BỘ
CÔNG NGHIỆP
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
21/2002/QĐ-BCN
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 21/2002/QĐ-BCN NGÀY 04 THÁNG 6 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày
01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về hoạt
động điện lực và sử dụng điện;
Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP
ngày 08/7/1999 và sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000
của Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch và Đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung, trình tự và thủ tục quy
hoạch phát triển điện lực, áp dụng cho việc lập, duyệt, quản lý thực hiện quy
hoạch phát triển điện lực quốc gia, quy hoạch phát triển điện lực các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, quy hoạch phát triển điện lực các quận, huyện,
thị xã, thành phố trực thuộc Tỉnh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế những quy định trước
đây về công tác quản lý quy hoạch điện.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Uỷ ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc Tổng Công ty điện
lực Việt Nam và các tổ chức, cá nhân hoạt động điện lực chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này.
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
(Ban hành kèm theo quyết định số 21/2002/QĐ-BCN ngày 4/6/2002 của Bộ trưởng
Bộ Công nghiệp)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
1. Quy hoạch phát triển điện lực
bao gồm:
a. Quy hoạch phát triển điện lực
quốc gia;
b. Quy hoạch phát triển điện lực
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh);
c. Quy hoạch phát triển điện lực
quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện).
2. Giai đoạn quy hoạch
a. Quy hoạch phát triển điện lực
quốc gia được lập cho mỗi giai đoạn 10 năm, có xét đến triển vọng 10 năm tiếp
theo.
b. Các quy hoạch phát triển điện
lực khác được lập cho mỗi giai đoạn 5 năm, có xét đến triểnvọng 5 năm tiếp theo.
3. Quy định này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực.
Điều 2:
Quy hoạch
phát triển điện lực là mục tiêu, định hướng, giải pháp và cơ chế chính sách về
phát triển ngành điện, phát triển và cải tạo nguồn, lưới điện, nhằm đảm bảo
cung cấp điện một cách an toàn, liên tục cho các ngành kinh tế, công ích, đời
sống của nhân dân và an ninh quốc phòng, trên cơ sở sử dụng tiết kiệm và hiệu
quả tài nguyên năng lượng của đất nước.
Điều 3:
Chỉ những
tổ chức tư vấn có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực quy hoạch phát
triển điện lực mới được phép tham gia lập quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia và quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
Chương 2:
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ THỦ TỤC
XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Điều 4:
1. Quy hoạch phát triển điện lực
quốc gia bao gồm những nội dung chính sau:
a. Hiện trạng điện lực quốc gia và
đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển điện lực giai đoạn trước.
b. Tổng quan về tình hình kinh tế,
xã hội và hệ thống năng lượng Việt Nam.
c. Dự báo nhu cầu điện
d. Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật các
công trình nguồn và lưới điện.
đ. Đánh giá các nguồn năng lượng
sơ cấp, khả năng khai thác, khả năng xuất nhập khẩu năng lượng, dự báo giá nhiên
liệu cho sản xuất điện.
e. Chương trình phát triển nguồn
điện
g. Chương trình phát triển lưới điện.
h. Liên kết lưới điện khu vực.
i. Chương trình phát triển điện
nông thôn.
k. Điều độ và thông tin hệ thống
điện Việt Nam.
l. Môi trường và bảo vệ môi trường
trong phát triển điện lực.
m. Tổng hợp khối lượng xây dựng và
vốn đầu tư cho chương trình phát triển điện lực quốc gia.
n. Phân tích kinh tế - tài chính
phương án phát triển điện lực quốc gia.
o. Cơ cấu tổ chức quản lý ngành điện.
p. Các kết luận và kiến nghị về cơ
chế chính sách, đảm bảo thực hiện chương trình phát triển điện lực giai đoạn quy
hoạch.
(Chi tiết quy định tại Phụ lục 1
kèm theo).
2. Quy hoạch phát triển điện lực
tỉnh, gồm những nội dung chính sau:
a. Đánh giá hiện trạng điện lực địa
phương và tình hình thực hiện quy hoạch giai đoạn trước.
b. Hiện trạng và mục tiêu phát triển
kinh tế, xã hội địa phương trong giai đoạn quy hoạch.
c. Dự báo nhu cầu điện.
d. Đánh giá tiềm năng phát triển
các nguồn điện tại địa phương.
đ. Đánh giá khả năng trao đổi điện
năng với các khu vực lân cận.
e. Đánh giá tình hình cung cấp điện
ở vùng sâu vùng xa, vùng kinh tế đặc biệt khó khăn (nếu có).
g. Cân bằng công suất, điện năng
cho các mốc thời gian quan trọng trong giai đoạn lập quy hoạch.
h. Lựa chọn một số phương án phát
triển nguồn, lưới điện hợp lý.
i. Tính toán so sánh các chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật cho các phương án được chọn.
k. Lựa chọn phương án tối ưu phát
triển điện lực tỉnh.
l. Tổng hợp khối lượng xây dựng và
vốn đầu tư cho giai đoạn quy hoạch.
m. Phân tích kinh tế - tài chính
phương án được chọn.
n. Các kết luận và kiến nghị về cơ
chế chính sách, đảm bảo thực hiện chương trình phát triển điện lực tỉnh giai đoạn
quy hoạch.
(Chi tiết quy định tại Phụ lục 2
kèm theo).
3. Quy hoạch phát triển điện lực
huyện, gồm những nội dung chính sau:
a. Đánh giá hiện trạng điện lực địa
phương và tình hình thực hiện quy hoạch giai đoạn trước.
b. Hiện trạng và mục tiêu phát triển
kinh tế, xã hội của địa phương trong giai đoạn quy hoạch.
c. Dự báo nhu cầu phụ tải.
d. Đánh giá tiềm năng phát triển
các nguồn điện tại dịa phương.
đ. Đánh giá khả năng trao đổi điện
năng với các khu vực lân cận.
e. Đánh giá tình hình cung cấp điện
ở vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế dặc biệt khó khăn (nếu có).
g. Cân bằng công suất, điện năng
cho các mốc thời gian quan trọng trong giai đoạn lập quy hoạch.
h. Lựa chọn một số phương án phát
triển nguồn, lưới điện hợp lý nhất.
i. Tính toán so sánh các chỉ tiêu
kinh tế - kỹ tthuật cho các phương án được chọn.
k. Lựa chọn phương án tối ưu phát
triển điện lực huyện.
l. Tổng hợp khối lượng xây dựng và
vốn dầu tư cho giai đoạn quy hoạch.
m. Phân tích tài chính phương án
được chọn.
n. Các kết luận và kiến nghị về cơ
chế chính sách, đảm bảo thực hiện chương trình phát triển điện lực giai đoạn quy
hoạch.
(Chi tiết quy định tại Phụ lục 3
kèm theo).
Điều 5: Trình
tự, thủ tục lập đề cương, đăng ký vốn lập quy hoạch phát triển điện lực như
sau:
1. Đối với quy hoạch phát triển điện
lực quốc gia:
Theo chu kỳ 5 năm, Bộ Công nghiệp
phê duyệt đề cương dự toán và đăng ký kế hoạch vốn ngân sách Nhà nước theo quy
định hiện hành.
