|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Mai Xuân Liêm
|
Ngày ban hành:
|
20/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2017/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 20 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH
THANH HÓA NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương số
47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày
25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ Sửa đổi,
bổ sung một số điều của N g h ị đ ịn h số 99/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 củ a Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã
hội; Nghị định số 49/2021/NĐ -CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số
2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt chiến lược phát
triển nhà ở Quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
338/QĐ-TTg ngày 03/04/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Đầu tư xây
dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công
nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021 - 2030”;
Căn cứ Quyết định số
3321/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc phê duyệt Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hoá đến năm 2030; Quyết định số 3795/QĐ-UBND
ngày 29/9/2021 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà
ở tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày
14/3/2024 về việc phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa
giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 3274TTr-SXD ngày 10/5/2024 về việc đề nghị Phê duyệt Kế hoạch
phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch
phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa năm 2024 (Chi tiết tại Kế hoạch và các Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH - HĐND tỉnh;
- Các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, CNTT, CN.
(QD-M²4)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH
HÓA
(Kèm theo Quyết định số 2017/QĐ-UBND ngày 20/5/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thanh Hóa)
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa việc thực hiện
các mục tiêu phát triển nhà ở tại Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
các dự án phát triển nhà ở đảm bảo tuân thủ các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển nhà
ở theo Chương trình và Kế hoạch được duyệt, tạo điều kiện để các ngành, các cấp
phối hợp triển khai thực hiện tốt việc phát triển nhà ở bền vững trong thời
gian tới.
- Xác định vị trí, khu vực
phát triển, các loại nhà ở, quy mô dự án phát triển nhà ở (bao gồm số lượng, diện
tích sử dụng đất, diện tích sàn xây dựng).
- Góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống của Nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại;
phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người
dân; chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật
hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển của chung của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với nhu cầu, các
chỉ tiêu phát triển nhà ở của tỉnh trong Chương trình phát triển nhà ở và Kế hoạch
phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh phê
duyệt, đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp phê
duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở
trong Kế hoạch phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
II. NỘI
DUNG KẾ HOẠCH
1. Các
chỉ tiêu về phát triển nhà ở toàn tỉnh
1.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở
bình quân:
Tổng diện tích sàn tăng thêm
năm 2024 khoảng 4.062.233 m² sàn. Hết năm 2024, diện tích nhà ở bình quân toàn
tỉnh đạt khoảng 27,6 m² sàn/người; trong đó:
- Khu vực đô thị đạt khoảng
34,4 m² sàn/người;
- Khu vực nông thôn đạt khoảng
23,5 m² sàn/người.
1.2. Chỉ tiêu về diện tích
các loại nhà ở tăng thêm trong năm 2024:
Stt
|
Diện tích sàn nhà ở xây dựng mới
|
Giai đoạn 2024
|
Diện tích
(m² sàn)
|
Số căn
(căn)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
2.239.409
|
18.662
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
100.591
|
1.677
|
3
|
Nhà ở tái định cư
|
396.122
|
3.961
|
4
|
Nhà ở dân tự xây
|
1.326.111
|
15.602
|
|
Tổng cộng
|
4.062.233
|
39.901
|
2. Nhu
cầu và nguồn vốn thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở
a) Về vốn: Năm 2024 tổng nguồn
vốn dành cho phát triển nhà ở là 19.058 tỷ đồng, cụ thể:
Stt
|
Các loại nhà ở
|
Quy mô (m² sàn)
|
Suất vốn đầu tư
(triệu đồng/m²)
|
Tổng vốn
(tỷ đồng)
|
1
|
Nhà ở thương mại, khu đô
thị, khu dân cư
|
2.239.409
|
8,51
|
19.058
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
100.591
|
9,9
|
1.000
|
3
|
Nhà ở tái định cư
|
396.122
|
7,3
|
2.904
|
4
|
Nhà ở dân tự xây
|
1.326.111
|
6,1
|
8.030
|
Tổng cộng
|
4.062.233
|
|
30.991
|
b) Nguồn vốn
Dự kiến các nguồn vốn để
phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- Phát triển nhà ở thương mại
bằng nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng,...
- Nhà ở riêng lẻ do người
dân tự xây dựng từ nguồn vốn tích lũy thu nhập của các hộ gia đình, nguồn vốn hợp
pháp khác,...
- Vốn đầu tư xây dựng nhà ở
xã hội: Từ nguồn vốn của doanh nghiệp; vốn vay các tổ chức tín dụng ưu đãi; vay
Ngân hàng chính sách xã hội,...
3. Vị
trí, tên dự án dự kiến đầu tư phát triển nhà ở năm 2024.
Danh mục các dự án dự kiến
triển khai đầu tư xây dựng các loại nhà ở năm 2024 tại các huyện, thị xã, thành
phố: Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở
Xây dựng
Là cơ quan thường trực của
Ban Chỉ đạo về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh, có nhiệm vụ:
a) Tổ chức thực hiện Kế hoạch;
hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra UBND các huyện, thị xã, thành phố, Ban
quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp triển khai thực hiện đảm bảo
tiến độ, hiệu quả Kế hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, lập, điều chỉnh
quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đảm bảo về các quỹ đất
đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở bố trí tái định cư, khu
dân cư,...
c) Chủ trì, phối hợp với các
sở, ban, ngành, các địa phương nghiên cứu, tham mưu đề xuất UBND tỉnh xem xét,
báo cáo HĐND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách thu hút đầu tư và phát triển
nhà ở.
d) Hướng dẫn, triển khai các
quy định về phát triển và quản lý nhà ở; các chính sách hỗ trợ nhà ở.
đ) Thực hiện tốt chức năng
quản lý nhà nước về quản lý quy hoạch, quản lý chất lượng công trình nhà ở, hạ
tầng kỹ thuật đô thị.
e) Định kỳ tổng kết, đánh
giá tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch; báo cáo Bộ Xây dựng và UBND tỉnh
theo quy định.
2. Sở
Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu đề xuất UBND tỉnh
cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn hợp pháp
khác để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, các dự án nhà ở theo
quy định.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng
rà soát, đưa các chỉ tiêu về phát triển nhà ở vào nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương theo quy định.
c) Theo dõi tiến độ thực hiện
các dự án phát triển nhà ở theo quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư và quy định của pháp luật.
3. Sở
Tài nguyên và Môi trường
a) Tổng hợp nhu cầu sử dụng
đất của các địa phương, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất, phân
bổ quỹ đất phát triển các loại hình nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở tái định
cư, dự án khu dân cư; tổ chức công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
b) Hướng dẫn các thủ tục
giao đất, chuyển quyền sử dụng đất, bồi thường giải phóng mặt bằng để triển
khai các dự án nhà ở theo quy định.
c) Tham mưu UBND tỉnh xây dựng
các cơ chế, chính sách về đất đai để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư
triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở, trình HĐND tỉnh ban hành đảm bảo
theo quy định.
4. Sở
Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư và các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh về nguồn vốn (bao gồm vốn
trung ương và vốn địa phương) để hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng thuộc diện
được hưởng chính sách xã hội thông qua các chương trình mục tiêu về nhà ở và
thông qua việc xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua theo quy định của
pháp luật.
5. Các sở,
ban, ngành khác có liên quan
Phối hợp với Sở Xây dựng
trong việc thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024.
6. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Thực hiện tốt chức năng
quản lý nhà nước về phát triển nhà trên địa bàn.
b) Tổ chức triển khai thực
hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng; bố trí nguồn
vốn ngân sách địa phương hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật, bồi thường giải phóng
mặt bằng theo quy định.
c) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
các chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án phát triển nhà ở đảm bảo đúng nội
dung, tiến độ dự án đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận hoặc phê duyệt; xử lý
hoặc kiến nghị xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
d) Rà soát, kiến nghị điều
chỉnh, bổ sung các dự án phát triển nhà ở, quỹ đất và các nội dung liên quan của
Kế hoạch phát triển nhà ở.
đ) Đẩy mạnh công tác lập,
phê duyệt quy hoạch chi tiết để làm cơ sở kêu gọi đầu tư phát triển nhà ở trên
địa bàn quản lý.
