18
|
KCN Phúc Sơn
|
Huyện
Tân Yên
|
125
|
19
|
KCN Mỹ Thái
|
Huyện
Lạng Giang
|
160
|
20
|
KCN Ngọc Lý
|
Huyện
Tân Yên
|
140
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IX
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC GIANG THỜI
KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
cụm công nghiệp
|
Địa
điểm
|
Diện
tích dự kiến đến năm 2030 khoảng (ha)
|
|
Tổng
cộng
|
3.006
|
I
|
Cụm công nghiệp giữ nguyên diện
tích (36 CCN)
|
1.420
|
II
|
Cụm công nghiệp mở rộng diện
tích
|
225
|
1
|
Cụm CN Yên Lư
|
Huyện
Yên Dũng
|
75
|
2
|
Cụm CN Việt Tiến
|
Huyện
Việt Yên
|
75
|
3
|
CCN Thanh Vân
|
Huyện
Hiệp Hòa
|
75
|
III
|
Cụm công nghiệp quy hoạch mới
|
1.361
|
1
|
CCN Đông Lỗ
|
Huyện
Hiệp Hòa
|
75
|
2
|
CCN Đông Lỗ 2
|
Huyện
Hiệp Hòa
|
50
|
3
|
CCN Thanh Vân - Hoàng An
|
Huyện
Hiệp Hòa
|
65
|
4
|
CCN Hòa Sơn - Quang Minh
|
Huyện
Hiệp Hòa
|
75
|
5
|
CCN Mai Trung
|
Huyện
Hiệp Hòa
|
40
|
6
|
CCN Danh Thắng - Đoan Bái
|
Huyện
Hiệp Hòa
|
75
|
7
|
CCN Tiên Sơn
|
Huyện
Việt Yên
|
75
|
8
|
CCN Nghĩa Trung
|
Huyện
Việt Yên
|
75
|
9
|
CCN Quang Châu
|
Huyện
Việt Yên
|
60
|
10
|
CCN Minh Đức - Ngọc Lý
|
Huyện
Việt Yên, Tân Yên
|
75
|
11
|
CCN Nếnh
|
Huyện
Việt Yên
|
43
|
12
|
CCN Việt Ngọc
|
Huyện
Tấn Yên
|
49
|
13
|
CCN Ngọc Châu
|
Huyện
Tấn Yên
|
75
|
14
|
CCN Liên Sơn
|
Huyện
Tấn Yên
|
40
|
15
|
CCN Ngọc Vân
|
Huyện
Tấn Yên
|
66
|
16
|
CCN Kim Tràng
|
Huyện
Tấn Yên
|
52
|
17
|
CCN Khám Lạng
|
Huyện
Lục Nam
|
40
|
18
|
CCN Phương Sơn - Đại Lâm
|
Huyện
Lục Nam, Lạng Giang
|
50
|
19
|
CCN Hương Sơn 2
|
Huyện
Lạng Giang
|
65
|
20
|
CCN Đại Lâm 2
|
Huyện
Lạng Giang
|
60
|
21
|
CCN Tân Sỏi
|
Huyện
Yên Thế
|
20
|
22
|
CCN Đông Sơn
|
Huyện
Yên Thế
|
25
|
23
|
CCN Thanh Sơn
|
Huyện
Sơn Động
|
46
|
24
|
CCN Phượng Sơn
|
Huyện
Lục Ngạn
|
65
|
IV
|
CCN đưa ra khỏi quy hoạch và sáp
nhập vào khu công nghiệp đến năm 2030
|
|
1
|
CCN sáp nhập vào KCN
|
|
|
1.1
|
Cụm CN Tân Hưng
|
Huyện
Lạng Giang
|
|
1.2
|
Cụm CN Tăng Tiến
|
Huyện
Việt Yên
|
|
1.3
|
CCN Nội Hoàng
|
Huyện
Yên Dũng
|
|
2
|
CCN đưa ra khỏi quy hoạch
|
|
|
2.1
|
Cụm CN Đức Thắng
|
Huyện
Hiệp Hòa
|
|
2.2
|
Cụm CN Trại Ba
|
Huyện
Lục Ngạn
|
|
2.2
|
Cụm CN Cầu Gồ
|
Huyện
Yên Thế
|
|
PHỤ LỤC X
QUY HOẠCH DỊCH VỤ TỔNG HỢP, NGHỈ DƯỠNG, VUI CHƠI, GIẢI
TRÍ, THỂ THAO SÂN GOLF TỈNH BẮC GIANG THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
khu quy hoạch
|
Địa
điểm
|
I
|
Các khu đang thực hiện
|
|
1
|
Khu sân golf và dịch vụ Yên Dũng
|
Huyện
Yên Dũng
|
2
|
Khu sân golf Việt Yên
|
Huyện
Việt Yên
|
3
|
Khu sân golf và nghỉ dưỡng Bắc
Giang
|
Huyện
Lục Nam
|
II
|
Các khu quy hoạch mới
|
|
1
|
Khu sân golf và nghỉ dưỡng, thể
thao, vui chơi giải trí Khuôn Thần
|
Huyện
Lục Ngạn
|
2
|
Khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí,
thể thao Nham Biền (02 sân golf)
|
Thành
