|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2157/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Phạm Duy Cường
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2157/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 31 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO VỆ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN
NƯỚC TỈNH YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 06 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số
81/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-CP
ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách trong công
tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số
1154/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
179/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về việc quy định việc
thi hành Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số
112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ khai thác
tổng hợp tài nguyên và môi trường hồ chứa thuỷ điện, thuỷ lợi;
Căn cứ Nghị định số
120/2008/NĐ-CP ngày 01 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về quản lý lưu vực sông;
Căn cứ Thông tư số
15/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 10 tháng 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tài
nguyên nước;
Căn cứ Nghị quyết số
28/2013/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về
Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số
14/2009/CT-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc
tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số
1425/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc
phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng Quy hoạch bảo vệ, khai
thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2010 - 2020 và Quyết định
số 118/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc
phê duyệt điều chỉnh, bổ sung đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng dự
án Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái giai đoạn
2010 – 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 638/TTr-STNMT ngày 27 tháng 12 năm
2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng tài
nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với nội dung
chính như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
- Tăng cường hiệu quả quản lý, khai thác sử dụng tài nguyên nước, phát
triển bền vững tài nguyên nước, chủ động phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn
nước.
- Đáp ứng nhu cầu
nước cho đời sống, phát triển kinh tế - xã hội, an ninh -
quốc phòng; góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
2.
Mục tiêu cụ thể
a) Xử lý các nguồn
gây ô nhiễm liên quan đến môi trường nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Khu vực đô thị đến
năm 2020 : 100% rác thải sinh hoạt, công nghiệp, được thu gom, phân loại và xử
lý; thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ và các thị trấn có nhà máy xử lý rác thải
hoặc bãi chôn lấp rác thải hợp vệ sinh; 100% các bệnh viện và trung tâm y tế có
hệ thống xử lý chất thải đảm bảo quy chuẩn môi trường cho phép.
- Khu vực nông
thôn đến năm 2020: 70% hộ dân cư có nhà tiêu hợp vệ sinh; kiểm soát chặt chẽ việc
sử dụng hoá chất và thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp; 100% các
xã có bãi chứa rác thải tập trung hoặc có hình thức quản lý rác thải sinh hoạt
phù hợp theo quy định của các Bộ, ngành Trung ương và các quy định của pháp luật.
- Khu công nghiệp,
cụm công nghiệp đến năm 2020: 100% khu công nghiệp, cụm công nghiệp và cơ sở sản
xuất có hệ thống xử lý nước thải, chất thải đạt quy chuẩn môi trường.
- Khu vực đầu nguồn:
100% các mỏ, cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản, du lịch, dịch vụ phải có khu
xử lý chất thải, nước thải và các công trình phòng hộ theo quy định. Các hoạt động
đầu tư xây dựng phải đảm bảo các quy định bảo vệ môi trường nước
b) Đảm bảo chất lượng
nước theo các mục tiêu
- Đảm bảo chất lượng
nước mặt sông, suối, ao, hồ, ngòi... theo các mục đích sử dụng nước tương ứng với
các quy chuẩn môi trường cho phép.
- Kiểm soát nước thải
theo quy chuẩn nước thải cho phép.
- Khu vực hồ Thác
Bà: Bảo vệ sự đa dạng sinh thái lòng hồ Thác Bà, đảm bảo cung cấp nước để sản
xuất nước sạch cho thành phố Yên Bái và khu vực xung quanh, đảm bảo các yêu cầu
cho chương trình phát triển du lịch Hồ Thác Bà.
c) Đảm bảo chiều
sâu mực nước giới hạn có thể khai thác đối với nước ngầm.
3. Nội dung quy
hoạch
a) Quy hoạch khu
hành chính dùng nước tỉnh Yên Bái:
Phạm vi hành chính
các khu dùng nước tỉnh Yên Bái bao gồm 10 khu: Sông Chảy, Sông Thao 1, Sông Thao
2, Sông Thao 3, Ngòi Hút 1, Ngòi Hút 2, Ngòi Thia 1, Ngòi Thia 2, Ngòi Lao, Nậm
Kim (Phụ lục 1 kèm theo)
b) Quy hoạch phân
bổ, khai thác tài nguyên nước
- Quy mô khai thác
sử dụng tài nguyên nước mặt (Phụ lục 2 kèm theo)
- Quy mô khai thác
sử dụng tài nguyên nước dưới đất (Phụ lục
3 kèm theo)
c) Quy hoạch bảo vệ
tài nguyên nước
- Quy hoạch bảo vệ
tài nguyên nước mặt (Phụ lục 4 kèm theo)
- Quy hoạch bảo vệ
tài nguyên nước dưới đất
+ Phân vùng bảo vệ
tài nguyên nước dưới đất (Phụ lục 5 kèm
theo)
+ Vùng cấm xây dựng
mới các công trình khai thác nước dưới đất bao gồm: Vùng có mực nước dưới đất bị
hạ thấp vượt quá giới hạn cho phép hoặc vùng có tổng lượng nước dưới đất được
khai thác vượt quá trữ lượng có thể khai thác.
d)
Quy hoạch phòng chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra như: lũ quét,
lũ lụt, ngập úng, hạn hán thuộc các huyện thị, thành phố trên địa bàn tỉnh.
4. Giải pháp thực
hiện quy hoạch
a) Giải pháp về quản
lý
- Tăng cường
năng lực quản lý tài nguyên nước các cấp, ngành.
- Tăng cường công
tác quản lý và cấp phép về tài nguyên nước.
- Tăng cường năng
lực và sự tham gia của các bên liên quan.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo
dục, nâng cao nhận thức và khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong việc
khai thác sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên nước; trong việc giám sát các
quy định pháp luật về tài nguyên nước.
b) Giải pháp về
công nghệ
- Đầu tư phát triển
công nghệ khoa học kỹ thuật, đưa công nghệ thông tin vào công tác quản lý.
