ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2146/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
21 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ HÀ LĨNH,
HUYỆN HÀ TRUNG, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2045
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5
năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng
khu chức năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số
356/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch
xây dựng vùng huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 3307/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 10 năm 2014c của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch
chung xây dựng đô thị Hà Lĩnh, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025;
Căn cứ Công văn số
547/BXD-QHKT ngày 23 tháng 02 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc ý kiến về đồ án
Quy hoạch chung đô thị Hà Lĩnh, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa; Công văn số
1253/BXD-QHKT ngày 16 tháng 4 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc áp dụng chỉ tiêu
đất dân dụng và đất đơn vị ở trong đồ án quy hoạch đô thị;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 3944/SXD-QH ngày 10 tháng 6 năm 2021 về việc Điều chỉnh
quy hoạch chung đô thị Hà Lĩnh, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
(kèm theo Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2021 của UBND huyện Hà
Trung).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Hà Lĩnh, huyện
Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045, với những nội dung chính sau:
1. Phạm
vi lập quy hoạch
Ranh giới lập quy hoạch đô thị
bao gồm toàn bộ địa giới hành chính xã Hà Lĩnh, có giới hạn cụ thể như sau:
- Phía Đông giáp xã Hà Đông và
xã Hà Tân;
- Phía Tây giáp huyện Vĩnh Lộc;
- Phía Nam giáp xã Hà Sơn;
- Phía Bắc giáp xã Hà Tiến.
Diện tích khu vực lập điều chỉnh
quy hoạch: 2.407,64ha.
2. Tính chất,
chức năng đô thị
Là đô thị loại V phía Tây Nam
huyện Hà Trung gắn với nút giao giữa Quốc lộ 217 và đường bộ cao tốc Bắc Nam.
Các chức năng chính bao gồm:
- Đầu mối giao thông vùng Đông
Bắc tỉnh Thanh Hóa gắn với dịch vụ kho vận, thương mại cấp vùng;
- Dịch vụ du lịch văn hóa lịch
sử và sinh thái;
- Công nghiệp tiểu thủ công
nghiệp (TTCN) gắn liền với các Cụm công nghiệp Hà Lĩnh.
3. Quy mô
dân số
- Dân số hiện trạng khu vực
nghiên cứu lập quy hoạch khoảng: 9.798 người.
- Dân số dự báo phát triển:
+ Đến năm 2030 dân số khoảng
12.000 người.
+ Đến năm 2045 dân số khoảng:
15.000 người.
4. Các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật đạt được
4.1. Chỉ tiêu sử dụng đất.
Đất dân dụng quy hoạch mới:
86,8 m2/người. Trong đó:
- Đất đơn vị ở phát triển mới:
54,8 m2/người;
- Đất công cộng đô thị mới:
10,8 m2/người;
- Đất cây xanh đô thị mới: 6,1
m2/người.
4.2. Chỉ tiêu cơ bản về hạ tầng
kỹ thuật.
- Cấp nước sinh hoạt (Qsh) : 80
lít/người-ngđ;
- Cấp điện sinh hoạt :
400 Kwh/ng/năm;
- Thoát nước thải : Tách
riêng thoát mưa;
- Tiêu chuẩn thoát nước : ≥ 80%
cấp nước;
- Tiêu chuẩn xử lý CTRsh : ≥
0,8 kg/người/ngày.
5. Hướng
phát triển và cải tạo đô thị
5.1. Định hướng phát triển
không gian toàn đô thị
- Khung không gian chủ yếu gồm:
Không gian trung tâm quanh nút giao đường bộ cao tốc Bắc Nam và Quốc lộ (QL)
217, QL217 cải dịch, Đường tỉnh (ĐT) 522B kéo dài.
- Các trục kết nối không gian:
+ Trục Bắc Nam: Có các trục ĐT
522B kéo dài, đường cao tốc, đường ven kênh Bồng Khê, đường trục chính trung
tâm mới.
+ Trục Đông Tây: Tuyến QL217 đoạn
qua trung tâm xã cũ, QL217 cải dịch, và các đường dân sinh kết nối qua cao tốc.
- Xác định hướng phát triển
chính từ nay đến 2045 lấy trục cảnh quan sông Bồng Khê và QL217 và QL217 cải dịch
làm trục chính, từ đó đô thị sẽ phát triển dần từ phía Đông của sông Bồng Khê
và phía Bắc QL217 về phía Tây của sông Bồng Khê. Chủ yếu phát triển dân cư mới,
dịch vụ thương mại cấp vùng, các cơ quan, các công trình công cộng đô thị…
- Bố trí thêm quỹ đất cho cụm
công nghiệp Hà Lĩnh II về 2 phía của QL217 và QL217 cải dịch.