2. Đối với quy hoạch phát triển điện
lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Theo chu kỳ 5 năm, Sở Công nghiệp
lập đề cương dự toán trình Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt và đăng ký kế hoạch vôn
ngân sách Nhà nước cho lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh theo quy định
hiện hành.
3. Đối với quy hoạch phát triển điện
lực huyện: Theo chu kỳ 5 năm, Sở Công nghiệp lập đề cương, dự toán cho công tác
quy hoạch tùy theo nhu cầu phát triển điện lực từng vùng, trình Ủy ban nhân dân
tính phê duyệt và cân đối vốn ngân sách địa phương cho công tác này theo quy
định hiện hành.
4. Đơn giá lập và chi phí thẩm định
quy hoạch phát triển điện lực thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 6: Trình
tự xây dựng quy hoạch phát triển điện lực như sau:
1. Đối với quy hoạch phát triển điện
lực quốc gia:
a. Trên cơ sở kế hoạch vốn ngân sách
bố trí cho quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, Bộ Công nghiệp lựa chọn tổ
chức tư vấn có đủ năng lực để lập quy hoạch.
b. Tổ chức tư vấn được chọn tiến
hành lập Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia theo đúng đề cương được duyệt và
thời hạn được giao;
c. Trong quá trình lập quy hoạch,
tổ chức tư vấn phải thực hiện các bước báo cáo trung gian theo quy định để lấy
ý kiến các cơ quan liên quan và hoàn chỉnh quy hoạch;
d. Sau khi hoàn thành quy hoạch,
đơn vị tư vấn trình Bộ Công nghiệp thẩm định báo cáo Thủ tướng phê duyệt. Hồ sơ
trình duyệt gồm:
- 5 bộ đề án quy hoạch.
- 15 bản báo cáo tóm tắt đề án quy
hoạch.
2. Quy hoạch phát triển điện lực
tỉnh:
a. Trên cơ sở kế hoạch vốn ngân sách
bố trí cho công tác quy hoạch, Sở Công nghiệp lựa chọn tổ chức tư vấn có đủ
năng lực để lập quy hoạch.
b. Tổ chức tư vấn được chọn tiến
hành lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố theo đúng đề cương đã được
duyệt và thời hạn được giao.
c. Trong quá trình lập quy hoạch,
tư vấn phải thực hiện các bước báo cáo trung gian, lấy ý kiến của Ủy ban nhân
dân tỉnh và Tổng Công ty Điện lực Việt Nam để hoàn chỉnh đề án.
d. Sau khi hoàn thành, đề án quy
hoạch dược Sở Công nghiệp thẩm tra báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh thông qua và trình
Bộ Công nghiệp phê duyệt. Hồ sơ trình duyệt gồm:
- 5 bộ đề án quy hoạch hoàn chỉnh.
- 15 bộ báo cáo tóm tắt của đề án
quy hoạch.
3. Quy hoạch phát triển điện lực
huyện:
a. Trên cơ sở kế hoạch vốn ngân sách
địa phương bố trí cho công tác quy hoạch, Uỷ ban nhân dân tỉnh giao Sở Công
nghiệp lựa chọn tổ chức tư vấn có đủ năng lực đề lập quy hoạch.
b. Tổ chức tư vấn được chọn tiến
hành lập quy hoạch phát triển điện lực huyện theo đúng đề cương đã được Sở Công
nghiệp duyệt, thời hạn được giao.
c. Trong quá trình lập quy hoạch,
tư vấn phải thực hiện các bước báo cáo trung gian, lấy ý kiến các ban ngành
liên quan của tỉnh và Điện lực tỉnh để hoàn chỉnh đề án.
d. Sau khi hoàn thành, quy hoạch
được gửi Sở Công nghiệp để thẩm định. Hồ sơ trình duyệt gồm:
- 5 bộ đề án quy hoạch hoàn chỉnh;
- 15 bản báo cáo tóm tắt đề án quy
hoạch;
đ. Trên cơ sở kết quả thẩm định của
Sở Công nghiệp, có sự tham gia của các Sở, Ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân
dân tỉnh ra quyết định phê duyệt quy hoạch và giao Sở Công nghiệp chỉ đạo thực
hiện.
Điều 7. Trình
tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt quy hoạch 1 phát triển điện lực như sau:
1. Đối với quy hoạch phát triển diện
lực quốc gia, quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hà Nội và thành phố Hồ
Chí Minh:
a. Trong vòng 45 ngày kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương
có liên quan và Tổng công ty Điện lực Việt Nam, tiến hành thẩm định đề án quy
hoạch. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Công nghiệp có thể thuê tư vấn thẩm định,
tư vấn phản biện để phục vụ công tác thẩm định;
b. Sau khi nhận được ý kiến chính
thức bằng văn bản của các Bộ, ngành và địa phương có liên quan về đề án quy
hoạch, Bộ Công nghiệp hoàn chỉnh báo cáo thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, phê duyệt;
c. Trường hợp đề án quy hoạch cần
bổ sung hiệu chỉnh, Bộ Công nghiệp yêu cầu tư vấn sửa đổi, bổ sung. Trong vòng
15 ngày, kể từ khi quy hoạch đã được hoàn chỉnh, Bộ Công nghiệp hoàn thành báo
cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
2. Đối với quy hoạch phát triển điện
lực tỉnh:
a. Trong vòng 45 ngày kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với địa phương có liên quan
và Tổng công ty Điện lực Việt Nam, tiến hành thẩm định quy hoạch. Trường hợp
cần thiết, Bộ Công nghiệp có thể thuê tư vấn thẩm định, tư vấn phản biện để phục
vụ công tác thẩm định;
b. Sau khi nhận được đầy đủ ý kiến
chính thức bằng văn bản của dịa phương có liên quan và của Tổng công ty Điện
lực Việt Nam cho đề án quy hoạch, Vụ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Công nghiệp hoàn
chỉnh báo cáo thẩm định trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp xem xét, phê duyệt;
c. Trường hợp quy hoạch cần hiệu
chỉnh, Bộ Công nghiệp yêu cầu tư vấn sửa đổi, bổ sung. Trong vòng 15 ngày, kể từ
khi quy hoạch đã được hoàn chỉnh, Vụ Kế hoạch và Đầu tư hoàn thành báo cáo thẩm
định, trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp xem xét, phê duyệt.
3. Đối với quy hoạch phát triển điện
lực huyện:
a. Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận
được tờ trình phê duyệt quy hoạch điện lực huyện và đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công
nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan và Điện lực tỉnh, tiến
hành thẩm định, lập báo cáo thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, phê duyệt;
b. Trường hợp quy hoạch cần hiệu
chỉnh, Sở Công nghiệp yêu cầu tư vấn sửa đổi, bổ sung. Trong vòng 15 ngày kể từ
khi quy hoạch đã dược hoàn chỉnh, Sở Công nghiệp hoàn thành báo cáo thẩm định trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Chương 3:
QUẢN LÝ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Điều 8: Phân
cấp quản lý thực hiện quy hoạch phát triển điện lực như sau:
1. Bộ Công nghiệp chịu trách nhiệm
quản lý thực hiện quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và quy hoạch phát
triển điện lực các tỉnh; chỉ đạo thực hiện các dự án điện độc lập theo quy hoạch
đã được phê duyệt.
2. Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách
nhiệm chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn
do mình quản lý;
3. Tổng công ty Điện lực Việt Nam,
tổ chức, cá nhân hoạt động điện lực có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quy
hoạch phát triển điện lực quốc gia, quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, huyện
có liên quan theo đúng quy hoạch đã được duyệt.
Điều 9: Sửa đổi,
bổ sung quy hoạch phát triển điện lực được tiến hành như sau:
1. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
việc sửa đổi, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, quy hoạch phát triển
điện lực thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, theo đề nghị của Bộ Công
nghiệp;
2. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp phê duyệt
việc sửa đổi, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực tỉnh theo đề nghị của Ủy
ban nhân dân tỉnh hoặc của Tổng công ty Điện lực Việt Nam;
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt việc sửa đổi, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực huyện theo đề nghị
của Sở Công nghiệp;
4. Chủ đầu tư không được phép thực
hiện các dự án không phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
5. Các dự án đầu tư nhóm A và B (theo
phân loại dự án quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành)
không nằm trong các quy hoạch đã được duyệt, chỉ được phép tiến hành thực hiện
các bước chuẩn bị đầu tư (lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên
cứu đầu tư) khi được phép của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở Tờ trình của Bộ
Công nghiệp. Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu bổ sung dự án vào
quy hoạch, Bộ Công nghiệp có trách nhiệm xem xét và báo cáo Thủ tướng Chính
phủ, đồng thới trả lời cơ quan có yêu cầu bổ sung quy hoạch biết.
Điều 10: Chế
độ báo cáo về việc thực hiện quy hoạch như sau:
1. Sở Công nghiệp tỉnh, Tổng công
ty Điện lực Việt Nam có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Bộ Công nghiệp về tình
hình thực hiện các quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt trước ngày
20 tháng 12 hàng năm;
2. Sở Công nghiệp, Điện lực tỉnh
có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện quy hoạch phát triển
điện lực tỉnh trước ngày 10 tháng 12 hàng năm;
3. Quy hoạch phát triển điện lực
sau khi được duyệt sẽ được công bố công khai. Bộ Công nghiệp chịu trách nhiệm công
bố Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm công bố Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh,
Quy hoạch phát triển điện lực huyện.
NỘI DUNG ĐỀ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC
GIA
(Kèm
theo quyết định số 21/20002/QĐ-BCN ngày 4/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Phần 1:
HIỆN TRẠNG ĐIỆN LỰC QUỐC
GIA VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƯỚC
CHƯƠNG
I: HIỆN TRẠNG ĐIỆN LỰC QUỐC GIA
1.1. Cơ cấu tổ chức của ngành điện
Việt Nam
1.2. Hiện trạng về nhu cầu và cung
ứng điện năng
a. Nhu cầu về công suất và khả năng
đáp ứng
- Thống kê trị số công suất tối da
(Pmax) tại các nút phụ tải của hệ thống lưới điện 500 KV, 220 KV, 110 KV.
- Phân tích đồ thị phụ tải điển hình
ngày, tuần, quý, năm của toàn quốc và các miền.
- Đánh giá tác dụng của chương trình
quản lý phía cầu trong việc cải thiện chế độ sử dụng điện.
b. Nhu cầu về điện năng và khả năng
đáp ứng.
- Tổng hợp, đánh giá theo các loại
hộ tiêu thụ điện.
- Tổng hợp, đánh giá theo các Công
ty Điện lực.
- Tổng hợp, đánh giá theo các miền.
1.3. Tình hình sản xuất điện
a. Đánh giá cơ cấu giá thành sản
xuất điện năng của các nhà máy hiện có.
b. Tình trạng thiết bị của các nhà
máy điện (gồm các nhà máy của Tổng công ty Điện lực Việt Nam, BOT, nguồn độc
lập...)
c. Công suất và điện năng sản xuất
(thống kê từng tháng trong năm để đánh giá tình hình khai thác theo mùa), tỷ lệ
tự dùng của các nhà máy điện.
d. Suất tiêu hao nhiên liệu trong
các nhà máy nhiệt điện.
đ. Tình hình sự cố lò máy tại các
nhà máy điện.
e. Đánh giá trình độ công nghệ và
tác động môi trường của các nhà máy diện hiện có.
1.4. Hiện trạng lưới truyền tải và
phân phối điện
a. Phân tích, đánh giá về mặt cấu
trúc, tình trạng thiết bị và khả năng khai thác vận hành hệ thống lưới truyền
tải, phân phối điện.
b. Hiện trạng điện áp và hệ số công
suất (cos j) tại các nút của lưới truyền tải, phân phối điện.
c. Đánh giá độ tin cậy, an toàn cung
cấp điện và chất lượng điện năng.
d. Phân tích đánh giá tình hình truyền
tải điện năng tại các miền và trao đổi giữa chúng, tình trạng sự cố lưới truyền
tải điện.
đ. Đánh giá tổn thất kỹ thuật và
tổn thất thương mại qua các khâu truyền tải và phân phối điện.
1.5. Hiện trạng hệ thống thông tin
liên lạc và điều khiển hệ thống điện.
a. Hiện trạng hệ thống thông tin
viễn thông ngành điện.
b. Hiện trạng và khả năng điều khiển
hệ thống điện của Trung tâm điều độ Quốc gia.
CHƯƠNG
II: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH TRƯỚC
2.1 . So sánh nhu cầu điện thực tế
và nhu cầu điện theo dự báo
2.2. Đánh giá tình hình thực hiện
chương trình phát triển nguồn điện.
2.3. Đánh giá tình hình thực hiện
chương trình phát triển lưới điện.
2.4. Đánh giá tình hình kinh tế
tài chính.
2.5. Đánh giá chung về việc thực
hiện quy hoạch giai đoạn trước, những ưu nhược điểm chính, nguyên nhân và các bài
học kinh nghiệm.
Phần 2:
SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN
LỰC QUỐC GIA GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
CHƯƠNG
III: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG VIỆT NAM
3.1. Các đặc điểm chung của Việt
Nam
a. Đặc điểm địa lý, khí hậu, thủy
văn
b. Tổng quan về kinh tế - xã hội
- Hiện trạng phát triển kinh tế Việt
Nam giai đoạn quy hoạch trước
+ Ngân sách quốc gia, tỷ giá hối
đoái và tỷ lệ lạm phát giai đoạn quy hoạch trước.
+ Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
phân theo các ngành kinh tế, theo các tỉnh và tốc độ tăng trưởng.
+ GDP bình quân cho một người
dân.
+ Cơ cấu GDP.
- Kịch bản phát triển kinh tế - xã
hội giai đoạn quy hoạch
+ Các kịch bản phát triển kinh tế
- xã hội phân theo các ngành và các khu vực giai đoạn quy hoạch.
