|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2039/QĐ-UBND 2015 Kế hoạch cấp nước an toàn đối với 05 hệ thống cấp nước Thanh Hóa
Số hiệu:
|
2039/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Quyền
|
Ngày ban hành:
|
04/06/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2039/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
04 tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẤP NƯỚC AN TOÀN ĐỐI VỚI 05 HỆ THỐNG CẤP NƯỚC DO
TRUNG TÂM NƯỚC SINH HOẠT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN THANH HÓA QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày
11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định
số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/11/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp
và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày
21/11/2012 của Bộ xây dựng hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số
2246/SXD-HT ngày 12/5/2015 Báo cáo kết quả thẩm định Kế hoạch cấp nước an toàn
đối với 05 Hệ thống cấp nước do Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường
nông thôn Thanh Hóa quản lý,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch cấp nước an toàn đối với 05 hệ thống cấp
nước do Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn Thanh Hóa đang
quản lý với những nội dung sau đây:
I. Tên đơn vị quản lý hệ thống cấp nước:
Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn Thanh Hóa (sau đây gọi
tắt là Trung tâm).
II. Mục tiêu:
1. Bảo đảm duy trì áp lực cấp nước, cung cấp ổn định,
đủ lượng nước và đảm bảo chất lượng nước cấp theo quy định.
2. Có các giải pháp đối phó với các sự cố bất thường
và các nguy cơ, rủi ro có thể xảy ra trong toàn bộ quá trình sản xuất, cung cấp
nước sạch từ nguồn đến khách hàng sử dụng nước.
3. Góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng, giảm thiểu
các bệnh tật liên quan đến nước, phòng ngừa dịch bệnh và phát triển kinh tế xã
hội.
4. Góp phần giảm tỉ lệ thất thoát, tiết kiệm tài
nguyên nước và bảo vệ môi trường.
III. Nội dung Kế hoạch cấp nước an toàn
1. Hiện trạng hoạt động của hệ thống cấp nước
- Tổng số hệ thống cấp nước
|
: 05 công trình;
|
|
- Tổng công suất thiết kế
|
: 4.290 m3;
|
|
- Tổng công suất khai thác
|
: 3.480 m3;
|
|
- Tổng chiều dài hệ thống đường ống
|
: 283,056 km. Trong đó:
|
|
|
+ Ống phân phối,
|
: 60,615 km;
|
|
|
+ Ống nhánh
|
: 77,043 km;
|
|
|
+ Ống nối hộ gia đình
|
: 145,398 km.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo phụ
biểu 01 kèm theo)
2. Xác định, phân tích và đánh giá mức độ nguy
cơ, rủi ro đối với hệ thống cấp nước
- Xác định các nguy cơ rủi ro từ nguồn nước, lưu vực;
- Xác định các nguy cơ, rủi ro về mặt hóa học, lý học
và sinh học theo quy trình công nghệ hệ thống cấp nước;
- Xác định các nguy cơ, rủi ro đối với việc đảm bảo
cấp nước liên tục, lưu lượng và áp lực trong mạng lưới cấp nước đến khách hàng
sử dụng nước;
- Xác định thứ tự ưu tiên về các nguy cơ, rủi ro để
đề xuất các biện pháp kiểm soát và phòng ngừa, bao gồm:
+ Nguy cơ về ô nhiễm, biến động, suy giảm nguồn nước;
+ Nguy cơ xảy ra tại khu vực nhà máy và trạm xử lý;
+ Nguy cơ về các sự cố trên mạng lưới đường ống cấp
nước;
+ Nguy cơ về ý thức sử dụng nước của khách hàng;
+ Nguy cơ về sự cố mất điện, cắt điện luân phiên,
giảm tải của ngành điện.
3. Các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa, khắc phục
rủi ro và kế hoạch triển khai áp dụng
Các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa bổ sung, gồm:
Tuyên truyền, giáo dục Luật Tài nguyên và Môi trường; Kiểm tra, theo dõi, giám
sát nguồn nước; Lắp đặt thiết bị kiểm tra, báo tự động đối với Trạm bơm cấp I
(bơm chìm) và trạm bơm cấp II; Thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ và kiểm
tra bất thường đối với bể lọc, khử trùng, bể chứa nước sạch, hệ thống mạng, hố
van, đồng hồ đo và các biện pháp nghiệp vụ khác.