Phụ lục 1:
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở THƯƠNG
MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ THỰC HIỆN NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số: 2017/QĐ-UBND ngày 20/5/2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Tên dự án
|
Diện tích sử dụng đất (ha)
|
Ghi chú
|
|
TOÀN TỈNH
|
|
|
|
Thành
phố Thanh Hóa
|
402,04
|
|
1
|
Khu dân cư phố Nam Sơn,
phường An Hưng
|
3,0
|
|
2
|
Khu dân cư Bắc sông Hạc,
phường Đông Thọ
|
1,2
|
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân
cư, tái định cư xã Hoằng Đại, thành phố Thanh Hóa
|
6,9
|
|
4
|
Khu đô thị Đông Nam Đại học
Hồng Đức
|
20,3
|
|
5
|
Khu đô thị mới thuộc khu vực
trường Chính trị và các lô đất lân cận, xã Quảng Thắng
|
35,05
|
|
6
|
Khu đô thị mới phía Đông
đường vành đai phía Tây, xã Đông Lĩnh
|
19,66
|
|
7
|
Khu dân cư, tái định cư số
02 xã Hoằng Đại
|
28,29
|
|
8
|
Khu xen cư đường Vành Đai
Đông Tây phường Phú Sơn
|
0,91
|
|
9
|
Khu xen cư số 02 phố Đông
Lễ, phường Đông Hải
|
0,6145
|
|
10
|
Khu xen cư phố Thành Yên,
phường Quảng Thành
|
1,0335
|
|
11
|
Khu dân cư, tái định cư xã
Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa
|
20,8
|
|
12
|
Khu dân cư thôn 9, xã Quảng
Tâm
|
5,75
|
|
13
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân
cư số 1 xã Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa (MBQH số 3450/QĐ-UBND ngày
02/5/2018)
|
0,55
|
|
14
|
Khu dân cư, tái định cư
phường Nam Ngạn phục vụ Đề án di dân phòng tránh thiên tai tại phố Tiền
Phong, phường Nam Ngạn, phố Tân Hà, phường Đông Hương và phố Xuân Minh, phường
Đông Hải
|
18,02
|
|
15
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân
cư thôn Phúc Thọ, xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa (MBQH 3843/QĐ-UBND ngày
31/5/2016)
|
3,71
|
|
16
|
Khu xen cư phố Thành Yên,
phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa (MBQH số 942/QĐ-UBND ngày 29/1/2016)
|
1,03
|
|
17
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân
cư, xen cư thôn Toản, phường An Hưng( Vị trí 3 MBQH số 2776/QĐ-UBND ngày
07/4/2020), thành phố Thanh Hóa,
|
1,45
|
|
18
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân
cư, xen cư thôn Tiến Toản, phường An Hưng (Vị trí 2 MBQH số 2776/QĐ-UBND ngày
07/4/2020), thành phố Thanh Hóa,
|
2,22
|
|
19
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân
cư xen cư, xen kẹt phường Đông Cương, thành phố Thanh Hóa, (MBQH 1/500 kèm
theo Quyết định số 3665/QĐ-UBND ngày 14/05/2020)
|
3,36
|
|
20
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân
cư xen cư, xen kẹt trên địa bàn phường Quảng Đông, thành phố Thanh Hóa, (MBQH
1/500 kèm theo Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 07/04/2020)
|
2,00
|
|
22
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân
cư xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Quảng Phú (nay là phường Quảng Phú), thành
phố Thanh Hóa, (MBQH 1/500 kèm theo Quyết định số 1580/QĐ-UBND ngày
28/02/2020 của Chủ tịch UBND thành phố) Vị trí 17, vị trí 25
|
2,28
|
|
23
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân
cư xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Quảng Cát (nay là phường Quảng Cát), thành
phố Thanh Hóa, (MBQH 1/500 kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày
14/05/2020)
|
3,24
|
|
24
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân
cư xen cư, xen kẹt phường Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa, (MBQH 1/500 kèm
theo Quyết định số 3664/QĐ-UBND ngày 14/05/2020)
|
1,12
|
|
25
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân
cư, xen cư thôn Trần, phường An Hưng (Vị trí 1 MBQH số 2776/QĐ-UBND ngày
07/4/2020), thành phố Thanh Hóa,
|
3,11
|
|
26
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân
cư, xen cư thôn Trần, phường An Hưng ( Vị trí 4 MBQH số 2776/QĐ-UBND ngày
07/4/2020), thành phố Thanh Hóa,
|
2,12
|
|
27
|
HTKT khu dân cư, tái định
cư số 1 xã Long Anh (nay là phường Long Anh), thành phố Thanh Hóa (MBQH số
10004/QĐ-UBND ngày 26/11/2020)
|
1,06
|
|
28
|
Khu dân cư Quan nội 5, xã
Hoằng Anh, thành phố Thanh Hóa (MBQH kèm theo Quyết định số 2893/QĐ- UBND
ngày 02/8/2016)
|
3,73
|
|
29
|
Khu xen cư phường Đông
Hương (MBQH 4020/QĐ- UBND ngày 1/6/2020)
|
0,429
|
|
30
|
Hạ tầng kỹ thuật quỹ đất
xen kẹt phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa (thuộc MBQH 11187/QĐ-UBND ngày
02/11/2023 (MBQH 1792))
|
0,462
|
|
31
|
Khu dân cư tái định cư ngoại
đê sông mã và các hộ dân đồng bào sông nước thôn 7, xã Hoằng Quang, thành phố
Thanh Hóa (MBQH 11197/QĐ-UBND ngày 02/11/2022 điều chỉnh từ MBQH 3938/QĐ-UBND
ngày 27/4/2017)
|
10,17
|
|
32
|
Khu dân cư thôn Đình Cường,
xã Quảng Tâm (nay là phường Quảng Tâm), thành phố Thanh Hóa) MBQH số:
7258/QĐ-UBND ngày 12/8/2019)
|
5,66
|
|
33
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân
cư Phù Lưu, phường Quảng Thắng thành phố Thanh Hóa (MBQH 1788/QĐ-UBND ngày
21/02/2022)
|
5,15
|
|
34
|
Khu tái định cư phường Quảng
Thành (MBQH 3446 điều chỉnh MBQH 1820 ngày 02/5/2018)
|
11,7
|
|
35
|
Quy hoạch chi tiết 1/500
Quỹ đất xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Đông Lĩnh, thành phố ThanhHóa
|
1,40
|
|
36
|
Hạ tầng kỹ thuật khu ở và
thương mại phía Nam trường SOS, thuộc khu đô thị Đông Sơn, thành phố Thanh
Hóa,
|
21,43
|
|
37
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân
cư thôn Gia Lộc I, xã Quảng Thinh, Tp Thanh Hóa (MBQH số 6192/QĐ-UBND ngày 22
tháng 6 năm 2015)
|
13,16
|
|
38
|
Hạ tầng kỹ thuật khu xen
cư 21, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa,
|
0,41
|
|
39
|
HTKT khu dân cư, tái định
cư số 2 xã Long Anh (nay là phường Long Anh), thành phố Thanh Hóa,
|
2,04
|
|
40
|
Khu dân cư thuộc khu đô thị
Đông Hương MBQH 3208/QĐ-UBND ngày 07/4/2023 (điều chỉnh MBQH 3241/QĐ-UBNDngày
