ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1983/2015/QĐ-UBND
|
Hải Phòng,
ngày 31 tháng 8 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC KHU ĐÔ
THỊ MỚI NGÃ 5-SÂN BAY CÁT BI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/ 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 03/122004;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 27/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày
22/10/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc
đô thị;
Căn cứ Quyết đính số 1078/QĐ-UBND ngày
09/6/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Ngã 5- Sân bay Cát Bi;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số
1685/SXD-QLQH ngày 14/8/2015 và Báo cáo thẩm định số 69/BCTĐ-STP ngày
26/12/2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý quy hoạch,
kiến trúc Khu đô thị mới Ngã 5-Sân bay Cát Bi.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 691/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008 của Ủy ban nhân dân
thành phố về việc ban hành Quy chế quản lý xây dựng theo điều chỉnh Quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Ngã 5-Sân bay Cát Bi được Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt tại Quyết định 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận: Ngô Quyền, Hải An; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các phường; Đông Khê, Lạc Viên, Đằng Giang, Gia Viên, Cầu
Tre, Đằng Lâm, Đằng Hải; các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thành
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ QUY HOẠCH,
KIẾN TRÚC KHU ĐÔ THỊ MỚI NGÃ 5-SÂN BAY CÁT BI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1983/2015/QĐ -UBND ngày 31/8 /2015 của
Ủy ban nhân dân thành phố)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng, phạm vi
áp dụng
1. Quy chế này quy định việc sử dụng đất, xây
dựng công trình kiến trúc, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ
cảnh quan và môi trường, khai thác và sử dụng các công trình trong
ranh giới Khu đô thị mới Ngã Năm - Sân bay Cát Bi đã được Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 về việc phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Ngã Năm -
Sân bay Cát Bi.
2. Cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực quy
hoạch đô thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Ngoài những quy định trong Quy chế này, việc
xây dựng trong Khu đô thị Ngã 5 - Sân bay Cát Bi còn phải tuân thủ theo các quy
định pháp luật của Nhà nước có liên quan khác.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Một số thuật ngữ sử dụng trong Quy chế này được
hiểu như sau:
1. Nhà ở riêng lẻ:
a. Nhà ở dạng biệt thự: Là nhà ở
riêng lẻ có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, …), có tường rào và lối ra
vào riêng biệt.
- Nhà ở dạng biệt thự đơn lập: Là nhà xây dựng
có tất cả 4 mặt không liền kề với bất cứ công trình kiến trúc nào và tất
cả mặt nhà đều phải có khoảng cách nhất định đối với ranh giới lô đất.
- Nhà ở dạng biệt thực song lập: Là hai căn nhà
được xây dựng liền kề nhau. Các mặt đứng tiếp giáp với tuyến đường có khoảng
lùi so với chỉ giới đường đỏ để làm sân vườn, những mặt nhà còn lại đều phải có
khoảng cách đến ranh giới đất tối thiểu 1,2 m.
b. Nhà ở liên kế, nhà ở tái định cư liên
kế: Là dạng nhà ở lô phố xây dựng liền kề nhau, trong đó chỉ giới xây
dựng có thể trùng với chỉ giới đường đỏ.
2. Nhà chung cư: Là nhà ở hai tầng trở lên có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng
sử dụng chung cho nhiều căn hộ gia đình, cá nhân.
3. Khu chỉnh trang đô thị: Là khu vực đô thị cũ
nằm trong ranh giới quy hoạch của khu đô thị mới cần định hướng xây dựng bố cục
lại các công trình nhà ở để tạo không gian mỹ quan cho đô thị và tạo môi trường
sống tốt hơn, hợp lý và hài hòa với không gian kiến trúc, cảnh quan xung quanh,
đồng thời phù hợp với sự phát triển chung của đô thị.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Khu vực quy hoạch
được phân chia các khu chức năng cụ thể
(Có Bảng Phụ lục
kèm theo)
Điều 4. Quy định cụ thể
Các quy định trong công tác quản lý quy hoạch,
kiến trúc, cảnh quan, thiết kế và thi công xây dựng công trình trong Khu đô thị
mới Ngã 5 - Sân bay Cát Bi được quy định cụ thể như sau:
1. Khu đất xây dựng các công trình nhà ở thấp
tầng:
a. Quy định chung:
- Nhà ở dạng biệt thự đơn lập, song lập, nhà ở dạng
liên kế có sân vườn và nhà ở tái định cư được xây dựng tầng hầm, tầng lửng bên
trong không gian của tầng 1.