4. Kế hoạch kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa và khắc phục các nguy cơ, rủi ro
Các hoạt động
|
Mô tả
|
Tần suất
|
Trách nhiệm
|
Hồ sơ
|
Kiểm tra và đánh giá nội bộ
|
Việc kiểm tra, đánh giá do Ban cấp nước an toàn của
Trung tâm tiến hành theo kế hoạch lập trước hoặc đột xuất
|
3 tháng/ 1 lần
|
Ban CNAT của Trung tâm; Thủ trưởng các chi nhánh
cấp nước trực thuộc.
|
Lưu tại Trạm tư vấn dịch vụ và Chuyển giao công
nghệ (TVDV&CGCN)
|
Kiểm tra, theo dõi của cơ quan y tế địa phương Kiểm
tra các chỉ tiêu vi sinh, lý hóa của nước
|
Cán bộ cơ quan Y tế dự phòng Tỉnh tiến hành kiểm
tra, lấy mẫu để xét nghiệm các chỉ tiêu quan trọng của nước thành phẩm
|
1 tháng/ 1 lần
|
Trung tâm Y tế dự phòng Thanh Hóa
|
Lưu tại TTYTDP; Trạm TVDV&CGCN
|
Kiểm tra, theo dõi của Trưởng chi nhánh, cán bộ
quản lý, cán bộ kỹ thuật
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định, các quy
trình vận hành, quy trình kiểm tra và hướng dẫn thao tác của công nhân tại
các công đoạn trong quá trình sản xuất và tiêu thụ
|
Hàng ngày; các ca
hoặc đột xuất
|
Cán bộ quản lý, cán bộ TVDV&CGCN cán bộ kỹ
thuật các chi nhánh cấp nước.
|
Trạm TVDV&CGCN; các chi nhánh cấp nước.
|
5. Kế hoạch, quy trình ứng phó với
biến đổi xảy ra trong điều kiện vận hành có sự cố, mất kiểm soát và tình huống
khẩn cấp
Bảo đảm thông tin liên lạc kịp thời,
liên tục, đúng đối tượng; Xác định nguyên nhân sự cố; Xác định các hành động cần
thiết để ứng phó sự cố; Thực hiện các hành động ứng phó; Xử lý sự cố, khôi phục
và cung cấp ổn định cho khách hàng sử dụng nước; Xác định hậu quả trước mắt và
lâu dài; Giải trình, báo cáo; Lưu trữ thông tin, số liệu về sự cố và các biện
pháp khắc phục; Đánh giá tổng thể sự cố và đề xuất các giải pháp phòng ngừa và
xử lý các sự cố có thể xảy ra trong tương lai.
- Trách nhiệm thực hiện: Ban chỉ đạo
cấp nước an toàn của Trung tâm NSH&VSMTNT, Trưởng trạm TVDV&CGCN, Trưởng
các chi nhánh, cán bộ kỹ thuật và công nhân viên của Trung tâm.
6. Các tiêu chí, các chỉ số giám
sát và giới hạn kiểm soát để đánh giá việc triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước
an toàn
Chất lượng nước phải đạt chất lượng
theo quy định TCVN 5502 : 2003 - Nước sinh hoạt - Yêu cầu chất lượng; QCVN 01 :
2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống và sinh hoạt;
QCVN 02 : 2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
7. Quản lý cơ sở dữ liệu có liên
quan về cấp nước an toàn
- Lập danh mục các văn bản tài liệu
và các thông tin liên quan đến công tác cấp nước an toàn;
- Xây dựng hệ thống và quy trình kiểm
soát tài liệu, bao gồm: Tài liệu nội bộ và tài liệu bên ngoài. Lập hệ thống quản
lý hồ sơ và hỗ trợ lưu giữ hồ sơ đảm bảo yêu cầu quy định; đồng thời đáp ứng
yêu cầu đánh giá độc lập hoặc tra cứu, cung cấp thông tin kịp thời khi có sự cố
xảy ra đối với hệ thống cấp nước.
