ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
2089/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 05 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT NHIỆM
VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (1/2000) KHU DÂN CƯ THẠNH MỸ LỢI B, PHƯỜNG
THẠNH MỸ LỢI QUẬN 2, DIỆN TÍCH 178,8411 HA
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về
ban hành Quy chế khu đô thị mới;
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18 tháng 8 năm 2006 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số
02/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Văn bản số 149/ĐTXD-KH ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Công ty Đầu tư và
Xây dựng Thanh niên Xung phong (CINCO);
Theo đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 196/SQHKT-QHKTT ngày
17 tháng 01 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/2000) Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B, phường Thạnh Mỹ
Lợi quận 2, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi nghiên cứu và quy mô khu vực lập quy hoạch chi
tiết (1/2000):
1.1. Vị trí và ranh giới khu vực dự kiến quy hoạch:
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết thuộc ấp
Bình Lợi, phường Thạnh Mỹ Lợi quận 2. Ranh giới khu vực quy hoạch như sau:
- Phía Đông Nam giáp : đường vành đai phía
Đông dự kiến, hướng từ quận 7 vượt sông Sài Gòn đi Khu công nghiệp Cát Lái.
- Phía Tây Bắc giáp : sông Sài Gòn.
- Phía Tây Nam giáp : sông Sài Gòn.
- Phía Đông Bắc giáp : Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi
A (khu 143ha).
1.2. Quy mô đồ án quy hoạch chi tiết:
- Quy mô diện tích tạm tính là 178,8411ha (căn cứ Bản
đồ vị trí (1/4000) do Chi nhánh Trung tâm Tư vấn và dịch vụ Kỹ thuật trắc địa bản
đồ tại thành phố Hồ Chí Minh (thuộc Hội Trắc địa bản đồ viễn thám Việt Nam) lập
ngày 03 tháng 11 năm 2006.
2.
Mục tiêu của Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết (1/2000) Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi (B):
- Là khu dân cư đô thị mới hiện đại đồng bộ, kỹ thuật
hoàn chỉnh và các diện tích hạ tầng xã hội phục vụ dân cư sinh sống, học tập,
làm việc và hoạt động xã hội, thể thao vui chơi giải trí; đáp ứng yêu cầu về
quy hoạch phát triển đô thị lâu dài.
- Xây dựng khu công viên cây xanh tập trung vui chơi
giải trí, thể dục thể thao phục vụ cho cư dân đến sinh sống tại đây
3. Nội dung nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị:
3.1. Bố cục quy hoạch tổng mặt bằng:
Bố cục Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi
(B) bố trí các phân khu chức năng chính:
- 01 khu trung tâm đô thị lớn tập
trung, phục vụ cho toàn bộ khu dân cư.
- 02 trung tâm lân cận nhỏ hơn:
một nằm giữa khu nhà ở phía Tây Bắc khu đất; một giáp ranh khu 143ha để hỗ trợ
và bổ sung thêm cho trung tâm chính.
- Các khu nhà ở cao tầng được bố
trí trên các lô đất giáp chân cầu Phú Mỹ và đường vành đai ngoài phía Đông,
xung quanh các khu trung tâm đô thị. Bố cục công trình tại các lô đất trên theo
xu hướng cao tầng (12 - 25 tầng), mật độ xây dựng thấp (30 - 40%), khoảng lùi
xây dựng công trình lớn, tạo các khoảng không gian mở và cây xanh cách ly đầu cầu,
vừa có tác dụng giảm tiếng ồn ảnh hưởng dân cư, vừa tạo không gian đô thị đồng
bộ, hiện đại và hoành tráng.
- Lối vào chính của khu dân cư
từ đường vành đai phía Đông hoặc từ đường liên khu vực rộng 16 - 25m nối từ Khu
dân cư Thạnh Mỹ Lợi (A) dọc sông Sài Gòn. Bố trí hệ thống giao thông dạng xương
cá, trục chính là đường trục 40m của trung tâm thương mại, nối với hành lang
công viên cây xanh rộng 40 - 60m (giữa có rạch cải tạo và hồ điều hòa) và kéo
dài ngang qua khu nhà ở thấp tầng.
- Dành quỹ đất xây dựng nhà tái
định cư (5 - 15 tầng) tiếp cận với lối vào chính gần khu trung tâm và gắn với cảnh
quan công viên kết hợp mặt nước rạch Kỳ Hà.