- Bố trí phía Tây Bắc của đô thị
khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng để phục vụ khách du lịch đi theo
chương trình nghỉ dưỡng và khách vãng lai từ đường bộ cao tốc xuống nút giao.
- Toàn bộ khu vực phía Bắc cơ bản
giữ nguyên hiện trạng đất ở, đất nông nghiệp đảm bảo người dân vẫn canh tác.
- Bố trí các khu đầu mối HTKT về
phía Đông Nam của đô thị giữa eo núi Biềng Kha và núi Ngọc Sơn, đảm bảo khoảng
cách ly đối với các khu dân cư đô thị.
5.2. Định hướng cải tạo
không gian đô thị
- Đối với các khu vực di tích lịch
sử: Khoanh vùng bảo vệ di tích không làm ảnh hưởng đến Quy hoạch bảo tồn di
tích. Ổn định tối đa không gian nông nghiệp xung quanh khu di tích (trồng lúa Nếp
Hạt Cau - sản vật tiến Vua của địa phương). Đây được xem như không gian đệm, tạo
cảnh quan cho di tích và đảm bảo tầm nhìn đối với khu di tích.
- Đối với các khu dân cư hiện
trạng: Cải tạo, chỉnh trang, xen cấy nâng cao mật độ dân cư trên cơ sở hiện trạng,
bổ sung hệ thống cơ sở hạ tầng, sân chơi, vườn hoa cây xanh, từng bước cải tạo,
nâng cấp đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đô thị, đảm bảo
quy mô theo quy chuẩn về quy hoạch xây dựng.
- Đối với các khu vực danh lam
thắng cảnh: Khu rừng Sến Tam Quy cần được bảo tồn, tôn tạo để phát huy được các
yếu tố đặc trưng của cảnh quan đô thị gắn liền với danh thắng này.
6. Quy hoạch
sử dụng đất
Tổng diện tích quy hoạch:
2.407,64 ha, bao gồm:
- Đất xây dựng đô thị: 818,8
ha, trong đó:
+ Đất dân dụng hiện trạng:
263,4 ha;
+ Đất dân dụng quy hoạch mới:
51,1 ha;
+ Đất ngoài dân dụng: 555,4 ha;
- Đất khác: 1.588,8 ha.
6.1. Chỉ tiêu và cơ cấu sử dụng
đất toàn đô thị
TT
|
CHỨC NĂNG LÔ ĐẤT
|
KÝ HIỆU
|
ĐẾN 2030 (12.000 NGƯỜI)
|
ĐẾN 2045 (15.000 NGƯỜI)
|
Tổng diện tích lập quy hoạch
|
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
2407,6
|
100,0
|
2407,6
|
100,0
|
A.
|
Đất xây dựng đô thị
|
|
734,6
|
30,5
|
818,8
|
34,0
|
I.
|
Đất dân dụng hiện trạng
|
|
263,4
|
10,9
|
263,4
|
10,9
|
1
|
Đất đơn vị ở hiện trạng cải tạo
|
|
238,6
|
9,9
|
238,6
|
9,9
|
2
|
Đất công cộng đô thị hiện trạng
|
|
10,2
|
0,4
|
10,2
|
0,4
|
2,1
|
Đất trụ sở, cơ quan
|
CQ-01
|
0,4
|
|
0,4
|
|
2,2
|
Đất trung tâm văn hóa - TDTT
|
TTVH
|
1,2
|
|
1,2
|
|
2,3
|
Đất y tế
|
YT
|
0,3
|
|
0,3
|
|
2,4
|
Đất giáo dục
|
|
4,3
|
|
4,3
|
|
2,5
|
Đất dịch vụ thương mại đô thị
|
DVTM
|
4,0
|
|
4,0
|
|
3
|
Đất hạ tầng kỹ thuật đô thị
hiện trạng
|
HTKT
|
14,6
|
0,6
|
14,6
|
0,6
|
II.
|
Đất dân dụng mới
|
|
19,2
|
0,8
|
51,1
|
2,1
|
1
|
Đất đơn vị ở mới
|
|
12,2
|
0,5
|
28,5
|
1,2
|
2
|
Đất công cộng đô thị mới
|
|
1,4
|
0,1
|
5,6
|
0,2
|
2,1
|
Đất công cộng đô thị mới
|
CC
|
1,4
|
|
3,5
|
|
2,2
|
Đất giáo dục
|
GD
|
|
|
2,1
|
|
3
|
Đất cây xanh đô thị
|
CXĐT
|
3,7
|
0,2
|
9,1
|
0,4
|
4
|
Đất Hạ tầng ký thuật đô thị
|
HTKT
|
1,9
|
0,1
|
7,9
|
0,3
|
|
Đất giao thông đô thị
|
GT
|
1,9
|
|
7,9
|
|
III.