- Khuyến khích ứng
dụng những thành tựu về công nghệ, kỹ thuật mới trong công nghiệp chế biến và
khai khoáng, … cải tiến đầu tư thay thế công nghệ lạc hậu, áp dụng các quy
trình cấp nước tiên tiến để tiết kiệm nguồn nước và sử dụng có hiệu quả tài
nguyên nước.
c) Các giải pháp kỹ
thuật
- Phân bổ nguồn nước
theo quy mô công trình đảm bảo không vượt quá giới hạn cho phép của từng tiểu
vùng quy hoạch. Tăng cường các biện pháp quản lý, chống thất thoát, lãng phí
tài nguyên nước, nâng hiệu quả khai thác nước của các công trình khai thác sử dụng
nước đặc biệt là các công trình thủy lợi và cấp nước tập trung.
- Nghiên cứu xây dựng
mạng quan trắc, giám sát khai thác sử dụng tài nguyên nước trên các khu dùng nước.
Phát hiện sớm các vi phạm, đặc biệt trong các khu vực có nguy cơ cạn kiệt nguồn
nước.
- Nghiên cứu đề xuất
các công trình điều hòa nguồn nước mặt ở khu vực có nguy cơ thiếu nước trong
tương lai; tăng cường điều tra, thăm dò khả năng khai thác tài nguyên nước dưới
đất.
- Làm tốt công tác
bảo vệ và phát triển rừng, đặc biệt là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn.
Thực hiện điều chỉnh hợp lý để gắn việc phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
với lưu vực các nguồn nước. Xây dựng các đới phòng hộ vệ sinh cho các nguồn nước;
trám lấp các hố, giếng khoan không còn sử dụng. Hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu
bảo vệ môi trường, thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ nguồn thải.
Theo dõi chặt chẽ lưu lượng dòng chảy tối thiểu trên các đoạn sông, suối để bảo
vệ hệ sinh thái thủy sinh, duy trì dòng chảy môi trường.
- Tăng cường công
tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động xây dựng cơ bản, đầu tư liên quan đến
tài nguyên nước. Có kế hoạch từng bước di dời các khu ô nhiễm trực tiếp ra khỏi
các lưu vực của sông, suối. Tu bổ các công trình, hồ chứa trọng điểm đảm bảo an
toàn, sẵn sàng tham gia chống lũ. Xây dựng các hành lang thoát lũ đảm bảo an
toàn hồ đập.
d) Giải pháp đầu
tư
- Tăng cường đầu tư cho công tác quản lý tài nguyên nước, đầu
tư một số chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ ưu tiên liên quan đến nâng cao công tác quản lý và phát triển tài nguyên nước,
bao gồm 11 chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ ưu tiên (Chi tiết tại phụ lục 6
kèm theo)
đ) Kinh phí thực
hiện:
- Đến năm 2020:
55,5 tỷ đồng; đến năm 2030: 150 tỷ đồng;
- Nguồn kinh phí
thực hiện chủ yếu là ngân sách nhà nước. Ngoài ra, huy động từ các nguồn vốn đầu
tư xã hội hóa, vốn các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tài trợ, hỗ
trợ, các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
5. Tổ chức thực
hiện
a)
Sở Tài nguyên và Môi trường
-
Tổ chức, chỉ đạo thực hiện các nội dung của Quy hoạch.
-
Hướng dẫn đôn đốc các Sở, ngành, huyện, thành phố căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được giao xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình,
kế hoạch, đề án, dự án, bảo đảm phù hợp với các mục tiêu, nội
dung, giải pháp của Quy hoạch này.
-
Chỉ đạo rà soát, thống kê, đánh giá và chỉ đạo, phối hợp với các
Sở, ngành, huyện, thành phố liên quan thực hiện các danh mục nhiệm vụ,
dự án ưu tiên đầu tư; xây dựng các chương trình cụ thể, xác định rõ
những nội dung cần ưu tiên cần thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các các cơ quan liên quan
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch này; định kỳ hàng năm, 5
năm sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm thực hiện Quy hoạch;
báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh nội dung Quy hoạch trình Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua sau khi có ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi
trường trong trường hợp cần thiết.
-
Chủ trì, phối hợp với Trung ương, các tỉnh liên quan trong việc triển
khai thực hiện Quy hoạch.
b)
Sở Kế hoạch và Đầu tư
-
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tích hợp các nội dung quy hoạch
tài nguyên nước vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của ngành, địa
phương;
-
Phối hợp với Sở Tài chính phân bổ các nguồn vốn, điều phối kinh phí cho các
chương trình, dự án liên quan đến phân bổ, bảo vệ tài nguyên nước và phòng chống
tác hại do nước gây ra.
c)
Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường cân đối, phân bổ các
nguồn vốn để thực hiện có hiệu quả các nội dung của quy hoạch.
d) Sở Xây dựng và
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì phối hợp với
các Sở Tài nguyên và Môi trường và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
chỉ đạo hướng dẫn các dự án đầu tư cấp nước theo định hướng quy hoạch.
đ) Các Sở, ngành,
Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Lồng ghép, tích hợp
các nội dung của quy hoạch tài nguyên nước vào các quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương mình.
e) Uỷ ban mặt trận
tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội thành viên
Đẩy mạnh các hoạt
động tuyên truyền, giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá
nhân trong việc bảo vệ, khai thác, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên
nước; huy động sự tham gia của cộng đồng trong việc giám sát các quy định của
pháp luật về tài nguyên nước và đóng góp các nguồn lực để cùng với nhà nước thực
hiện các nhiệm vụ quy hoạch.
g) Các Tổ chức,
doanh nghiệp
- Chịu trách nhiệm
xây dựng và thực hiện kế hoạch khai thác sử dụng nước, xử lý nước thải cho các
đơn vị của mình.
- Chủ động tham gia
các hoạt động phối hợp chung theo sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
6. Sản phẩm của
quy hoạch bao gồm:
a) Tập I - Thuyết minh báo cáo:
* Báo cáo tóm tắt:
- Phần mở đầu.
- Chương I: Tổng quan về hiện trạng
và phương hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Yên Bái.
- Chương II: Hiện trạng bảo vệ,
khai thác và sử dụng nước.