- Có cơ chế tiếp nhận và xử lý kịp thời
các khiếu nại của khách hàng hoặc cộng đồng.
8. Các chương trình hỗ trợ và kế
hoạch triển khai (theo định kỳ hàng năm)
- Chương trình bảo dưỡng phòng ngừa
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của HTCN, tăng tuổi thọ phục vụ của các công
trình và thiết bị, ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro, sự cố.
- Chương trình đánh giá độc lập để kiểm
tra việc thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn.
- Chương trình đào tạo, tập huấn,
nâng cao nhận thức, nâng cao trình độ tay nghề của đội ngũ cán bộ và công nhân
về cấp nước an toàn.
- Chương trình tuyên truyền giáo dục,
nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm.
(Chi
tiết theo phụ biểu số 02 kèm theo)
9. Kế hoạch đánh giá kết quả thực
hiện cấp nước an toàn
Việc đánh giá kết quả thực hiện cấp
nước an toàn được thực hiện 01 năm một lần; thời gian thực hiện: Tháng 12 hàng
năm.
10. Kinh phí thực hiện kế hoạch cấp
nước an toàn
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được tính
vào chi phí trong giá nước tiêu thụ trên cơ sở lập, thẩm định, trình duyệt theo
quy định của pháp luật.
11. Các nội dung khác: Theo Kế hoạch cấp nước an toàn do Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh
môi trường nông thôn Thanh Hóa lập kèm theo Tờ trình số 196/TTr-TTN ngày
13/3/2015, đã được Sở xây dựng Thanh Hóa thẩm định tại văn bản số 2246/SXD-HT
ngày 12/5/2015.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Giao Sở Xây dựng chỉ đạo Trung tâm
nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn Thanh Hóa bổ sung, hoàn chỉnh
các nội dung theo ý kiến tham gia của các Sở, ngành và kiểm tra, đóng dấu, lưu
trữ theo quy định, làm cơ sở quản lý và thực hiện.
- Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh
môi trường nông thôn Thanh Hóa, các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch cấp nước an
toàn đã được phê duyệt tại Quyết định này; định kỳ rà soát, đề xuất điều chỉnh,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các thành
viên Ban chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh; Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh môi
trường nông thôn Thanh Hóa; Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
PHỤ BIỂU 01
BIỂU TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG 05 CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày 04/06/2015 của UBND tỉnh Thanh
Hóa)
TT
|
Tên công trình
|
C.suất thiết kế
m3/ng.đ
|
Năm/đưa vào sử
dụng
|
C.suất khai
thác m3/ng.đ
|
Dự trữ
|
Nguồn cấp, vị
trí cấp
|
Phạm vi cấp nước
|
Lđường ống, chất
liệu
|
Số hộ dùng nước
năm 2014
|
1
|
Xã Vĩnh Thành và TT Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc
|
1.350
|
2006
|
1.240
|
Không
|
Nước dưới đất.
Thôn 6 xã Vĩnh Thành
|
Xã Vĩnh Thành và
thị trấn Vĩnh Lộc
|
L = 91,82km, gồm:
- Ống C1 (DN300-DN50): 13,85km;
- Ống C2 (DN40): 15,97 km;
- Ống nối hộ gia đình (DN20): 62,0 km
|
2.312 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 48 hộ.
- Hộ gia đình: 2.264 hộ.
|
2
|
Thị trấn Vạn Hà, huyện Thiệu Hóa
|
760
|
2004
|
760
|
Không
|
Nước dưới đất. Tiểu
khu 12, thị trấn Vạn Hà
|
Khu vực thị trấn Vạn
Hà
|
L = 59,769 km,
gồm:
- Ống C1 (DN250-DN50): 21,969km;
- Ống C2 (DN40):13,2 km;
- Ống nối hộ gia đình (DN20): 24,6 km.
|
2.184 hộ
Trong đó:
- Hộ cơ quan: 49 hộ;
- Hộ gia đình: 2.135 hộ
|
3
|
Xã Định Tường, huyện Yên Định
|
660
|
2006
|
660
|
Không
|
Nước dưới đất.