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
471,2
|
19,6
|
555,4
|
23,1
|
1
|
Đất công cộng
|
CC
|
1,8
|
|
5,5
|
|
2
|
Đất dịch vụ thương mại
|
DVTM
|
3,4
|
|
5,8
|
|
3
|
Đất trung tâm văn hóa
|
TTVH-02
|
|
|
3,6
|
0,1
|
4
|
Đất sân TDTT
|
TDTT-01
|
|
|
3,2
|
0,1
|
5
|
Đất y tế
|
YT
|
|
|
2,4
|
|
6
|
Đất trường THPT
|
GD-01
|
|
|
5,6
|
0,2
|
7
|
Đất tôn giáo, di tích
|
TGDT
|
9,5
|
0,4
|
9,5
|
0,4
|
8
|
Đất dịch vụ hỗn hợp
|
HH
|
20,3
|
0,8
|
40,8
|
1,7
|
9
|
Đất du lịch
|
DL
|
133,0
|
5,5
|
133,0
|
5,5
|
10
|
Đất công nghiệp
|
CN
|
33,8
|
1,4
|
55,8
|
2,3
|
11
|
Đất cây xanh
|
CX
|
25,7
|
1,1
|
34,1
|
1,4
|
11,1
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CXCQ
|
17,0
|
|
25,4
|
|
11,2
|
Đất cây xanh cách ly
|
CXCL
|
8,7
|
|
8,7
|
|
12
|
Đất giao thông đối ngoại
|
GTĐN
|
223,4
|
9,3
|
223,4
|
9,3
|
13
|
Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối
|
HTKT
|
7,3
|
0,3
|
8,7
|
0,4
|
13,1
|
Đất bãi đỗ xe
|
BĐX
|
2,1
|
|
3,5
|
|
13,2
|
Bến xe
|
HTKT-01
|
2,6
|
|
2,6
|
|
13,3
|
Trạm xử lý nước thải
|
HTKT-02
|
0,9
|
|
0,9
|
|
13,4
|
Bãi tập kết rác thải
|
HTKT-03
|
1,7
|
|
1,7
|
|
14
|
Đất nghĩa trang
|
NT
|
13,0
|
0,5
|
24,0
|
1,0
|
B.
|
Đất khác
|
|
1673,0
|
69,5
|
1588,8
|
66,0
|
1
|
Đất Nông nghiệp
|
|
463,5
|
19,3
|
379,3
|
15,8
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
LN
|
1109,0
|
46,1
|
1109,0
|
46,1
|
3
|
Mặt nước
|
MN
|
100,5
|
4,2
|
100,5
|
4,2
|
6.2. Các khu chức năng
6.2.1. Khu chức năng đơn vị ở:
a) Đất đơn vị ở hiện trạng:
238,6 ha; chiếm 9,9% đất xây dựng đô thị.
Là các khu vực dân cư hiện hữu cải
tạo (đất ở nông thôn bao gồm cả đất nông nghiệp); đất nông nghiệp khác trong
khu dân cư hiện trạng cần kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng đúng mục đích sử dụng
đất.
b) Đất đơn vị ở mới: 28,5 ha, đạt
chỉ tiêu 54,8 m2/người; chiếm 1,2% đất xây dựng đô thị.
6.2.2. Khu chức năng dịch vụ
thương mại, dịch vụ tổng hợp:
- Được bố trí trên trục chính
đô thị (nằm tại vị trí nút giao Quốc lộ 217 và đường bộ cao tốc Bắc Nam) tại vị
trí cửa ngõ đô thị về phía Đông, là điểm nhấn cửa ngõ đô thị; đây là khu vực có
vị trí kết nối giao thông quan trọng và là động lực thúc đẩy phát triển chung
cho toàn đô thị. Khu đất có ký hiệu DVTM-04, DVTM-05, DVTM-06, DVTM-07, tổng diện
tích 5,8ha.
- Các khu đất Hỗn hợp là Trung
tâm thương mại đầu mối chính của vùng: Có chức năng là trung tâm phân phát luồng
hàng hoá và đầu mối các hoạt động thương mại và dịch vụ xã hội chính cho huyện.
Với các hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại dịch vụ du lịch, dịch vụ vận tải,
kho bãi, các cơ sở sản xuất kinh doanh,…Tổng diện tích 40,8ha, các khu đất được
ký hiệu HH-01, HH-02, HH-03, HH-04, HH-05, HH-06, HH07.
6.2.3. Khu chức năng tôn giáo,
di tích:
- Các cụm di tích lịch sử văn
hóa đã được cấp tỉnh công nhận(Đình Bái Ân, Đình Tiên Hòa, Đình Thanh Xá). Ký
hiệu các lô đất DT-01, DT-02, DT-03.