- Chương III: Dự báo xu thế biến
động tài nguyên nước và nhu cầu sử dụng nước.
- Chương IV: Phương án quy hoạch
bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030.
- Chương V: Cơ chế, chính sách, giải pháp và tổ chức thực hiện quy hoạch.
- Kết luận và kiến nghị.
* Báo cáo tổng hợp:
Tổng hợp đánh giá chi tiết, bao
gồm các chương, phần cụ thể như sau:
- Phần mở đầu.
- Chương I: Tổng quan về hiện trạng
và phương hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Yên Bái.
- Chương II: Hiện trạng bảo vệ,
khai thác và sử dụng nước.
- Chương III: Dự báo xu thế biến
động tài nguyên nước và nhu cầu sử dụng nước.
- Chương IV: Phương án quy hoạch
bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030.
- Chương V: Cơ chế, chính sách, giải pháp và tổ chức thực hiện quy hoạch.
- Kết luận và kiến nghị.
b) Tập II – Bản đồ tỷ lệ 1:
100.000
* Bản đồ hiện trạng:
- Bản đồ hiện trạng mạng lưới
sông suối, tài nguyên nước mặt.
- Bản đồ địa chất thuỷ văn.
- Bản đồ tiềm năng nước dưới đất.
- Bản đồ phân vùng chất lượng
tài nguyên nước dưới đất.
- Bản đồ hiện trạng các
công trình khai thác, sử dụng và xả nước thải vào nguồn nước.
- Bản đồ hiện trạng các
công trình phòng chống thiên tai và phân vùng tác hại do nước gây ra.
* Bản đồ quy hoạch:
- Bản đồ phân
vùng khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
- Bản đồ phân
vùng mục tiêu chất lượng nước ứng với từng giai đoạn quy hoạch.
- Bản đồ vị
trí các điểm ô nhiễm nước nghiêm trọng cần xử lý, khắc phục trong
thời kỳ quy hoạch.
- Bản đồ quy
hoạch mạng lưới giám sát chất lượng nước, giám sát xả thải vào
nguồn nước.
- Bản đồ phân
vùng mức độ duy trì dòng chảy tối thiểu trên các sông chính ứng với
từng giai đoạn quy hoạch.
- Bản đồ phân
vùng bảo vệ tài nguyên nước, vùng cấm, vùng hạn chế khai thác tài
nguyên nước ứng với từng giai đoạn quy hoạch.
(Có bộ sản phẩm
Quy hoạch kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố Quy hoạch bảo
vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030 theo quy định.
Điều 3. Chánh
văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân nhân các huyện,
thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong tỉnh căn cứ quyết
định thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND tỉnh;
- Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Duy Cường
|
PHỤ LỤC 1.
PHẠM VI HÀNH CHÍNH CÁC KHU DÙNG NƯỚC TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Tên
khu
|
Phạm
vi hành chính
|
1
|
Sông Chảy
|
- Huyện Lục Yên: Thị trấn Yên
Thế và các xã: Tân Phượng, Lâm Thượng, Khánh Thiện**, Minh Chuẩn, Mai Sơn, Khai
Trung, Mường Lai, An Lạc, Minh Xuân, Tô Mậu, Tân Lĩnh, Yên Thắng, Khánh Hoà,
Vĩnh Lạc, Liễu Đô, Động Quan, Tân Lập, Minh Tiến, Trúc Lâu, Phúc Lợi, Phan
Thanh, An Phú, Trung Tâm.
- Huyện Yên Bình: Thị trấn Yên
Bình, Thị trấn Thác Bà và các xã: Xuân Long, Tích Cốc**, Cảm Nhân, Ngọc Chấn,
Tân Nguyên, Phúc Ninh, Bảo Ái, Mỹ Gia, Xuân Lai, Mông Sơn, Cảm Ân, Yên Thành,
Tân Hương, Phúc An, Bạch Hà, Vũ Linh, Đại Đồng, Vĩnh Kiên, Yên Bình, Thịnh
Hưng, Hán Đà, Phú Thịnh, Đại Minh.
|
2
|
Sông Thao* 1
|
Huyện Văn Yên: Các xã: Lang
Thíp, Lâm Giang, Châu Quế Thượng, Châu Quế Hạ, An Bình.
|
3
|
Sông Thao 2
|
Huyện Văn Yên: Thị trấn Mậu A
và các xã: Quang Minh, Đông Cuông, Mậu Đông, Ngòi A, Tân Hợp, An Thịnh, Yên
Thái, Đại Sơn.
|
4
|
Sông Thao 3
|
- Thành phố Yên Bái: Các phường:
Yên Thịnh, Yên Ninh, Minh Tân, Nguyễn Thái Học, Đồng Tâm, Nguyễn Phúc, Hồng
Hà, Nam Cường, Hợp Minh và các xã: Minh Bảo, Tuy Lộc, Tân Thịnh, Âu Lâu, Giới
Phiên, Văn Tiến, Phúc Lộc, Văn Phú.
- Huyện Yên Bình: Xã Văn Lãng.
- Huyện Trấn Yên: Thị trấn Cổ
Phúc và các xã: Tân Đồng, Tuy Lộc, Báo Đáp, Đào Thịnh, Việt Thành, Hòa Cuông,
Minh Quán, Quy Mông, Cường Thịnh, Kiên Thành, Nga Quán, Y Can, Minh Tiến,
Lương Thịnh, Bảo Hưng, Việt Cường, Minh Quân, Hồng Ca, Hưng Thịnh, Hưng Khánh,
Việt Hồng, Vân Hội.
- Huyện Văn Yên: Các xã: Yên
Hưng, Xuân Ái, Hoàng Thắng.
|
5
|
Ngòi Hút 1
|
Huyện Văn Yên: Các xã: Đông
An, Xuân Tầm, Phong Dụ Hạ, Phong Dụ Thượng.
|
6
|
Ngòi Hút 2
|
- Huyện Mù Căng Chải: Các xã:
Nậm Có, Cao Phạ.