+ Tổng quan về tình hình phát triển
kinh tế - xã hội, năng lượng của các nước trong khu vực và triển vọng hợp tác
kinh tế, năng lượng giữa nước ta và các nước.
3.2. Phân tích tổng quan hệ thống
năng lượng Việt Nam
a. Tương quan năng lượng - kinh tế
giai đoạn quy hoạch trước.
b. Tổng quan về cung - cầu năng lượng
trong giai đoạn quy hoạch.
- Phân tích khả năng sản xuất các
dạng năng lượng sơ cấp
- Hiện trạng và khả năng xuất nhập
khẩu các dạng năng lượng.
c. Cân bằng năng lượng giai đoạn
quy hoạch và định hướng phát triển năng lượng, nhiên liệu cho giai đoạn mười năm
tiếp theo.
- Đánh giá tiềm năng của các nguồn
năng lượng sơ cấp: than, dầu, khí, hạt nhân, thủy điện, địa nhiệt...
- Dự báo dài hạn khả năng khai thác
và sử dụng các nguồn năng lượng sơ cấp.
- Dự báo nhu cầu tiêu thụ năng lượng
trong quy hoạch dài hạn.
- Cân bằng năng lượng cho giai đoạn
quy hoạch, có xét đến việc trao đổi năng lượng với các nước trong khu vực.
CHƯƠNG
IV: DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
4.1. Giới thiệu các mô hình, phương
pháp dự báo nhu cầu điện.
4.2. Lựa chọn mô hình và phương pháp
dự báo nhu cầu điện phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam.
4.3. Dự báo nhu cầu tiêu thụ điện
giai đoạn quy hoạch.
a. Dự báo nhu cầu về công suất và
điện năng cho các Công ty Điện lực, các miền (Bắc, Trung, Nam).
b. Dự báo nhu cầu về công suất và
điện năng toàn quốc cho các năm quan trọng trong giai đoạn quy hoạch.
c. Dự báo chế độ tiêu thụ điện của
các miền và toàn quốc cho giai đoạn quy hoạch (biểu đồ phụ tải ngày điển hình
theo các mùa, biểu đồ phụ tải năm, Công suất trung bình và công suất cực đại
tháng).
4.4. Chương trình quản lý nhu cầu
(DSM)
a. Tình hình thực hiện DSM ở Việt
Nam.
b. Đánh giá tiềm năng DSM ở Việt
Nam.
c. Cơ chế chính sách đối với
chương trình DSM.
d. Kế hoạch thực hiện chương
trình DSM.
đ. Dự báo hiệu quả của chương
trình DSM.
4.5. Tổng hợp phụ tải
a. Tổng hợp phụ tải tại các điểm
nút của lưới điện truyền tải từ 110 KV trở lên cho các mốc thời gian lập quy hoạch.
b. Tổng hợp phụ tải toàn hệ thống
cho các mốc thời gian lập quy hoạch.
4.6. Thống kê nhu cầu tiêu thụ điện
một số nước trên thế giới và khu vực.
4.7. Kết luận và kiến nghị về các
phương án phụ tải điện.
CHƯƠNG
V: CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC CÔNG TRÌNH NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN
5.1. Các chỉ tiêu về vốn đầu tư
5.2. Các chỉ tiêu về nhiên liệu
5.3. Các chỉ tiêu kỹ thuật
CHƯƠNG
VI: ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG SƠ CẤP, KHẢ NĂNG KHAI THÁC, KHẢ NĂNG XUẤT NHẬP
KHẨU NĂNG LƯỢNG VÀ DỰ BÁO GIÁ NHIÊN LIỆU
6.1. Đánh giá về than
a. Trữ lượng các loại than phân theo
chủng loại, cấp thăm dò, khu vực...
b. Khả năng khai thác than qua từng
giai đoạn.
c. Lượng than trong nước có thể cung
cấp cho phát điện.
d. Đánh giá khả năng nhập khẩu
than.
6.2. Đánh giá về khí
a. Trữ lượng khí phân theo cấp, lô
thăm dò, hiệu quả khai thác...
b. Khả năng khai thác khí đốt qua
các giai đoạn.
c. Lượng khí đốt có thể cung cấp
cho sản xuất điện.
d. Đánh giá khả năng hình thành hệ
thống đường ống dẫn khí trong khu vực và triển vọng xuất, nhập khẩu khí của Việt
Nam.
6.3. Đánh giá về dầu
a. Trữ lượng dầu và khả năng khai
thác dầu thô.
b. Triển vọng phát triển công nghiệp
lọc, hóa dầu ở Việt Nam, lượng dầu có thể cung cấp cho sản xuất điện.
6.4. Đánh giá trữ lượng Uranium ở
Việt Nam
6.5. Đánh giá tiềm năng địa nhiệt
và triển vọng phát triển các nhà máy điện địa nhiệt.
6.6. Đánh giá về thủy điện
a.Trữ lượng thủy điện ở Việt Nam
và tiềm năng khai thác.
b.Trữ lượng thủy điện của các nước
trong khu vực và khả năng bán điện cho Việt Nam.
6.7. Dự báo giá của các loại nhiên
liệu giai đoạn quy hoạch
a. Các phương pháp và cơ sở dự báo
gía các loại nhiên liệu.
b. Giá dầu thô.
c. Giá Uranium.
d. Giá các sản phẩm dầu FO, DO.
đ. Giá than nội địa, than nhập
e. Giá khí đốt.
CHƯƠNG
VII: CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN
7.1. Phương pháp luận phát triển
nguồn điện
a. Giới thiệu các phần mềm tính toán
được sử dụng phổ biến trên thế giới để xác định chương trình phát triển nguồn
điện.
b. So sánh tính năng của các phần
mềm, lựa chọn phần mềm sử dụng vào tính toán chương trình phát triển nguồn điện.
7.2 Các điều kiện tính toán chương
trình phát triển nguồn điện
a. Xếp hạng các công trình thủy điện
theo chi phí đầu tư có xét đến lưới truyền tải điện tới trung tâm phụ tải.
b. Đánh giá khả năng nguồn khí cung
cấp cho điện có xem xét khả năng trao đổi khí với các nước trong khu vực.
c. Khả năng khai thác than trong
nước và nhập khẩu.
d. Đánh giá khả năng nhập khẩu điện
năng từ các nước trong khu vực.
đ. Các yếu tố môi trường sinh thái,
khả năng quy hoạch tái định cư cho các công trình thủy điện.
7.3. Phương án phát triển nguồn điện
a. Dựa vào các điều kiện tính toán,
sử dụng phần mềm được chọn, xác định một số phương án phát triển nguồn điện.
b. Phân tích, đánh giá kết quả tính
toán về các mặt kinh tế - kỹ thuật của các phương án phát triển nguồn điện nêu
trên.
c. Kiến nghị một số phương án phát
triển nguồn được coi là phương án tối ưu (các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương
đương).