- Đất di tích Cồn cổ ngựa: đây
là khu vực khảo cổ học tuy chưa được công nhận nhưng đây cũng là địa điểm thu
hút các nhà khoa học, các nhà khảo cổ, và khách du lịch đến với khu vực, ký hiệu
TG-02.
- Khu Chùa Cao - Hà Lĩnh (chùa
Mành) nằm trên đỉnh núi Tiên Hòa, ký hiệu TG-01.
- Khoanh vùng bảo vệ các khu vực
di tích lịch sử và không gian phát huy giá trị di tích tại khu vực. Tổng diện
tích đất tôn giáo, tín ngưỡng: 9,25 ha.
6.2.4. Khu chức năng Công nghiệp:
Cụm Công nghiệp: Bố trí Cụm
Công nghiệp Hà Lĩnh II về phía Tây của đô thị và nằm hai bên QL217 và QL217B cải
dịch. Tổng diện tích đất Cụm Công nghiệp khoảng: 55,8 ha, các lô đất có ký hiệu
CN-01, CN02, CN-03, CN-04, CN-05.
6.2.5. Khu chức năng Du lịch:
Dự kiến bố trí 02khu du lịch
sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng cho đô thị và các vùng lân cận. Khu 01 nằm về phía
Tây của đô thị giáp sông Bồng khê, đây là khu vực có cảnh quan đẹp với các ngọn
núi đá, các hang động đẹp kết hợp với các ao hồ tạo nên một khung cảnh hoang
sơ, thân thiện. Khu 2 nằm khu vực núi Tiên Hòa và giáp sông Bồng Khê, đây cũng
là khu vực có cảnh quan đẹp phù hợp để làm du lịch. Tổng diện tích 2 khu
133,0ha, các khu đất có ký hiệu DL-01, DL-02.
6.2.6. Các trung tâm và không
gian mở của đô thị:
a) Khu trung tâm Hành chính,
Văn hóa, Thể thao, Y tế, Giáo dục của đô thị: Ưu tiên bố trí quỹ đất quy hoạch
các công trình, thiết chế văn hóa - thể thao của đô thị đảm bảo theo tiêu chuẩn
và tạo điểm nhấn phát triển đô thị.
- Trụ sở hành chính của đô thị:
Bố trí tại vị trí hiện trạng, quy mô diện tích khoảng 0,4 ha, để xây dựng các
công trình UBND, HĐND, MTTQ,... và trụ sở công an;
- Trung tâm Văn hóa - Thể thao
đô thị: Bố trí tập trung tại khu đất giáp trung tâm hành chính của đô thị về
phía Đông, quy mô diện tích khoảng 1,2 ha, bao gồm các hạng mục: 01 nhà văn hóa
xã, 01 sân bóng đá. Ngoài ra trong giai đoạn đến năm 2030 sẽ bố trí trung tâm
văn hóa mới của đô thị tại phía Nam QL217B cải dịch, bao gồm các chức năng: hội
trường trung tâm văn hóa, sân tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao, với diện
tích 3,6 ha;
- Trung tâm Y tế của đô thị :
Trạm y tế của đô thị được bố trí chuyển sang trường mầm non thôn Thanh Xá hiện
nay; cải tạo chỉnh trang cho phù hợp chức năng; diện tích 0,3ha; Trong giai đoạn
phát triển sẽ bố trí trung tâm y tế mới của đô thị tại phía Nam QL217B cải dịch,
với diện tích 2,4 ha;
- Trung tâm giáo dục của đô thị
cơ bản bố trí tại khu vực các trường học hiện có với tổng diện tích khoảng 4,3
ha; Ngoài ra, có bố trí 01 trường Trung học phổ thông có diện tích khoảng 5,6
ha và 1 cụm trường liên cấp khoảng 2,1ha về phía Tây Nam của đô thị để phục vụ
nhu cầu phát triển trong tương lai.
b) Khu trung tâm thương mại của
đô thị:
- Đất thương mại dịch vụ đô thị
có diện tích khoảng 2,7 ha; là khu dịch vụ thương mại trên trục đường QL.217 và
khu vực đất trạm y tế cũ có tiềm năng khai thác dịch vụ thương mại cho đô thị,
phân bổ đồng đều trong trung tâm đơn vị ở.
- Đất chợ có tổng diện tích khoảng
1,3 ha; Chợ Hà Lĩnh theo quy hoạch hệ thống chợ toàn tỉnh là chợ dân sinh hạng
III, là chợ chính mới của đô thị có quy mô khoảng 0,6 ha, tuy nhiên trong quy
hoạch lần này dự kiến bố trí thêm quỹ đất cho chợ khoảng 0,7ha.