- Huyện Văn Chấn: Các xã: Tú Lệ,
Nậm Búng.
|
7
|
Ngòi Thia 1
|
- Huyện Văn Yên: Các xã: Yên Hợp,
Yên Phú, Đại Phác, Viễn Sơn, Mỏ Vàng, Nà Hẩu.
- Huyện Văn Chấn: Xã An Lương.
|
8
|
Ngòi Thia 2
|
- Huyện Trạm Tấu: Thị trấn Trạm
Tấu và các xã: Túc Đán, Pá Lau, Xà Hồ, Phình Hồ, Trạm Tấu, Tà Si Láng, Pá Hu,
Làng Nhì, Bản Công, Bản Mù, Hát Lìu.
- Thị xã Nghĩa Lộ: Các phường:
Pú Trạng, Trung Tâm, Tân An, Cầu Thia và các xã: Nghĩa Lợi, Nghĩa Phúc, Nghĩa
An.
- Huyện Văn Chấn: Thị trấn NT
Liên Sơn, Thị trấn NT Nghĩa Lộ và các xã: Gia Hội, Sùng Đô, Nậm Mười, Nậm
Lành, Sơn Lương, Suối Quyền, Suối Giàng, Sơn A, Phù Nham, Nghĩa Sơn, Suối Bu,
Sơn Thịnh, Thanh Lương, Hạnh Sơn, Phúc Sơn, Thạch Lương, Đồng Khê.
|
9
|
Ngòi Lao
|
Huyện Văn Chấn: Thị trấn NT Trần
Phú và các xã: Đại Lịch, Cát Thịnh, Tân Thịnh, Chấn Thịnh, Bình Thuận, Thượng
Bằng La, Minh An, Nghĩa Tâm.
|
10
|
Nậm Kim
|
Huyện Mù Cang Chải: Thị trấn
Mù Cang Chải và các xã: Hồ Bốn, Khao Mang, Mồ Dề, Chế Cu Nha, Lao Chải, Kim Nọi,
La Pán Tẩn, Dế Su Phình, Chế Tạo, Púng Luông, Nậm Khắt.
|
Ghi chú:
* - Theo Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về danh mục lưu vực sông nội tỉnh thì đoạn sông Hồng
chảy qua địa phận tỉnh Yên Bái có tên là sông Thao.
**- Các suối, ngòi
trên địa bàn xã Khánh Thiện, huyện Lục Yên và xã Tích Cốc, huyện Yên
Bình có dòng chảy hướng về sông Lô.
PHỤ LỤC 2.
QUY MÔ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn
vị: m3/ngày đêm
TT
|
Khu
đối tượng dùng nước
|
Nguồn
nước
|
Định
hướng nhu cầu sử dụng nước mặt
|
Tổng
lượng nước mặt tiềm năng
|
Tổng
lượng nước mặt có thể khai thác
|
Năm
2015
|
Năm
2020
|
Năm
2030
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
LƯU VỰC SÔNG CHẢY
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lượng gia nhập từ Lào Cai
|
|
|
|
|
14.509.589
|
4.352.877
|
-
|
Trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
|
|
|
|
4.386.027
|
1.315.808
|
a
|
Sinh hoạt
|
Sông Chảy, Ngòi Biếc, Ngòi Đồng
Lầm, Ngòi Thôn, Sông Chạp, suối Đại Cại, suối Lẩu, Nậm Chí, Ngòi Thuông, Suối
Cây Đa, Ngòi Vông, Ngòi Song, Ngòi Hốc, Ngòi Bang, suối nhỏ, hồ Thác Bà, hồ
Làng Át và các hồ, ao, đầm khác trong khu vực.
|
12.210
|
15.001
|
15.951
|
18.895.616
|
5.668.685
|
b
|
Công nghiệp
|
|
28.013
|
34.157
|
46.804
|
|
|
c
|
Nông nghiệp
|
|
204.477
|
212.782
|
225.467
|
|
|
II
|
LƯU VỰC SÔNG THAO
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lượng gia nhập từ Lào Cai
|
|
|
|
|
52.038.356
|
15.611.507
|
-
|
Trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
|
|
|
|
15.943.014
|
4.782.904
|
1
|
Khu sông Thao 1
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sinh hoạt
|
Sông Thao, Ngòi Thíp, Ngòi
Khay, Ngòi Lâu, Ngòi Nhược, Ngòi Cài, suối Chạc, Ngòi Dàng, suối nhỏ và các hồ,
ao, đầm trong khu vực
|
3.209
|
2.923
|
2.923
|
53.323.014
|
15.996.904
|
b
|
Công nghiệp
|
|
1.320
|
1.326
|
2.162
|
|
|
c
|
Nông nghiệp
|
|
1.320
|
20.594
|
22.336
|
|
|
2
|
Khu sông Thao 2
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sinh hoạt
|
Sông Thao, Ngòi A, Ngòi Lẫm, Ngòi Giám, Ngòi Thắt, Ngòi Bục, Ngòi Trạng,
Ngòi Khai, Ngòi A, suối nhỏ và các hồ, ao, đầm trong khu vực
|
3.475
|
4.364
|
4.882
|
56.648.219
|
16.730.531
|
b
|
Công nghiệp
|
|
8.856
|
15.433
|
17.972
|
|
|
c
|
Nông nghiệp
|
|
29.822
|
30.674
|
32.830
|
|
|
3
|
Khu sông Thao 3
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sinh hoạt
|
Sông Thao, Suối Hòa Cuông,
Ngòi Lâu, Ngòi Viêng, Ngòi Thấp, Ngòi Hóp, Ngòi Minh Quán, Ngòi Rào, Ngòi
Gùa, Ngòi Lâu, Mường Hồng, suối nhỏ, hồ Thác Bà và các hồ, ao, đầm khác trong
khu vực
|
20.544
|
27.921
|
34.773
|
65.965.753
|
19.237.224
|
b
|
Công nghiệp
|
|
73.897
|
92.120
|
115.039
|
|
|
c
|
Nông nghiệp
|
|
120.006
|
130.371
|
136.609
|
|
|
4
|
Khu Ngòi Hút 1
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sinh hoạt
|
Sông Thao, Ngòi Hút, Khe Mang, suối nhỏ và các hồ, ao, đầm trong khu vực
|
1.564
|
1.865
|
1.865
|
2.107.397
|
368.285
|
b
|
Công nghiệp
|
|
1.784
|
5.033
|
5.641
|
|
|
c
|
Nông nghiệp
|
|
17.407
|
17.805
|
18.918
|
|
|
5
|
Khu Ngòi Hút 2
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sinh hoạt
|
Ngòi Hút, Nậm Có, Nậm Păng, Nậm
Búng, Nậm Chậu, suối nhỏ và các hồ, ao, đầm trong khu vực.
