|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2087/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Mai Xuân Liêm
|
Ngày ban hành:
|
15/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2087/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
15 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HÀ LONG,
HUYỆN HÀ TRUNG, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát
triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số
1659/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2045;
Căn cứ Thông tư số
12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập,
thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số
1252/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021
- 2030;
Căn cứ Quyết định số
356/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch
xây dựng vùng huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
1945/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh
quy hoạch chung đô thị Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 3734/SXD-PTĐT ngày 09 tháng 6 năm 2023 về việc đề nghị phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm
2045 (kèm theo Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2023 của UBND huyện
Hà Trung).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2045, với nội dung chính sau:
1. Phạm
vi lập Chương trình phát triển đô thị
Phạm vi nghiên cứu lập Chương
trình phát triển đô thị Hà Long có tổng diện tích tự nhiên 4.841,05 ha thuộc địa
giới hành chính xã Hà Long, huyện Hà Trung; ranh giới được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp thành phố Tam
Điệp, tỉnh Ninh Bình;
- Phía Nam giáp các xã Hà Bắc,
Hà Giang, huyện Hà Trung;
- Phía Đông giáp phường Ngọc Trạo,
thị xã Bỉm Sơn;
- Phía Tây giáp xã Thành Tâm,
huyện Thạch Thành.
2. Quan điểm
và mục tiêu phát triển đô thị
2.1. Quan điểm:
- Chương trình phát triển đô thị
phải phù hợp với Chương trình phát triển đô thị Quốc gia, Quy hoạch tỉnh,
Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh, Quy hoạch vùng huyện Hà Trung, Quy hoạch
chung xây dựng đô thị Hà Long và khả năng huy động nguồn lực tại địa phương;
quán triệt quan điểm phát triển đô thị trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Sắp xếp, hình thành và phát
triển hạ tầng đô thị đồng bộ theo định hướng quy hoạch chung đô thị được duyệt;
nâng cao nhận thức về quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với chính quyền
đô thị, các cơ quan chuyên môn, cộng đồng dân cư và bảo vệ môi trường đô thị,
phù hợp với định hướng chiến lược phát triển đô thị bền vững.
- Phối hợp lồng ghép có hiệu quả
các chương trình, kế hoạch, dự án đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt liên
quan đến phát triển đô thị. Các chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải được
tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển đô thị xanh, tiết kiệm
năng lượng, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2.2. Mục tiêu:
- Giai đoạn đến năm 2025: Xây dựng
phát triển đô thị Hà Long theo quy hoạch chung được phê duyệt; công nhận khu vực
xã Hà Long đạt các tiêu chí đô thị loại V và thành lập thị trấn Hà Long trên cơ
sở nguyên trạng xã Hà Long.
- Các giai đoạn 2026-2030 và
2031-2045: Hoàn thiện các chỉ tiêu theo tiêu chí đô thị loại V và các chỉ tiêu
được xác định tại quy hoạch chung đô thị Hà Long.