7.4. Cân bằng công suất - điện năng
các phương án nguồn
Trên cơ sở một số phương án kiến
nghị, xây dựng cân bằng công suất - điện năng, xác định:
a. Điện năng sản xuất của nhà máy
điện và các loại nhà máy điện.
b. Điện năng trao đổi giữa các miền.
c. Điện năng trao đổi giữa Việt
Nam và các nước trong khu vực.
d. Đánh giá cơ cấu nguồn cho các
mốc thời gian 5 năm, 10 năm trong giai đoạn xây dựng quy hoạch (tỷ trọng thủy điện,
nhiệt điện chạy khí, nhiệt điện chạy than, nhiệt điện chạy dầu, điện nguyên
tử...) .
7.5. Nhu cầu về các loại nhiên liệu
cho sản xuất điện
Dựa vào các phương án phát triển
nguồn trong giai đoạn quy hoạch xác định:
a. Nhu cầu về than (than trong nước
và than nhập khẩu).
b. Nhu cầu về khí.
c. Nhu cầu các loại dầu.
d. Nhu cầu nhiên liệu hạt nhân.
7.6. Kiến nghị các công trình nguồn
ưu tiên phát triển qua các giai đoạn
CHƯƠNG
VIII. CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN
8.1. Các tiêu chuẩn và cơ sở dữ liệu
sử dụng khi xây dựng chương trình phát triển lưới điện
8.2. Phương pháp luận xây dựng chương
trình phát triển lưới truyền tải điện
8.3. Giới thiệu các phần mềm phục
vụ phân tích hệ thống điện
8.4. Xác định các phương án phát
triển lưới điện tương ứng vớt các kịch bản phát triển nguồn điện đã kiến nghị
8.5. Tính toán phân bố công suất
ở chế độ xác lập vào mùa khô và mùa nước đối với mỗi phương án kết cấu lưới
8.6. Phân tích ổn định động, ổn định
tĩnh của hệ thống cho các phương án kết cấu lưới
8.7. Tính toán dòng điện ngắn mạch
tại một số nút chính trong hệ thống
8.8. Phân tích, lựa chọn các phương
án phát triển lưới truyền tải điện qua các giai đoạn
8.9. Phân tích, xác định công suất
vô công cần bù cho lưới truyền tải điện vào các năm thứ 5, thứ 10, thứ 15 và
thứ 20 trong giai đoạn lập quy hoạch
8.10. Xác định khối lượng lưới điện
truyền tải, cần xây dựng qua các giai đoạn (5 năm, 10 năm và dự kiến 10 năm
tiếp theo)
8.11. Danh mục các công trình xây
dựng trong giai đoạn quy hoạch
8.12. Một số kết luận và kiến nghị
về chương trình phát triển lưới điện
CHƯƠNG
IX: LIÊN KẾT LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC
9.1. Tổng quan về chương trình phát
triển điện lực của các nước trong khu vực (chủ yếu các nước trong khu vực Mê
Công).
9.2. Tiềm năng năng lượng sơ cấp
cho sản xuất điện của các nước trong khu vực.
9.3. Đánh giá khả năng xuất, nhập
khẩu điện năng của các nước trong khu vực.
9.4. Khả năng liên kết giữa hệ thống
điện Việt Nam với hệ thống điện các nước trong khu vực.
9.5. Phân tích hệ thống điện Việt
Nam trong mối liên kết với hệ thống điện các nước trong khu vực.
9.6. Dự báo giá điện nhập khẩu từ
các nước trong khu vực qua các giai đoạn.
CHƯƠNG
X: CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐIỆN NÔNG THÔN, MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO (ĐKHNT)
10.1. Đặc điểm các vùng nông thôn
Việt Nam.
10.2. Hiện trạng cung cấp điện cho
nông thôn Việt Nam.
10.3. Đánh giá việc thực hiện chương
trình ĐKHNT giai đoạn quy hoạch trước.
10.4. Chương trình ĐKHNT Việt
Nam giai đoạn quy hoạch.
10.5. Các giải pháp cung ứng điện
cho các khu vực vùng sâu, vùng xa, mà lưới điện quốc gia không thể kéo đến hoặc
không kinh tế.
10.6. Vốn đầu tư và cơ chế chính
sách khi thực hiện ĐKHNT
CHƯƠNG
XI. ĐIỀU ĐỘ VÀ THÔNG TIN HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM
11.1. Điều độ hệ thống điện Việt
Nam
11.2. Hệ thống thông tin viễn thông
điện lực Việt Nam
CHƯƠNG
XII. MÔI TRƯỜNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
12.1. Tác động môi trường của chương
trình phát triển nguồn điện
a. Đánh giá tác động môi trường của
các nguồn:
- Thủy điện.
- Nhiệt điện (chạy dầu, chạy than,
chạy khí, diezel, điện nguyên tử...)
- Các nguồn năng lượng điện
khác.
b. Kiến nghị các giải pháp khắc phục
tác động xấu đến môi trường.
12.2. Đánh giá tác động môi trường
của chương trình phát triển lưới điện.
CHƯƠNG
XIII: CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA
13.1. Vốn đầu tư cho các công
trình nguồn điện.
13.2. Vốn đầu tư cho phát triển lưới
điện.
13.3. Vốn đầu tư cho các hạng mục
công trình khác phục vụ cho phát triển điện lực.
13.4. Tổng hợp vốn đầu tư phát triển
điện lực quốc gia
13.5. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư cho
phát triển điện lực quốc gia
CHƯƠNG
XIV: PHÂN TÍCH KINH TẾ - TÀI CHÍNH PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA
14.1. Hệ thống giá điện
a. Chi phí biên dài hạn cho phát
triển điện lực
b. Thu thập và phân tích biểu giá
điện của các nước trong khu vực
c. Các nguyên tắc cơ bản khi định
giá điện
d. Bảng giá điện hiện hành của
ngành điện Việt Nam
đ. Kiến nghị các định hướng cho công
tác xây dựng bảng giá điện trong giai đoạn quy hoạch.
14.2. Phân tích tài chính phương
án phát triển điện lực trong giai đoạn quy hoạch.
a. Mối liên quan giữa các khâu trong
dây chuyền sản xuất - truyền tải - phân phối của ngành điện trên quan điểm tài
chính
b. Phân tích tài chính
c. Chung cho Tổng công ty Điện lực
Việt Nam
d. Cho quá trình sản xuất và truyền
tải
đ Cho các Công ty phân phối điện
.
e. Phân tích cơ chế giá các công
trình BOT, IPP trong cơ chế giá điện Việt Nam
14.3. Các kết luận và kiến nghị về
cơ chế chính sách, đảm bảo thực hiện chương trình phát triển điện lực giai đoạn
quy hoạch.