- Mật độ xây dựng tuân thủ theo quy chuẩn
xây dựng Việt Nam, quy hoạch chi tiết được phê duyệt và các quy định
quản lý có liên quan theo quy định.
- Giới hạn ngoài cùng của móng nhà không vượt
quá ranh giới lô đất thuộc quyền sử dụng của mình. Mọi bộ phận ngầm dưới mặt đất
của ngôi nhà không được vượt quá chỉ giới đường đỏ.
- Về hình thức bên ngoài công trình:
+ Không được xây thêm các kiến trúc chắp vá, bám
vào kiến trúc chính và tường rào; làm kiến trúc tạm trên sân thượng, ban công,
lô gia.
+ Mặt ngoài nhà không được sử dụng các loại vật
liệu gây phản quang, không sử dụng các loại màu sắc sặc sỡ, có độ tương phản
cao.
+ Tất cả các đường ống thoát nước mưa của mái,
ban công, của máy điều hòa phải đi ngầm không được lộ ra ở mặt đứng công trình,
không được chảy trực tiếp ra vỉa hè.
+ Không được bố trí sân phơi ở mặt tiền ngôi
nhà.
b. Khu nhà ở dạng biệt thự đơn lập (diện tích từ
230,5m2 đến 1136,0m2):
Các chỉ tiêu xây dựng đối với nhà ở biệt thự được
quy định cụ thể như sau:
* Chỉ giới xây dựng so với chỉ giới đường đỏ:
- Chỉ giới xây dựng tối thiểu của mặt chính nhà
so với chỉ giới đường đỏ thuộc lộ giới 64,0m là 6,0m.
- Chỉ giới xây dựng tối thiểu của mặt chính nhà
so với chỉ giới đường đỏ thuộc lộ giới từ 15m - 40m:
+ Trường hợp chiều dài thửa đất lớn hơn 20,0m là
4,5m.
+ Trường hợp chiều dài thửa đất ngắn hơn 20,0m
là 3,0m.
* Khoảng lùi đối so với các thửa đất liền kề:
- Với chiều ngang thửa đất lớn hơn 16,0m: Khoảng
lùi tối thiểu từ mép ngoài công trình đến ranh giới lô đất là 2,0m mỗi bên và tối
thiểu 2,5m đối với ranh giới đất phía sau.
- Với chiều ngang thửa đất nhỏ hơn 16,0m: Khoảng
lùi tối thiểu từ mép ngoài công trình đến ranh giới lô đất là 1,5m mỗi bên và tối
thiểu 2,0m đối với ranh giới đất phía sau.
(Các khoảng cách từ mép công trình đến
ranh giới lô đất là khoảng cách ly, không được xây dựng công trình).
- Chi tiết phụ trợ (hiên, ô văng...) đua ra <
1,2m so với chỉ giới xây dựng và không được phép che chắn hoặc xây dựng tạo
thành lô gia hay buồng.
- Tầng cao: 03 tầng.
- Mật độ xây dựng tối đa: 50%.
- Tầng hầm có chiều cao tối đa so với cốt vỉa hè
là 1,95m.
- Phía trước có tường rào hoặc có thể tạo ngăn
cách bằng hệ thống cây xanh cắt tỉa tạo sự thông thoáng, phía giáp các hộ liền
kề phải có tường rào cao thống nhất 2,2m trong đó 90% là mảng đặc. Phía giáp lộ
giới chính, xây dựng tường rào thống nhất chiều cao là 2,2m (bao gồm phần chân
hàng rào cao 0,8m) và thiết kế tối thiểu 70% diện tích thông thoáng.
- Mép ngoài trụ cổng, trụ hàng rào không được vi
phạm chỉ giới đường đỏ, cánh cổng không được phép mở ra ngoài chỉ giới đường đỏ.
- Công trình phải có hình thức kiến trúc, màu sắc
phù hợp với tính chất, lịch sử, cảnh quan thiên nhiên khu vực, tập quán địa
phương.
- Hình thức kiến trúc hài hòa, phù hợp với điều
kiện khí hậu tự nhiên, nên sử dụng mái dốc, dán hoặc lợp ngói.
