|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 20/QĐ-UBND phê duyệt đồ án 1 500 khu giáo dục kỹ năng sống Outward Bound Bình Định
Số hiệu:
|
20/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Phan Cao Thắng
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 08 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 CÔNG TRÌNH: KHU
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG OUTWARD BOUND VIỆT NAM TẠI BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Khu
kinh tế tại Tờ trình số 2808/TTr-BQL ngày 28/12/2015;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công
trình, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên công
trình: Khu Giáo dục Kỹ năng sống Outward Bound Việt
Nam tại Bình Định.
2. Phạm vi ranh
giới và diện tích quy hoạch:
a) Phạm vi ranh giới:
Khu đất quy hoạch tại Khu du lịch Tân
Thanh, xã Cát Hải, huyện Phù Cát thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội,
tỉnh Bình Định, có giới cận cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp núi Hòn Cây Xanh;
- Phía Nam giáp Khu dân cư xã Cát Hải
và bãi biển;
- Phía Đông giáp biển Đông;
- Phía Tây giáp tỉnh lộ ĐT 639.
b) Diện tích: Tổng diện tích quy hoạch là 60,86
ha.
3. Mục tiêu quy hoạch
- Xây dựng khu giáo dục kỹ năng sống để cung cấp
các chương trình đào tạo phát triển kỹ năng sống theo tiêu chuẩn được công nhận
và kiểm soát bởi Tổ chức Outward Bound Quốc
tế cho các đối tượng là học sinh,
sinh viên, lãnh đạo, công nhân viên, khách du lịch... tại các địa phương, các tỉnh thành trong nước và quốc tế.
- Đầu tư và xây dựng các khu chức
năng phụ trợ phục vụ các khóa đào tạo như: khu lưu trú nhằm đáp ứng nhu cầu lưu
trú của học viên, giáo viên, chuyên gia; khu y tế, chăm
sóc sức khỏe, ăn uống, nghỉ ngơi, giải trí, thể thao... và các hạng mục đi kèm khác đảm bảo khóa đào tạo được triển
khai an toàn và hiệu quả.
- Làm cơ sở để lập dự án đầu tư và quản
lý xây dựng theo quy định.
4. Quy hoạch sử dụng
đất:
Tổng diện tích quy hoạch xây dựng là
608.624,0m2 (60,86ha), cơ cấu sử dụng đất cụ thể như sau:
Stt
|
Ký
hiệu
|
Loại
đất
|
Diện tích (m2)
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Mật độ XD
|
Hệ
số SDĐ
|
Tỷ
lệ (%)
|
Số
tầng
|
Số người
|
A
|
|
KHU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG (OBV)
|
102.170,0
|
16.496,3
|
|
|
16,79
|
|
330,0
|
1
|
HTQL
|
Khu học tập và hành chính
|
9.577,0
|
6.972,6
|
36,4
|
0,7
|
1,57
|
2,0
|
|
a
|
HTQL-01
|
Văn phòng, phòng học, khối đào tạo
|
6.511,0
|
3.906,6
|
30,0
|
0,6
|
|
2,0
|
|
b
|
HTQL-02
|
Nhà đa năng, nhà ăn
|
3.066,0
|