07/6/2013), phường Đông Hải
|
1,95
|
|
41
|
Hạ tầng kỹ thuật khu TĐC
Phú Sơn,phường Phú Sơn (MBQH số 73/UB-CN ngày 13/06/2005)
|
2,42
|
|
42
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân
cư xã Quảng Đông (nay là phường Quảng Đông), thành phố Thanh Hóa (MBQH số
938/QĐ-UBND ngày 29/01/2016)
|
3,8
|
|
43
|
Khu xen cư, xen kẹt trên địa
bàn xã Hoằng Long (nay là xã Long Anh) và xã Hoằng Lý (nay là phường Tào
Xuyên), thành phố Thanh Hóa (MBQH số 3711/QĐ- UBND ngày 15/5/2020 và MBQH số
3712/QĐ-UBND ngày 15/5/2020)
|
1,04
|
|
44
|
Khu dân cư xen cư, xen kẹt
trên địa bàn xã Hoằng Quang, thành phố Thanh Hóa (MBQH số 3713/QĐ- UBND ngày
15/5/2020)
|
0,97
|
|
45
|
Khu xen cư, xen kẹt trên địa
bàn xã Hoằng Đại, thành phố Thanh Hóa (MBQH số 3714/QĐ-UBND ngày 15/5/2020)
|
2,42
|
|
46
|
Khu dân cư Tái định cư các
hộ dân đê tả Sông Mã, phường Tào Xuyên (MBQH số 17500/QĐ-UBND ngày 07/10/2016
|
7,4
|
|
47
|
Dự án: Hạ tầng kỹ thuật
hai bên đường Quốc lộ 1A đoạn từ cầu Hoàng Long đến tượng đài Thanh niên xung
phong, thành phố Thanh Hóa (MBQH số 1130/UBND- QLĐT ngày 06/7/2010)” Trong QĐ
số 3795 tên là: Khu dân cư thuộc MBQH 4788/QĐ-UBND ngày 31/5/2019 (điều chỉnh
tử MBQH 1130)”
|
1,78
|
|
48
|
Khu dân cư, tái định cư Cầu
Sinh phường Đông Cương
|
3,5
|
|
49
|
Phát triển nhà ở lô 2, lô
3 thuộc quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Quảng Hưng, thành phố Thanh
Hóa
|
4,438
|
|
50
|
Dự án Khu dân cư Tây Bắc
đường Vành đai Phía Tây thuộc xã Đông Thịnh, huyện Đông Sơn và phường Đông
Tân, thành phố Thanh Hoá (phần diện tích thuộc địa giới thành phố Thanh Hóa)
|
17,52
|
|
51
|
Khu dân cư phía Tây Nam đường
vành đai Đông Tây thuộc quy hoạch khu vực Đông Ga đường sắt cao tốc Bắc Nam,
thành phố Thanh Hóa
|
47,8
|
|
52
|
Khu dân cư tại phường Quảng
Thọ, thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm (phần diện tích thuộc địa giới thành
phố Thanh Hóa)
|
2,3
|
|
53
|
Khu dân cư và thương mại
phía Đông khu công nghiệp Lễ Môn
|
8,21
|
|
54
|
Nhà ở hỗn hợp B.HH thuộc
Khu đô thị Đông Hải, phường Đông Hải, thành phố Thanh Hoá
|
4,59
|
|
55
|
Nhà ở hỗn hợp E.HH thuộc
Khu đô thị Đông Hải, phường Đông Hải, thành phố Thanh Hoá
|
1,16
|
|
56
|
Khu đô thị mới phường Đông
Hương, thành phố Thanh Hoá
|
4.0
|
|
57
|
Khu dân cư trung tâm xã
Đông Tân, thành phố Thanh Hóa
|
40,5
|
|
58
|
Khu đất thu hồi của Công
ty TNHH một thành viên Đầu tư và Phát triển Nguyễn Kim Thanh Hoá tại Khu đô
thị Nam thành phố Thanh Hóa, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa (Khu đất
Công ty được UBND tỉnh cho thuê theo Quyết định 1400/QĐ-UBND ngày 17/4/2015)
|
2,26
|
|
59
|
Khu đất tại lô C6 thuộc
MBQH số 530/UBND-QLĐT ngày 14/4/2009 của UBND thành phố Thanh Hoá
|
1,92
|
|
|
Thành
phố Sầm Sơn
|
1529,59
|
|
1
|
Khu tái định cư Khu phố Bắc
Kỳ
|
2,90
|
|
2
|
Khu tái định cư Vĩnh Thành
|
1,86
|
|
3
|
Khu tái định cư Thân Thiện
|
2,95
|
|
4
|
Khu tái định cư Thọ Phú
|
10,00
|
|
5
|
Khu tái định cư Đồng Côi,
Đồng Bến, P, Quảng Châu
|
8,50
|
|
6
|
Khu tái định cư Đồng Me,
P, Quảng Châu
|
11,02
|
|
7
|
Khu tái định cư đồng Lọng,
P, Quảng Châu
|
2,26
|
|
8
|
Khu tái định cư Đồng Hón,
P, Quảng Châu
|
9,50
|
|
9
|
Khu tái định cư Châu
Thành, P, Quảng Châu
|
11,58
|
|
10
|
Khu tái định cư Châu
Chính, P, Quảng Châu
|
11,90
|
|
11
|
Khu tái định cư Đồng Hạnh,
Xã Quảng Hùng
|
4,70
|
|
12
|
Khu tái định cư Xuân
Phương 3 khu 1, P, Quảng Châu
|
4,70
|
|
13
|
Khu tái đinh cư đồng Bông,
đồng Sác, Xã Quảng Đại
|
10,48
|
|
14
|
Khu tái định cư phía Bắc mặt
bằng số 90, Xã Quảng Đại
|
9,50
|
|
15
|
Khu tái định cư Khanh Tiến
|
2,2
|
|
16
|
Khu tái định cư Xuân
Phương 3 khu 2
|
8,5
|
|
17
|
Khu xen cư, tái định cư
Tây Bắc sông Rào
|
2,20
|
|
18
|
Khu tái định cư Khu phố
Công Vinh
|
4,10
|
|
19
|
Khu xen cư, tái định cư
thôn 1 Thống nhất
|
0,80
|
|
20
|
Khu xen cư, tái định cư Đồng
Su, xã Quảng Minh
|
3,10
|
|
21
|
Khu dân cư, tái định cư
Minh Hùng, xã Quảng Minh, Quảng Hùng
|
10,00
|
|
22
|
Khu xen cư, tái định cư
trường mầm non Hoa Mai (cũ)
|
0,089
|
|
23
|
Khu dân cư, tái định cư
cánh đồng Sông Đông
|
30,00
|
|
24
|
Khu xen cư, tái định cư Vườn
Gáo
|
2,6
|
|
25
|
Khu dân cư tây đường ven
biển
|
7,2
|
|
26
|
Khu xen cư Thọ Trúc, P,Quảng
Thọ
|
4,2
|
|
27
|
Khu dân cư phía Nam trung
tâm hành chính (thuộc quy hoạch CT Khu trung tâm hành chính thành phố)
|
8,3
|
|
28
|
Khu dân cư Đồng Xuân, phường
Bắc Sơn
|
18,8
|
|
29
|
Khu đô thị Quảng Trường biển
Sầm Sơn (Dự án đối ứng của dự án BT), phường Trung Sơn
|
65,50
|
|
30
|
Khu đô thị nghỉ dưỡng và
công viên vui chơi giải trí Nam Sông Mã, thành phố Sầm Sơn (Dự án đối ứng của
dự án BT)
|
193,40
|
|
31
|
Khu đô thị sinh thái, nghỉ
dưỡng Sông Đơ (Dự án đối ứng của dự án BT),phường Trung Sơn, Bắc Sơn, Trường
Sơn và Quảng Châu
|
262,60
|
|
32
|
Khu đô thị sinh thái Biển
Đông Á, phường Trường Sơn, Quảng Vinh
|
60,40
|
|
33
|
Khu thương mại dịch vụ và
dân cư Minh Cát, phường Quảng Cư
|
3,30
|
|
34
|
Khu dân cư Trung Tiến
(khu1), phường Quảng Tiến
|
6,10
|
|
35
|
Khu dân cư mới và chợ kết
hợp thương mại, phường Quảng Thọ
|
2,40
|
|
36
|
Khu dân cư Thọ Phúc, phường
Quảng Thọ
|
55,00
|
|
37
|
Dự án khu xen cư TĐC Trung
Tiến II, phường Quảng Tiến
|
7,00
|
|
38
|
Khu xen cư phường Quảng Thọ
|
17,73
|
|
39
|
Khu xen cư thôn Thọ Phúc
(dân cư, tái định cư), phường Quảng Thọ
|
10,00
|
|
40
|
Khu xen cư Nác Nác (Tây chợ)
|
1,00
|
|
41
|
Khu xen cư Rọc ông Sùng
|
1,00
|
|
42
|
Khu xen cư Bứa (Đấu giá lần
2),P, Quảng Tiến
|
0,49
|
|
43
|
Khu xen cư Kp Châu An 1,
P, Quảng Châu
|
2,6
|
|
44
|
Khu xen cư Thọ Văn, P, Quảng
Thọ
|
0,99
|
|
45
|
Khu xen cư Thôn 5, xã Quảng
Hùng
|
6,53
|
|
46
|
Khu dân cư, tái định cư Đồn
Trại 2, phường Quảng Thọ
|
4,40
|
|
47
|
Khu dân cư, tái định cư
Văn Phú 2
|
2,0
|
|
48
|
Khu dân cư, tái định cư