- Không được bố trí sân phơi ở mặt tiền ngôi
nhà.
c. Khu nhà ở biệt thự song lập (diện tích từ
171,0m2 đến 205,0m2):
Khi thiết kế xây dựng công trình nhà ở biệt thự
song lập phải tuân thủ các quy định sau:
- Chỉ giới xây dựng tối thiểu của mặt chính nhà
so với chỉ giới đường đỏ thuộc lộ giới 64,0m là 6,0m.
- Chỉ giới xây dựng tối thiểu của mặt chính nhà
so với chỉ giới đường đỏ thuộc lộ giới từ 15m - 40m:
+ Trường hợp chiều dài thửa đất lớn hơn 20,0m là
4,5m;
+ Trường hợp chiều dài thửa đất ngắn hơn 20,0m
là 3,0m;
- Cao độ nền xây dựng tầng 1 so với cao độ mặt vỉa
hè là 0,45m.
- Chiều cao tầng 1 (tính từ nền tầng 1 đến mặt
sàn tầng 2) là 3,75m.
- Chiều cao tầng 2 (tính từ mặt sàn tầng 2 đến mặt
sàn tầng 3) là 3,6m.
- Chiều cao các tầng từ tầng 3 trở lên hoặc sân
thượng có 50% mái che là 3,3m.
- Tầng cao: 03 tầng.
- Mật độ xây dựng tối đa: Theo quy chuẩn xây dựng
đối với diện tích từng lô tương ứng.
- Các chi tiết phụ trợ (hiên, ô văng...) đua ra
< 1,2m so với chỉ giới xây dựng.
- Hàng rào phải có hình thức kiến trúc thoáng nhẹ,
mỹ quan hoặc có thể tạo ngăn cách bằng hệ thống cây xanh cắt tỉa tạo sự thông
thoáng. Xây dựng tường rào thống nhất chiều cao là 2,2 m (bao gồm phần chân
hàng rào cao 0,8 m) và thiết kế tối thiểu 70% diện tích thông thoáng.
d. Khu nhà ở liên kế (bao gồm cả khu nhà ở tái định
cư liền kế):
Khi thiết kế xây dựng công trình nhà ở liên kế
phải tuân thủ các quy định sau:
- Tuỳ trường hợp cụ thể, chỉ giới xây dựng phía
mặt chính nhà lùi vào so với chỉ giới đường đỏ như sau:
- Tại các khu đất đã có công trình nhà ở xây dựng
trước khi ban hành Quy định này, thì các nhà xây dựng sau phải có khoảng lùi
xây dựng đồng nhất với các công trình đã xây dựng trước trong cùng dãy.
- Các trường hợp còn lại khi tiến hành xây dựng
mới, công trình nhà ở phải để khoảng lùi xây dựng tuân thủ theo quy chuẩn xây
dựng Việt Nam hiện hành.
- Cao độ nền xây dựng tầng 1 so với cao độ mặt vỉa
hè là 0,45 m.
- Chiều cao tầng 1 (tính từ nền tầng 1 đến mặt
sàn tầng 2) là 3,90 m.
- Chiều cao tầng 2 (tính từ mặt sàn tầng 2 đến mặt
sàn tầng 3) là 3,6m.
- Chiều cao các tầng từ tầng 3 trở lên hoặc sân
thượng có 50% mái che là 3,3m.
- Số tầng cao tối thiểu: 03 tầng.
- Số tầng cao tối đa: 06 tầng.
- Số tầng của tòa nhà bao gồm toàn bộ các tầng
(kể cả tầng kỹ thuật, tầng áp mái, mái tum...).
- Tất cả các bộ phận nhô ra của ngôi nhà ở độ
cao dưới 3,5m cách mặt vỉa hè chỉ được phép nhô ra khỏi chỉ giới đường đỏ tối
đa là 0,2m.
- Bậc thềm, vệt dắt xe được nhô ra chỉ giới đường
đỏ 0,2m; đường ống đứng thoát nước mưa gắn vào mặt sau nhà được phép vượt quá
đường đỏ không quá 0,2m và phải đảm bảo mỹ quan.
- Ở độ cao dưới 3,0 m so với cao độ mặt vỉa hè,
tất cả các loại cửa đi, cửa sổ và cửa khác đều không được mở ra ngoài chỉ giới
đường đỏ. Không được phép mở tất cả các loại cửa nếu tường xây sát với ranh giới
lô đất thuộc quyền sở hữu của người khác.