3.066,0
|
50,0
|
1,0
|
|
2,0
|
|
2
|
KTX
|
Khu ký túc xá
|
8.110,0
|
5.181,2
|
31,9
|
0,6
|
1,33
|
2,0
|
|
|
KTX-01
|
Khu ký túc xá
|
7.322,0
|
4.393,2
|
30,0
|
0,6
|
|
2,0
|
|
|
KTX-02
|
Khu ở giảng viên
|
788,0
|
788,0
|
50,0
|
1,0
|
|
2,0
|
|
3
|
PT
|
Công trình phù trợ
|
870,0
|
483,6
|
55,6
|
0,6
|
0,14
|
1,0
|
|
|
PT-01
|
Nhà điện, Nhà rác
|
481,0
|
192,4
|
40,0
|
0,4
|
|
1,0
|
|
|
PT-02
|
Kho
|
364,0
|
291,2
|
80,0
|
0,8
|
|
1,0
|
|
|
NBV-01
|
Nhà bảo vệ
|
25,0
|
16,0
|
64,0
|
|
|
1,0
|
|
4
|
CXCQ-A
|
Đất xanh cảnh quan kết hợp cắm trại
|
77.178,0
|
3.858,9
|
5,0
|
0,1
|
12,68
|
|
|
|
CXCQ-A1
|
Cây xanh 1
|
4.738,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-A2
|
Cây xanh 2
|
617,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-A3
|
Cây xanh 3
|
53.124,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-A4
|
Cây xanh 4
|
13.575,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-A5
|
Cây xanh 5
|
4.152,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-A6
|
Cây xanh 6
|
557,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-A7
|
Cây xanh 7
|
415,0
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
Đất giao thông, bãi xe, mương
thoát nước
|
6.435,0
|
|
|
|
1,06
|
|
|
a
|
|
Sân, đường giao thông
|
2.839,0
|
|
|
|
|
|
|
b
|
BX
|
bãi đỗ xe
|
831,0
|
|
|
|
|
|
|
c
|
MNHT-01
|
Mặt nước hạ tầng (mương thoát nước) 01
|
2.765,0
|
|
|
|
|
|
|
B
|
|
KHU DU LỊCH SINH THÁI
|
105.307,0
|
28.766,9
|
|
|
17,30
|
|
247,0
|
1
|
BTB
|
Biệt thự nghỉ dưỡng
|
37.077,0
|
22.246,2
|
30,0
|
0,6
|
6,09
|
2,0
|
|
|
BTB1
|
Biệt thự 1
|
5.954,0
|
3.572,4
|
30,0
|
0,6
|
|
2,0
|
|
|
BTB2
|
Biệt thự 2
|
5.128,0
|
3.076,8
|
30,0
|
0,6
|
|
2,0
|
|
|
BTB3
|
Biệt thự 3
|
4.393,0
|
2.635,8
|
30,0
|
0,6
|
|
2,0
|
|
|
BTB4
|
Biệt thự 4
|
7.940,0
|
4.764,0
|
30,0
|
0,6
|
|
2,0
|
|
|
BTB5
|
Biệt thự 5
|
1.599,0
|
959,4
|
30,0
|
0,6
|
|
2,0
|
|
|
BTB6
|
Biệt
thự 6
|
1.762,0
|
1.057,2
|
30,0
|
0,6
|
|
2,0
|
|
|
BTB7
|
Biệt thự 7
|
1.530,0
|
918,0
|
30,0
|
0,6
|
|
2,0
|
|
|
BTB8
|
Biệt thự 8
|
898,0
|
538,8
|
30,0
|
0,6
|
|
2,0
|
|
|
BTB9
|
Biệt thự 9
|
1.483,0
|
889,8
|
30,0
|
0,6
|
|
2,0
|
|
|
BTB10
|
Biệt thự 10
|
2.858,0
|
1.714,8
|
30,0
|
0,6
|
|
2,0
|
|
|
BTB11
|
Biệt thự 11
|
3.532,0
|
2.119,2
|
30,0
|
0.6
|
|
2,0
|
|
2
|
DVDL-02
|
Khu dịch vụ du lịch
|
3.340,0
|
2.004,0
|
30,0
|
0,6
|
0,55
|
2,0
|
|
3
|
TDTT
|
Khu thể dục thể thao
|
2.654,0
|
1.061,6
|
20,0
|
0,4
|
0,44
|
2,0
|
|
4
|
PT
|
Công trình phụ trợ
|
2.277,0
|
1.366,2
|
30,0
|
0,6
|
0,37
|
2,0
|
|
5
|
MNH
|
Mặt nước hồ cảnh quan
|
3.133,0.