3. Các chỉ
tiêu chính về phát triển đô thị
TT
|
Chỉ tiêu phát triển đô thị
|
Đơn vị
|
Hiện trạng
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
Đến năm 2035
|
Đến năm 2040
|
Đến năm 2045
|
Nhóm chỉ tiêu về nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân
đạt tối thiểu
|
m2/ người
|
27,06
|
29
|
29
|
29
|
30
|
32
|
2
|
Tỷ lệ nhà kiên cố đạt tối thiểu
|
%
|
92,95
|
93
|
95
|
95
|
100
|
100
|
Nhóm chỉ tiêu về giao thông
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ đất giao thông so với
diện tích đất xây dựng tối thiểu
|
%
|
19,34
|
20
|
20
|
20
|
20
|
22
|
4
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công
cộng tối thiểu
|
%
|
9,14
|
9
|
9
|
10
|
10
|
10
|
Nhóm chỉ tiêu về cấp nước sạch
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp
nước sạch tối thiểu
|
%
|
0
|
70
|
90
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người /ng.đ
|
0
|
90
|
90
|
90
|
95
|
100
|
Nhóm chỉ tiêu về thoát nước
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát
nước/diện tích lưu vực thoát nước
|
%
|
70
|
80
|
80
|
85
|
90
|
100
|
8
|
Lượng nước thải sinh hoạt được
thu gom và xử lý tối thiểu
|
%
|
0
|
5
|
10
|
60
|
60
|
60
|
9
|
Cơ sở sản xuất mới áp dụng
công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý
|
%
|
95
|
95
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước
sạch tối đa
|
%
|
0
|
20
|
15
|
15
|
10
|
10
|
Nhóm chỉ tiêu thu gom, xử lý
chất thải rắn
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt,
khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt tối thiểu
|
%
|
88,31
|
90
|
90
|
95
|
100
|
100
|
13
|
Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy
hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Nhóm chỉ tiêu về chiếu sáng
đô thị
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Tỷ lệ đường phố chính được
chiếu sáng
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ
xóm được chiếu sáng
|
%
|
74,52
|
85
|
85
|
90
|
95
|
100
|
Nhóm chỉ tiêu về cây xanh đô
thị
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Đất cây xanh đô thị
|
m2/ người
|
10,48
|
10,5
|
10,5
|
11
|
11
|
11
|
17
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/ người
|
2,15
|
4
|
5
|
6
|
6
|
6
|
4. Danh mục
và lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị
TT
|
Tên khu vực
|
Tính chất, chức năng
|
Quy mô (ha)
|
Giai đoạn
|
1
|
Khu vực số 01: Phát triển
công nghiệp
|
Khu vực trọng điểm phát triển
kinh tế với Khu công nghiệp Hà Long là động lực chính
|
494,0
|
2023- 2045
|
2
|
Khu vực số 02: Phát triển
công nghiệp
|
Khu vực phát triển kinh tế với
các Cụm công nghiệp Hà Long I, II, III là động lực chính.
|
235,0
|
2023- 2045
|
3
|
Khu vực số 03: Trung tâm đô
thị
|
Là Trung tâm đô thị (trung
tâm hành chính - chính trị, văn hóa - xã hội đô thị). Cải tạo, nâng cấp khu
Trung tâm đô thị kết hợp phát triển dịch vụ - thương mại, khu dân cư mới.
|
160,0
|
2023- 2030
|
4
|
Khu vực số 04: Khu vực dân cư
đô thị phát triển mới
|
Bổ trợ chức năng cho Khu công
nghiệp Hà Long. Chức năng chính là khu dân cư đô thị phát triển, tái định cư