6.2.7. Công viên cây xanh và
không gian mở của đô thị:
a) Công viên cây xanh:
- Tận dụng tối đa các yếu tố
cây xanh, mặt nước đã có trong đô thị, như sân vận động, các trục giao thông cảnh
quan: Tỉnh lộ 522B kéo dài, QL.217 và QL.217 cải dịch, trục mới như trục kết nối
Bắc Nam, hồ điều hòa,…
- Ở mỗi tiểu khu bố trí một khu
vực sinh hoạt văn hoá và vui chơi thể thao cho người dân đô thị.
- Diện tích đất cây xanh đô thị:
9,1 ha, đạt chỉ tiêu 6,1m2/người.
b) Sân tập luyện thể thao cơ bản:
Bố trí tại đối diện Trung tâm văn hóa qua tuyến đường chính mới, tổng diện tích
khoảng 3,2ha có thể bố trí như một không gian mở để tổ chức những các lễ hội hoặc
những hoạt động tập trung đông người khác.
c) Các khu vực khác: Các khu vực
ruộng lúa quanh khu vực quy hoạch đô thị cũng có thể trở thành những không gian
mở phục vụ những hoạt động văn hóa và du lịch gắn liền với quần thể di tích lịch
sử, với hoạt động sản xuất nông nghiệp của địa phương.
7. Quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật
7.1. Quy hoạch giao thông
a) Đường giao thông đối ngoại:
- Đường bộ cao tốc Bắc - Nam:
Được thiết kế đảm bảo quy mô 6 làn xe theo "Quy hoạch phát triển mạng lưới
đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030". Là tuyến
đường giao thông huyết mạch của quốc gia, tạo mối liên hệ tốt giữa tỉnh Thanh
Hóa với các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ và vác tỉnh phía Nam. Cụ thể đoạn qua đô thị
Hà Lĩnh được đề xuất thiết kế mới quy mô 6 làn xe chính và 4 làn xe đường gom
có ký hiệu A-A; quy mô mặt cắt ngang 120,0m.
- Hiện nay tuyến đang được triển
khai đầu tư xây dựng, đoạn qua đô thị Hà Lĩnh dài khoảng 5,8km; đạt tốc độ
80km/h.
- Tuyến Quốc lộ 217 chiều dài
tuyến qua đô thị khoảng 5,8km. Quy mô cấp đường quy hoạch được giữ nguyên đường
cấp III đồng bằng, 04 làn xe cơ giới.
- Tuyến Quốc lộ 217 cải dịch được
xây dựng mới tại phía Bắc Quốc lộ 217 hiện nay với tổng chiều dài tuyến 2,6km
có điểm đầu là cầu qua sông Bồng Khê (trước UBND xã Hà Lĩnh); điểm cuối giao cắt
với Quốc lộ 217 thuộc xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc; quy mô đường cấp III đồng bằng,
04 làn xe cơ giới; mặt cắt ngang 44,5m. Mặt đường Bm =2x9,0m+2x6,0m; Phân cách
2x2,0+0.5m; Hè đường Bh = 2x5,0m.
- Tỉnh lộ 522B kéo dài: Chiều
dài qua đô thị 7,0km được đầu tư xây dựng mới với quy mô đường cấp III đồng bằng,
04 làn xe cơ giới.
b) Công trình đầu mối giao
thông:
Trong giai đoạn ngắn hạn tiến
hành xây dựng mới một bến xe loại IV tại khu vực phía Đông nút giao nhập luồng
đường bộ cao tốc Bắc Nam với quy mô 2,0ha.
c) Đường cấp đô thị:
- Tuyến Quốc lộ 217 là tuyến đường
trục chính xuyên suốt của đô thị với tổng chiều dài 5,8Km, quy mô mặt cắt ngang
44,5m.
- Tuyến Tỉnh lộ 522B kéo dài
(đường Long Sơn) theo quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 được nâng cấp thành trục chính đô thị, kết nối
với xã Hà Sơn, chiều dài đoạn qua đô thị là 7,0km, quy mô mặt cắt ngang 34,0m.
Mặt đường Bm =2x10,5m; Phân cách 3,0m; Hè đường Bh = 2x5,0m.
- Tiến hành cải tạo và xây dựng
mới các tuyến đường chính khác, song song và vuông góc với Quốc lộ 217, tạo
thành mạng lưới đường chính đồng bộ và phân bố đều trong khu vực thiết kế, các
tuyến đường chính có quy mô (17,5 -:- 24,0)m.
7.2. Quy hoạch cấp nước
- Tổng nhu cầu dùng nước của đô
thị là: Q ≈ 2.900,0m3/ngđ.
- Nguồn nước sạch cho đô thị được
lấy từ nhà máy nước Vĩnh Hùng. Hiện tại nhà máy nước Vĩnh Hùng đang cung cấp đủ
nhu cầu dùng nước cho Hà Lĩnh; tuy nhiên, đề xuất nâng cấp công suất nhà máy nước
Vĩnh Hùng để cung cấp nước cho đô thị Hà Lĩnh trong tương lai.