|
|
|
|
0,51
|
|
|
6
|
CXCQ
|
Cây
xanh cảnh quan
|
41.778,0
|
2.088,9
|
5,0
|
0,1
|
6,86
|
|
|
|
CXCQ-B1
|
Cây xanh cảnh quan 1
|
13.390,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-B2
|
Cây xanh cảnh
quan 2
|
1.423,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-B3
|
Cây xanh cảnh quan 3
|
1.177,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-B4
|
Cây xanh cảnh quan 4
|
691,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-B5
|
Cây xanh cảnh quan 5
|
12.242,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-B6
|
Cây xanh cảnh quan 6
|
1.302,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-B7
|
Cây xanh cảnh
quan 7
|
267,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-B8
|
Cây xanh cảnh quan 8
|
4.188,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-B9
|
Cây xanh cảnh quan 9
|
3.230,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-B10
|
Cây xanh cảnh quan 10
|
3.868,0
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
Sân, đường giao thông nội bộ, bãi xe
|
15.048,0
|
|
|
|
2,47
|
|
|
a
|
|
Sân, đường
giao thông nội bộ
|
9.798,0
|
|
|
|
|
|
|
b
|
BX
|
Bãi xe
|
3.540,0
|
|
|
|
|
|
|
c
|
MNHT
|
Mặt nước hạ tầng
(mương thoát nước)
|
1.710,0
|
|
|
|
|
|
|
|
MNHT-02
|
Mặt nước hạ tầng 02
|
138,0
|
|
|
|
|
|
|
|
MNHT-03
|
Mặt nước hạ tầng 03
|
1.572,0
|
|
|
|
|
|
|
C
|
|
KHU NHÀ Ở BIỆT THỰ
|
190.423,0
|
|
|
|
31,29
|
|
209,0
|
1
|
TDQL
|
Khu lễ tân hành chính
|
6.347,0
|
3.808,2
|
30,0
|
0,6
|
1,04
|
2,0
|
|
2
|
BTC
|
Khu biệt thự ở
|
42.809,0
|
34.247,2
|
40,0
|
0,8
|
7,03
|
|
|
a
|
BTC-C
|
Biệt thự ở khu
C
|
10.356,0
|
8.284,8
|
40,0
|
0,8
|
|
2,0
|
|
|
BTC-C1
|
Biệt thự ở khu C1
|
543,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-C2
|
Biệt thự ở khu C2
|
512,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-C3
|
Biệt thự ở khu C3
|
472,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-C4
|
Biệt thự ở khu C4
|
429,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-C5
|
Biệt thự ở khu C5
|
450,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-C6
|
Biệt thự ở khu C6
|
455,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-C7
|
Biệt thự ở khu C7
|
459,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-C8
|
Biệt
thự ở khu C8
|
424,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-C9
|
Biệt thự ở khu C9
|
441,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-C10
|
Biệt thự ở khu C10
|
459,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-C11
|
Biệt thự ở khu C11
|
489,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-C12
|
Biệt thự ở khu C12
|
435,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-C13
|
Biệt thự ở khu C13
|
518,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-C14
|
Biệt thự ở khu C14
|
472,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-C15
|
Biệt thự ở khu C15
|
490,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-C16
|
Biệt thự ở khu C16
|
458,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-C17
|
Biệt thự ở khu C17
|
452,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-C18
|
Biệt thự ở khu C18
|
415,0
|
|
|
|
|
1
|
|
|
BTC-C19
|
Biệt thự ở khu C19
|
444,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-C20
|
Biệt thự ở khu C20
|
475,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-C21
|
Biệt thự ở khu C21
|
503,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-C22
|
Biệt thự ở khu C22
|
561,0
|
|
|
|
|
|
|
b
|
BTC-D
|
Biệt thự ở khu
D
|
6.155,0
|
4.924,0
|
40,0
|
0,8
|
|
2,0
|
|
|
BTC-D1
|
Biệt thự ở khu D1
|
405,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-D2
|
Biệt thự ở khu D2