và dịch vụ thương mại
|
85,0
|
2023- 2035
|
5
|
Khu vực số 05: Khu vực dịch vụ
thương mại phát triển mới
|
Trung tâm dịch vụ thương mại
cấp vùng, chức năng hỗn hợp và khu dân cư đô thị phát triển mới
|
98,0
|
2023- 2045
|
6
|
Khu vực số 06: Khu vực Văn
hóa lịch sử và dân cư đô thị
|
Khu vực bảo tồn, tôn tạo giá
trị Văn hóa lịch sử gắn với sắp xếp, cải tạo, nâng cấp khu dân cư cũ. Trong
đó Khu vực bảo tồn, tôn tạo khu di tích lăng miếu Triệu Tường là hạt nhân
|
340,0
|
2026- 2040
|
7
|
Khu vực số 07: Khu vực Dịch vụ
- Du lịch - Nông nghiệp xanh
|
Khu vực phát triển nông nghiệp
công nghệ cao kết hợp Dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng và quần thể sân golf
|
500,0
|
2026- 2045
|
5. Danh mục
các dự án theo từng giai đoạn phù hợp với quy hoạch chung được phê duyệt (hạ tầng
khung và công trình đầu mối)
TT
|
Danh mục dự án ưu tiên đầu tư
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
A
|
HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
|
1.326,04
|
|
A1
|
Giao thông
|
1.018,04
|
|
1
|
Đường từ nút giao cao tốc đi đường
tỉnh 522B
|
33,17
|
Kế hoạch hành động NQ05
|
2
|
Dự án đầu tư tuyến nối từ
QL.217B vào khu Nông nghiệp công nghệ cao và sân Golf Hà Long;
|
77,39
|
3
|
Đường từ nút giao cao tốc đi
khu CN Hà Long
|
92,86
|
4
|
Đường Đồng Toàn đi Đại Sơn (nối
2 đầu QL.217B)
|
112,76
|
5
|
Đường QL.217B tránh khu trung
tâm đô thị
|
88,44
|
6
|
Nâng cấp tuyến đường Quốc lộ
217B qua đô thị (mặt cắt 46m theo quy hoạch chung đô thị)
|
134,87
|
NS tỉnh+huyện
|
7
|
Đường vành đai phía Nam KCN
Hà Long
|
95,07
|
NS tỉnh
|
8
|
Đường vành đai phía Tây Bắc KCN
Hà Long
|
99,50
|
NS tỉnh
|
9
|
Tuyến đường trục trung tâm đô
thị đi xã Hà Giang
|
33,17
|
NS huyện
|
10
|
Tuyến đường vành đai phía Nam
đô thị (qua CCN Hà Long II, III)
|
100,82
|
NS huyện
|
11
|
Cải tạo, nâng cấp các tuyến
đường đô thị khác
|
150,00
|
NS huyện
|
A2
|
Cấp điện, chiếu sáng đô thị
|
71,00
|
|
1
|
Hệ thống điện chiếu sáng,
trang trí đường Quốc lộ 217B
|
15,00
|
QĐ số 898/QĐ- UBND ngày 18/3/2021 của UBND tỉnh
|
2
|
Hệ thống điện chiếu sáng,
trang trí tuyến đường đô thị
|
56,00
|
NS xã+XHH
|
A3
|
Hạ tầng viễn thông thụ động
|
10,00
|
|
|
Nâng cấp hạ tầng viễn thông
(Hệ thống chuyển mạch, cáp quang, Internet ADSL, cột phát sóng, …)
|
10,00
|
XHH
|
A4
|
Cấp, thoát nước
|
212,00
|
|
1
|
Hệ thống phân phối nước và
nhà máy nước sạch
|
50,00
|
XHH
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến thoát
nước đô thị
|
42,00
|
NS huyện+xã
|
3
|
Đầu tư khu xử lý nước thải và
hệ thống thu gom
|
120,00
|
NS huyện+xã
|
A5
|
Chất thải rắn, vệ sinh môi
trường và nghĩa trang ĐT
|
15,00
|
|
1
|
Tường bao, dải cây xanh cách
ly một số nghĩa trang nhỏ
|
5,00
|
NS xã
|
2
|
Đầu tư hệ thống thu gom chất
thải rắn
|
10,00
|
XHH
|
B
|
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
ĐÔ THỊ
|
13.342,79
|
|
B1
|
Công trình văn hóa - thể dục
thể thao, Công viên cây xanh
|
493,77
|
|
1
|
Tu bổ, tôn tạo Lăng Trường
Nguyên-Thiên Tôn (DT-03)
|
120,00
|
Kế hoạch hành động NQ05