- Xây dựng mới trạm bơm tăng áp
công suất 2.900,0m3/ ngày. đêm tại khu vực phía Nam Quốc lộ 217 thuộc làng Bái
Ân giáp với xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc.
- Mạng lưới đường ống cấp nước:
- Dự kiến sẽ xây dựng mạng lưới
đường ống đến năm 2045 tạo thành các mạng vòng. Từ các ống chính Φ200- Φ110 của
thị trấn sẽ nối các ống có đường kính từ Φ90 - Φ50 vào các khu dân cư.
- Sử dụng ống UPVC đối với đường
kính ống Φ110 – Φ200mm và ống HDPE với đường kính ống Φ90 – Φ50mm. Sử dụng ống
gang đối với các đoạn ống qua cầu.
- Lắp đặt họng cứu hoả trên các
đoạn ống Φ110- Φ200, bán kính phục vụ của của họng cứu hoả 150m. Sử dụng hệ thống
cứu hoả áp lực thấp.
7.3. Quy hoạch San nền -
Thoát nước
a) San nền và chọn cốt xây dựng.
- Căn cứ theo mực nước tính
toán của hệ thống sông nội đồng khu vực trong đô thị như: sông Bồng Khê, các
kênh mương hiện có, các công trình hiện trạng và cao độ các tuyến đường quốc lộ
và đường tinh đi qua khu vực..…cao độ san nền và hướng san nền trong khu vực
như sau:
+ Chọn cao độ xây dựng khu vực
≥ +6,00m.
+ Độ dốc san nền cho toàn khu
là ≥ 0,04%.
+ Hướng tiêu thoát chính theo
hướng thoát ra sông Bồng Khê.
b) Phân chia lưu vực thoát nước
mặt.
Hệ thống thoát nước mưa được chia
làm 02 lưu vực chính gồm: Lưu vực 01 tại phía Tây sông Bồng Khê diện tích
937,3ha với các trục tiêu chính Bồng Khê, Bái Ân và Hè Thu; lưu vực 02 tại phía
Đông sông Bồng Khê diện tích 1.481,6ha với các trục tiêu chính Đập Cầu, Đập
Ngang và Đập Chuông.
- Lưu vực 01 được chia làm 04
lưu vực nhỏ gồm:
+ Lưu vực 01.1: phía Nam Quốc lộ
217 có diện tích 390,6ha.
+ Lưu vực 01.2: phía Bắc Quốc lộ
217 đến Quốc lộ 217 cải dịch có diện tích 105,4ha.
+ Lưu vực 01.3: phía Bắc Quốc lộ
217 cải dịch đến mương Nẻ có diện tích 64,3ha.
+ Lưu vực 01.4: phía Bắc mương
Nẻ có diện tích 377,0ha.
- Lưu vực 02 được chia làm 02
lưu vực nhỏ gồm:
+ Lưu vực 02.1: phía Nam Quốc lộ
217 có diện tích 407,0ha.
+ Lưu vực 02.2: phía Bắc Quốc lộ
217 có diện tích 1.074,6ha.
- Hệ thống: Cải tạo các đường cống
cũ, xây dựng hệ thống cống thoát nước riêng.
- Mạng lưới: Tập trung về hồ điều
hòa; sông Bồng Khê và các trục tiêu chính Bồng Khê, Bái Ân, Hè Thu; Đập Cầu, Đập
Ngang và Đập Chuông.
- Kết cấu: Dùng kết cấu hỗn hợp,
mương hở, mương xây trong các đường ngõ nhỏ, cống hộp ở các đường lớn hoặc cống
tròn bê tông đường phố chính.
c) Thoát nước thải:
- Tổng nhu cầu thoát nước thải
của đô thị là: 2.438,0 m3/ngđ.
- Giải pháp thoát nước bẩn là
xây dựng hệ thống thoát nước riêng. Nước thải sinh hoạt khu dân cư, khu công cộng
sau khi được xử lý tại chỗ qua bể tự hoại của từng công trình sẽ được dẫn về
các trạm xử lý nước thải đã được bố trí theo lưu vực thoát nước.
- Xây dựng 01 trạm xử lý nước
thải (TXLNT1) cho khu vực dân cư và khu công cộng với tổng công xuất
1.200m3/ng.đêm; kết hợp xây dựng các trạm bơm tách nước thải vận chuyển toàn bộ
nước thải thu gom về trạm xử lý.
- Xây dựng 01 trạm xử lý nước
thải cho cụm công nghiệp với công suất 1.800m3/ng.đêm.
7.4. Quy hoạch chất thải, vệ
sinh môi trường và nghĩa trang
a) Thu gom chất thải, vệ sinh
môi trường:
- Chất thải rắn phát sinh:
0,8kg/người.ngày đêm.