|
2.310
|
2.777
|
2.777
|
1.129.863
|
338.959
|
b
|
Công nghiệp
|
|
15.411
|
15.411
|
25.411
|
|
|
c
|
Nông nghiệp
|
|
22.372
|
22.987
|
24.332
|
|
|
6
|
Khu Ngòi Thia 1
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sinh hoạt
|
Sông Thao, Ngòi Thia, Khe
Giang Cái, Ngòi Thíp, suối Chung, Ngòi Lươn, suối nhỏ và các hồ, ao, đầm
trong khu vực.
|
2.463
|
2.937
|
2.954
|
6.654.246
|
1.707.707
|
b
|
Công nghiệp
|
|
2.984
|
2.984
|
4.924
|
|
|
c
|
Nông nghiệp
|
|
26.376
|
27.025
|
28.508
|
|
|
7
|
Khu Ngòi Thia 2
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sinh hoạt
|
Ngòi Thia, Nậm Đông, Nậm Pưởi, Nậm Min, suối Sùng Đô, ngòi Nhì, suối Tẳng
Chon, Nậm Cò Noòng, suối nhỏ và các hồ, ao, đầm trong khu vực.
|
12.358
|
16.241
|
18.301
|
5.585.479
|
1.675.644
|
b
|
Công nghiệp
|
|
6.970
|
12.294
|
14.151
|
|
|
c
|
Nông nghiệp
|
|
137.974
|
144.476
|
151.578
|
|
|
8
|
Khu Ngòi Lao
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sinh hoạt
|
Ngòi Lao, Ngòi Pạ, Ngòi Nậm,
suối Thọ, Suối Hán, suối nhỏ và các hồ, ao, đầm trong khu vực
|
3.852
|
4.735
|
5.053
|
2.015.616
|
604.685
|
b
|
Công nghiệp
|
|
7.019
|
8.522
|
12.753
|
|
|
c
|
Nông nghiệp
|
|
51.397
|
57.153
|
59.868
|
|
|
III
|
LƯU VỰC SÔNG ĐÀ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Nậm Kim
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sinh hoạt
|
Nậm Kim, Nậm Mu, suối Háng Mào Sa, suối Háng Tầu Dê, suối Trai, suối
nhỏ và các hồ, ao, đầm trong khu vực
|
4.637
|
5.629
|
5.822
|
2.886.849
|
866.055
|
b
|
Công nghiệp
|
|
63
|
948
|
967
|
|
|
c
|
Nông nghiệp
|
|
40.225
|
44.296
|
47.068
|
|
|
PHỤ LỤC
3.
QUY MÔ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030.
(Kèm theo Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị: m3/ngày
đêm
TT
|
Lưu
vực
|
Đối
tượng dùng nước
|
Định
hướng nhu cầu sử dụng
|
Trữ
lượng tiềm năng
|
Trữ
lượng có thể khai thác
|
Tầng
chứa nước
|
Năm
2015
|
Năm
2020
|
Năm
2030
|
1
|
Sông Chảy
|
Sinh hoạt
|
12.666
|
15.554
|
16.543
|
436.563
|
130.969
|
q,
t1, d1, e1,
np - є1
|
Công nghiệp
|
1.431
|
1.744
|
2.390
|
Nông nghiệp
|
16.109
|
16.763
|
17.762
|
2
|
Sông Thao 1
|
Sinh hoạt
|
843
|
1.010
|
1.011
|
97.560
|
29.268
|
q,
j-k, e1,
np - є1
|
Công nghiệp
|
0
|
0
|
0
|
Nông nghiệp
|
1.108
|
1.143
|
1.239
|
3
|
Sông Thao 2
|
Sinh hoạt
|
1.919
|
2.408
|
2.691
|
88.193
|
26.458
|
q,
j-k, e1,
np - є1
|
Công nghiệp
|
588
|
1.024
|
1.193
|
Nông nghiệp
|
1.631
|
1.677
|
1.795
|
4
|
Sông Thao 3
|
Sinh hoạt
|
7.813
|
10.620
|
13.227
|
153.721
|
46.116
|
q, j-k, c-p, d1,
e1, np - є1
|
Công nghiệp
|
2.363
|
2.946
|
3.679
|
Nông nghiệp
|
8.394
|
9.120
|
9.556
|
5
|
Ngòi Hút 1
|
Sinh hoạt
|
468
|
561
|
562
|
45.392
|
13.618
|
j-k,
e1, np - є1
|
Công nghiệp
|
0
|
0
|
0
|
Nông nghiệp
|
582
|
595
|
632
|
6
|
Ngòi Hút 2
|
Sinh hoạt
|
49
|
59
|
59
|
41.173
|
12.352
|
j-k,
e1, np - є1
|
Công nghiệp
|
1.358
|
1.358
|
2.241
|
Nông nghiệp
|
42
|
43
|
46
|
7
|
Ngòi Thia 1
|
Sinh hoạt
|
273
|
327
|
327
|
61.384
|
18.415
|
q, j-k, c-p, d1,
e1, np - є1
|
Công nghiệp
|
2.079
|
2.079
|
3.436
|
Nông nghiệp
|
336
|
345
|
363
|
8
|
Ngòi Thia 2
|
Sinh hoạt
|
3.347
|
4.401
|
4.960
|
112.107
|
33.632
|
q,
j-k, c-p, d1-2, e1
|
Công nghiệp
|
2.322
|
4.100
|
4.715
|
Nông nghiệp
|
2.434
|
2.548
|
2.674
|
9
|
Ngòi Lao
|
Sinh hoạt
|
2.882
|
3.545
|
3.788
|
15.339
|
4.602
|
q, j-k, k2, t1,
c-p, d1-2, d1,
e1, np - є1
|
Công nghiệp
|
948
|
1.151
|
1.723
|
Nông nghiệp
|
2.277
|
2.532
|
2.653
|
10
|
Nậm Kim
|
Sinh hoạt
|
37
|
45
|
46
|
58.491
|
17.547
|
j-k
|
Công nghiệp
|
0
|
0
|
0
|
Nông nghiệp
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng
|
|
74.297
|
87.700
|
99.313
|
1.109.923
|
332.977
|
|
PHỤ LỤC 4.