CHƯƠNG
XV: CƠ CHẾ TỔ CHỨC ĐIỆN LỰC QUỐC GIA
15.1. Hiện trạng cơ chế tổ chức quản
lý điện lực quốc gia
15.2. Kiến nghị cải cách tổ chức
ngành điện
Phần 3
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phần 4
CÁC PHỤ LỤC
I. TÀI
LIỆU VỀ DỰ BÁO NHU CẦU PHỤ TẢI
1.1 Các số liệu điều tra và thống
kê phục vụ cho dự báo phụ tải
1.2. Diễn biến về cơ cấu tiêu thụ
điện của toàn quốc và các miền giai đoạn quy hoạch trước.
a. Tiêu thụ điện theo các mùa và
các thành phần (công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ...)
b. Tiêu thụ điện theo các cấp điện
áp.
c. Số hộ tiêu thụ và lượng điện tiêu
thụ trong thành phần ánh sáng sinh hoạt theo bậc thang của bảng giá điện hiện
hành
1.3. Công suất và chế độ tiêu thụ
của một số trạm 110, 220 KV
1.4. Công suất cực đại, cực tiểu
1.5. Biểu đồ tiêu thụ điện của một
số trạm 110 KV cấp điện cho các loại hộ tiêu thụ đặc trưng: công nghiệp, sinh
hoạt thành phố, nông thôn, miền núi...
1.6. Các số liệu về các khu công
nghiệp tập trung, khu chế suất
1.7. Các khu công nghiệp đã được
cấp giấy phép, tính chất các khu công nghiệp
1.8. Các khu công nghiệp đã đi vào
vận hành
1.9. Công suất và điện năng sử dụng
trong các khu công nghiệp đã xây dựng
1.10. Triển vọng phát triển của các
khu công nghiệp trong các năm tới
1.11. Biểu đồ phụ tải điện của các
công ty, các miền trong các năm quá khứ
1.12. Các số liệu thống kê bình quân
theo tỷ lệ từng giờ trong năm
1.13. Phân tích các chế độ tiêu thụ
điện
1.14. Thu thập và xử lý các số liệu
phát triển của các ngành kinh tế quốc dân theo các vùng và các ngành.
1.15. Các kết quả dự báo nhu cầu
theo các mô hình khác nhau
1.16. So sánh các kết quả dự báo
1.17. Kết quả chi tiết dự báo chế
độ tiêu thụ.
II. CÁC
TÀI LIỆU CƠ SỞ CỦA CÁC CÔNG TRÌNH NGUỒN ĐIỆN DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN
2.1. Các nhà máy nhiệt điện
a. Đặc điểm công nghệ của các nhà
máy nhiệt điện
b. Đặc điểm chính của các địa điểm
dự kiến phát triển NMNĐ: khí hậu, thủy văn, giao thông vận tải, cấp nước, cấp
nhiên liệu...
2.2. Các nhà máy thủy điện
a. Các thông số chính của các nhà
máy thủy điện dự kiến phát triển
b. Các số liệu về thủy văn, thủy
năng của các công trình.
III.
SỐ LIỆU VÀ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN
a. Số liệu đầu vào của các nhà máy
nhiệt điện, thủy điện trong các mô hình quy hoạch nguồn
b. Kết quả tính toán các phương án
phát triển nguồn
IV. SỐ
LIỆU VÀ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN LƯỚI TRUYỀN TẢI ĐIỆN
4.1. Các số liệu phục vụ tính toán
chế độ xác lập, phân tích ổn định hệ thống...
4.2. Kết quả tính toán các phương
án phát triển lưới điện
4.3. Danh mục các công trình đường
dây và trạm biến áp dự kiến phát triển qua các giai đoạn.
V. CÁC
SỐ LIỆU VÀ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH KINH TẾ, TÀI CHÍNH
a. Các số liệu đầu vào phục vụ phân
tích kinh tế, tài chính.
b. Bảng tính toán vốn đầu tư cho
phát triển nguồn và lưới điện.
c. Kết quả tính toán tài chính các
phương án ngành điện.
VI. CÁC
SỐ LIỆU VÀ KẾT QUẢ CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG
Cân bằng năng lượngViệt Nam cho
giai đoạn quy hoạch.
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG ĐỀ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰCTỈNH, THÀNH
PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 21/2002/QĐ-BCN ngày 4 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng
Bộ Công nghiệp)
A. PHẦN THUYẾT MINH
Chương
1:
. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG
NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC
1.1. Hiện trạng nguồn và lưới điện
a. Đánh giá hiện trạng theo số liệu
thông kê
- Các nguồn cung cấp điện năng.
+ Thống kê công suất đặt của các
trạm nguồn từ lưới điện quốc gia
+ Xác định khả năng nhận điện năng
từ lưới điện quốc gia
+ Thống kê các nguồn điện độc lập
đang vận hành (thủy điện nhỏ, các nguồn điện tái tạo, nguồn năng lượng mới...)
+ Phân tích, tổng hợp các nguồn điện
độc lập có khả năng khai thác tại địa phương.
- Lưới điện
+ Thống kê công suất đặt của các
trạm biến thế phân phối (hạ thế) và hiện trạng khai thác công suất của các trạm
biến áp theo các mùa và chế độ phụ tải.
+ Thống kê độ dài, tính năng kỹ thuật
(điện áp, thiết diện dây dẫn, khả năng chịu tải, loại sứ cách điện, loại cột...)
cho các đường dây điện.
+ Thống kê thực trạng mang tải của
các đường dây điện theo chế độ vận hành.
+ Phân tích khả năng liên kết của
các đường dây trong khu vực quy hoạch và với các đường dây khác trong hệ thống
điện quốc gia
+ Thống kê và phân tích tình hình
tổn thất điện năng trong một vài năm gần đây.
b. Đánh giá hiện trạng theo kết quả
tính toán
- Tính toán phân bố công suất và
tổn thất kỹ thuật cho lưới điện trung thế (một số thông số kỹ thuật như Tmax, t,
cos j, hệ số đồng thời...lấy theo quy định của Bộ Năng lượng trước đây hoặc theo
hướng dẫn của Bộ Công nghiệp) cho một số chế độ điển hình như: Chế độ công suất
Max, công suất Min vào mùa đông và mùa hè.
Dựa vào kết quả tính toán, đánh giá
thực trạng lưới điện, khả năng mang tải thực tế và khả năng khai thác tiềm ẩn
của các đường dây, máy biến áp. Phân tích tình hình quản lý vận hành, tổng hợp
các ưu khuyết điểm của hệ thống lưới điện phân phối.
1.2. Đánh giá tình hình thực hiện
quy hoạch phát triển điện lực giai đoạn trước
a. Nhu cầu điện, tốc độ tăng trưởng
của nó trong thực tế và theo dự báo
b. Đánh giá việc thực hiện chương
trình phát triển nguồn điện, lưới điện
1.3. Một số nhận xét
a. Dựa vào các điểm a và b của mục
1.1. đưa ra các nhận xét về hiện trạng của lưới điện địa phương, đánh giá, phân
loại các trạm nguồn, trạm phân phối, các đường dây điện về khả năng huy động,
các yêu cầu cải tạo và phát triển.
b. Phân loại phụ tải theo các ngành
kinh tế, cơ cấu tiêu thụ điện năng theo từng ngành, chú ý các phụ tải công
nghiệp lớn, phụ tải phục vụ thủy lợi, phụ tải cho các vùng kinh tế còn nhiều
khó khăn.
c. Đánh giá hiện trạng và cơ chế
quản lý lưới điện hạ thế, tổn thất và giá bán điện tại các vùng kinh tế khác nhau
của địa phương.
d. Đánh giá chung về tình hình thực
hiện quy hoạch giai đoạn trước, những ưu nhược điểm chính, nguyên nhân và các
bài học kinh nghiệm.