|
2
|
Nhà thờ họ Nguyễn
|
5,00
|
3
|
Đất tôn giáo (giáo họ Dũng Lược)
|
5,00
|
4
|
Bãi để xe khu Lăng Miếu Triệu
Tường
|
17,91
|
5
|
Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử
văn hóa đình Gia Miêu chuyển tiếp 2
|
20,00
|
6
|
Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá
trị khu di tích lăng miếu Triệu Tường (DT-01; DT-02) Chuyển tiếp 2
|
179,00
|
7
|
Mở rộng đền Rồng Đền Nước
|
35,00
|
8
|
Tu bổ, tôn tạo đền Đức Ông
|
30,00
|
9
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm Văn
hóa - Thể thao mới phía Tây trụ sở UBND xã hiện nay (TTVH-01)
|
30,93
|
NS xã
|
10
|
Đầu tư công viên cây xanh tại
sân vận động hiện nay
|
8,14
|
NS xã
|
11
|
Đầu tư xây dựng Sân vận động
- TDTT mới (TDTT-01)
|
22,79
|
NS xã
|
12
|
Đầu tư, nâng cấp một số nhà
văn hóa khu phố
|
20,00
|
XHH
|
B2
|
Công trình giáo dục - đào
tạo
|
98,55
|
|
1
|
Xây dựng mới một số phòng học,
nâng cấp các phòng học cũ, tu sửa công trình phụ trợ trường tiểu học Hà Long
1
|
15,00
|
Kế hoạch đầu tư trung hạn huyện
|
2
|
Cải tạo, chỉnh trang trường mầm
non Hà Long (GD-05)
|
1,90
|
NS xã
|
3
|
Cải tạo, chỉnh trang trường
tiểu học Hà Long (GD-02)
|
2,75
|
NS xã
|
4
|
Cải tạo, chỉnh trang trường
THCS Hà Long (GD-03)
|
4,86
|
NS xã
|
5
|
Đầu tư xây dựng trường liên cấp
THCS, THPT ngoài công lập (GD-01)
|
74,05
|
XHH
|
B3
|
Công trình y tế
|
119,50
|
|
1
|
Xây mới và đầu tư trang thiết
bị trạm y tế xã
|
7,00
|
NS huyện+xã
|
2
|
Bệnh viện đa khoa ngoài công
lập (YT-01)
|
112,50
|
XHH
|
B4
|
Công sở hành chính
|
8,39
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc
Công an
|
1,39
|
NS huyện
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo Công sở làm
việc cơ quan (CQ-01)
|
7,00
|
NS huyện
|
B5
|
Khu dân cư đô thị
|
1.710,17
|
|
1
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
tái định cư và dân cư mới xã Hà Long
|
40,50
|
Kế hoạch đầu tư trung hạn của huyện
|
2
|
Khu xen cư và tái định cư
phía Nam khu lăng miếu Triệu Tường
|
40,00
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Đỗi,
xã Hà Long
|
8,78
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Đỗi,
xã Hà Long, huyện Hà Trung (Chuyển tiếp 2)
|
18,80
|
5
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
dân cư mới tại xã Hà Long, huyện Hà Trung (Vị trí 3)
|
70,00
|
6
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
dân cư mới tại xã Hà Long, huyện Hà Trung (Vị trí 2)
|
110,00
|
7
|
Hạ tầng khu dân cư mới
(DCM-01)
|
52,65
|
Kế hoạch hành động NQ05
|
8
|
Khu dân cư mới (DCM-03,
DCM-04, DCM-05)
|
97,20
|
9
|
Hạ tầng khu dân cư mới kết hợp
dịch vụ thương mại 01 (CX-05, DVTM-01, DCM-02)
|
259,20
|
10
|
Hạ tầng khu dân cư mới, tái định
cư, nhà ở xã hội và dịch vụ thương mại
|
526,50
|
11
|
Hạ tầng khu dân cư mới kết hợp
dịch vụ thương mại (DCM-11, DVTM-02)
|
217,89
|
NS huyện
|
12
|
Sắp xếp, cải tạo, nâng cấp hệ
thống hạ tầng kỹ thuật các khu dân cư hiện hữu đô thị
|
268,65
|
NS huyện +xã+XHH
|
B6
|
Công nghiệp, TTCN, làng
nghề
|
6.940,65
|
|
1
|
Đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp
Hà Long I (CCN-01)
|
605,88
|
QĐ số 2378/QĐ- UBND ngày 07/7/2021 của UBND tỉnh
|
2
|
Đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp
Hà Long II (CCN-02)
|
599,40
|
XHH
|
3
|
Đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp
Hà Long III (CCN-03)
|
599,40
|
XHH
|
4
|
Đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp
Hà Long (KCN-01)
|
4.002,21
|
Kế hoạch đầu tư trung hạn của huyện
|
5
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh
hạ tầng Bắc khu A - khu công nghiệp Bỉm Sơn (trên địa bàn xã Hà Long)
|
393,26
|
6
|
Đầu tư khu sản xuất nông nghiệp
CNC (NNC-01)
|
740,50
|
XHH
|
B7
|
Thương mại, dịch vụ, công
trình khác
|
3.641,91
|
|
1
|
QH đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp khu đồng Lô 2, Lô 2 ngoài, Lô 2 trong, Lô 1
|
177,39
|
Kế hoạch hành động NQ05
|
2
|
QH đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp khu đồng Đầm Trung
|
64,80
|
3
|
Khu nhà máy Cty TNHH MTV DLH
Thanh Hóa
|
38,07
|
4
|
Khu sản xuất kinh doanh Đại
Dương
|
7,29
|
5
|
Nhà máy chế biến Dứa
|
40,50
|
6
|
Khu TM dịch vụ Hà Long (khu đồng
Lô 1, Lô 3, Lô 4)
|
193,59
|
7
|
Khu biệt thự nghỉ dưỡng
|
267,30
|
8
|
Khu Shohouse liền kề
|
56,70
|
9
|
Khu công viên chủ đề
|
126,00
|
10
|
Khu Thương mại dịch vụ (thuộc
khu dân cư TDC và nhà ở xã hội TMDV Hà Long)
|
80,19
|
11
|
Khu thương mại dịch vụ đồng Bảy
Thửa
|
26,73
|
12
|
Khu dịch vụ thương mại Hà
Long (đồng Đông Ngang)
|
16,20
|
13
|
Đầu tư xây dựng quần thể sân
golf Hà Long (DVTT-01)
|
1.108,80
|
14
|
Đầu tư khu hỗn hợp (DVTM, SXKD,
...) số 01 ( HH-01)
|
76,78
|
XHH
|
15
|
Đầu tư khu hỗn hợp (DVTM,
SXKD, ...) số 02 ( HH-02)
|
119,33
|
16
|
Đầu tư khu hỗn hợp (DVTM,
SXKD, ...) số 03 ( HH-03)
|
83,25
|
17
|
Đầu tư khu hỗn hợp (DVTM,
SXKD, ...) số 04 ( HH-04)
|
81,40
|
18
|
Đầu tư khu dịch vụ nghỉ dưỡng
(DVDL-01)
|
381,60
|
|
19
|
Đầu tư khu trang trại kết hợp
dịch vụ du lịch (RSXT-02)
|
696,00
|
B8
|
Hạ tầng kỹ thuật đầu mối,
công trình khác
|
329,86
|
|
1
|
Xây dưng tuyến 35KV lộ 376, nâng
cấp lộ 475 trạm 110 KV Bỉm Sơn (E9.23) chống quá tải cho trạm 110 KV
|
50,00
|
Kế hoạch hành động NQ05
|
2
|
Đầu tư Bến xe hỗn hợp Hà Long
(HTKT-01)
|
24,51
|
3
|
Đầu tư Chợ (DVTM-05)
|
11,83
|
XHH
|
4
|
Đầu tư Bãi đỗ xe (P-01, P-02)
|
15,50
|
5
|
Đầu tư mở rộng nghĩa trang tập
trung (NTĐ-02)
|
98,02
|
6
|
Cải tạo nâng cấp đê, kè Hồ Bến
Quân
|
60,00
|
7
|
Gia cố đê, kè, nạo vét lòng
sông Long Khê, khe Vạn Bảo
|
70,00
|
C
|
LĨNH VỰC KHÁC
|
3,00
|
|
|
Chương trình PTĐT, công nhận
loại đô thị, thành lập đơn vị hành chính đô thị
|
3,00
|
Kế hoạch hành động NQ05
|
6. Đề xuất
khu vực phát triển đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu
Khu vực phát triển đô thị ưu
tiên đầu tư giai đoạn đầu gồm: Khu vực số 01 và số 02 - Phát triển công nghiệp (để
tạo nguồn lực phát triển đô thị); khu vực số 03 - Khu trung tâm đô thị (cải tạo,
nâng cấp cho đô thị) và khu vực số 06 - Khu vực Văn hóa lịch sử và dân cư đô thị
(bảo tồn, phát huy nét đặc trưng đô thị, đồng thời tạo nguồn lực phát triển đô
thị).