- Chất thải rắn công nghiệp
phát sinh: 0,3 tấn/ha.ngđêm.
- Tỉ lệ thu gom: 90% lượng chất
thải rắn được thu gom.
- Chất thải rắn sinh hoạt: WSH
= 10,8 (Tấn/ngày.đêm).
- Chất thải rắn công nghiệp:
WCN = 13,5 (Tấn/ngày.đêm).
- Chất thải rắn từ các hộ gia
đình và các khu công cộng được thu gom vào các thùng rác công cộng đặt dọc theo
các tuyến đường giao thông hoặc trong các khu vực công cộng. Xe chuyên dụng sẽ
chạy theo lịch trình và thu gom chất thải rắn từ các thùng rác và vận chuyển đến
trạm trung chuyển được đặt tại thôn Yến Vĩ diện tích 2,0ha; chất thải rắn từ trạm
trung chuyển sẽ được vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn tại phường Đông
Sơn, thị xã Bỉm Sơn.
- Đối với chất thải rắn công
nghiệp: Được phân loại ngay từ các nhà máy và các đơn vị sản xuất sau đó được vận
chuyển trực tiếp đến khu xử lý tại phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn.
b) Nghĩa trang:
- Xây dựng mới khu nghĩa trang đô
thị Hà Lĩnh theo mô hình công viên nghĩa trang tại khu vực khe núi Biềng Kha và
Ngọc Sơn làng Thanh Xá, quy mô 11ha.
- Khu nghĩa trang tập trung hiện
có đang sử dụng các hình thức chôn lấp hỗn hợp gồm có khu vực địa táng và cải
táng. Nghĩa trang nằm cách xa khu dân cư tối thiểu là 500m, khuyến khích cải tạo
chỉnh trang theo mô hình nghĩa trang sinh thái, tiến tới đóng cửa và chuyển
thành công viên nghĩa trang; trong tương lai cần loại bỏ.
7.5. Quy hoạch cấp điện
Tổng nhu cầu cấp điện của đô thị
là: P ≈ 12.300,0 (KVA).
+ Điện cấp cho sinh hoạt:
4.400,0 (KVA).
+ Điện cấp cho CC-DV: 1.300,0
(KVA).
+ Điện cấp cho CN-TTCN: 6.600,0
(KVA).
a) Nguồn điện:
Hiện tại trong giới hạn nghiên
cứu lập quy hoạch có tuyến đường dây cao áp 110KV; các tuyến đường dây trung áp
35KV. Tuyến đường dây trung áp 35KV cấp nguồn từ trạm biến áp 110kv Hà Trung, cấp
điện cho các trạm biến áp trong khu vực cung cấp điện sinh hoạt và điện sản xuất
công nghiệp.
b) Lưới điện:
- Lưới điện 220KV: Trong khu
quy hoạch có đường dây 220KV đi qua có chiều dài 6,7Km; vị trí và hướng tuyến
giữ nguyên theo hiện trạng.
- Lưới điện 35 KV: Đường dây
trung áp 35KV được cấp điện từ trạm biến áp 110 Hà Trung đi cấp điện cho các trạm
biến áp phụ tải 35/0.4KV.
- Lưới điện chiếu sáng: Lưới điện
chiếu sáng trong các khu ở được bố trí đi cùng cột với lưới điện hạ thế, lưới
điện chiếu sáng trong các khu trung tâm dùng cáp ngầm. Lưới điện chiếu sáng phải
đảm bảo mỹ quan đô thị và phải đảm bảo theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về các
công trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07-7:2016.
7.6. Quy hoạch hạ tầng viễn
thông thụ động
Nhu cầu dịch vụ viễn thông của
đô thị Hà Lĩnh là: 3.9890,0 đường dây thuê bao.
a) Hạ tầng bưu chính:
Tiếp tục duy trì nâng cấp điểm
Bưu điện - Văn hóa xã Hà Lĩnh.
b) Hạ tầng viễn thông:
- Mạng điện thoại cố định,
Internet cố định: Với nhu cầu dự báo nhu cầu thuê bao điện thoại cố định,
Internet băng thông rộng cố định, truyền hình qua mạng viễn thông trong khu vực
nghiên cứu cần đầu tư nâng cáp trạm truy nhập quang (AON, PON); xây dựng các
tuyến cáp quang ngầm dọc các tuyến giao thông từ trạm trung tâm thị trấn về trạm
truy nhập quang trong khu vực nghiên cứu.
- Mạng thông tin di động: Cần
phải đầu tư xây dựng các cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động thân thiện
với môi trường, dùng chung cho các doanh nghiệp viễn thông trong khu vực nghiên
cứu.