- Dành các khu đất dọc theo
hành lang bờ sông Sài Gòn để xây dựng các loại nhà thấp tầng hoặc cao trung
bình (2 - 8 tầng), mật độ xây dựng thấp (30 - 40%), yêu cầu chất lượng cao về
môi trường cảnh quan. Dành hành lang cây xanh lớn (rộng trung bình 50m) hướng
Tây Bắc dọc bờ sông tạo công viên cảnh quan kết hợp mặt nước.
3.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật và dự báo phát triển hạ tầng xã hội:
3.2.1. Các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật:
- Quy mô dân số dự kiến : khoảng
21.500 - 23.000 người
- Mật độ dân số : 100 - 150 người/ha
- Chỉ tiêu về sử dụng đất (đất
dân dụng) : 56 - 61m2/người
+ Đất khu ở : 29 - 30m2/người
(trong đó đất công trình công cộng
đơn vị ở : 2,3 - 2,5m2/người
+ Đất công trình công cộng cấp
khu ở và cấp đô thị : 4 - 4,5m2/người
+ Đất công viên cây xanh, thể dục
thể thao, mặt nước : 6 - 7m2/người
+ Đất giao thông : 17 - 18m2/người
- Tầng cao
+ Khu nhà ở thấp tầng : 2 - 4 tầng
+ Khu nhà ở trung và cao tầng :
5 - 25 tầng
+ Khu công trình công cộng : 2
- 4 tầng
(riêng trung tâm thương mại và
văn phòng : 3 - 15 tầng
+ Khu công viên cây xanh và thể
dục thể thao: 1 - 2 tầng
- Mật độ xây dựng (trên lô đất
xây dựng công trình):
+ Khu nhà ở thấp tầng : 60 - 70
%
+ Khu nhà ở cao tầng : 40
- 50 %
+ Khu công trình công cộng : 30
- 40 %
+ Khu công viên cây xanh và thể
dục thể thao: 10%
- Chỉ tiêu cấp điện :
1.500 KWh/người/năm
- Chỉ tiêu cấp nước : 200
lít/người/ngày
- Chỉ tiêu thoát nước : 180
lít/người/ngày
- Chỉ tiêu rác thải : 1 kg/người/ngày
3.2.2. Dự báo phát triển
hạ tầng xã hội:
a) Dự kiến số lượng học sinh:
đáp ứng dân số khoảng 21.500 - 23.000 người.
b) Chỉ tiêu thiết kế và quy
mô đất xây dựng trường học:
STT
|
Loại
trường
|
Tiêu
chuẩn hs /1000 dân
|
Số
học sinh
đến 2020
|
Số
trường
cần quy hoạch
|
Tổng
diện tích
cần quy hoạch (m2)
|
1
|
Nhà trẻ - mẫu giáo
|
60
- 70
|
1290
- 1610
|
3
|
12000
- 16000
|
2
|
Tiểu học
|
100
- 120
|
2150
- 2760
|
2
|
16800
- 21000
|
3
|
Trung học cơ sở
|
80
- 100
|
1720
- 2300
|
1
|
16200
- 20250
|
4
|
Trung học phổ thông
|
20
- 30
|
430
- 690
|
1
|
16200
- 20250
|
Tổng
đất giáo dục tối thiểu
|
|
|
|
61200
|
3.3. Cơ cấu tổng mặt bằng sử
dụng đất: Dân số khoảng 21.500 - 23.000 người
|
LOẠI
ĐẤT
|
CƠ
CẤU, CHỈ QUY TIÊU HOẠCH
|
Chỉ
tiêu (m2/ng)
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
I
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
56
- 61
|
129,9
- 132
|
72,6
- 73,8
|
1
|
ĐẤT KHU Ở
|
29
- 30
|
68
- 68,5
|
38
- 38,1
|
A
|
Đất ở (gồm đất xây dựng nhà ở,
đất cây xanh khu ở, đất sân đường nội bộ)
|
26
- 28,5
|
63,1
- 63,2
|
|
B
|
Đất CTCC đơn vị ở
|
2,3-2,5
|
5
- 5,2
|
|
|
Trường Mầm non
|
|
1,42
- 1,5
|
|
|
Trường Tiểu học
|
|
1,98
- 2
|
|
|
Trường Trung học cơ sở
|
|
1,62
- 1,7
|
|
2
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
4
- 4,5
|
8,9
- 9,6
|
5
- 5,4
|
A
|
CẤP KHU Ở
|
|
2,5
- 2,9
|
|
|
Trường Trung học phổ
thông
|
|
1,7
- 2
|
|
|
Công trình hành chính
|
|
0,8
- 0,9
|
|
B
|
CẤP ĐÔ THỊ
|
|
6,4
- 6,7
|
|
|
Trung tâm TM - Văn phòng
|
|
2,9
- 3
|
|
|
Bệnh viện đa khoa
|
4-5
giường /1000 dân
|
2,1
- 2,2
|
|
|
CLB Thể dục - Thể thao
|
0,5-1
m2 /người
|
0,9
- 1
|
|
|
Công viên phim trường
(Công trình văn hóa)
|
|
0,5
|
|
3
|
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH, THỂ
DỤC THỂ THAO, MẶT NƯỚC
|
6
- 7
|
13
|
7,3
|
|
Công viên dọc bờ sông