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG
NƯỚC TRÊN CÁC ĐOẠN SÔNG, SUỐI, NGÒI VÀ ĐẦM, HỒ, AO TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Tiểu
khu (sông)
|
Mục
đích sử dụng
|
Mục
tiêu chất lượng nước
|
1
|
Khu sông Chảy
(Là phần nhánh của sông Chảy,
bắt đầu từ xã Tân Phượng, huyện Lục Yên đến xã Đại Minh huyện Yên Bình, trong
khu bao gồm hồ Thác Bà và các hồ, ao, đầm khác)
|
Sinh hoạt
Công nghiệp
Nông nghiệp
Thủy điện
Môi trường
|
- Bảo đảm chất lượng nước theo
tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối của sông Chảy (loại B1).
- Kiểm soát nước thải theo quy
chuẩn nước thải cho phép trước khi đổ vào các suối nhánh của sông Chảy: Nậm
Chí, Ngòi Vông, Cây Đa,....
- Bảo đảm chất lượng nước cho
hệ sinh thái thủy sinh trên sông Chảy và hồ Thác Bà, đảm bảo chất lượng nước
hồ Thác Bà cấp nước cho thành phố Yên Bái (loại A2).
- Bảo đảm chất lượng nước cấp
cho thị trấn Yên Bình, Thác Bà, Yên Thế, chất lượng nước Ngòi Thôn, Ngòi Đồng
Lầm, hồ Làng Át đạt loại A2.
|
2
|
Khu sông Thao1
(Là đoạn sông Thao đầu tiên
trên địa bàn tỉnh Yên Bái, bắt đầu từ xã Lang Thíp huyện Văn Yên đến xã Đông
An huyện Văn Yên, trong khu bao gồm cả các hồ, ao đầm)
|
Sinh hoạt
Công nghiệp
Nông nghiệp
Thủy điện
Môi trường
|
- Bảo đảm chất lượng nước theo
tiêu chuẩn nước tưới tại Ngòi Thíp, ngòi Khay, Ngòi Nhược, suối Chạc (loại
B1).
- Kiểm soát nước thải theo quy
chuẩn nước thải cho phép.
- Bảo đảm chất lượng nước cho
hệ sinh thái thủy sinh tại sông Thao (loại A2).
|
3
|
Khu sông Thao 2
(Nối tiếp khu sông Thao 1 bắt
đầu từ xã Đông An đến xã Yên Hưng huyện Văn Yên, trong khu bao gồm cả các hồ,
ao đầm)
|
Sinh hoạt
Công nghiệp
Nông nghiệp
Thủy điện
Môi trường
|
- Kiểm soát nước thải theo quy
chuẩn nước thải cho phép tại các suối nhánh Ngòi Lẫm, Ngòi Giám, Ngòi Thắt,
Ngòi Bục, Ngòi A, ngòi Trạng (loại B1).
- Bảo đảm chất lượng nước cho
hệ sinh thái thủy sinh, đảm bảo cấp nước hợp vệ sinh cho thị trấn Mậu A tại
sông Thao (loại A2).
|
4
|
Khu sông Thao 3
(Tiếp nối khu sông Thao 2 từ
xã Yên Hưng huyện Văn Yên đến xã Minh Quân huyện Trấn Yên, trong khu bao gồm
cả các hồ, ao đầm)
|
Sinh hoạt
Công nghiệp
Nông nghiệp
Thủy điện
Môi trường
|
- Đảm bảo chất lượng nước cho sinh
hoạt thị trấn Cổ Phúc, đảm bảo nước cho hệ sinh thái thủy sinh và đảm bảo cấp
nước sạch cho vùng hạ du tại sông Thao(A2).
- Bảo đảm chất lượng nước theo
tiêu chuẩn nước tưới tại các suối nhánh của sông Thao: Ngòi Gùa, Hòa Cuông,
Minh Quán, Ngòi Lâu,…(loại B1).
- Kiểm soát nước thải theo quy
chuẩn nước thải cho phép.
|
5
|
Khu Ngòi Hút 1
(bao gồm một phần nhánh sông
Ngòi Hút đổ vào sông Thao tại xã Đông An huyện Văn Yên, bắt đầu từ xã Phong Dụ
Thượng huyện Văn Yên, trong khu bao gồm cả các hồ, ao đầm )
|
Sinh hoạt
Công nghiệp
Nông nghiệp
Môi trường
|
- Bảo đảm chất lượng nước theo
tiêu chuẩn nước tưới tại nhánh nhỏ tại xã Phong Dụ Thượng (loại B1)
- Kiểm soát nước thải theo quy
chuẩn nước thải cho phép.
- Bảo đảm chất lượng nước cho
hệ sinh thái thủy sinh đoạn Ngòi Hút tiếp giáp với sông Thao chảy qua xã Đông
An, Xuân Tầm, Phong Dụ Hạ (loại A2).
|
6
|
Khu Ngòi Hút 2
(là phần thượng nguồn tiếp giáp với khu Ngòi Hút 1 bao gồm các nhánh suối
nhỏ Ngòi Hút, Nậm Có, Nậm Păng, Nậm Chậu, Nậm Búng, trong khu bao gồm cả các
hồ, ao đầm)
|
Sinh hoạt
Công nghiệp
Nông nghiệp
Thủy điện
Môi trường
|
- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối:
Nậm Có, Nậm Păng, Ngòi Hút,… (loại B1).