- Mạng truyền dẫn:
+ Mạng cáp được xây dựng ngầm
hóa toàn bộ các tuyến cáp dọc các tuyến đường chính, đường nội bộ trong khu vực
nghiên cứu nhằm đảm bảo an toàn thông tin và mỹ quan đô thị.
+ Xây dựng hệ thống cống bể
theo nguyên tắc tổ chức mạng ngoại vi và có khả năng sử dụng chung cho các nhà
cung cấp dịch vụ viễn thông khác sử dụng cống bể để phát triển dịch vụ.
8. Quy định
bảo vệ môi trường
Các khu xử lý nước thải được
phân ra theo từng lưu vực thoát nước để đảm bảo nước tự chảy, nước sau khi được
xử lý sẽ được thoát ra sông Bồng Khê.
- Chất thải rắn sinh hoạt: Được
phân loại tại nguồn, thu gom và đưa về khu chứa chất thải rắn tập trung (theo
quy hoạch).
- Nghiêm cấm việc chăn thả gia súc,
gia cầm trên đường phố coi trọng việc trồng cây xanh, tạo cho đô thị môi trường
sinh thái xanh - sạch - đẹp. Tổ chức thu gom xử lý rác thải 100%.
- Trồng cây xanh 2 bên trục đường
giao thông, chọn loại cây có nhiều bóng mát, ít sâu bệnh và chịu được gió bão.
Xây dựng và trồng cây cho khu công viên chính của đô thị, đặc biệt chú trọng trồng
cây xanh vườn hoa, gắn cây xanh với mặt nước, tạo thành điểm nhấn của đô thị,
đáp ứng yêu cầu vui chơi nghỉ ngơi của đô thị. Tổ chức trồng cây xanh, sân vườn,
khuôn viên, bồn hoa, trong các cơ quan nhà nước, công trình công cộng...vv.
9. Các hạng
mục ưu tiên đầu tư
- Đầu tư tuyến đường động lực kết
nối Bắc Nam (tuyến Đường tỉnh 522B kéo dài) có chiều dài khoảng 7,0km;
- Đầu tư tuyến đường từ nút
giao cao tốc Hà Lĩnh đi đền Hàn xã Hà Sơn, chiều dài tuyến khoảng 4,0km;
- Lập điều chỉnh quy hoạch chi
tiết CCN-TTCN Hà Lĩnh II với quy mô khoảng 60 ha. Làm cơ sở đầu tư hạ tầng thu
hút đầu tư, thu hút lao động, tạo công ăn việc làm cho dân cư trong khu vực;
- Đầu tư xây dựng mới Trumg tâm
Thương mại tại nút giao cao tốc với Quốc lộ 217 theo quy hoạch, tạo động lực
phát triển cho khu vực phía Đông đô thị;
- Nạo vét, mở rộng, gia cố sông
Bồng Khê để phục vụ thoát nước và tạo cảnh quan cho đô thị;
- Thu hút đầu tư khu du lịch
sinh thái nghỉ dưỡng tại khu vực nhằm tạo động lực phát triển cho đô thị;
- Thực hiện đầu tư hạ tầng kỹ
thuật trong các khu quy hoạch chi tiết các khu dân cư mới đã phê duyệt;
- Đầu tư hạ tầng kỹ thuật các
tuyến đường liên khu vực, đường chính khu vực, trạm nước thải, trạm biến áp mới;
- Đầu tư xây dựng hệ thống cấp
nước sạch, thoát nước thải và thoát nước mặt đô thị với hướng đầu tư đồng bộ -
hiện đại;
- Đầu tư xây dựng hệ thống cấp
điện, chiếu sáng các trục chính;
- Cải tạo chỉnh trang các công
trình công cộng, các khu dân cư hiện có, đáp ứng tiêu chí đô thị loại V.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện.
1. UBND huyện Hà Trung có trách
nhiệm:
- Hoàn chỉnh hồ sơ được duyệt
theo quy định, tổ chức bàn giao hồ sơ, tài liệu Điều chỉnh quy hoạch chung đô
thị Hà Lĩnh, huyện Hà Trung đến năm 2045 cho địa phương, làm cơ sở để quản lý
và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và
các đơn vị liên quan tổ chức công bố rộng rãi nội dung quy hoạch chung được duyệt
chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được phê duyệt theo quy định tại Khoản 12, Điều
29 của Luật 35/2018/QH14.
- Tổ chức, chỉ đạo chính quyền
địa phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng, quản lý việc xây dựng
theo quy hoạch.
- Lập chương trình, dự án ưu
tiên đầu tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây
dựng trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai
thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Sở Xây dựng, các sở ngành,
đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực
hiện the o quy hoạch và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
Chủ tịch UBND huyện Hà Trung; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc và Thủ trưởng
các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H8.(2021)QDPD DC QHC Ha Linh
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|