Thôn Thành Phú, xã Định Tường
|
Khu vực xã Định Tường
|
L = 49,94 km, gồm:
- Ống C1 (DN200-DN50): 7,68km;
- Ống C2 (DN 40): 11,86km;
- Ống nối hộ gia đình (DN 20): 30,4km.
|
1.821 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 05 hộ.
- Hộ gia đình: 1.816 hộ
|
4
|
Xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống
|
320
|
2006
|
320
|
Không
|
Nước dưới đất Thôn
Giản Hiền, xã Vạn Thắng
|
Khu vực xã Vạn Thắng
|
L = 28,56 km, gồm:
- Ống C1 (DN200-DN50): 7,13 km;
- Ống C2 (DN 40): 6,03 km;
- Ống nối hộ gia đình (DN 20): 15,4km.
|
575 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 07 hộ.
- Hộ gia đình 568 hộ
|
5
|
Xã Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc
|
1.200
|
2006
|
500
|
Không
|
Nước dưới đất;
Thôn Bùi, xã Tiến Lộc
|
Khu vực xã Tiến Lộc
|
L= 52,967 km
- Ống C1 (DN160-DN90): 9,986 km;
- Ống C2 (DN63-DN50): 29,983km;
- Ống nối hộ gia đình (DN21): 12,998km.
|
2.073 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 05 hộ
- Hộ gia đình 2.069 hộ
|
PHỤ BIỂU 02
CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ VÀ KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI
(Kèm theo Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày 04/6/2015 của UBND tỉnh)
a) Chương trình bảo dưỡng phòng ngừa
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của HTCN, tăng tuổi thọ phục vụ của các công
trình và thiết bị, ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro, sự cố (theo định kỳ hàng
năm)
T.T
|
Nội dung
|
Phương thức thực
hiện
|
Nhân lực thực
hiện
|
Kinh phí (Triệu
đồng)
|
Nguồn vốn
|
1
|
Xúc xả các tuyến ống
|
Tự thực hiện
|
Các chi nhánh cấp
nước
|
60
|
Trung tâm
|
2
|
Duy tu, bảo dưỡng máy móc, thiết bị.
|
Tự thực hiện
|
Các chi nhánh cấp
nước
|
130
|
Trung tâm
|
3
|
Sửa chữa, thay thế các tuyến ống cũ
|
Tự thực hiện
|
Các chi nhánh cấp
nước
|
150
|
Trung tâm
|
4
|
Thổi rửa giếng khoan khai thác
|
Tự thực hiện
|
Các chi nhánh cấp
nước
|
100
|
Trung tâm
|
5
|
Kiểm tra chất lượng nước thành phẩm
|
Tự thực hiện
|
Phòng xét nghiệm
nước của Trung tâm
|
100
|
Trung tâm
|
6
|
Hợp đồng với Trung tâm y tế dự phòng Tỉnh kiểm
tra định kỳ và tư vấn về chất lượng nước
|
Theo hợp đồng kinh
tế
|
Trung tâm Y tế dự
phòng tỉnh
|
100
|
Trung tâm
|
7
|
Khám sức khỏe hàng năm cho CBCNV có liên quan đến
hoạt động sản xuất tại các nhà máy để loại trừ bệnh truyền nhiễm
|
Theo hợp đồng kinh
tế
|
Trung tâm Y tế huyện
|
05
|
Trung tâm
|
8
|
Phòng chống & khắc phục ô nhiễm môi trường
nguồn nước; Vệ sinh môi trường tại các chi nhánh
|
Tự thực hiện
|
Các đơn vị cấp nước
|
10
|
Trung tâm
|
|
Cộng
|
|
|
655
|
|
b) Chương trình đánh giá độc lập để
kiểm tra việc thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn (theo định kỳ hàng năm)
T.T
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Kinh phí (Tr.đồng)
|
Nguồn vốn
|
1
|
Đào tạo các chuyên gia đánh giá
|