Hùng Đại
|
3,0
|
|
49
|
Khu xen cư khu phố Sơn Hải
(mầm non cũ), P Trường Sơn
|
0,1
|
|
50
|
Khu xen cư khu phố Thành
Ngọc (UBND phường Trường Sơn cũ)
|
0,03
|
|
51
|
Khu xen cư khu phố Thành
Ngọc (C,A phường Trường Sơn)
|
0,023
|
|
52
|
Khu dân cư Chợ Hồng (hợp
nhất các khu xen cư phía Tây đường 4B (cồn nương đền),Khu dân cư phía Bắc chợ
Hồng, Khu dân cư phía Đông chợ Hồng và Khu dân cư phía Nam chợ Hồng)
|
2,00
|
|
53
|
Khu dân cư đô thị và trung
tâm thương mại Sầm Sơn, P, Trường Sơn
|
1,37
|
|
54
|
Khu dân cư, tái định cư
Yên Trạch, P, Quảng Châu
|
8,5
|
|
55
|
Trung tâm hành chính thành
phố Sầm Sơn (Khu dân cư đô thị Trung tâm Hành chính thành phố Sầm Sơn)
|
26,7
|
|
56
|
Khu dân cư, TĐC Đài Trúc
2, P, Quảng Thọ
|
9,0
|
|
57
|
Khu dân cư, tái định cư
Phúc Quang, P, Quảng Vinh
|
3,0
|
|
58
|
Khu dân cư Đồn Trại, phường
Quảng Thọ
|
11,0
|
|
59
|
Khu dân cư Thọ Phúc, phường
Quảng Thọ
|
55,0
|
|
60
|
Khu dân cư Đông trung tâm
hành chính (Khu dân cư khu phố Châu Bình), phường Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng
Vinh
|
11,5
|
|
61
|
Khu dân cư Tây đường Lý Tự
Trọng (Khu dân cư khu phố Bình Sơn)
|
8,0
|
|
62
|
Khu dân cư tại phường Quảng
Thọ, thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm (phần diện tích thuộc địa giới thành
phố Sầm Sơn)
|
14,14
|
|
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
280,28
|
|
1
|
Khu đô thị phía Bắc sông Tống,
xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn
|
33,0
|
|
2
|
Khu đô thị mới phía Nam Quốc
lộ 217B nối dài
|
16,37
|
|
3
|
Khu dân cư phía Tây trường
Tiểu học Bắc Sơn, phường Bắc Sơn
|
2,8
|
|
4
|
Khu dân cư đông bắc cầu vượt
xã Quang Trung
|
1,73
|
|
5
|
Khu dân cư tây đường Yết
Kiêu, phường Lam Sơn (Giai đoạn 1)
|
3,0
|
|
6
|
Khu dân cư đường Hàm Nghi,
phường Lam Sơn
|
4,4
|
|
7
|
Khu dân cư Kiều Lê
|
7,08
|
|
8
|
Khu dân cư mới khu nhà máy
gạch Viglacera cũ
|
14,1
|
|
9
|
Khu dân cư đông đường Nguyễn
Đức Cảnh, phường Ba Đình
|
3,5
|
|
10
|
Khu xen cư đường Lê Chân,
phường Ba Đình
|
1,0
|
|
11
|
Khu dân cư phía Bắc đường
Nguyễn Văn Cừ
|
3,5
|
|
12
|
Khu dân cư phía Tây bãi
chiếu phim cũ, phường Ngọc Trạo, phường Bắc Sơn thị xã Bỉm Sơn
|
2,0
|
|
13
|
Khu đô thị mới Nam Bỉm Sơn
|
129,1
|
|
14
|
Khu đô thị phía Tây đường
Bà Triệu
|
46,0
|
|
15
|
Mở rộng khu tái định cư
Nam đường Hồ Tùng Mậu
|
4,0
|
|
16
|
Khu dân cư Nam đồi Bỉm, xã
Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn
|
8,7
|
|
|
Thị xã Nghi Sơn
|
767,09
|
|
1
|
Khu nhà ở thuộc khu tái định
cư xã Hải Yến tại xã Nguyên Bình (nay là phường Nguyên Bình thị xã Nghi Sơn)
|
14,95
|
|
2
|
Khu dân cư mới xã Nguyên
Bình
|
11,0
|
|
3
|
Khu dân cư phía Nam đô thị
trung tâm vùng huyện Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi Sơn), tỉnh Thanh Hóa
|
18,46
|
|
4
|
Khu nhà ở đô thị tại xã
Nguyên Bình (nay là phường Nguyên Bình, thị xã Nghi Sơn)
|
14,83
|
|
5
|
Khu dân cư và đường cứu hộ,
cứu nạn tại xã Nghi Sơn
|
36,33
|
|
6
|
Khu dân cư mới thôn Đông
Tiến, Phú Minh, Phường Bình Minh
|
10,65
|
|
7
|
Khu dân cư tại các phường
Ninh Hải, Hải Ninh, Hải Thanh, Nguyên Bình, Hải Nhân
|
17,78
|
|
8
|
Khu dân cư thôn Đại Đồng
xã Phú Lâm
|
6,3
|
|
9
|
Khu dân cư tổ dân phố Liên
Vinh phường Tĩnh Hải
|
4,5
|
|
10
|
Khu dân cư mới tổ dân phố
Hồng Phong phường Hải Ninh (khu số 1)
|
3,93
|
|
11
|
Khu dân cư mới tổ dân phố
Hồng Phong phường Hải Ninh (khu số 2)
|
10,27
|
|
12
|
Khu dân cư tổ dân phố Đức
Thành, phường Ninh Hải
|
4,96
|
|
13
|
Khu dân cư mới tổ dân phố
Hồng Kỳ, phường Hải Ninh
|
8,10
|
|
14
|
Khu dân cư mới thôn Thanh
Bình, Hòa Bình, phường Hải Châu
|
1,88
|
|
15
|
Khu dân cư mới thôn Đông
Thành, xã Thanh Sơn
|
1,40
|
|
16
|
Khu dân cư tổ dân phố Quý
Hải phường Bình Minh
|
0,96
|
|
17
|
Khu dân cư mới tổ dân phố
1 và tổ dân phố 2 phường Hải An
|
6,32
|
|
18
|
Khu dân cư mới tổ dân phố
3 phường Hải An
|
2,15
|
|
19
|
Khu dân cư mới tổ dân phố
Sơn Hải phường Bình Minh
|
4,13
|
|
20
|
Khu dân cư mới thôn Trường
Sơn xã Tùng Lâm
|
4,45
|
|
21
|
Khu dân cư thôn Thượng Nam
và Đồng Tâm xã Hải Nhân
|
5,60
|
|
22
|
Khu dân cư Vườn Thiên TDP
Trung Chính, phường Hải Hòa
|
10,11
|
|
23
|
Khu dân cư thôn 13 xã Ngọc
Lĩnh
|
0,70
|
|
24
|
Khu dân cư mới tổ dân phố
Thanh Khánh phường Bình Minh
|
10,00
|
|
25
|
Các công trình hạ tầng kỹ
thuật thiết yếu và xen cư xã Nghi Sơn
|
1,90
|
|
26
|
Khu dân cư tổ dân phố Hồ
Trung phường Tân Dân
|
3,10
|
|
27
|
Khu dân cư tổ dân phố Hồ
Thịnh phường Tân Dân
|
3,20
|
|
28
|
Khu dân cư thôn Thượng Nam
xã Hải Nhân
|
6,50
|
|
29
|
Khu dân cư thôn Đồng Tâm
và thôn Khánh Vân xã Hải Nhân
|
10,00
|
|
30
|
Khu dân cư thôn Trường An
xã Trường Lâm
|
3,20
|
|
31
|
Khu xen cư tổ dân phố Phú
Thịnh, phường Hải Lĩnh
|
0,21
|
|
32
|
Các khu xen cư xã Các Sơn
|
0,71
|
|
33
|
Các khu xen cư xã Định Hải
|
0,75
|
|
34
|
Khu dân cư tổ dân phố
Trung Chính, phường Hải Hòa
|
11,62
|
|
35
|
Khu dân cư đô thị tại phường
Xuân Lâm, Nguyên Bình thị xã Nghi Sơn
|
30,50
|
|
36
|
Khu dân cư đô thị mới kết
hợp tái định cư tại phường Hải Bình, thị xã Nghi Sơn
|
20,48
|
|
37
|
Khu đô thị mới Còng, thị
xã Nghi Sơn
|
42,0
|
|
38
|
Khu đô thị mới Hải Hòa, thị
xã Nghi Sơn
|
54,0
|
|
39
|
Khu đô thị mới tại phường
Bình Minh, Xuân Lâm và Nguyên Bình, thị xã Nghi Sơn
|
28,9
|
|
40
|
Khu đô thị mới tại phường
Trúc Lâm và Xuân Lâm, thị xã Nghi Sơn
|
72,0
|
|
41
|
Khu dân cư mới thôn Hồng
Phong, phường Hải Ninh
|
18,24
|
|
42
|
Các khu dân cư Yên Tôn,
Xuân Thắng, Cổ Trinh xã Anh Sơn
|
3,95
|
|
43
|
Khu dân cư thôn Đông, thôn
Trương Sơn, thôn Các, thôn Quế Lam, thôn Song, thôn Kiêm sơn xã Các Sơn
|
3,01
|
|
44
|
Khu dân cư tổ dân phố 1,
3, 4,5 phường Hải An
|
7,49
|
|
45
|
Các khu xen cư phường Hải
Châu
|
8,25
|
|
46
|
Khu dân cư phường Hải Hòa
|
3,30
|
|
47
|
Khu dân cư Rọc Cạn, Phú