- Kiểm soát nước thải theo quy
chuẩn nước thải cho phép.
|
7
|
Khu Ngòi Thia
(là sông nhánh đổ vào sông
Thao bắt đầu từ xã An Lương huyện Văn Chấn đến xã Yên Hợp huyện Văn Yên, trong
khu bao gồm cả các hồ, ao đầm)
|
Sinh hoạt
Công nghiệp
Nông nghiệp
Thủy điện
Môi trường
|
- Đảm bảo chất lượng nước cho
hệ sinh thái thủy sinh trên Ngòi Thia (loại A2).
- Bảo đảm chất lượng nước theo
tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối nhỏ đổ vảo Ngòi Thia (loại B1).
- Kiểm soát nước thải theo quy
chuẩn nước thải cho phép.
|
8
|
Khu Ngòi Lao
(là nhánh suối bắt đầu từ xã
Cát Thịnh đến xã Chấn Thịnh huyện Văn Chấn, trong khu bao gồm cả các hồ, ao đầm)
|
Sinh hoạt
Công nghiệp
Nông nghiệp
Thủy điện
Môi trường
|
- Đảm bảo chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước sinh hoạt và đảm bảo chất
lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh trên Ngòi Lao đoạn qua thị trấn Nông
trường Trần Phú và xã Chấn Thịnh (loại A2).
- Bảo đảm chất lượng nước theo
tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối nhỏ còn lại trong khu Ngòi Lao (loại
B1)
- Kiểm soát nước thải theo quy
chuẩn nước thải cho phép.
|
9
|
Khu Văn Chấn
(Bao gồm các nhánh suối nhỏ đổ
vào Suối Ngòi Thia, bắt đầu từ xã Bản Công đến xã Suối Quyền huyện Văn Chấn,
trong khu bao gồm cả các hồ, ao đầm)
|
Sinh hoạt
Công Nghiệp
Nông nghiệp
Thủy điện
Môi trường
|
- Đảm bảo chất lượng nước theo
tiêu chuẩn nước sinh hoạt các đoạn qua thị trấn Trạm Tấu, thị xã Nghĩa Lộ, thị
trấn Nông trường Liên Sơn, thị trấn Nông trường Nghĩa Lộ, yêu cầu nước sông
Ngòi Thia đạt chuẩn (loại A2).
- Các nhánh suối nhỏ đảm bảo
tiêu chuẩn nước tưới (loại B1)
- Kiểm soát nước thải theo quy
chuẩn nước thải cho phép.
|
10
|
Khu Nậm Kim
(là nhánh suối đổ vào sông Đà,
có diện tích lưu vực nằm trên địa bàn tỉnh Yên Bái, tiếp giáp với Ngói Hút 2
tại các xã Nậm Khắt, Púng Luông, La Pán Tẩn, Chế Cu Nha đến xã Hồ Bốn huyện
Mù Cang Chải, trong khu bao gồm cả các hồ, ao đầm)
|
Sinh hoạt
Công nghiệp
Nông nghiệp
Thủy điện
Môi trường
|
- Đảm bảo chất lượng nước theo
tiêu chuẩn nước sinh hoạt tại nhánh suối Nậm Kim từ thị trấn Mù Cang Chải
xuôi theo phía về sông Đà (loại A2).
- Bảo đảm chất lượng nước theo
tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối nhỏ còn lại (loại B1)
- Kiểm soát nước thải theo quy
chuẩn nước thải cho phép.
|
Ghi chú: Các tiêu chuẩn A2,
B1 được lấy theo QCVN 08:2008/BTNMT.
PHỤ LỤC 5.
PHÂN VÙNG BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Tầng
chứa nước
|
Mức
độ cần bảo vệ chất lượng/chiều sâu mực nước có thể khai thác
|
Nậm
Kim
|
Sông
Thao 1
|
Sông
Thao 2
|
Sông
Thao 3
|
Ngòi
Hút
|
Ngòi
Lao
|
Sông
Chảy
|
Ngòi
Thia
|
q
|
|
TB/15
|
TB/15
|
TB15
|
TB/15
|
|
TB/15
|
TB/15
|
qp
|
|
TB/15
|
TB/15
|
TB/15
|
TB/15
|
|
|
TB/15
|
n
|
|
TB/30
|
TB/30
|
TB/30
|
TB/30
|
|
TB/30
|
TB/30
|
k2
|
|
|
|
|
|
TB/30
|
|
|
j-k
|
C/50
|
C/50
|
C/50
|
C/50
|
C/50
|
C/50
|
|
C/50
|
t3
|
|
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
|
TB/50
|
t2-3
|
C/50
|
|
|
|
|
|
C/30
|
TH/30
|
t1
|
|
|
|
|
|
TB/30
|
TB/30
|
|
c-p
|
|
|
|
|
|
TH/50
|
|
TH/50
|
d3
|
|
|
|
|
|
TH/50
|
|
|
d1-2
|
|
|
|
|
|
TH/50
|
|
TH/50
|
d1
|
|
|
|
|
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
є – o
|
|
|
|
|
|
TB/50
|
|
|
e2
|
|
|
|
|
|
|
C/30
|
|
e1
|
|
C/50
|
C/50
|
C/50
|
C/50
|
C/50
|
C/50
|
C/50
|
np - є1
|
|
C/50
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
pr
|
|
C/50
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
Ghi chú:
TH - Mức độ cần được bảo vệ
chất lượng nước dưới đất thấp;
TB - Mức độ cần được bảo vệ
chất lượng nước dưới đất trung bình;
C - Mức độ cần được bảo vệ chất
lượng nước dưới đất cao;
15; 30; 50 - Chiều sâu mực nước
lớn nhất có thể khai thác của tầng chứa nước (m);
Vùng trắng - Không tồn tại tầng
chứa nước.
PHỤ LỤC 6.