- Hàng rào phải có hình thức kiến trúc thoáng nhẹ,
mỹ quan hoặc có thể tạo ngăn cách bằng hệ thống cây xanh cắt tỉa tạo sự thông
thoáng. Xây dựng tường rào thống nhất chiều cao là 2,2m (bao gồm phần chân hàng
rào cao 0,8m) và thiết kế tối thiểu 70% diện tích thông thoáng.
2. Khu đất xây dựng nhà ở chung cư:
- Tuyến đường lộ giới 100 m và 64 m: Chỉ giới
xây dựng tối thiểu lùi vào so với chỉ giới đường đỏ là 6,0 m.
- Chỉ giới xây dựng tối thiểu lùi vào so với chỉ
giới đường đỏ thuộc lộ giới đường 40 m là 4,5 m.
- Khoảng cách tối thiểu từ mép công trình đến
ranh giới hai bên và phía sau thửa đất: 2,0m.
- Mật độ xây dựng tuân thủ theo quy chuẩn
xây dựng Việt Nam, quy hoạch chi tiết được phê duyệt và các quy định
quản lý có liên quan theo quy định.
- Chiều cao các tầng không được thấp hơn 3,0m và
cao hơn 3,9m.
- Đối với công trình trên tuyến đường 64m: Tầng
cao tối thiểu là 07 tầng.
- Đối với công trình trên tuyến đường 100m: Tầng
cao tối thiểu là 09 tầng.
- Khu vực khác: Tầng cao tối thiểu công trình là
03 tầng.
- Tầng cao tối đa theo quy chuẩn xây dựng
hiện hành và các quy định quản lý có liên quan.
3. Khu đất xây dựng nhà ở kết hợp thương mại dịch
vụ:
- Tuyến đường lộ giới 100 m và 64 m: Chỉ giới
xây dựng tối thiểu lùi vào so với chỉ giới đường đỏ là 6,0 m.
- Chỉ giới xây dựng tối thiểu lùi vào so với chỉ
giới đường đỏ thuộc lộ giới đường 40 m là 4,5 m.
- Khoảng cách tối thiểu từ mép công trình đến
ranh giới hai bên và phía sau thửa đất: 2,0m.
- Mật độ xây dựng tuân thủ theo quy chuẩn
xây dựng Việt Nam, quy hoạch chi tiết được phê duyệt và các quy định
quản lý có liên quan theo quy định.
- Chiều cao các tầng không được thấp hơn 3,0m và
cao hơn 3,9m.
- Đối với công trình trên tuyến đường 64m: Tầng
cao tối thiểu là 07 tầng.
- Đối với công trình trên tuyến đường 100m: Tầng
cao tối thiểu là 09 tầng.
- Khu vực khác: Tầng cao tối thiểu công trình là
03 tầng.
- Tầng cao tối đa theo quy chuẩn xây dựng
hiện hành và các quy định quản lý có liên quan.
4. Khu đất xây dựng trung tâm đa chức năng, công
trình công cộng và các công trình xây dựng khác:
- Chỉ giới xây dựng tối thiểu lùi vào so với chỉ
giới đường đỏ thuộc lộ giới đường 100 m và 64 m là 6,0 m.
- Chỉ giới xây dựng tối thiểu lùi vào so với chỉ
giới đường đỏ thuộc lộ giới đường 40 m là 4,5 m.
- Khoảng cách tối thiểu từ mép công trình đến
ranh giới hai bên thửa đất: 2,0m.
- Đối với công trình trên tuyến đường 64 m: Tầng
cao tối thiểu là 05 tầng.
- Đối với công trình trên tuyến đường 100 m: Tầng
cao tối thiểu là 07 tầng.
- Khu vực khác: Tầng cao tối thiểu công trình là
03 tầng.
- Tầng cao tối đa theo quy chuẩn xây dựng
hiện hành và các quy định quản lý có liên quan.
- Mật độ xây dựng tuân thủ theo quy chuẩn
xây dựng Việt Nam, quy hoạch chi tiết được phê duyệt và các quy định
quản lý có liên quan theo quy định.
5. Các khu vực chỉnh trang:
- Khu vực chỉnh trang đô thị có mật
độ xây dựng cao khuyến khích tăng diện tích cây xanh, diện tích dành cho giao
thông (bao gồm cả giao thông tĩnh), không gian công cộng, giảm mật độ xây dựng.