|
442,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-D3
|
Biệt thự ở khu D3
|
477,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-D4
|
Biệt thự ở khu D4
|
444,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-D5
|
Biệt thự ở khu D5
|
483,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-D6
|
Biệt thự ở khu D6
|
482,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-D7
|
Biệt thự ở khu D7
|
451,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-D8
|
Biệt thự ở khu D8
|
419,0
|
|
|
|
|
|
"
|
|
BTC-D9
|
Biệt
thự ở khu D9
|
466,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-D10
|
Biệt thự ở khu D10
|
526,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-D11
|
Biệt thự ở khu D11
|
554,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-D12
|
Biệt thự ở khu D12
|
511,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-D13
|
Biệt thự ở khu D13
|
495,0
|
|
|
|
|
|
|
c
|
BTC-E
|
Biệt thự ở khu E
|
17.057,0
|
13.645,6
|
40,0
|
0,8
|
|
2,0
|
|
|
BTC-E1
|
Biệt thự ở khu E1
|
555,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E2
|
Biệt thự ở khu E2
|
523,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E3
|
Biệt thự ở khu E3
|
432,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E4
|
Biệt thự ở khu E4
|
477,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E5
|
Biệt thự ở khu E5
|
433,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E6
|
Biệt thự ở khu E6
|
435,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E7
|
Biệt thự ở khu E7
|
424,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E8
|
Biệt thự ở khu E8
|
445,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E9
|
Biệt thự ở khu E9
|
445,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E10
|
Biệt thự ở khu E10
|
450,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E11
|
Biệt
thự ở khu E11
|
450,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E12
|
Biệt thự ở khu E12
|
450,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E13
|
Biệt thự ở khu E13
|
452,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E14
|
Biệt thự ở khu E14
|
473,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E15
|
Biệt thự ở khu E15
|
450,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E16
|
Biệt thự ở khu E16
|
450,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E17
|
Biệt
thự ở khu E17
|
450,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E18
|
Biệt
thự ở khu E18
|
418,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E19
|
Biệt thự ở khu E19
|
408,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E20
|
Biệt thu ở khu E20
|
375,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E21
|
Biệt thự ở khu E21
|
400,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E22
|
Biệt
thự ở khu E22
|
347,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E23
|
Biệt thự ở khu E23
|
429,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E24
|
Biệt
thự ở khu E24
|
397,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E25
|
Biệt thự ở khu E25
|
538,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E26
|
Biệt thự ở khu E26
|
542,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E27
|
Biệt thự ở khu E27
|
509,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E28
|
Biệt thự ở khu E28
|
370,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E29
|
Biệt thự ở khu E29
|
406,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E30
|
Biệt thự ở khu E30
|
442,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E31
|
Biệt
thự ở khu E31
|
458,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E32
|
Biệt thự ở khu E32