phố Bắc Giang, huyện Yên Dũng
|
3
|
Khu sân golf và nghỉ dưỡng, thể
thao, vui chơi giải trí Hố Cao
|
Huyện
Lạng Giang
|
4
|
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng suối
Nứa (01 sân golf)
|
Huyện
Lục Nam
|
5
|
Khu sân golf Yên Thế tại hồ Cầu Rễ
|
Huyện
Yên Thế
|
6
|
Khu sân golf và khu nghỉ dưỡng Tân Yên
tại Núi Dành
|
Huyện
Tân Yên
|
7
|
Khu sân golf Yên Hà
|
Huyện
Yên Dũng, Việt Yên
|
8
|
Khu sân golf và nghỉ dưỡng Lục Nam
|
Huyện
Lục Nam
|
9
|
Khu sân golf Tây Yên Tử
|
Huyện
Sơn Động
|
PHỤ LỤC XI
PHƯƠNG ÁN PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC GIANG THỜI KỲ
2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tên
vùng/tiểu vùng
|
Ký
hiệu
|
I
|
Vùng bảo vệ nghiêm ngặt
|
C
|
1
|
Tiểu vùng Khu bảo tồn thiên nhiên
Tây Yên Tử
|
C1
|
2
|
Tiểu vùng Khu rừng bảo vệ cảnh quan
Suối Mỡ
|
C2
|
3
|
Tiểu vùng Hồ Cấm Sơn
|
C3
|
4
|
Tiểu vùng bảo vệ và phục hồi rừng
phòng hộ đầu nguồn
|
C4
|
II
|
Vùng hạn chế phát thải
|
R
|
1
|
Tiểu vùng đệm khu bảo tồn thiên
nhiên
|
R1
|
2
|
Tiểu vùng khu văn hóa - lịch sử - danh lam thắng cảnh
|
R2
|
3
|
Tiểu vùng hệ sinh thái đất ngập nước
quan trọng
|
R3
|
4
|
Tiểu vùng rừng sản xuất
|
R4
|
5
|
Tiểu vùng khai thác khoáng sản
|
R5
|
6
|
Tiểu vùng môi trường công nghiệp
|
R6
|
7
|
Tiểu vùng đô thị vừa và nhỏ
|
R7
|
III
|
Vùng khác
|
D
|
1
|
Tiểu vùng phát triển công nghiệp -
dịch vụ - đô thị phía Tây - Nam
|
D1
|
2
|
Tiểu vùng phát triển nông, lâm,
công nghiệp và du lịch sinh thái phía Đông
|
D2
|
3
|
Tiểu vùng phát triển nông, lâm, du
lịch phía Bắc
|
D3
|
4
|
Tiểu vùng khu dân cư - hành chính
|
D4
|
PHỤ LỤC XII
PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC GIANG
THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Danh
mục/địa phương
|
Tổng
số (điểm)
|
Trong
đó:
|
Hiện
có
|
Bổ
sung mới
|
I
|
Môi trường nước mặt
|
80
|
50
|
30
|
1
|
Huyện Hiệp Hòa
|
7
|
5
|
2
|
2
|
Huyện Việt Yên
|
9
|
6
|
3
|
3
|
Huyện Yên Dũng
|
9
|
5
|
4
|
4
|
Huyện Yên Thế
|
6
|
4
|
2
|
5
|
Huyện Tân Yên
|
6
|
4
|
2
|
6
|
Thành phố Bắc Giang
|
10
|
6
|
4
|
7
|
Huyện Lạng Giang
|
8
|
5
|
3
|
8
|
Huyện Lục Nam
|
8
|
5
|
3
|
9
|
Huyện Lục Ngạn
|
10
|
6
|
4
|
10
|
Huyện Sơn Động
|
7
|
4
|
3
|
II
|
Môi trường nước dưới đất
|
39
|
29
|
10
|
1
|
Huyện Hiệp Hòa
|
4
|
3
|
1
|
2
|
Huyện Việt Yên
|
7
|
4
|
3
|
3
|
Huyện Yên Dũng
|
4
|
3
|
1
|
4
|
Huyện Yên Thế
|
5
|
3
|
2
|
5
|
Huyện Tân Yên
|
3
|
2
|
1
|
6
|
Thành phố Bắc Giang
|
5
|
4
|
1
|
7
|
Huyện Lạng Giang
|
2
|
2
|
|
8
|
Huyện Lục Nam
|
3
|
3
|
|
9
|
Huyện Lục Ngạn
|
4
|
3
|
1
|
10
|
Huyện Sơn Động
|
2
|
2
|
|
III
|
Môi trường không khí xung quanh
|
70
|
53
|
17
|
1
|
Huyện Hiệp Hòa
|
9
|
6
|
3
|
2
|
Huyện Việt Yên
|
8
|
7
|
1
|
3
|
Huyện Yên Dũng
|
9
|
7
|
2
|
4
|
Huyện Yên Thế
|
6
|
4
|
2
|
5
|
Huyện Tân Yên
|
5
|
4
|
1
|
6
|
Thành phố Bắc Giang