- Việc xây dựng mới, sửa chữa cải
tạo phải xin cấp phép xây dựng theo đúng quy định hiện hành; phù hợp quy hoạch
tỷ lệ 1/2000 quận Ngô Quyền được phê duyệt tại Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày
11/11/2013; đảm bảo tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
- Cụ thể từng khu vực chỉnh trang
(theo ký hiệu trong quy hoạch sử dụng đất quận Ngô Quyền) như sau:
+ Tại lô: A-22/DC-1;
A-52/(DC-2, DC-6, DC-8, DC-9), A-47/DC-5: Tầng cao tối đa 7 tầng.
+ Tại lô: A-22/DC-3; A-32/(DC-7, DC-5); A-54/DC:
Tầng cao tối đa 5 tầng.
+ Tại lô: A-52/NT-2 (đất xây dựng nhà trẻ);
A-55/(NOCT-1, NOCT-2) (đất xây dựng nhà ở cao tầng): Cấp phép xây dựng tạm
quy mô không quá 2 tầng, chiều cao không quá 8,0m.
6. Các khu đất trồng cây xanh và vườn hoa công
viên:
- Không xây dựng các công trình kiên cố trong
khuôn viên khu đất trừ các công trình có tính chất đặc thù được cơ quan có thẩm
quyền cho phép theo quy định phù hợp với cảnh quan kiến trúc chung khu vực.
- Tổ chức các đường dạo, trồng cây xanh, thảm cỏ
theo quy hoạch được duyệt.
7. Các công trình có tính đặc thù như công
trình tôn giáo, tín ngưỡng, di sản văn hóa, tượng đài, tranh hoành
tráng, quảng cáo...:
- Trước khi triển khai cấp phép cải tạo,
sửa chữa, trùng tu, tôn tạo hoặc xây mới... phải thống nhất phương án
kiến trúc và đấu nối hạ tầng kỹ thuật với đơn vị được giao quản lý
Khu đô thị mới Ngã 5 – Sân bay Cát Bi để đảm bảo đồng bộ về kiến trúc,
cảnh quan và hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung trong khu vực.
- Mật độ xây dựng tuân thủ theo quy chuẩn
xây dựng Việt Nam; quy hoạch chi tiết được phê duyệt và các quy định
quản lý có liên quan theo quy định.
- Biển quảng cáo không được sử dụng vật liệu có
độ phản quang lớn.
- Nghiêm cấm việc sơn, dán, đóng trực tiếp biển
quảng cáo vào thân cây xanh, cột điện, bờ tường ... Các bảng hiệu, bảng quảng cáo
gắn liền với công trình phải ở độ cao trên 3,4 m; phần nhô ra không quá 0,2 m
so với chỉ giới đường đỏ và phải đảm bảo an toàn cho người tham gia giao
thông.
- Việc xây dựng các công trình mỹ thuật
trên các tuyến đường và trong Khu đô thị mới Ngã Năm - Sân bay Cát Bi
phải tuân thủ theo các quy định pháp luật có liên quan cũng như các
tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Điều 5. Quy định chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường
Đường trong Khu đô thị mới Ngã 5 - Sân bay Cát
Bi bao gồm các loại:
1. Đường có lộ giới 100m, Lạch Tray - Hồ
Đông:
- Lòng đường: B = 15,0 x 2 = 30,0 m.
- Giải cây xanh: 42,0 m.
- Vỉa hè: 2 x 8,0 + 2 x 6,0 = 28,0 m.
2. Đường có lộ giới 64,0m; đường Lê Hồng
Phong:
- Lòng đường: B = (10,5 + 7,0) x 2 = 35,0 m.
- Giải phân cách: 4,5 x 2 + 4,0 = 13,0 m.
- Vỉa hè: 8,0 x 2 = 16,0 m.
3. Đường có lộ giới 40,0m:
- Lòng đường: B = 10,5 x 2 = 21,0 m.
- Giải phân cách: 3,0 m.
- Vỉa hè: 2 x 8,0 = 16,0 m.
4. Đường có lộ giới 30,0m:
- Lòng đường: B = 9,0 x 2 = 18,0 m.
- Giải phân cách: 2,0 m.
- Vỉa hè: 2 x 5,0 = 10,0 m.
5. Đường có lộ giới 22,0m:
- Lòng đường: B = 16,0 m.
- Vỉa hè: 2 x 3,0 = 6,0 m.
6. Đường có lộ giới 15,0m:
- Lòng đường: B = 9,0 m.
- Vỉa hè: 2 x 3,0 = 6,0 m.
7. Đường có lộ giới 12,0m:
- Lòng đường: B = 6,0 m.