Đông, Đại Quang phường Hải Lĩnh
|
6,0
|
|
48
|
Khu xen cư xã Hải Nhân
|
5,03
|
|
49
|
Khu dân cư phường Hải Ninh
(Rọc Lách, Tây Yên, phía Tây nhà thờ họ Hoàng)
|
5,00
|
|
50
|
Khu dân cư xã Nghi Sơn
|
0,41
|
|
51
|
Khu dân cư xã Ngọc Lĩnh
|
3,60
|
|
52
|
Khu dân cư xã Định Hải (Hồng
Phong, Hồng Kỳ, thôn 8, Hồng Quang)
|
10,2
|
|
53
|
Khu dân cư tổ dân phố Đại
Tiến, Văn Sơn phường Ninh Hải
|
2,15
|
|
54
|
Khu dân cư phường Tân Dân
|
4,60
|
|
55
|
Khu dân cư xã Tân Trường
|
3,50
|
|
56
|
Khu dân cư xã Thanh Sơn
|
8,22
|
|
57
|
Khu dân cư xã Thanh Thủy
|
12,44
|
|
58
|
Khu dân cư tổ dân phố Đại
Thủy phường Trúc Lâm
|
7,70
|
|
59
|
Khu dân cư phường Xuân Lâm
|
5,30
|
|
60
|
Khu dân cư phường Nguyên
Bình
|
4,70
|
|
61
|
Khu dân cư xã Tùng Lâm
|
5,40
|
|
62
|
Khu dân cư xã Phú Sơn
|
0,29
|
|
63
|
Khu dân cư phường Hải Bình
|
0,2
|
|
64
|
Khu đô thị mới Tân Dân, thị
xã Nghi Sơn,
|
32,2
|
|
65
|
Lô đất đối ứng thực hiện dự
án đầu tư xây dựng tuyến đường Hải Hòa - Bình Minh, huyện Tĩnh Gia (nay là thị
xã Nghi Sơn) theo hình thức PPP (Hợp đồng BT)
|
55,48
|
|
66
|
Khu dân cư phường Bình
Minh, thị xã Nghi Sơn
|
10,2
|
|
67
|
Khu đô thị Nhân Hòa, thị
xã Nghi Sơn
|
41,4
|
|
|
Huyện Đông Sơn
|
19,24
|
|
1
|
Điểm dân cư trước cổng
Công sở xã Đông Hoàng, huyện Đông Sơn
|
1,06
|
|
2
|
Dự án Khu dân cư Tây Bắc
đường Vành đai phía Tây tại xã Đông Thịnh, huyện Đông Sơn và Phường Đông Tân,
thành phố Thanh Hóa
|
18,18
|
|
|
Huyện Quảng Xương
|
198,36
|
|
1
|
Khu dân cư 2 bên đường
Thanh Niên kéo dài tại xã Quảng Trạch, huyện Quảng Xương,
|
98
|
|
2
|
Khu dân cư trung tâm xã Quảng
Đức, huyện Quảng Xương,
|
15,77
|
|
3
|
Khu dân cư thôn Linh Hưng
xã Quảng Hợp, huyện Quảng Xương
|
1,54
|
|
4
|
Khu dân cư phía Tây đường
Quảng Lộc - Quảng Định, xã Quảng Đức, huyện Quảng Xương
|
23,96
|
|
5
|
Khu dân cư thôn 5 xã Quảng
Giao, huyện Quảng Xương
|
12,27
|
|
6
|
Khu dân cư mới thôn Xa Thư
tại xã Quảng Bình, huyện Quảng Xương
|
11,818
|
|
7
|
Khu dân cư phía Tây Quốc lộ
1A xã Quảng Ninh, huyện Quảng Xương
|
35,0
|
|
|
Huyện Hoằng Hóa
|
294,7
|
|
1
|
Khu đô thị sinh thái ven
sông Hoằng Hóa (aqua city Hoằng Hóa)
|
48,9
|
|
2
|
Khu dân cư đô thị số 1 tại
xã Hoằng Đồng
|
11,9
|
|
3
|
Khu dân cư đô thị số 2 tại
xã Hoằng Đồng
|
49,5
|
|
4
|
Mặt bằng đất ở nông thôn
|
75,0
|
|
5
|
Khu đô thị mới Sunrise
City Hoằng Hóa
|
48,0
|
|
6
|
Dự án Khu dân cư đô thị số
1 tại xã Hoằng Đồng, huyện Hoằng Hoá
|
11,9
|
|
7
|
Dự án Khu dân cư đô thị số
2 tại xã Hoằng Đồng, huyện Hoằng Hoá
|
49,5
|
|
|
Huyện Hậu Lộc
|
4,72
|
|
1
|
Khu dân cư thôn 4, thôn 5
xã liên Lộc, huyện Hậu Lộc (thuộc đất dự kiến kế hoạch 30,0 ha)
|
4,72
|
|
|
Huyện Thiệu Hóa
|
153,42
|
|
1
|
Khu dân cư Bái Đồng Gia,
thôn Quyết Thắng
|
1,75
|
|
2
|
Khu dân cư khu đồng Ắc Te
+ Đồng cầu thôn Phú Lai, xã Thiệu Long
|
2,68
|
|
3
|
Khu dân cư gốc Sữa, Thưởng,
Trối Sâu thôn Tân Bình,
|
2,5
|
|
4
|
Khu dân cư Đồng Cái Ngoài,
thôn Toán Tỵ
|
2,7
|
|
5
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân
cư mới phía Bắc thôn Đồng Thanh, Thị trấn Hậu Hiền
|
7,5
|
|
6
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân
cư Cồn Quy, thôn Dân Quý, xã Thiệu Chính
|
2,5
|
|
7
|
Điểm dân cư Đình Đọt đến Cồn
Cáo
|
1,5
|
|
8
|
Điểm dân cư Cồ Quán, Hàng
Dứa đến khu Sản xuất kinh doanh,
|
0,83
|
|
9
|
Điểm dân cư Ngõ Ao, thôn Lạc
Đô
|
2,25
|
|
10
|
Điểm dân cư khu vực Ao
Tàn, Cửa Phú
|
2,05
|
|
11
|
Khu dân cư khu Ao Tàn,
thôn Thọ Sơn 2, xã Tân Châu
|
0,91
|
|
12
|
Hạ tầng kỹ thuật Điểm dân
cư đồng Nẫn, thôn Cẩm Vân, xã Thiệu Vũ
|
0,66
|
|
13
|
Điểm dân cư Nhà Bia (Đồng
Thang), thôn Cẩm Vân
|
0,53
|
|
14
|
Điểm dân cư Đồng Bái, thôn
Mật Thôn, xã Thiệu Phúc, huyện Thiệu Hóa
|
3,1
|
|
15
|
Khu dân cư thôn Chấn Long,
xã Thiệu Hợp
|
1,93
|
|
16
|
Điểm dân cư Đồng Trau,
thôn Đông Mỹ, xã Thiệu Duy
|
0,87
|
|
17
|
Điểm dân cư thôn 6
|
1,74
|
|
18
|
Khu dân cư Đồng Băng thôn
2, xã Thiệu Lý
|
2,7
|
|
19
|
Khu dân cư Nổ Dọc, Tây đường
vào Thôn 3, xã Thiệu Lý
|
1,4
|
|
20
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu dân
cư Đồng Sú, Thôn 6
|
6,05
|
|
21
|
Khu dân cư đồng Cửa, Liên
Minh, xã Thiệu Giao
|
3,77
|
|
22
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị
Đông Đô giai đoạn 1 (Thuộc HTKT Khu đô thị Đông Đô), thị trấn Thiệu Hóa
|
42,07
|
|
23
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu dân
cư Cổ Đô, thị trấn Thiệu Hóa
|
6,2
|
|
24
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị
Phú Hưng số 1 (Thuộc HTKT Khu đô thị Phú Hưng)
|
4,5
|
|
25
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị
Phú Hưng số 2 (Thuộc HTKT Khu đô thị Phú Hưng)
|
8,7
|
|
26
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị
Phú Hưng số 3 (Thuộc HTKT Khu đô thị Phú Hưng)
|
4,8
|
|
27
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị
Phú Hưng số 4 (Thuộc HTKT Khu đô thị Phú Hưng)
|
9,7
|
|
28
|
Điểm dân cư Cửa Nàng Chí
Cường 1, xã Thiệu Quang
|
3,31
|
|
29
|
Điểm dân cư Mương Điện Số
2, xã Thiệu Công
|
0,24
|
|
30
|
Điểm dân cư Đồng Sau Dưới,
thôn Vĩnh Điện, xã Thiệu Phú (nay là thị trấn Thiệu Hóa)
|
0,26
|
|
31
|
Khu dân cư thôn Nguyên Tiến
- Nguyên Hưng, xã Thiệu Nguyên
|
2,29
|
|
32
|
Điểm dân cư Nhã Cua , Cần
Bưởi, xã Thiệu Tiến
|
3,4
|
|
33
|
Điểm dân cư Mỗng Cốt, thôn
Minh Thượng, xã Thiệu Công
|
0,43
|
|
34
|
Điểm dân cư Đường Cái,
thôn Thành Thượng, xã Thiệu Thành
|
2,38
|
|
35
|
Hạ tầng kỹ thuật điểm dân
cư mới Đồng Trào thôn 1, xã Thiệu Viên
|
3,92
|
|
36
|
Khu dân cư Trường Dương
Đình Nghệ cũ, thị trấn
|
3,2
|
|
|
Thiệu Hóa
|
|
|
37
|
Điểm dân cư thôn Nguyên Thắng,
xã Thiệu Nguyên
|
0,25
|
|
38
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu dân
cư dọc sông Nhà Lê thuộc tiểu khu Ba Chè, tiểu khu 13, thị trấn Thiệu Hóa
|
3,74
|
|
39
|
Khu dân cư Công sở Thiệu
Đô cũ, thị trấn Thiệu Hóa
|