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ ƯU TIÊN
VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN TẠI TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Giai
đoạn/dự án
|
Mục
tiêu, nhiệm vụ
|
Năm
thực hiện
|
Kinh
phí
(triệu
đồng)
|
I
|
Đến năm 2020
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mạng lưới giám sát, cảnh
báo lũ quét trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
- Xác định sự biến động về lượng
mưa;
- Đưa ra các dự báo, cảnh báo
về lũ quét.
- Phục vụ công tác phòng chống
và giảm thiểu tác hại do nước gây ra.
|
2014-2015
|
9.000
|
2
|
Xây dựng mạng lưới giám sát
tài nguyên nước tỉnh Yên Bái
|
- Xác định sự biến động về trữ
lượng và chất lượng của các nguồn nước;
- Đưa ra các dự báo, cảnh báo
về ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước.
- Phục vụ công tác quản lý
khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên nước và bảo vệ nguồn nước.
|
2014-2015
|
9.000
|
3
|
Chương trình phổ biến, tuyên
truyền pháp luật về tài nguyên nước
|
- Xây dựng chương trình phổ biến
pháp luật về tài nguyên nước
- Thực hiện phổ biến, tuyên
truyền pháp luật về tài nguyên nước
|
2014-
2015
|
1000
|
4
|
Điều tra, đánh giá thực trạng
trữ lượng nguồn tài nguyên nước tại các lỗ khoan thăm dò giai đoạn trước phục
vụ xây dựng công trình cấp nước tại chỗ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
- Đánh giá thực trạng trữ lượng
có thể khai thác tại các lỗ khoan thăm dò giai đoạn trước;
- Thi công khai dẫn tạo nguồn
cấp nước tại chỗ cho nhân dân;
|
2016-2017
|
4.500
|
5
|
Điều tra đánh giá chi tiết tài
nguyên nước phục vụ cấp nước tại những khu thiếu nước (khu sông Chảy, sông
Thao, Ngòi Thia và Ngòi Lao)
|
- Đánh giá trữ lượng tiềm năng
và khả năng khai thác của tài nguyên nước;
- Tạo lập các thông tin, dữ liệu
tài nguyên nước ;
- Kết hợp tạo công trình cấp
nước cho nhân dân khu vực;
|
2016-
2017
|
6.500
|
6
|
Điều tra lập danh mục nguồn nước
nội tỉnh trên địa bàn tỉnh
|
- Xây dựng danh mục các nguồn
nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh;
- Xác định tổng quát các thông
số về chiều dài sông, suối, diện tích lưu vực, thủy vực trên địa bàn tỉnh.
- Điều tra lập bản đồ chi tiết
các nguồn nước nội tỉnh làm cơ sở cho công tác quản lý.
|
2017-
2018
|
6.000
|
7
|
Điều tra thống kê và lập danh
mục các giếng khai thác nước dưới đất phải xử lý trám lấp, lập kế hoạch xử lý
trám lấp, trám lấp một số giếng ở khu vực xung yếu- phòng tránh nhiễm bẩn nguồn
nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
- Bảo vệ chất lượng NDĐ không
bị ảnh hưởng bởi các hoạt động trên mặt qua giếng.
|
2017-2018
|
4.000
|
8
|
Điều tra cập nhật cơ sở dữ liệu
về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái phục vụ công tác quản lý
|
- Thiết lập được một hệ thống
cơ sở dữ liệu tài nguyên nước của tỉnh Yên Bái một cách thống nhất, hiện đại,
chính xác;
- Bước đầu đề ra giải pháp
công nghệ cho công tác quản lý thông tin dữ liệu về tài nguyên nước.
|
2018-
2019
|
4.500
|
9
|
Điều tra đánh giá khả năng tiếp
nhận nguồn nước thải trên sông Thao, sông Chảy.
|
- Xây dựng giải pháp bảo vệ nguồn
nước....phòng chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
- Đưa ra các dự báo, cảnh báo
về ô nhiễm, suy thoái cạn kiệt nguồn nước để từ đó tìm giải pháp cụ thể đạt
được mục tiêu bảo vệ và phát triển nguồn nước mặt trên các sông Thao, sông Chảy.
- Xây dựng giải pháp bảo vệ và
phát triển nguồn nước mặt trên các sông Thao, sông Chảy
|
2018-
2019
|
6.000
|
10
|
Đánh giá khả năng duy trì dòng
chảy môi trường đảm bảo đời sống hệ sinh thái thủy sinh trên một vài vị trí
thí điểm tỉnh Yên Bái
|
- Xác định các thông tin chi
tiết về hệ sinh thái thủy sinh trên một đoạn sông cụ thể tại Yên Bái.
- Nhận định khả năng duy trì
và và bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh trên đoạn sông đó.
- Tạo ra một khung chuẩn về chất
lượng và trữ lượng nước thích hợp để duy trì hệ sinh thái thủy sinh cho tỉnh
Yên Bái.
- Đưa ra các dự báo, cảnh báo
về ô nhiễm do nước thải.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể
để duy trì dòng chảy bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh.
|
2019-2020
|
5.000
|
|
Đến năm 2030
|
|
|
|
11
|
Xây dựng hành lang bảo vệ đối
với các nguồn nước thuộc trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân tỉnh phải lập hành
lang.
|
Lập hành lang bảo vệ nguồn nước
nội tỉnh thuộc trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
|
150.000
|
|
Dự án lồng ghép với các chương
trình khác
(Lồng ghép với các dự án,
chương trình của các ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công
thương, Xây dựng,… và Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa
bàn tỉnh Yên Bái)
|
|
Dự án phát triển rừng phòng hộ
đầu nguồn trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
|
|
|
|
Các dự án xây dựng kè chống sạt
lở bờ sông Hồng, suối Nung, suối Thia; khơi thông, nạo vét lòng suối; xây dựng,
sửa chữa nâng cấp hồ chứa
|
|
|
|
|
Xây dựng, cải tạo hệ thống thoát
nước đô thị;
|
|
|
|
|
Dự án, chương trình nước sạch
vệ sinh môi trường….
|
|
|
|
Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2157/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
5.274
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|