|
11
|
9
|
2
|
7
|
Huyện Lạng Giang
|
7
|
5
|
2
|
8
|
Huyện Lục Nam
|
6
|
5
|
1
|
9
|
Huyện Lục Ngạn
|
5
|
3
|
2
|
10
|
Huyện Sơn Động
|
4
|
3
|
1
|
IV
|
Môi trường đất
|
41
|
21
|
20
|
1
|
Huyện Hiệp Hòa
|
5
|
2
|
3
|
2
|
Huyện Việt Yên
|
8
|
2
|
6
|
3
|
Huyện Yên Dũng
|
3
|
2
|
1
|
4
|
Huyện Yên Thế
|
2
|
2
|
|
5
|
Huyện Tân Yên
|
3
|
2
|
1
|
6
|
Thành phố Bắc Giang
|
6
|
3
|
3
|
7
|
Huyện Lạng Giang
|
2
|
2
|
|
8
|
Huyện Lục Nam
|
5
|
2
|
3
|
9
|
Huyện Lục Ngạn
|
4
|
2
|
2
|
10
|
Huyện Sơn Động
|
3
|
2
|
1
|
PHỤ LỤC XIII
QUY HOẠCH NGHĨA TRANG, CƠ SỞ HỎA TÁNG, KHU XỬ LÝ CHẤT
THẢI TỈNH BẮC GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Danh
mục
|
Địa
điểm
|
I
|
Quy hoạch nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng
|
1
|
Nghĩa trang cấp I và cơ sở hỏa táng
tại xã Đông Hưng, huyện Lục Nam
|
Xã
Đông Hưng, huyện Lục Nam
|
2
|
Nghĩa trang cấp II và cơ sở hỏa
táng tại xã Thanh Lâm huyện Lục Nam
|
Xã
Thanh Lâm huyện Lục Nam
|
3
|
Nghĩa trang An Lạc Viên
|
Xã
Liên Sơn, thị trấn Cao Thượng huyện Tân Yên
|
II
|
Khu xử lý chất thải rắn tập
trung
|
1
|
Khu xử lý rác thải tập trung thành
phố Bắc Giang
|
Xã
Đa Mai, TP BG
|
2
|
Khu xử lý rác thải tập trung huyện
Hiệp Hòa
|
Thôn
Đồng Quan, xã Đông lỗ, huyện Hiệp Hòa
|
3
|
Khu xử lý rác thải tập trung huyện
Lục Nam
|
Xã
Lan Mẫu, huyện Lục Nam
|
4
|
Khu xử lý rác thải tập trung huyện
Việt Yên
|
Xã
Thượng Lan, huyện Việt Yên
|
5
|
Khu xử lý rác thải tập trung huyện
Yên Dũng
|
TT
Nham Biền, huyện Yên Dũng
|
6
|
Khu xử lý chất thải rắn công nghiệp,
nguy hại của công ty Hòa Bình
|
TT
Nham Biền, huyện Yên Dũng
|
7
|
Khu xử lý rác thải tập trung huyện
Lạng Giang
|
Xã
Tân Hưng, huyện Lạng Giang
|
8
|
Nhà máy chế biến rác Tân Yên
|
Xã
Liên Chung, huyện Tân Yên
|
9
|
Khu xử lý rác thải tập trung huyện
Yên Thế
|
Xã Đồng
Vương, Đồng Hưu, huyện Yên Thế
|
10
|
Khu xử lý rác thải tập trung huyện
Lục Ngạn
|
Xã
Kiên Thành, huyện Lục Ngạn
|
11
|
Khu xử lý rác thải tập trung huyện
Sơn Động
|
Thị
trấn Tây Yên Tử, huyện Sơn Động
|
PHỤ LỤC XIV
QUY HOẠCH BẢO VỆ, THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG
SẢN TỈNH BẮC GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Địa
điểm quy hoạch
|
Số
lượng khu
|
I
|
Quy hoạch khoáng sản kim loại
|
25
|
1
|
Quặng đồng
|
22
|
2
|
Quặng vàng
|
01
|
3
|
Kim loại khác (chì, kẽm)
|
02
|
II
|
Khoáng sản nhiên liệu - than
|
10
|
III
|
Quặng Barit (01 điểm)
|
01
|
IV
|
Quy hoạch đất làm vật liệu san lấp
|
189
|
1
|
Huyện Lạng Giang
|
35
|
2
|
Huyện Lục Nam
|
55
|
3
|
Huyện Lục Ngạn
|
32
|
4
|
Huyện Tân Yên
|
18
|
5
|
Huyện Yên Thế
|
12
|
6
|
Huyện Yên Dũng
|
14
|
7
|
Huyện Việt Yên
|
10
|
8
|
Huyện Sơn Động
|
12
|
9
|
Huyện Hiệp Hòa
|
01
|
V
|
Quy hoạch khoáng sản cát, sỏi
|
98
|
1
|
Sông Lục Nam
|
46
|
2
|
Sông Cầu
|
36
|
3
|
Sông Thương