|
|
4
|
|
|
Cây xanh dọc rạch Kỳ Hà
|
|
2,2
|
|
|
Công viên cây xanh tập
trung
|
|
6,8
|
|
4
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
17
- 18
|
40
- 40,9
|
22,3
- 22,9
|
|
Bãi xe
|
|
4,9
|
|
|
Đường giao thông
|
|
35,1
- 36
|
|
II
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
21,2
- 22,7
|
47,9
- 48,9
|
26,7
- 27,3
|
1
|
Đất giao thông đối ngoại (đường
vành đai phía Đông, cầu Phú Mỹ)
|
|
4,35
|
|
2
|
CT hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
0,4
|
|
3
|
Công viên cây xanh tập trung -
vui chơi - TDTT
|
|
33,2
|
|
4
|
Cây xanh cách ly bảo vệ hành
lang sông Sài Gòn
|
|
3,5
- 3,9
|
|
5
|
Diện tích mặt nước rạch Kỳ Hà
|
|
2,1
|
|
6
|
Hành lang cây xanh rạch Kỳ Hà
|
|
2
- 2,2
|
|
7
|
Cây xanh cách ly đường vành
đai phía Đông
|
|
2,4
- 2,7
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
178,84ha
|
100%
|
Điều 2. Giám đốc các Sở
- ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 2 có trách nhiệm thực hiện các công
tác sau:
- Sở Giao thông - Công chính
xác định mép bờ cao sông Sài Gòn và xem xét, hướng dẫn việc nắn chỉnh, cải tạo
các sông rạch, xây dựng hồ điều hòa… cho phép sử dụng mép bờ hiện hữu theo bản
đồ địa chính năm 2003 khi lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2000. Khi phê duyệt quy hoạch xây dựng (1/500) các dự án, Sở Giao thông -
Công chính sẽ thẩm định mép bờ cao từng dự án.
- Ủy ban nhân dân quận 2 có
trách nhiệm: theo dõi, kiểm tra và hỗ trợ việc đền bù giải tỏa theo quy định đối
với Chủ đầu tư.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp Sở Giao thông - Công chính, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 2, Khu quản lý giao thông đô thị, Công ty TNHH một thành viên Xây
dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận, Công ty Cổ phần Nghệ nhân Hàm Long, Công ty Cổ
phần BOT cầu Phú Mỹ xác định ranh giới vị trí các dự án Khu nhà ở của Công ty
Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận, dự án Làng Nghệ nhân Hàm Long của Công ty
Cổ phần Nghệ nhân Hàm Long, dự án đường vành đai phía Đông, khu đất chiếm dụng
tạm thời phục vụ thi công dự án cầu Phú Mỹ để trình điều chỉnh quyết định thu hồi
và tạm giao đất cho Công ty Đầu tư và Xây dựng Thanh niên Xung phong theo đúng
quy định làm cơ sở để Chủ đầu tư lập hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/2000.
Điều 3. Về xử lý các dự
án hiện nằm trong ranh khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B (178,8411ha):
- Trên cơ sở quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/2000 được duyệt cho phép tách các dự án Khu dân cư của Công ty
Đầu tư và Xây dựng Thanh niên Xung phong, của Công ty Xây dựng và Kinh doanh
nhà Phú Nhuận, dự án Làng Nghệ nhân Hàm Long của Công ty Cổ phần Nghệ nhân Hàm
Long khi phê duyệt quy hoạch các dự án thành phần (tỷ lệ 1/500). Dự án Làng Nghệ
nhân Hàm Long thực hiện theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố tại Thông
báo số 91/TB-VP ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
Giám đốc Sở Giao thông - Công chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận 2, Giám đốc Công ty Đầu tư và Xây dựng Thanh niên
Xung phong, Giám đốc các Công ty TNHH một thành viên Xây dựng và Kinh doan nhà
Phú Nhuận, Công ty Cổ phần Nghệ nhân Hàm Long, Công ty Cổ phần BOT cầu Phú Mỹ
có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|