|
450,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E33
|
Biệt thự ở khu E33
|
455,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E34
|
Biệt thự ở khu E34
|
478,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E35
|
Biệt thự ở khu E35
|
418,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E36
|
Biệt thự ở khu E36
|
436,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E37
|
Biệt thự ở khu E37
|
519,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-E38
|
Biệt thự ở khu E38
|
468,0
|
|
|
|
|
|
|
d
|
BTC-F
|
Biệt thự ở khu F
|
4.335,0
|
3.468,0
|
40,0
|
0,8
|
|
2,0
|
|
|
BTC-F1
|
Biệt thự ở khu F1
|
446,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-F2
|
Biệt thự ở khu F2
|
468,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-F3
|
Biệt thự ở khu F3
|
454,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-F4
|
Biệt thự ở khu F4
|
416,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-F5
|
Biệt thự ở khu F5
|
423,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-P6
|
Biệt thự ở khu F6
|
505,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-F7
|
Biệt thự ở khu F7
|
505,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-F8
|
Biệt thự ở khu F8
|
505,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-F9
|
Biệt thự ở khu F9
|
613,0
|
|
|
|
|
|
|
đ
|
BTC-G
|
Biệt thự ở khu G
|
2.800,0
|
2.240,0
|
40,0
|
0,8
|
|
2,0
|
|
|
BTC-G1
|
Biệt thự ở khu G1
|
492,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-G2
|
Biệt thự ở khu G2
|
409,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-G3
|
Biệt thự ở khu G3
|
451,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-G4
|
Biệt thự ở khu G4
|
479,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-G5
|
Biệt thự ở khu G5
|
491,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-G6
|
Biệt thự ở khu G6
|
478,0
|
|
|
|
|
|
|
e
|
BTC-H
|
Biệt thự ở khu H
|
2.106,0
|
1.684,8
|
40,0
|
0,8
|
|
2,0
|
|
|
BTC-H1
|
Biệt thự ở khu H1
|
599,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-H2
|
Biệt thự ở khu H2
|
454,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-H3
|
Biệt thự ở khu H3
|
476,0
|
|
|
|
|
|
|
|
BTC-H4
|
Biệt
thự ở khu H4
|
577,0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
DVDL-01
|
Khu dịch vụ du lịch
|
2.567,0
|
1.540,2
|
30,0
|
0,6
|
0,42
|
2,0
|
|
4
|
CTVH
|
Công
trình văn hóa
|
150
|
|
|
|
0,02
|
|
Không
cho thuê
|
5
|
CXCQ-C
|
Cây xanh cảnh quan
|
120.885,0
|
6.044,3
|
5,0
|
0,1
|
19,86
|
|
|
|
CXCQ-C1
|
Cây xanh cảnh quan C1
|
3.556,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-C2
|
Cây xanh cảnh
quan C2
|
304,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-C3
|
Cây xanh cảnh quan C3
|
1.755,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-C4
|
Cây xanh cảnh quan C4
|
1.471,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-C5
|
Cây xanh cảnh quan C5
|
4.476,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-C6
|
Cây xanh cảnh
quan C6
|
1.317,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-C7
|
Cây xanh cảnh quan C7
|
5.343,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-C8
|
Cây xanh cảnh quan C8
|
5.441,0
|
|
|
|
|
-
|
|
|
CXCQ-C9
|
Cây xanh cảnh quan C9
|
749,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-C10
|
Cây xanh cảnh
quan C10
|
3.083,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-C11
|
Cây xanh cảnh quan C11
|
3.405,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-C12
|
Cây xanh cảnh quan C12
|
2.428,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-C13
|
Cây xanh cảnh quan C13
|
9.133,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-C14