|
07
|
4
|
Mỏ cát đồi
|
09
|
VI
|
Đất sét gạch, ngói
|
99
|
1
|
Huyện Lục Nam
|
42
|
2
|
Huyện Hiệp Hòa
|
04
|
3
|
Huyện Việt Yên
|
11
|
4
|
Huyện Yên Dũng
|
15
|
5
|
Huyện Lạng Giang
|
06
|
6
|
Huyện Tân Yên
|
11
|
7
|
Huyện Yên Thế
|
03
|
8
|
Huyện Lục Ngạn
|
04
|
9
|
Huyện Sơn Động
|
03
|
PHỤ LỤC XV
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị
tính: ha
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
|
Hiện
trạng năm 2020
|
QH
đến năm 2030
|
Tăng
(+); giảm (-)
|
Diện
tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
Diện
tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
|
|
389.589,47
|
100,00
|
389.589,47
|
100,00
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
301.063,56
|
77,28
|
268.972,35
|
69,04
|
-32.091,21
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
70.748,46
|
18,16
|
48.748,25
|
12,51
|
-22.000,21
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
59.842,77
|
15,36
|
45.022,40
|
11,56
|
-14.820,37
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
9.452,93
|
2,43
|
7.558,44
|
1,94
|
-1.894,49
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
66.444,02
|
17,05
|
64.498,57
|
16,56
|
-1.945,45
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
20.594,99
|
5,29
|
20.628,07
|
5,29
|
33,08
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
13.037,40
|
3,35
|
13.510,01
|
3,47
|
472,61
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
112.151,21
|
28,79
|
105.416,44
|
27,06
|
-6.734,77
|
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
|
RSN
|
23.960,80
|
6,15
|
22.231,30
|
5,71
|
-1.729,50
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
8.375,33
|
2,15
|
7.277,60
|
1,87
|
-1.097,73
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
259,22
|
0,07
|
1.334,97
|
0,34
|
1.075,75
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
85.133,65
|
21,85
|
119.920,10
|
30,78
|
34.786,45
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
24.891,32
|
6,39
|
25.546,37
|
6,56
|
655,05
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
517,69
|
0,13
|
567,00
|
0,15
|
49,31
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
1.051,17
|
0,27
|
6.999,65
|
1,80
|
5.948,48
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
623,55
|
0,16
|
3.005,00
|
0,77
|
2.381,45
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
425,69
|
0,11
|
4.794,87
|
1,23
|
4.369,18
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
1.527,43
|
0,39
|
3.001,51
|
0,77
|
1.474,08
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
444,33
|
0,11
|
694,93
|
0,18
|
250,60
|
2.8
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm
đồ gốm
|
SKX
|
732,47
|
0,19
|
2.847,95
|
0,73
|
2.115,48
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
22.765,67
|
5,84
|
34.366,82
|
8,82