Tích cực huy động các nguồn vốn
để đầu tư, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. Tập trung hoàn thiện hạ tầng
nút giao tuyến cao tốc Bắc - Nam với Quốc lộ 217B. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng
tuyến đường từ nút giao cao tốc đi tỉnh lộ 522B. Nâng cấp, cải tạo vỉa hè, rãnh
thoát nước, điện chiếu sáng khu vực trung tâm đô thị, nhất là dọc tuyến Quốc lộ
217B, đường tỉnh 522B, đường huyện để tạo cảnh quan không gian, bộ mặt đô thị
và kết nối, lưu thông thuận lợi trên địa bàn.
Đẩy mạnh đầu tư xây dựng hạ tầng
kinh tế - xã hội. Tiếp tục kêu gọi, đầu tư tu bổ, tôn tạo các di tích lịch sử
văn hóa như Lăng Trường Nguyên - Thiên Tôn, Lăng Miếu Triệu Tường, đình Gia
Miêu, đền Rồng đền Nước, đền Đức Ông. Ưu tiên xã hội hóa trong đầu tư sân thể
thao đơn giản, cây xanh vườn hoa cấp khu ở, nâng cấp các công trình văn hóa -
TDTT tại các thôn. Khuyến khích đầu tư khu dân cư đô thị đồng bộ hạ tầng kỹ thuật,
đẩy nhanh tiến độ các dự án khu dân cư dành cho tái định cư để ổn định đời sống
của nhân dân trong vùng ảnh hưởng bởi dự án, đồng thời hoàn thành các nhiệm vụ
kép về phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Hoàn thành đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật, thu hút, lấp đầy nhà đầu tư thứ cấp tại Cụm công nghiệp Hà Long
I (phần đã chấp thuận đầu tư); đề xuất kế hoạch xúc tiến đầu tư, chuẩn bị đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật vào Khu công nghiệp Hà Long; thu hút đầu tư vào
khu dịch vụ - du lịch và nghỉ dưỡng, sân golf, khu nông nghiệp công nghệ cao và
khu kinh doanh thương mại - dịch vụ.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. UBND huyện Hà Trung:
- Tổ chức thực hiện các nội
dung của chương trình theo quy định của pháp luật; phối hợp với các Sở, ban,
ngành liên quan để thực hiện các nội dung của chương trình;
- Theo quy hoạch được duyệt chủ
động xây dựng kế hoạch thực hiện chỉnh trang đô thị, lập hồ sơ trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt, tổ chức vận động nhân dân tham gia cùng với chính quyền thực
hiện;
- Tăng cường quản lý đất đai,
quản lý xây dựng, tạo điều kiện và hướng dẫn nhân dân xây dựng công trình đảm bảo
mỹ quan đô thị.
2. Sở Xây dựng và các sở ngành,
đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, phối hợp và kiểm
tra, đôn đốc việc thực hiện; đồng thời giải quyết kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất
cấp có thẩm quyền giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá
trình thực hiện.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông
vận tải, Tài chính, Công Thương; Chủ tịch UBND huyện Hà Trung và Thủ trưởng các
ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, CN.
H3.(2023)QDPD_CTPT DT Ha Long
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2087/QĐ-UBND ngày 15/06/2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
1.198
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|