0,75
|
|
40
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu dân
cư, tái định cư xã Thiệu Trung
|
3,36
|
|
|
Huyện Triệu Sơn
|
60,19
|
|
1
|
Khu dân cư mới phía Đông
Nam cầu Trắng tại thị trấn Triệu Sơn
|
6,95
|
|
2
|
Khu dân cư thôn Tân Dân,
thị trấn Triệu Sơn
|
6,34
|
|
3
|
Khu dân cư Đầm Bối, thôn
Tân Minh (Thôn 7 cũ), TT Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn
|
1,60
|
|
4
|
Khu dân cư Đồng Nẫn 1
|
9,89
|
|
5
|
Khu dân cư Đồng Nẫn 2
|
8,93
|
|
6
|
Khu dân cư kết hợp thương
mại dịch vụ Đồng Xá 2, xã Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn
|
7,14
|
|
7
|
Khu dân cư mới Đại Đồng,
xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn
|
5,16
|
|
8
|
Khu dân cư Trúc Chuẩn, xã
Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn
|
14,18
|
|
|
Huyện Yên Định
|
18,13
|
|
1
|
Khu dân cư mới xã Yên Trường
|
6,66
|
|
2
|
Khu đô thị mới Thành Phú,
xã Định Tường, huyện Yên Định
|
11,47
|
|
|
Huyện Nông Cống
|
61.15
|
|
1
|
Khu đô thị mới đô thị Cầu
Quan, huyện Nông Cống
|
11,5
|
|
2
|
Khu dân cư trung tâm Minh
Thọ (giai đoạn 4), huyện Nông Cống
|
4,8
|
|
3
|
Khu đô thị phía Nam QL45,
thị trấn Nông Cống
|
14,65
|
|
4
|
Khu đô thị Sinh thái Hoàng
Nghiêu 01, huyện Nông Cống
|
30,0
|
|
5
|
Khu đất thu hồi của Công
ty CP Xây dựng và Thương mại tại thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống
|
0,2
|
|
|
Huyện Ngọc Lặc
|
179,12
|
|
1
|
Khu đô thị mới phố Cống,
thị trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc
|
32,2
|
|
2
|
Khu dân cư và thương mại dọc
đường Hồ Chí Minh từ huyện đội đến bến xe cũ, thị trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc
|
32,4
|
|
3
|
Khu dân cư mới bên sông cầu
Chày, thị trấn Ngọc Lặc,
|
11,0
|
|
|
huyện Ngọc Lặc
|
|
|
4
|
Khu dân cư Hồ Thanh Niên
thị trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc
|
19,5
|
|
6
|
Khu dân cư Làng Ao, thị trấn
Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc
|
33,0
|
|
6
|
Khu dân cư Cao Nguyên, thị
trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc
|
25,3
|
|
7
|
Khu dân cư phố Tran, thị
trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc
|
25,72
|
|
|
Huyện Cẩm Thủy
|
48,33
|
|
1
|
Khu dân cư phía Đông Nam
thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy
|
40,6
|
|
2
|
Trung tâm thương mại và
nhà ở, thị trấn Cẩm Thủy (nay là thị trấn Phong Sơn)
|
3,13
|
|
3
|
Các điểm dân cư nông thôn
khu Khấm Khi và khu Khấm Bãi, thôn Chiềng Đông xã Cẩm Thạch
|
4,6
|
|
|
Huyện Thạch Thành
|
26,72
|
|
1
|
Khu dân cư phố 2 Liên Sơn,
thị trấn Kim Tân
|
4,47
|
|
2
|
Khu dân cư thôn Trạc xã
Thành Thọ
|
4,8
|
|
3
|
Khu dân cư Thôn Quyết Thắng,
xã Thành Vinh
|
1,02
|
|
4
|
Khu dân cư Thôn Mặc Mèo,
xã Thành Minh
|
4,9
|
|
5
|
Khu dân cư thôn Thạch An,
Thạch Toàn xã Thạch Định
|
3,15
|
|
6
|
Khu dân cư Đồng Quan, thị
trấn Kim Tân
|
8,38
|
|
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
8,0
|
|
1
|
Khu dân cư mới xã Vĩnh
Phúc, huyện Vĩnh Lộc
|
3,14
|
|
2
|
Khu dân cư thôn Thọ Vực,
xã Ninh Khang, huyện Vĩnh Lộc
|
4,86
|
|
|
Huyện Thọ Xuân
|
57,14
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung phía
Đông đường Hồ Chí Minh (Đối diện Cty Lâm Sản Lam Sơn)
|
19,1
|
|
2
|
Khu dân cư mới thị trấn Thọ
Xuân (đối diện công sở thị trấn Thọ Xuân)
|
38,0
|
|
3
|
Khu đất thu hồi của Ngân
hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam - Chi nhánh Lam Sơn Thanh Hóa tại thị trấn
Sao Vàng, huyện Thọ Xuân
|
0,04
|
|
|
Huyện Như Thanh
|
44,16
|
|
1
|
Khu đô thị mới Hải Vân, thị
trấn Bến Sung
|
14,6
|
|
2
|
Khu dân cư Thung ổi, thị
trấn Bến Sung
|
6,6
|
|
3
|
Khu đô thị nghỉ dưỡng sinh
thái và vui chơi giải trí cao cấp Xuân Lai, thị trấn Bến Sung
|
6,3
|
|
4
|
Các mặt bằng điểm dân cư
trên địa bàn huyện
|
16,66
|
|
|
Huyện Thường Xuân
|
9,97
|
|
1
|
Khu dân cư phía Bắc trung
tâm huyện Thường Xuân
|
6,27
|
|
2
|
Khu dân cư cụm 4 thôn Ngọc
Sơn (Điểm dân cư Đồi Bãi Đá, thôn Ngọc Sơn)
|
0,63
|
|
3
|
Khu dân cư thôn Vành, xã
Xuân Lộc
|
0,86
|
|
4
|
Khu dân cư thôn Chiềng, Xã
Xuân Lộc
|
0,76
|
|
5
|
Khu dân cư nông thôn (Khu
đồng đắng đu thôn Cao Tiến), xã Luận Thành,
|
1,45
|
|
|
Huyện Bá Thước
|
7,1
|
|
1
|
Khu dân cư Phố Đoàn, xã
Lũng Niêm, huyện Bá Thước
|
3,0
|
|
2
|
Sắp xếp ổn định dân cư cho
các hôn dân thôn Cao, xa Lũng Cao, huyện Bá Thước
|
2,3
|
|
3
|
Điểm dân cư thôn Chiềng Lẫm,
xã Điền Lư
|
1,8
|
|
|
Huyện Nga Sơn
|
29,42
|
|
1
|
Khu dân cư Bái Hồ, thôn
Đông Thái, xã Nga Bạch, huyện Nga Sơn
|
2,69
|
|
2
|
Điểm dân cư Cầu Đá xã Nga
Giáp, huyện Nga Sơn
|
2,0
|
|
3
|
Khu dân cư phía Bắc nhà
máy nước xã Nga Yên, huyện Nga Sơn
|
0,46
|
|
4
|
Khu dân cư xã Nga Yên (Khu
dân cư phía Đông chùa Đống Cao), huyện Nga Sơn
|
1,27
|
|
5
|
Khu dân cư mới đường đi động
Từ Thức xã Nga Thiện, huyện Nga Sơn
|
4,84
|
|
6
|
Điểm dân cư phía Đông Quốc
lộ 10, xã Nga Trung, huyện Nga Sơn
|
4,68
|
|
7
|
Khu dân cư kênh B6 đi đường
Bến Tín Cầu Vàng xã Nga Thành, huyện Nga Sơn
|
3,29
|
|
8
|
Khu dân cư phía Đông nhà
ông Sự thôn Hải Tiến, xã Nga Hải, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
2,48
|
|
9
|
Các điểm dân cư mới năm
2021 xã Nga Phú, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
0,73
|
|
10
|
Các điểm dân cư mới năm
2021 xã Ba Đình, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
1,88
|
|
11
|
Các điểm dân cư năm 2021
xã Nga Phượng, huyện Nga Sơn
|
5,1
|
|
|
Huyện Hà Trung
|
|
|
1
|
Khu dân cư phía Đông thị
trấn Hà Trung, huyện Hà Trung
|
9,575
|
|
2
|
Khu đô thị mới Yến Sơn 1,
xã Yến Sơn và thị trấn Hà Trung, huyện Hà Trung
|
44,55
|
|
3
|
Khu dân cư mới tại đô thị
Cừ, huyện Hà Trung (vị trí 3)
|
37,91
|
|
|
Huyện Lang Chánh
|
|
|
|
Dự án phát triển khu dân
cư khu đô thị mới thị trấn Lang Chánh
|
6,89
|
|
|
Dự án phát triển khu dân
cư bản Năng Cát xã Trí Nang
|