Đơn vị Tư vấn
|
10
|
Trung tâm
|
2
|
Đánh giá nội bộ
|
Ban cấp nước an
toàn Trung tâm
|
10
|
Trung tâm
|
3
|
Khắc phục sau đánh giá
|
Các đơn vị cấp nước
|
05
|
Trung tâm
|
4
|
Chuẩn bị báo cáo
|
Ban cấp nước an
toàn Trung tâm
|
02
|
Trung tâm
|
5
|
Tổ chức hội thảo; hội nghị
|
Ban cấp nước an
toàn Trung tâm
|
10
|
Trung tâm
|
6
|
Báo cáo Ban cấp nước an toàn Tỉnh
|
Ban cấp nước an
toàn Trung tâm
|
03
|
Trung tâm
|
|
Cộng:
|
|
40
|
|
c) Chương trình đào tạo, tập huấn,
nâng cao nhận thức, nâng cao trình độ tay nghề của đội ngũ cán bộ và công nhân
về cấp nước an toàn (theo định kỳ hàng năm)
T.T
|
Nội dung
|
Phương thức thực
hiện
|
Nhân lực thực
hiện
|
Kinh phí
(Tr.đồng)
|
Nguồn vốn
|
1
|
Chuẩn hóa giáo trình & thực hiện đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho Công nhân vận hành đáp ứng nhiệm vụ được
giao
|
Tự thực hiện
|
Trạm TVDV&CGCN
và Phòng KH-KT thuộc Trung tâm
|
10
|
Trung tâm
|
2
|
Tập huấn về cấp nước an toàn cho CBCNV
|
Tự thực hiện
|
Trạm TVDV&CGCN
và Phòng KH - KT
|
05
|
Trung tâm
|
3
|
Bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ
phòng hóa nghiệm
|
Tự thực hiện và Hợp
đồng
|
Các Trung tâm đào
tạo trong nước
|
10
|
Trung tâm
|
4
|
Tổ chức thi sát hạch cho Cán bộ, công nhân về cấp
nước an toàn
|
Tự thực hiện
|
Trạm TVDV&CGCN
và Phòng KH - KT thuộc Trung tâm
|
10
|
Trung tâm
|
|
Cộng:
|
|
|
35
|
|
d) Chương trình tuyên truyền giáo
dục, nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước tiết
kiệm
TT
|
Nội dung
|
Phương thức thực
hiện
|
Nhân lực thực
hiện
|
Kinh phí (Tr.đồng)
|
Nguồn vốn
|
1
|
Tổ chức hội nghị khách hàng khảo sát, thu thập
thông tin, lấy ý kiến của khách hàng thông qua Hội nghị khách hàng hoặc phiếu
thu thập thông tin
|
Tự thực hiện
|
Trạm TVDV&CGCN
Phòng TC-HC
|
20
|
Trung tâm
|
2
|
Cung cấp các thông tin về sản xuất, cung cấp nước
và các hoạt động của Trung tâm trên các phương tiện thông tin đại chúng; phát
hành tờ rơi tuyên truyền trong công tác bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước,
nâng cao nhận thức về lợi ích của nước sạch đối với đời sống, sản xuất và ý
thức sử dụng nước tiết kiệm
|
Phối hợp thực hiện
|
Trung tâm và Đài
truyền thanh xã, đài truyền hình huyện
|
20
|
Trung tâm
|
|
Cộng
|
|
|
40
|
|
(Ghi chú: Kinh phí tại các
mục a, b, c, đ nêu trên là dự kiến. Việc lập, thẩm định và phê duyệt kinh phí
được thực hiện theo quy định của pháp luật).
Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch cấp nước an toàn đối với 05 hệ thống cấp nước do Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn Thanh Hóa đang quản lý
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2039/QĐ-UBND ngày 04/06/2015 phê duyệt Kế hoạch cấp nước an toàn đối với 05 hệ thống cấp nước do Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn Thanh Hóa đang quản lý
5.106
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|