Chương
2:
. ĐẶC ĐIỂM VÀ PHƯƠNG
HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế
- xã hội của địa phương
Tổng hợp, đánh giá tình hình phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương trong 5 năm gần đây về các lĩnh vực sau:
a. Nông nghiệp
- Tổng diện tích canh tác, đặc điểm
tự nhiên.
- Các loại cây trồng.
- Tổng diện tích cần tưới tiêu phù
hợp với đặc điểm tự nhiên và cây trồng.
b. Công nghiệp địa phương và tiểu
thủ công nghiệp
- Tổng hợp tình hình phát triển công
nghiệp địa phương, tiểu thủ công nghiệp, tổng giá trị sản phẩm.
- Tình hình tiêu thụ điện năng của
các xí nghiệp công nghiệp địa phương, các đơn vị tiểu thủ công.
c. Công nghiệp Trung ương ở địa
phương.
- Các xí nghiệp, nhà máy công nghiệp
đặt tại địa phương.
- Tình hình sản xuất và mức tiêu
thụ điện năng trong 5 năm gần đây.
d. Các hoạt động dịch vụ văn hoá
và sinh hoạt của nhân dân.
2.2. Phương hướng phát triển kinh
tế - xã hội trong những năm quy hoạch
Dựa trên Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổng
hợp các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội chính của địa phương, trong đó cần
nhấn mạnh các mặt sau:
a. Dự báo tình hình phát triển dân
số, tình hình đô thị hoá nông thôn.
b. Phát triển sản xuất nông nghiệp,
các hệ thống tưới tiêu phục vụ nông nghiệp.
c. Phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp địa phương, công nghiệp Trung ương đặt tại địa phương. Cần lưu ý
nhấn mạnh các công trình công nghiệp có tính khả thi, các vùng kinh tế khó khăn
để có chính sách xây dựng hệ thống lưới điện phù hợp và hiệu quả.
d. Sự liên quan giữa phát triển kinh
tế - xã hội và phát triển điện lực.
Chương
3:
. DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
3.1. Phương pháp luận và cơ sở dự
báo nhu cầu điện
a. Giới thiệu các mô hình, phương
pháp dự báo nhu cầu điện.
b. Lựa chọn mô hình và phương pháp
dự báo nhu cầu điện phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.
3.2. Phân vùng phụ tải điện
Việc phân vùng phụ tải phải phù hợp
với quy hoạch phát triển tổng thể của địa phương đã được phê duyệt và các khả
năng thực thi về tài chính của các dự án công nghiệp lớn. Trên cơ sở đó phân
rõ:
a. Khu công nghiệp có tính khả
thi cao.
b. Các công trình công nghiệp chưa
có khả năng chắc chắn về mặt tài chính, chưa tính toán được hiệu quả kinh tế rõ
ràng.
c. Các khu vực dân cư đang được đô
thị hoá.
d. Các khu vực dân cư thuần nông,
kinh tế phát triển bình thường.
đ. Các khu vực kinh tế khó khăn hoặc
đặc biệt khó khăn.
3.3. Tính toán nhu cầu điện
Dựa vào mục 2.1, 2.2 xác định các
vùng phụ tải theo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Đối với từng vùng phụ
tải xác định các thông số cơ bản sau đây:
a. Công suất tiêu thụ của các năm
điền hình trong đề án quy hoạch.
b. Nhu cầu điện năng theo các năm
quy hoạch.
c. Tổng nhu cầu về công suất và năng
lượng điện cho các năm điển hình trong giai đoạn quy hoạch, đối với phụ tải
nông nghiệp cần tính đến đặc thù đồ thị phụ tải ngày là số giờ huy động công
suất tối đa rất thấp (vài giờ trong một ngày), để tính công suất cho phù hợp.
3.4. Nhận xét về kết quả tính toán
nhu cầu điện
Nhận xét về khả năng đáp ứng phụ
tải của các nguồn điện địa phương, các nguồn từ hệ thống điện quốc gia theo các
năm quy hoạch và các kiến nghị dưới góc độ chuyên môn, kinh tế - kỹ thuật.
Chương
4:
. SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN
ĐIỆN LỰC
4.1. Các quan điểm và tiêu chuẩn
thiết kế sơ đồ phát triển điện lực
Căn cứ vào yêu cầu về độ an toàn
cung cấp điện trong các quy định hiện hành đề xuất các quan điểm và tiêu chuẩn thiết
kế sơ đồ phát triển điện lực phù hợp. Các quan điểm và tiêu chuẩn thiết kế sơ
đồ được phân rõ đối với từng cấp điện áp trong quy hoạch:
- Hệ thống truyền tải điện cao thế
(220, 110 KV).
- Hệ thống lưới phân phối trung thế.
- Hệ thống lưới điện hạ thế.
4.2. Đề xuất các phương án phát triển
điện lực
Cân đối nguồn và phụ tải của từng
vùng và địa phương ứng với từng giai đoạn quy hoạch.
Dựa vào các phân tích, kết luận và
kiến nghị tại các chương I, II và cân đối nguồn và phụ tải đề xuất một số phương
án cải tạo và phát triển điện lực. Sau đó sử dụng phương pháp chuyên gia lựa
chọn ba phương án điển hình:
a. Phương án 1 đáp ứng phụ tải tối
đa cho các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương (không hạn chế về
vốn đầu tư, địa phương không gặp khó khăn về tài chính).
b. Phương án II đáp ứng phụ tải tối
đa cho các khu vực dân cư và các khu vực công nghiệp có tính khả thi cao, các
đề án đã được Nhà nước phê duyệt và bảo lãnh về tài chính.
c. Phương án III có hạn chế về vốn
đầu tư.
4.3. Sơ đồ phát triển nguồn lưới
điện
a. Lập sơ đồ cải tạo và phát triển
lưới điện cho các phương án lựa chọn tại mục 4.2.
b. Lựa chọn các tính năng kỹ thuật
của các nguồn điện độc lập, trạm biến thế nguồn, đường dây điện cho từng phương
án.
4.4. Lựa chọn phương án
a. Tính các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật của lưới, nguồn điện cho các phương án nêu trên.
- Tổn thất công suất, điện áp, điện
năng trong hệ thống lưới điện, phân bố công suất trên đường dây v.v......
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
nguồn điện.
- Các chỉ tiêu về kinh tế, tài chính,
xã hội.
b. Lựa chọn phương án .
Dựa vào các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật, chính sách xã hội, lựa chọn phương án tối ưu cho đề án quy hoạch.