|
Cây xanh cảnh quan C14
|
4.661,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-C15
|
Cây xanh cảnh quan C15
|
4.761,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXCQ-CI6
|
Cây xanh cảnh quan C16
|
69.002,0
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
Sân,
đường giao thông nội bộ, bãi xe, mương thoát nước
|
17.665,0
|
|
|
|
2,90
|
|
|
a
|
|
Sân, đường giao thông nội bộ
|
17.387,0
|
|
|
|
|
|
|
b
|
NBV-01
|
Nhà bảo vệ
|
25,0
|
|
|
|
|
|
|
c
|
MNHT
|
Mặt nước hạ tầng
(mương thoát nước)
|
253,0
|
|
|
|
|
|
|
|
MNHT-04
|
Mặt nước hạ tầng 04
|
138,0
|
|
|
|
|
|
|
|
MNHT-05
|
Mặt
nước hạ tầng 05
|
115,0
|
|
|
|
|
|
|
D
|
MNB
|
Mặt nước biển
|
196.858,0
|
|
|
|
32,34
|
|
Không
cho thuê
|
E
|
BC
|
Bãi biển
|
13.866,0
|
|
|
-
|
2,28
|
|
|
BC-01
|
Bãi biển trường kỹ năng sống (OBV)
|
6425
|
|
|
|
|
|
Không
cho thuê
|
|
BC-02
|
Bãi biển khu du lịch sinh thái
|
7441
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
608.624,0
|
|
|
|
100,0
|
|
786,0
|
5. Quy hoạch tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan:
Không gian kiến trúc cảnh quan của
Khu Giáo dục Kỹ năng sống Outward Bound Việt Nam tại Bình
Định được quy hoạch theo nguyên tắc hạn chế những tác động tiêu cực ảnh hưởng
môi trường cảnh quan chung khu vực, tận dụng tối đa cảnh quan tự nhiên hiện có
và bổ sung thêm hệ thống cây xanh, thảm cỏ, mặt nước và
các công trình hạ tầng đảm bảo môi trường tự nhiên phát
triển bền vững. Toàn dự án được chia thành các phần khu chức
năng chính như sau:
a) Khu giáo dục kỹ năng sống Outward Bound:
Được quy hoạch ở khu vực có địa hình
bằng phẳng phía Tây Nam. Khối học tập và quản lý được cải tạo, nâng cấp từ các
hạng mục công trình của Trường Trung học cơ sở hiện trạng. Các khối ký túc xá bố
trí phía Bắc của khối học tập và quản lý, hướng về phía Nam; Khối nhà đa năng bố
trí ở phía Đông khối học tập, quản lý, thẳng
trục với trục chính vào, hướng về phía Tây; các khối phụ trợ và kỹ thuật bố
trí phía Tây khối học tập, quản lý. Toàn bộ không gian còn lại ở
phía Bắc và phía Đông bố trí các khu chức năng gồm cây xanh cảnh quan, bãi cát
biển, mặt nước biển. Đây cũng là toàn bộ không gian phục vụ các hoạt động ngoài
trời của khu giáo dục kỹ năng sống từ trên cạn đến dưới nước, từ các sân bãi trống
tự nhiên đến các khu rừng cảnh quan cả tự nhiên lẫn nhân tạo.
b) Khu du lịch sinh thái:
Là khu vực tiếp giáp với phía Bắc Khu
giáo dục Kỹ năng sống Outward Bound đến chân đồi núi, trải rộng từ tuyến đường
ĐT639 ở phía Tây đến hết khu vực mặt nước biển ở phía Đông. Các khu biệt thự
nghỉ dưỡng, hồ cảnh quan nhân tạo được bố trí ở phần lớn diện tích khu này; khu
biệt thự nghỉ dưỡng được bố cục theo dạng chuỗi và nhóm tập
trung. Khu hành chính, quản lý, bãi đậu xe, sân thể thao bố trí phía Tây của
khu biệt thự nghỉ dưỡng. Khu phục vụ (massage, chăm sóc sức khỏe,...) bố
trí ở phía Đông khu biệt thự nghỉ dưỡng.
c) Khu nhà ở biệt thự:
Là khu vực đồi núi còn lại của dự án, trải rộng từ tuyến đường ĐT639 ở phía Tây đến
khu vực mặt nước biển ở phía Đông. Khu vực này được quy hoạch các căn biệt thự sườn núi và được
bố cục theo dạng chuỗi. Khu hành chính, quản lý, khu phục
vụ (nhà hàng, bar,...) bố trí phía Đông Nam của phân khu.
Lăng Ông Nam Hải hiện trạng được giữ lại và chỉnh trang mở
rộng nhằm phục vụ các hoạt động tín ngưỡng của cư dân địa
phương.
6. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền:
- Thiết kế san nền tôn trọng tối đa địa
hình tự nhiên, hạn chế san lấp, phần diện tích đồi núi chỉ san gạt cục bộ các
khu vực xây dựng công trình, đối với khu vực không xây dựng công trình giữ
nguyên theo địa hình tự nhiên.