- Vỉa hè: 2 x 3,0 = 6,0 m.
Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng trên
từng tuyến phố tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, quy hoạch chi
tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên
quan.
Việc xây dựng các tuyến hạ tầng kỹ thuật,
giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước.. phải đúng yêu cầu kỹ thuật
và tuân thủ các mặt cắt ngang lộ giới theo quy hoạch và hồ sơ thiết kế kỹ thuật
đã được cơ quan chuyên ngành có thẩm quyền phê duyệt. Ngoài ra, việc đầu tư
xây dựng còn phải tuân thủ các quy định về phòng cháy và chữa cháy;
bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc ...theo hướng dẫn của cơ quan Cảnh sát
Phòng cháy và chữa cháy thành phố và các quy định có liên quan.
Điều 6. Quy định về quản lý
cấp phép các công trình xây dựng theo quy hoạch tại Khu đô thị mới Ngã 5 - Sân
bay Cát Bi:
Trước khi khởi công xây dựng công trình, Chủ đầu
tư phải có giấy phép xây dựng, trừ các trường hợp xây dựng các công trình theo
quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 và các quy định hiện
hành khác có liên quan.
Điều 7. Các quy định khi thi
công công trình:
- Khi thi công, chủ đầu tư và đơn vị thi công phải
thực hiện các quy tắc về trật tự, vệ sinh an toàn; phải có biện pháp che chắn,
chống rác bụi, đảm bảo an toàn cho nhân dân và các công trình lân cận. Các
phương tiện vận chuyển vật liệu và rác thải xây dựng không được làm bẩn đường
phố. Trường hợp thi công gây ô nhiễm phải có biện pháp khắc phục ngay theo quy
định của pháp luật. Khi xây dựng xong, đơn vị thi công phải nhanh chóng thu dọn
mặt bằng, dỡ bỏ lán trại và hoàn thiện phần vỉa hè, lòng đường theo đúng hiện
trạng ban đầu. Chủ đầu tư xây dựng công trình phải có trách nhiệm thông báo với
chính quyền địa phương và chịu sự giám sát của cơ quan quản lý trật tự đô thị tại
địa phương.
- Nếu công trình xây dựng có biện pháp xử lý nền
móng bằng cọc bê tông cốt thép thì khi thi công đóng, ép cọc, Chủ đầu tư phải
có phương án đảm bảo an toàn đối với các hộ liền kề. Mọi sự cố ảnh hưởng đến kết
cấu hạ tầng như: Nứt, vỡ, rạn tường, mái ... các hộ liền kề, Chủ đầu tư phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải bồi thường.
- Chủ đầu tư khi thi công công trình phải có
nghĩa vụ bảo quản đoạn vỉa hè thuộc ranh giới thửa đất của mình kể cả trụ điện
và cây xanh, nếu làm hỏng hoặc làm thay đổi so với hiện trạng ban đầu thì phải
có trách nhiệm bồi thường.
- Việc bồi thường thiệt hại phát sinh trong quá
trình thi công xây dựng công trình giữa Chủ đầu tư và người bị thiệt hại phải
được thực hiện theo quy định chung của Bộ luật Dân sự và các quy định khác của
Pháp luật hiện hành.
Điều 8. Trách nhiệm của đơn
vị được giao quản lý Khu đô thị mới Ngã 5 – Sân bay Cát Bi trong việc quản lý
xây dựng tại Khu đô thị mới Ngã 5 - Sân bay Cát Bi
Đơn vị được giao quản lý Khu đô thị mới Ngã 5 –
Sân bay Cát Bi có trách nhiệm như sau:
- Quản lý việc xây dựng trong Khu đô thị mới phù
hợp với quy hoạch chi tiết và quy chế quản lý kiến trúc – quy hoạch được
cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Hướng dẫn các Chủ đầu tư thứ cấp thực hiện các
quy định trong Quy chế này và giám sát việc thực hiện của các Chủ đầu tư thứ cấp
theo hồ sơ thiết kế kiến trúc đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng.