Chương
5:
. QUY HOẠCH THỦY ĐIỆN
NHỎ VÀ NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
5.1 . Hiện trạng và tiềm năng thủy
điện nhỏ
5.2. Đánh giá tiềm năng và khả năng
ứng dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
Chương
6:
KHỐI LƯỢNG ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG
6.1 . Trên cơ sở phương án cải tạo
và phát triển lưới điện được chọn ở chương IV, tính toán khối lượng xây dựng
mới và cải tạo lưới điện, tính toán tổng vốn đầu tư cho đề án
6.2. Thành lập biểu bảng về tiến
độ cho các hạng mục công trình (Các trạm biến thế nguồn, các nguồn điện độc lập,
các trạm biến thế phân phối, các đường dây trung, hạ thế) và các nhu cầu về tài
chính tương ứng.
Chương
7:
. PHÂN TÍCH KINH TẾ
- TÀI CHÍNH
7.1 Điều kiện phân tích
a. Các quan điểm, phương pháp luận
tính toán.
b. Các điều kiện, giả thiết về số
liệu đưa vào tính toán
7.2. Phân tích kinh tế - tài
chính
a. Phân tích hiệu quả kinh tế - tài
chính vốn đầu tư cho phương án được chọn.
b. Phân tích độ nhạy
c. Phân tích dòng tài chính cho phương
án được chọn
7.3. Kết luận phần phân tích kinh
tế - tài chính.
Chương
8:
. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
8.1. Tóm tắt nội dung đề án
a. Tóm tắt các nội dung chính của
đề án quy hoạch điện địa phương.
b. Tóm tắt các ưu khuyết điểm của
hệ thống điện phân phối, các tồn tại trong công tác quản lý, vận hành trong những
năm trước, những ưu điểm mà khả năng đề án sẽ mang lại.
8.2. Kiến nghị:
a. Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc
khi thực hiện đề án quy hoạch.
b. Đề xuất các cơ chế chính sách,
giải pháp tổ chức thực hiện đề án quy hoạch.
B. PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh mục phụ tải
công nghiệp và xây dựng
Phụ lục 2: Danh mục phụ tải
nông nghiệp, lâm nghiệp, hải sản
Phụ lục 3: Danh mục phụ tải
dịch vụ, thương mại
Phụ lục 4: Nhu cầu điện quản
lý tiêu dùng và dân cư
Phụ lục 5: Nhu cầu điện cho
các hoạt động khác
Phụ lục 6: Danh mục trạm biến
áp tỉnh, (thành phố) đến năm...
Phụ lục 7: Kết quả tính toán
chế độ lưới điện cao thế các giai đoạn (kể cả tính các trường hợp sự cố bất lợi
nhất) và tinh toán ngắn mạch.
Phụ lục 8: Kết quả tính toán
lưới điện trung thế sau các trạm 110 KV các giai đoạn.
Phụ lục 9: Khối lượng xây
dựng lưới điện cao thế 220 KV; 110 KV các giai đoạn (lập bảng).
Phụ lục 10: Khốí lượng xây
dựng, cải tạo trạm biến áp theo các huyện, thị đến năm...
Phụ lục 11: Khối lượng xây
dựng, cải tạo đường dây trung thế các huyện, thị đến năm (lập bảng).
Phụ lục 12: Khối lượng xây
dựng các công trình thủy điện nhỏ và năng lượng mới (kể cả nâng cấp và xây dựng
mới).
Phụ lục 13: Bảng tính phân
tích kinh tế - tài chính
Phụ lục 14: Bảng tính
phân tích dòng tài chính
C. PHẦN BẢN VẼ
1. Bản đồ lưới điện 220 - 110 KV
toàn tỉnh (thành phố) đến năm......
2. Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220
- 110 KV toàn tỉnh (thành phố) đến năm.....
3. Bản đồ lưới điện phân phối huyện,
thị (quận).
4. Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân
phối huyện, thị (quận).
5. Các sơ đồ tính toán chế độ bình
thường, sự cố...
PHỤ LỤC 3
NỘI DUNG ĐỀ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰCQUẬN, HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số 21/2002/QĐ-BCN ngày 4 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp)
A. PHẦN THUYẾT MINH
LỜI
MỞ ĐẦU (GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT)
CHƯƠNG I. HIỆN TRẠNG NGUỒN,
LƯỚI ĐIỆN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC
1.1. Nguồn và trung tâm cấp điện
1.2. Lưới điện
1.3. Tình hình cung cấp và tiêu thụ
điện
1.4. Đánh giá tình hình thực hiện
giai đoạn trước
1.5. Nhận xét và đánh giá chung
CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ PHƯƠNG
HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Đặc điểm tự nhiên
2.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội
2.3. Phương hướng phát triển kinh
tế - xã hội
CHƯƠNG III. DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
VÀ PHÂN VÙNG PHỤ TẢI
3.1. Dự báo phương hướng phát triển
kinh tế - xã hội
3.2. Các cơ sở pháp lý để xác định
nhu cầu điện
3.3. Dự báo nhu cầu điện
a. Nhu cầu điện cho công nghiệp và
xây dựng
b. Nhu cầu điện cho nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản
c. Nhu cầu điện cho dịch vụ, thương
mại
d. Nhu cầu điện quản lý tiêu
dùng và dân cư
đ. Nhu cầu điện cho các hoạt động
khác
3.4. Phân vùng phụ tải
CHƯƠNG IV. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ CẢI
TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN HUYỆN, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH, THỊ TRẤN
4.1. Cân đối nguồn phụ tải
4.2. Thiết kế sơ đồ cung cấp điện
CHƯƠNG V. KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG
VÀ VỐN ĐẦU TƯ
5.1 . Khối lượng và tiến độ xây dựng
5.2. Xác định tổng vốn đầu tư và
các nguồn vốn
CHƯƠNG VI. PHÂN TÍCH KINH TẾ
- TÀI CHÍNH
6.1. Phân tích kinh tế - tài
chính
6.2. Phân tích độ nhạy
CHƯƠNG VII. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐỂ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
B. PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh mục phụ tải
công nghiệp và xây dựng
Phụ lục 2: Danh mục phụ tải
nông nghiệp, lâm nghiệp, hải sản
Phụ lục 3: Danh mục phụ tải
dịch vụ, thương mại
Phụ lục 4: Nhu cầu điện quản
lý tiêu dùng và dân cư
Phụ lục 5: Nhu cầu điện cho
các hoạt động khác
Phụ lục 6: Danh mục trạm biến
áp trung gian, phân phối đến năm...
Phụ lục 7: Kết quả tính toán
chế độ lưới điện trung thế các giai đoạn (kể cả tính các trường hợp sự cố bất
lợi nhất).
Phụ lục 8: Khối lượng xây
dựng, cải tạo đường dây trung thế đến năm...(lập bảng).
Phụ lục 9: Khối lượng xây
dựng các công trình thủy điện nhỏ và năng lượng mới (kể cả nâng cấp và xây dựng
mới nếu có).
Phụ lục 10: Bảng tính phân
tích kinh tế - tài chính
C. PHẦN BẢN VẼ
1. Bản đồ lưới điện phân phối huyện,
thị (quận), thành phố trực thuộc tỉnh.
2. Các sơ đồ tính toán chế độ bình
thường, sự cố...