- Cao độ thiết kế các công trình được
bố trí phù hợp với cao độ của từng khu vực có cos từ +2,5m
đến +67,5m. Về cơ bản có 3 khu vực chính như sau:
+ Khu vực I (khu vực Trường kỹ năng sống):
Cao độ san nền tổ chức theo cao độ nền hiện trạng theo hướng
từ Tây sang Đông, cao độ thấp nhất ở phía Đông là +5,5m, cao độ cao nhất ở phía Tây và giáp đường ĐT639 là +635m.
+ Khu vực II (khu vực dọc chân núi):
Cao độ san nền tổ chức giật cấp theo hướng tâm nhìn ra biển,
cao độ thấp nhất ở phía Đông giáp biển khoảng +2,5m, cao độ cao nhất ở phía Tây giáp đường ĐT639 khoảng
+12,5m.
+ Khu vực III (khu vực đồi núi): Cao
độ san nền cao nhất ở phía Đông Bắc dự án (theo đường giao thông) khoảng +67,50m. Tổ chức san nền cục bộ cho từng lô
đất xây dựng công trình.
b) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Là tuyến đường
ĐT639 theo quy hoạch có lộ giới 45m được xác định là tuyến giao thông đối ngoại của dự án.
- Giao thông nội bộ:
+ Toàn dự án có 02 điểm đấu nối với
đường ĐT639: Tổ chức tuyến giao thông đấu nối từ khối văn phòng, đào tạo của
Khu Giáo dục Kỹ năng sống có lộ giới 10m (4m-2m-4m); tuyến
giao thông đấu nối từ ranh giới của Khu du lịch sinh thái
và Khu nhà ở biệt thự có lộ giới 14m (6m-2m-6m).
+ Các trục đường chính có lòng đường
rộng từ 3,5m - 7,0m, lề kỹ thuật và vỉa hè mỗi bên 1,5m (lộ giới thay đổi tùy theo từng khu vực phân bổ giao thông từ tuyến
trục chính tới từng khu đất xây dựng).
+ Hệ thống đường vào nhà, các tuyến đường dạo được bố trí trong khu vực ven hồ cảnh
quan, ven chân đồi, trong các khu khách sạn, nhà nghỉ, vườn cây, có mặt cắt
ngang từ 0,8m - 1,5m
- Kết cấu: Các tuyến đường đấu nối,
đường nội bộ có kết cấu mặt đường bê tông xi măng, đá 1x2 M250, nền đường được
đắp đất đồi, đầm chặt K98; đường vào nhà, đường đi bộ, đường dạo tùy theo yêu cầu
có thể dùng kết cấu gạch block hoặc lát đá tự nhiên.
c) Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết
kế riêng với hệ thống thoát nước bẩn và theo nguyên tắc tự
chảy, kết nối đồng bộ với hệ thống thoát nước mưa hiện trạng qua đường ĐT639.
Toàn khu quy hoạch được chia thành 2 lưu vực thoát nước
chính:
+ Lưu vực 1: Phía Bắc Khu giáo dục Kỹ
năng sống Outward Bound và tiếp giáp với Khu dịch vụ sinh
thái được thu gom và dẫn thoát ra tuyến mương hở BxH (3000x2000) để thoát ra biển.
+ Lưu vực 2: Phía chân núi tiếp giáp
với Khu dịch vụ sinh thái và biệt thự nghỉ dưỡng, nước mưa
được tập trung về tuyến mương chính khu vực bằng hệ thống mương hở BxH
(2000x2000) dẫn thoát ra biển.
- Nước mưa tại khu vực cây xanh, thảm
cỏ chủ yếu là tự thấm
- Xây dựng mương B400 xung quanh khu
vực sườn núi dọc theo các tuyến giao thông nội bộ để thu gom nước mưa từ sườn núi và hạn chế sạt lở.
d) Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước: Trong giai đoạn đầu sử
dụng nguồn nước ngầm khai thác từ các giếng khoan tại chỗ, về lâu dài sẽ sử dụng
nguồn nước của dự án cấp nước cho Khu kinh tế Nhơn Hội.