|
11.601,15
|
|
Đất giao thông
|
DGT
|
14.303,99
|
3,67
|
20.397,50
|
5,24
|
6.093,51
|
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
4.663,99
|
1,20
|
5.051,95
|
1,30
|
387,96
|
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
315,46
|
0,08
|
694,48
|
0,18
|
379,02
|
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
102,74
|
0,03
|
298,03
|
0,08
|
195,29
|
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục-đào tạo
|
DGD
|
807,41
|
0,21
|
1.143,53
|
0,29
|
336,12
|
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể
thao
|
DTT
|
533,99
|
0,14
|
2.890,00
|
0,74
|
2.356,01
|
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
90,40
|
0,02
|
416,73
|
0,11
|
326,33
|
|
Đất công trình bưu chính viễn thông
|
DBV
|
9,81
|
0,00
|
22,10
|
0,01
|
12,29
|
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
|
DKG
|
6,01
|
0,00
|
9,01
|
0,00
|
3,00
|
|
Đất chợ
|
DCH
|
84,58
|
0,02
|
226,84
|
0,06
|
142,26
|
|
Đất có di tích, lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
85,59
|
0,02
|
254,00
|
0,07
|
168,41
|
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
118,19
|
0,03
|
496,23
|
0,13
|
378,04
|
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
170,05
|
0,04
|
343,91
|
0,09
|
173,86
|
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
1.435,56
|
0,37
|
1.877,84
|
0,48
|
442,28
|
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học và
công nghệ
|
DKH
|
4,99
|
0,00
|
8,99
|
0,00
|
4,00
|
|
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
|
DXH
|
8,83
|
0,00
|
74,38
|
0,02
|
65,55
|
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
khác
|
DSK
|
1,41
|
0,00
|
1,41
|
|
|
|
Đất công trình công cộng khác
|
DCK
|
22,67
|
0,01
|
159,88
|
0,04
|
137,21
|
2.10
|
Đất danh lam, thắng cảnh
|
DDL
|
13,43
|
0,00
|
186,92
|
0,05
|
173,49
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
112,35
|
0,03
|
1.832,27
|
0,47
|
1.719,92
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
16.561,97
|
4,25
|
15.445,13
|
3,96
|
-1.116,84
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
3.100,21
|
0,80
|
8.280,57
|
2,13
|
5.180,36
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
213,75
|
0,05
|
356,89
|
0,09
|
143,14
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
31,13
|
0,01
|
47,74
|
0,01
|
16,61
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DGN
|
|
|
|
|
|
2.18
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
215,34
|
0,06
|
285,44
|
0,07
|
70,10
|
2.19
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
6.884,40
|
1,77
|
6.763,65
|
1,74
|
-120,75
|
2.20
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
5.013,66
|
1,29
|
4.871,23
|
1,25
|
-142,43
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
8,09
|
0,00
|
26,17
|
0,01
|
18,08
