ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 06 tháng 01 năm 2016.
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 TRƯỜNG TRUNG CẤP Y TỈNH LÀO CAI.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/06/2009;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2491/QĐ-UBND
ngày 6/8/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc giao nhiệm vụ lập báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư và danh mục thiết kế quy hoạch đợt 5 năm 2015;
Căn cứ biên bản họp lấy ý kiến nhân dân, các cơ quan và tổ chức xã hội về nhiệm vụ quy hoạch chi tiết trường Trung cấp Y tỉnh Lào Cai ngày 24/11/2015;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 572/TTr-SXD ngày 29/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 Trường Trung cấp Y tỉnh Lào Cai,
bao gồm các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trường Trung
cấp Y tỉnh Lào Cai.
2. Phạm vi, ranh giới và quy mô
lập quy hoạch
2.1. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy
hoạch
Thuộc địa giới hành chính phường Bình Minh, thành phố Lào Cai,
- Phía Bắc và phía Tây giáp đường B11.
- Phía Đông giáp đường B12.
- Phía Nam giáp đường B10.
2.2. Quy mô lập quy hoạch
- Tổng diện tích lập quy hoạch
khoảng: 6,9 ha
- Hồ sơ khảo sát địa hình được lập trên bình đồ tỷ lệ 1/500.
- Hồ sơ quy
hoạch được lập trên bình đồ tỷ lệ 1/500.
3. Tính chất của khu vực lập quy hoạch.
Là nơi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ ngành Y tế.
4. Các chỉ tiêu cơ bản của đồ án quy hoạch
Quy mô đất đai
và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tuân thủ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành và sẽ
được xác định cụ thể trong giai đoạn lập quy hoạch.
5. Các yêu cầu nghiên cứu
- Phân tích, đánh
giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh
quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung,
quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch.
- Xác định chỉ tiêu
sử dụng đất quy hoạch, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ
thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất: xác định chức
năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây
dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
- Xác định chiều cao, cốt sàn và trần
tầng một; hình thức kiến trúc, hàng
rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật:
+ Xác định cốt xây dựng đối với từng
hạng mục công trình;
+ Xác định mạng lưới giao thông (kể cả
đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng;
+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước;
mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;
+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân
phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng;
- Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;
+ Xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát
nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất
thải.
- Đánh giá môi
trường chiến lược:
+ Đánh giá hiện trạng môi trường và điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa,
cảnh quan thiên nhiên;
+ Phân tích, dự
báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ
thống các tiêu
chí bảo vệ môi trường để đưa ra các
giải pháp quy hoạch không gian, kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho
khu vực quy hoạch;
+ Đề ra các giải
pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác
động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch;
+ Lập kế hoạch giám sát môi trường về
kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
7. Danh mục hồ sơ đồ án: Theo các quy định hiện hành.
8. Nguồn vốn và dự toán kinh phí
lập quy hoạch
- Nguồn vốn lập quy hoạch: vốn ngân sách + vốn khác.
- Dự toán chi phí lập quy hoạch: theo
các quy định hiện hành.
9. Tiến độ: Thời gian hoàn thành 03 tháng kể từ ngày có Quyết
định phê duyệt Nhiệm vụ.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND thành phố Lào Cai, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan
và Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Điều 3 QĐ;
- Sở Xây dựng (4 bản);
- Lãnh đạo VP;
- Trang TTĐT VP;
- Lưu: VT, TH, TNMT,
QLĐT.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|