- Hệ thống cấp
nước trong khu quy hoạch được thiết kế theo kiểu hỗn hợp (mạch vòng và mạch cụt),
với tổng công suất 780m3/ngày đêm. Tuyến cấp chính dùng ống gang hoặc
thép 0100-150mm bơm nước lên bể chứa tại khu vực phía Bắc có cao trình +87,5m, các tuyến phân phối dùng ống HDPE F50-75mm.
- Cấp nước cứu hỏa: Dọc theo các tuyến đường đặt các họng cứu hỏa, khoảng cách giữa các
họng cứu hỏa theo quy định, quy phạm
hiện hành.
đ) Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Đấu nối từ tuyến 22kV dọc đường ĐT639 phía Tây dự án.
- Trong nội bộ dự án sẽ xây dựng 03
Trạm biến áp 22/0,4kV, với tổng công suất 1.880kVA.
- Mạng trung thế: Xây dựng mới tuyến
cáp 22kV đi nổi trên hành lang lộ giới tuyến đường ĐT639, sau đó rẽ nhánh bằng
các tuyến cáp 22kV xây dựng đi ngầm trên vỉa hè các tuyến đường để cấp điện cho các trạm biến áp.
- Mạng hạ thế 0,4kV chiếu sáng sinh
hoạt: Từ các trạm biến áp 22/0,4kV đưa ra các lộ cáp 0,4kV được chôn ngầm dọc theo vỉa hè các tuyến đường để cấp điện các phụ
tải tiêu thụ điện.
- Lưới hạ thế 0,4kV chiếu sáng công cộng
được bố trí một bên, đi ngầm trên vỉa hè các tuyến đường, cách bó vỉa khoảng
0,5m.
e) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải được thiết
kế riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa và theo nguyên tắc tự chảy, một số
khu vực có sự chênh cos lớn thì được bố trí các trạm bơm
tăng áp. Toàn dự án dự kiến xây dựng 02 Trạm xử lý, với tổng công suất 400m3/ngày
đêm.
- Nước thải sinh hoạt trong phạm vi dự
án được thu gom bởi tuyến ống HDPE 300-400 dẫn về Trạm xử lý
để xử lý, đạt cột A, giá trị C của QCVN 14:2008/BTNMT, sau đó được bơm tuần
hoàn để tưới cây và phục vụ các hoạt động khác (PCCC, vệ sinh...), phần thừa nước thải sau xử lý sẽ được xả vào hệ thống thoát nước mưa khu vực.
- Chất thải rắn được thu gom, phân loại
tại nguồn và chuyển về khu xử lý chất thải rắn của Khu kinh tế Nhơn Hội (Cát
Nhơn - Phù Cát) để xử lý.
g) Thông tin liên lạc:
- Tổng nhu cầu thuê bao điện thoại của
dự án là 255 thuê bao.
- Xây dựng hệ thống cống, bể cáp đồng
bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án nhằm đáp ứng
nhu cầu hoạt động cũng như phát triển
trong tương lai.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư
Pegasus Bình Định có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan
liên quan công bố công khai đồ án quy hoạch đã được phê duyệt; triển khai các thủ tục và xây dựng theo quy hoạch và
theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế, UBND huyện
Phù Cát và các sở, ngành liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có
trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc triển khai
thực hiện quy hoạch và đầu tư xây dựng theo quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế, Chủ tịch UBND huyện
Phù Cát, Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư Pegasus Bình Định và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- CT, PCT Phan Cao Thắng;
- PVP PN;
- Lưu: VT, K6.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
Quyết định 20/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình: Khu Giáo dục Kỹ năng sống Outward Bound Việt Nam tại Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình: Khu Giáo dục Kỹ năng sống Outward Bound Việt Nam tại Bình Định
3.402
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|