9,17
|
|
Phụ lục 2:
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI
THỰC HIỆN NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số: 2017/QĐ-UBND ngày 20/5/2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Tên dự án
|
Diện tích sử dụng đất (ha)
|
Ghi chú
|
|
Thành phố Thanh Hóa
|
|
|
1
|
Khu nhà ở xã hội thuộc Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư xã Hoằng Đại, thành phố Thanh Hóa
|
0,53
|
|
2
|
Khu nhà ở xã hội thuộc Khu
dân cư phố Nam Sơn, phường An Hưng
|
0,22
|
|
3
|
HTKT khu dân cư thôn Phúc
Thọ, xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa (MBQH 3843/QĐ-UBND ngày 31/5/2016)
|
0,27
|
|
4
|
Khu nhà ở xã hội thuộc Hạ
tầng kỹ thuật Khu dân cư Quan nội 5, xã Hoằng Anh, thành phố Thanh Hóa (MBQH
kèm theo Quyết định số 2893/QĐ-UBND ngày 02/8/2016)
|
0,38
|
|
5
|
Khu nhà ở xã hội thuộc Hạ
tầng kỹ thuật: Khu dân cư tái định cư ngoại đê sông mã và các hộ dân đồng bào
sông nước thôn 7, xã Hoằng Quang, thành phố Thanh Hóa (MBQH 11197/QĐ-UBND
ngày 02/11/2022 điều chỉnh từ MBQH 3938/QĐ-UBND ngày 27/4/2017)
|
0,76
|
|
6
|
Khu nhà ở xã hội thuộc Hạ
tầng kỹ thuật: Khu dân cư thôn Đình Cường, xã Quảng Tâm (nay là phường Quảng
Tâm), thành phố Thanh Hóa) MBQH số: 7258/QĐ- UBND ngày 12/8/2019)
|
0,37
|
|
7
|
Khu nhà ở xã hội thuộc Hạ
tầng kỹ thuật: Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Lưu, phường Quảng Thắng thành phố
Thanh Hóa (MBQH 1788/QĐ-UBND ngày 21/02/2022)
|
0,54
|
|
8
|
Khu tái định cư phường Quảng
Thành (MBQH 3446 điều chỉnh MBQH 1820 ngày 02/5/2018)
|
0,63
|
|
9
|
Khu nhà ở xã hội thuộc Hạ
tầng kỹ thuật khu ở và thương mại phía Nam trường SOS, thuộc khu đô thị Đông
Sơn, thành phố Thanh Hóa,
|
0,51
|
|
10
|
Khu dân cư thuộc khu đô thị
Đông Hương MBQH 3208/QĐ-UBND ngày 07/4/2023 (điều chỉnh MBQH 3241/QĐ-UBNDngày
07/6/2013), phường Đông Hải
|
1,46
|
|
11
|
Hạ tầng kỹ thuật khu TĐC
Phú Sơn, phường Phú Sơn (MBQH số 73/UB-CN ngày 13/06/2005)
|
1,64
|
|
12
|
Khu nhà ở xã hội thuộc Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Đông (nay là phường Quảng Đông), thành phố
Thanh Hóa (MBQH số 938/QĐ-UBND ngày 29/01/2016)
|
0,23
|
|
13
|
Khu nhà ở xã hội thuộc Khu
dân cư Tái định cư các hộ dân đê tả Sông Mã, phường Tào Xuyên (MBQH số
17500/QĐ-UBND ngày 07/10/2016
|
0,42
|
|
14
|
Khu dân cư, tái định cư Cầu
Sinh phường Đông Cương
|
0,35
|
|
15
|
Nhà ở xã hội cho công nhân
khu công nghiệp Lễ Môn (phần mở rộng) tại phường Quảng Phú, thành phố Thanh
Hóa
|
5,76
|
|
16
|
Nhà ở xã hội tại phường
Lam Sơn, Thành phố Thanh Hoá
|
0,423
|
|
17
|
Khu nhà ở xã hội thuộc Hạ
tầng kỹ thuật hai bên đường Quốc lộ 1A đoạn từ cầu Hoàng Long đến tượng đài
Thanh niên xung phong, thành phố Thanh Hóa (MBQH số 1130/UBND-QLĐT ngày
06/7/2010)” Trong QĐ số 3795 tên là: Khu dân cư thuộc MBQH 4788/QĐ-UBND ngày
31/5/2019 (điều chỉnh tử MBQH 1130)”
|
0,828
|
|
18
|
Nhà ở xã hội A-TM3, phường
Đông Hương, thành phố Thanh Hóa
|
1,43
|
|
19
|
Nhà ở xã hội phường Phú
Sơn, thành phố Thanh Hóa thuộc Khu dân cư Đông Nam làng Tân Thọ, xã Đông Tân,
phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa
|
1,09
|
|
20
|
Nhà ở xã hội thuộc thuộc dự
án Lô 2, lô 3 thuộc quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực phường Quảng Hưng,
thành phố Thanh Hóa
|
0,82
|
|
21
|
Nhà ở xã hội tại khu dân
cư dọc hai bên đường dự án CSEDP thuộc khu đô thị Đông Sơn, thành phố Thanh
Hóa
|
1,95
|
|
|
Thành phố Sầm Sơn
|
3,58
|
|
1
|
Khu nhà ở xã hội Đồng
Xuân, phường Bắc Sơn
|
1,30
|
|
2
|
Khu nhà ở xã hội phía Đông
Trung tâm hành chính, phường Quảng Châu, Quảng Vinh
|
1,70
|
|
3
|
Khu nhà ở xã hội Yên Trạch,
phường Quảng Châu
|
0,58
|
|
|
Huyệ n Cẩm Thủy
|
3,6
|
|
1
|
Nhà ở xã hội tại xã Cẩm
Châu
|
1,0
|
|
2
|
Tại thị trấn Phong Sơn tại
vị trí NOXH-01
|
1,6
|
|
3
|
Tại thị trấn Phong Sơn tại
vị trí NOXH-02
|
1,0
|
|
Phụ lục 3:
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU TÁI ĐỊNH
CƯ THỰC HIỆN NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số: 2017/QĐ-UBND ngày 20/5/2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Tên dự án
|
Diện tích sử dụng đất (ha)
|
Ghi chú
|
|
Thành phố Thanh Hóa
|
9,37
|
|
1
|
Khu tái định cư phường Quảng
Thành (MBQH 3446 điều chỉnh MBQH 1820 ngày 02/5/2018)
|
0,63
|
|
2
|
Khu nhà ở xã hội thuộc Hạ
tầng kỹ thuật: Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Lưu, phường Quảng Thắng thành phố
Thanh Hóa (MBQH 1788/QĐ-UBND ngày 21/02/2022)
|
0,10
|
|
3
|
Khu dân cư thuộc khu đô thị
Đông Hương MBQH 3208/QĐ-UBND ngày 07/4/2023 (điều chỉnh MBQH 3241/QĐ-UBNDngày
07/6/2013), phường Đông Hải
|
3,49
|
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật khu TĐC
Phú Sơn, phường Phú Sơn (MBQH số 73/UB-CN ngày 13/06/2005)
|
2,17
|
|
5
|
Hạ tầng kỹ thuật khu TĐC
xã Đông Tân phục vụ GPMB dự án đường vành đai phía tây thành phố Thanh Hoá
(MB 5303/QĐ-UBND , ngày 15/12/2015)
|
2,98
|
|
|
Thành phố Sầm Sơn
|
214,05
|
|
1
|
Khu dân cư, tái định cư
cánh đồng Sông Đông, phường Quảng Cư
|
30
|
|
2
|
Khu tái định cư đồng Bông,
đồng Sác, xã Quảng Đại
|
10,5
|
|
3
|
Các khu xen cư, tái định
cư phường Bắc Sơn
|
0,154
|
|
4
|
Khu xen cư, tái định cư Vườn
Giáo, phường Quảng Cư
|
2,6
|
|
5
|
Quy hoạch khu dân cư - tái
định cư Đồng Nhè, Đồng Bình, đồng Ao, xã Quảng Minh
|
2,6
|
|
6
|
Khu tái định cư khu phố
Công Vinh, phường Quảng Cư
|
4,1
|
|
7
|
Khu tái định cư Đồng Táng,
Đồng Đục, phường Quảng Châu
|
10,46
|
|
8
|
Khu tái định cư Đồng Me,
phường Quảng Châu
|
11,02
|
|
9
|
Khu tái định cư đồng Lọng,
phường Quảng Châu
|
2,26
|
|
10
|
Khu tại định cư Châu
Thành, phường Quảng Châu
|
11,58
|
|
11
|
Khu tái định cư Châu
Chính, phường Quảng Châu
|
11,9
|
|
12
|
Khu tái định cư thuộc khu
đô thị nghỉ dưỡng và công viên vui chơi giải trí Nam Sông Mã
|
4,9
|
|
13
|
Khu xen cư, tái định cư