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
3.392,26
|
0,87
|
697,02
|
0,18
|
-2.695,24
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG
|
KDT
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất khu công nghệ cao
|
KCN
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất khu kinh tế
|
KKT
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất đô thị
|
KDT
|
27.114,02
|
6,96
|
58.804,57
|
|
31.690,54
|
4
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
|
|
|
|
5
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
145.783,60
|
|
139.722,97
|
|
-6.060,63
|
6
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
13.037,40
|
|
13.510,01
|
|
472,61
|
7
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
1.674,72
|
|
10.004,65
|
|
8.329,93
|
8
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
|
|
|
|
9
|
Khu thương mại
- dịch vụ
|
KTM
|
|
|
|
|
|
10
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
78.380,28
|
|
68.791,13
|
|
-9.589,15
|
PHỤ LỤC XVI
DANH MỤC BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH BẮC GIANG THỜI KỲ 2021
- 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
TÊN
BẢN ĐỒ
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của
tỉnh
|
1:50000
|
2
|
Bản đồ hiện trạng điều kiện tự
nhiên
|
1:50000
|
3
|
Bản đồ hiện trạng phát triển kinh tế
- xã hội
|
1:50000
|
4
|
Bản đồ hiện trạng phát triển công
nghiệp
|
1:50000
|
5
|
Bản đồ hiện trạng phát triển khu
công nghiệp
|
1:50000
|
6
|
Bản đồ hiện trạng phát triển cụm
công nghiệp
|
1:50000
|
7
|
Bản đồ hiện trạng phát triển nông,
lâm nghiệp và thủy sản
|
1:50000
|
8
|
Bản đồ hiện trạng phát triển dịch vụ
|
1:50000
|
9
|
Bản đồ hiện trạng phát triển du lịch
|
1:50000
|
10
|
Bản đồ hiện trạng phát triển văn
hóa, thể thao
|
1:50000
|
11
|
Bản đồ hiện trạng di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích
|
1:50000
|
12
|
Bản đồ hiện trạng phát triển giáo dục
và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, Khoa học và công nghệ
|
1:50000
|
13
|
Bản đồ hiện trạng phát triển y tế
|
1:50000
|
14
|
Bản đồ hiện trạng phát triển an
sinh xã hội
|
1:50000
|
15
|
Bản đồ hiện trạng phát triển hệ thống
đô thị, nông thôn
|
1:50000
|
16
|
Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông vận tải
|
1:50000
|
17
|
Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu
hạ tầng phòng chống thiên tai và thủy lợi
|
1:50000
|
18
|
Bản đồ hiện trạng phát triển hệ thống
cấp nước sinh hoạt và xử lý nước thải
|
1:50000
|
19
|
Bản đồ hiện trạng phát triển mạng
lưới cấp điện tỉnh
|
1:50000
|
20
|
Bản đồ hiện trạng phát triển thông
tin và truyền thông tỉnh
|
1:50000
|
21
|
Bản đồ hiện trạng
phát triển viễn thông thụ động
|
1:50000
|
22
|
Bản đồ hiện trạng môi trường, thiên
nhiên và đa dạng sinh học
|
1:50000
|
23
|
Bản đồ hiện trạng thoát nước xử lý