thôn Thọ Phúc, phường Quảng Thọ
|
10,0
|
|
14
|
Khu tái định cư Thọ Phú,
phường Quảng Thọ
|
10,0
|
|
15
|
Khu xen cư, tái định cư
Tây Bắc sông Rào, phường Quảng Vinh
|
2,2
|
|
16
|
Khu tái định cư thuộc khu
đô thị Quảng trường biển Sầm Sơn
|
17,2
|
|
17
|
Khu tái định cư Đồng Nắp,
Đồng Eo, phường Trường Sơn
|
19,5
|
|
18
|
Khu tái dịnh cư Phía Bắc mặt
bằng 90, xã Quảng Đại
|
9,5
|
|
19
|
Khu tái định cư Đồng Hạnh,
xã Quảng Hùng
|
4,7
|
|
20
|
Khu xen cư, tái định cư Đồng
Su, xã Quảng Minh
|
3,1
|
|
21
|
Khu dân cư, tái định cư
Minh Hùng, xã Quảng Minh, Quảng Hùng
|
10,0
|
|
|
Thị xã Nghi Sơn
|
155,0
|
|
1
|
Khu tái định cư phục vụ giải
phóng mặt bằng dự án Khu đô thị du lịch sinh thái Tân Dân
|
4,0
|
|
2
|
Khu tái định cư tại phường
Ninh Hải thuộc dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô
thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
|
2,71
|
|
3
|
Khu tái định cư tại phường
Hải Hòa thuộc dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô
thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
|
1,9
|
|
4
|
Khu tái định cư tại phường
Bình Minh thuộc dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô
thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
|
2,97
|
|
5
|
Khu tái định cư tại phường
Nguyên Bình thuộc dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án
đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
|
1,72
|
|
6
|
Khu tái định cư tại phường
Xuân Lâm thuộc dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô
thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
|
0,55
|
|
7
|
Dự án tái định cư đường
ven biển đoạn qua thị xã Nghi Sơn
|
2,9
|
|
8
|
Dự án tái định cư phục vụ
dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Hải Hòa - Bình Minh
|
3,1
|
|
9
|
Khu tái định cư tổ dân phố
Đức Thành phường Ninh Hải, thị xã Nghi Sơn
|
4,99
|
|
10
|
Khu tái định cư tổ dân phố
Sơn Hải phường Ninh Hải, thị xã Nghi Sơn
|
8,12
|
|
11
|
Khu tái định cư xã Hải Hà
tại phường Xuân Lâm, Hải Bình, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
69,7
|
|
12
|
Hạ tầng khu tái định cư xã
Phú Lâm phục vụ giải phóng mặt bằng dự án Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I tại
xã Phú Lâm, thị xã Nghi Sơn
|
3,7
|
|
13
|
Khu tái định cư tại thôn 7
xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn thuộc dự án Di dân, sắp xếp dân cư, tái định
cư một số hộ dân thôn Lâm Quảng, xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh
Hóa
|
5,0
|
|
14
|
Hạ tầng khu tái định cư xã
Phú Lâm phục vụ GPMB dự án Khu công nghiệp Đồng Vàng tại Khu kinh tế Nghi
Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
6,0
|
|
15
|
Hạ tầng khu tái định cư xã
Tùng Lâm phục vụ GPMB dự án Khu công nghiệp Đồng Vàng tại Khu kinh tế Nghi
Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
4,0
|
|
16
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định
cư phường Nguyên Bình phục vụ GPMB khu công nghiệp số 17
|
5,5
|
|
17
|
Khu tái định cư số 01 tại
xã Các Sơn phục vụ GPMB khu công nghiệp số 20, Khu kinh tế Nghi Sơn
|
3,5
|
|
18
|
Khu tái định cư số 2 tại
xã Các Sơn, thị xã Nghi Sơn phục vụ giải phóng mặt bằng khu công nghiệp số 20
khu kinh tế Nghi Sơn
|
7,0
|
|
19
|
Khu tái định cư số 3 tại
xã Anh Sơn, thị xã Nghi Sơn phục vụ giải phóng mặt bằng khu công nghiệp số 20
khu kinh tế Nghi Sơn
|
3,0
|
|
20
|
Khu tái định cư phục vụ di
dân xã hải Thượng huyện Tĩnh Gia (Giai đoạn 2) để GPMB xây dựng khu công nghiệp
luyện kim
|
11,5
|
|
21
|
Khu tái định cư phục vụ
GPMB thực hiện dự án Khu du lịch Golden Coast Resort Hải Hòa, thị xã Nghi Sơn
|
3,0
|
|
|
Huyện Đông Sơn
|
4,6
|
|
|
Điểm dân cư nông thôn Triệu
Xá 1, xã Đông Tiến
|
4,0
|
|
|
Điểm dân cư phía Tây Nam
đường trục chính thuộc thị trấn Rừng Thông và xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn
|
0,6
|
|
|
Huyện Nga Sơn
|
5,21
|
|
1
|
Khu tái định cư dự án đường
giao thông từ Khu công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển đoạn qua huyện
Nga Sơn (địa phận xã Nga Thanh - Khu 1).
|
2,63
|
|
2
|
Khu tái định cư dự án đường
giao thông từ Khu công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển đoạn qua huyện
Nga Sơn (địa phận xã Nga Tân)
|
0,86
|
|
3
|
Khu tái định cư dự án đường
giao thông từ Khu công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển đoạn qua huyện
Nga Sơn (địa phận xã Nga Thanh - Khu 2).
|
0,21
|
|
4
|
Khu tái định cư dự án đường
giao thông từ khu Công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển đoạn qua huyện
Nga Sơn (địa phận xã Nga Yên).
|
1,51
|
|
|
Huyện Thiệu Hóa
|
14,162
|
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu dân
cư, tái định cư xã Thiệu Trung
|
14,162
|
|
|
Huyện Triệu Sơn
|
24,66
|
|
1
|
Dự án tái định cư và đấu
giá quyền sử dụng đất tại xã Đồng Thắng
|
7,74
|
|
2
|
Dự án tái định cư và đấu
giá quyền sử dụng đất tại xã Thọ Sơn
|
2,2
|
|
3
|
Dự án tái định cư và đấu
giá quyền sử dụng đất tại xã Hợp Thành
|
7,0
|
|
4
|
Dự án tái định cư và đấu
giá quyền sử dụng đất tại xã Vân Sơn
|
7,72
|
|
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
5,99
|
|
1
|
Khu tái định cư phục vụ
GPMB dự án Tôn tạo Khu di tích Phủ Trịnh tại xã Vĩnh Hùng
|
5,99
|
|
|
Huyện Quan Sơn
|
13,24
|
|
|
Khu TĐC bản Luốc Làu, xã
Mường Mìn, huyện Quan Sơn, huyện Quan Sơn
|
4,0
|
|
|
Săp xếp, ổn định dân cư
các hộ dân bản Mìn và bản Luốc Lầu, xã Mường Mìn, huyện Quan Sơn, huyện Quan
Sơn
|
5,24
|
|
|
Khu TĐC bản Bách, xã Trung
Thượng, huyện Quan Sơn, huyện Quan Sơn
|
2,5
|
|
|
Khu TĐC bản Bôn, xã Trung
Thượng, huyện Quan Sơn, huyện Quan Sơn
|
1,5
|
|
Quyết định 2017/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2017/QĐ-UBND ngày 20/05/2024 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa năm 2024
476
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|