chất thải rắn và nghĩa trang
|
1:50000
|
24
|
Bản đồ hiện trạng thăm dò, khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
|
1:50000
|
25
|
Bản đồ hiện trạng khai thác, sử dụng,
bảo vệ tài nguyên nước
|
1:50000
|
26
|
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
1:50000
|
27
|
Bản đồ phương án tổ chức không gian
và phân vùng chức năng
|
1:50000
|
28
|
Bản đồ quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn năm 2050
|
1:50000
|
29
|
Bản đồ phương án phát triển công
nghiệp
|
1:50000
|
30
|
Bản đồ phương án phát triển khu
công nghiệp
|
1:50000
|
31
|
Bản đồ phương án phát triển cụm
công nghiệp
|
1:50000
|
32
|
Bản đồ phương án phát triển nông,
lâm nghiệp và thủy sản
|
1:50000
|
33
|
Bản đồ hiện trạng phát triển rừng
|
1:50000
|
34
|
Bản đồ phương án phát triển rừng
|
1:50000
|
35
|
Bản đồ phương án phát triển dịch vụ
|
1:50000
|
36
|
Bản đồ phương án phát triển du lịch
|
1:50000
|
37
|
Bản đồ phương án phát triển văn
hóa, thể thao
|
1:50000
|
38
|
Bản đồ phương án phát triển giáo dục
và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, Khoa học và công nghệ
|
1:50000
|
39
|
Bản đồ phương án phát triển y tế
|
1:50000
|
40
|
Bản đồ phương án phát triển an sinh
xã hội
|
1:50000
|
41
|
Bản đồ phương án phát triển vùng
kinh tế trọng điểm
|
1:50000
|
42
|
Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống
đô thị, nông thôn
|
1:50000
|
43
|
Bản đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông vận tải
|
1:50000
|
44
|
Bản đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng phòng chống thiên tai, thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
1:50000
|
45
|
Bản đồ phương án phát triển hệ thống
cấp nước sinh hoạt và xử lý nước thải
|
1:50000
|
46
|
Chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa
|
1:50000
|
47
|
Bản đồ phương án phát triển mạng lưới
cấp điện
|
1:50000
|
48
|
Bản đồ phương án phát triển thông
tin và truyền thông
|
1:50000
|
49
|
Bản đồ phương án phát triển hạ tầng
viễn thông thụ động
|
1:50000
|
50
|
Bản đồ phương án bảo vệ môi trường,
thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
1:50000
|
51
|
Bản đồ phương án thoát nước xử lý
chất thải rắn và nghĩa trang
|
1:50000
|
52
|
Bản đồ phương án thăm dò khai thác,
sử dụng, bảo vệ tài nguyên
|
1:50000
|
53
|
Bản đồ phương án khai thác, sử dụng,
bảo vệ tài nguyên nước
|
1:50000
|
54
|
Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai
theo các mục đích sử dụng
|
1:50000
|
55
|
Bản đồ phương án phòng chống thiên
tai và ứng phó biến đổi khí hậu
|
1:50000
|
56
|
Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng
đất
|
1:50000
|
57
|
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện vùng huyện
|
1:50000
|
58
|
Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự
ưu tiên thực hiện
|
1:50000
|