Nếu công trình xây dựng thi công có sai khác so với Giấy phép xây dựng đã được
cấp thì đơn vị được giao quản lý Khu đô thị mới Ngã 5 – Sân bay Cát Bi thông
báo tới các cơ quan cấp phép xây dựng để có biện pháp xử lý kịp thời theo quy định.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm của cơ quan quản lý
- Các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và
Đầu tư, Giao thông vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường;
Ủy ban nhân dân các quận Ngô Quyền, Hải An; Uỷ ban nhân dân các phường Đông
Khê, Đằng Lâm, Đằng Hải, Lạc Viên, Đằng Giang, Gia Viên, Cầu Tre; đơn vị được
giao quản lý và các ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện các nhiệm
vụ quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc theo chức năng, nhiệm vụ được giao
trên phạm vi Khu đô thị mới Ngã 5 - Sân bay Cát Bi.
- Mọi vi phạm các điều khoản của
Quy chế này tuỳ theo mức độ sẽ xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, bồi thường
thiệt hại vật chất hoặc truy tố trước pháp luật hiện hành.
Điều 10.
Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các công trình đã hoàn
thiện các thủ tục về đầu tư xây dựng công trình theo quy định trước khi Quy chế
này có hiệu lực thì các chỉ tiêu xây dựng công trình và thủ tục xây dựng cơ bản
được thực hiện theo Quy chế quản lý xây dựng đã được Ủy ban nhân dân thành phố
phê duyệt tại Quyết định số 691/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008. Trường hợp cải tạo,
sửa chữa, nâng cấp công trình thì phải thực hiện theo Quy chế này./.
PHỤ LỤC
Kèm theo Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu đô thị mới Ngã 5 –
Sân bay Cát Bi
STT
|
TÊN LÔ ĐẤT
|
CHỨC NĂNG
KHU ĐẤT
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH QH
|
|
|
1
|
1A
|
Đất trụ sở, cơ quan, công trình đa chức
năng (thửa số 01)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
2
|
1A
|
Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (từ thửa số
02 đến 04)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
3
|
1B
|
Nhà ở biệt thự (từ thửa số 01 đến 25)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
4
|
1C
|
Chung cư cao tầng
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
5
|
1C
|
Đất chỉnh trang đô thị
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
6
|
2A
|
Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ
(từ thửa số 01 đến 11)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
7
|
2B
|
Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ
(từ thửa số 01 đến 11)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
8
|
2C
|
Nhà ở biệt thự song lập (từ thửa số 01 đến
12)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
9
|
2C
|
Đất xây dựng Nhà Trẻ
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
10
|
2C
|
Đất xây dựng công trình công cộng
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
11
|
2C
|
Đất Trạm điện
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
12
|
2D
|
Nhà ở liền kế (từ thửa số 02 đến 116)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
13
|
3A
|
Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ
(từ thửa số 01 đến 09c)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
14
|
3B
|
Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ ( từ thửa số
01 đến 08)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
15
|
3B
|
Nhà ở biệt thự song lập (từ thửa 09 đến 22;
32 đến 34; 53 đến 55; 74 đến 76)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
16
|
3B
|
Nhà ở liền kế (từ thửa số: 23 đến 148)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
17
|
3B
|
Đất xây dựng công trình Chung cư
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
18
|
3B
|
Đất công trình công cộng, y tế
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
19
|
3C
|
Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ
(thửa số 01 đến 04)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
20
|
3C
|
Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 05 đến 18)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
21
|
3C
|
Nhà ở liền kế (thửa số 23 đến 64)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
22
|
3C
|
Đất xây dựng Nhà Trẻ
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
23
|
3D
|
Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 16 đến 30)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
24
|
3D
|
Nhà ở liền kế (thửa số 01 đến 15; 31a, 31đến
55)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
25
|
3E
|
Nhà ở tái định cư (thửa số 01 đến 206)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
26
|
4A
|
Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến 11)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
27
|
4A
|
Công trình công cộng
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
28
|
4B
|
Nhà ở tái định cư (thửa số 01đến 36)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
29
|
4B
|
Đất xây dựng nhà trẻ
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
30
|
4B
|
Đất chỉnh trang đô thị
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
31
|
5A
|
Công trình công cộng
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
32
|
5A
|
Đất chỉnh trang đô thị
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
33
|
6A
|
Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (thửa số
01đến 8c)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
34
|
6B
|
Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến 16/
B3; 01 đến 29/B4)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
35
|
6C
|
Nhà ở liền kế (thửa số 01 đến 05/A1; 01 đến
24/A2; 05 đến 13/A3; 01đến 24/A4; 01 đến 24/A5: 01 đến 39/A6)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
36
|
6C
|
Nhà ở tái định cư (thửa số 01-138)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
37
|
7B
|
Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến 44/B1;
01 đến 29/B2; 01 đến 09/B5)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
38
|
7C
|
Nhà ở tái định cư (thửa số: 01-208)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
39
|
7C
|
Đất công trình công cộng
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
40
|
7D
|
Khu Chung cư
|
Số 1846/QĐ-UBND ngày 16/11/2011
|
|
41
|
7D
|
Khu nhà ở liền kế (thửa số 01 đến 243)
|
Số 1846/QĐ-UBND ngày 16/11/2011
|
|
42
|
8A
|
Đất công cộng
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
43
|
8A-A1
|
Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến thửa số
18)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
44
|
8A-A2
|
Nhà ở liên kế (thửa số 01đến 23)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
45
|
8A-A3
|
Nhà ở liên kế (thửa số 01 đến 12)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
46
|
8A-A4
|
Nhà ở liên kế (thửa số 01 đến 29)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
47
|
8B
|
Trung tâm đa chức năng (thửa số 01;02)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
48
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
49
|
9
|
Nhà trẻ
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
50
|
9MR
|
Nhà ở tái định cư
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
51
|
10A
|
Trung tâm đa chức năng (Thửa số 04)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
52
|
10A
|
Công trình công cộng (trường học)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
53
|
10B
|
Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến 12)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
54
|
10B
|
Nhà ở liên kế (thửa số 13 đến 80)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
55
|
11A
|
Trung tâm đa chức năng
Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ
(thửa số: 01-06, mặt đường 64m)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
56
|
11B
|
Nhà ở biệt thự đơn lập
(thửa số: 01-12, mặt đường 64m)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
57
|
11B
|
Nhà ở liền kế (thửa số: 13-37)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
58
|
11C
|
Nhà ở tái đinh cư (thửa số:01-136)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
59
|
13
|
Trung tâm hành chính quận Hải An
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
60
|
13
|
Khu F2 - khu nhà ở
|
Số 493/QĐ-UBND ngày 28/2/2014
|
|
61
|
13A
|
Đất ở kết hợp thương mại,dịch vụ (thửa số:
01, 03, 07, 08) (điều chỉnh lại theo tuyến đường WB)
|
Số 691/QĐ-UBND, ngày 10/5/2012
|
|
62
|
13A
|
Đất ở kết hợp thương mại,dịch vụ (thửa số:
02, 04, 05, 06)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
63
|
13A
|
Nhà ở liền kế (Khu I, thửa số 57 đến 109; Khu
II, thửa số 01 đến 33)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
64
|
14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan (thửa số 10)
|
Số 631/QĐ-UBND, ngày 10/5/2012
|
|
65
|
14
|
Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ
(thửa số: 01; 11)
|
Số 631/QĐ-UBND, ngày 10/5/2012
|
|
66
|
14A
|
Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ
(thửa số: 01; 03 đến 10)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
67
|
14A
|
Nhà ở tái định cư (thửa số: 01 đến 14; 34
đến 52)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
68
|
14A
|
Nhà ở tái định cư (thửa số: 15 đến 33; 53
đến 139)
|
Số 631/QĐ-UBND, ngày 10/5/2012
|
|
69
|
14A
|
Nhà ở tái định cư (thửa số:140 đến 154)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
70
|
15A
|
Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ
(thửa số: 01a,01b,02)
|
Số 631/QĐ-UBND, ngày 10/5/2012
|
|
71
|
15A
|
Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ
(thửa số: 03a,03b)
|
Số 631/QĐ-UBND, ngày 10/5/2012
|
|
72
|
15B
|
Nhà ở biệt thự đơn lập
(thửa số: 01- 28, mặt đường 64m)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
73
|
15C
|
Nhà ở tái đinh cư (thửa số:01 đến 243)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
74
|
15C
|
Đất chỉnh trang đô thị
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
75
|
16A
|
Chùa Hưng Khánh
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
76
|
16A
|
Trạm xăng
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
77
|
16A
|
Trạm Phát tín hiệu Hải Quân
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
78
|
16D
|
Nhà ở biệt thự đơn lập
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
79
|
16D
|
Nhà ở liên kế (số thứa thửa số: 28 đến 55;
58 đến 270)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
80
|
16D
|
Nhà Trẻ (diện tích khoảng 3.116 m2)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
81
|
16D
Mở rộng
|
Nhà ở liên kế (số thứa thửa số 01 đến 208)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
82
|
16D
Mở rộng
|
Nhà Trẻ 2 (diện tích khoảng 2.117 m2)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
83
|
17
|
Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số:01-23)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
84
|
17
|
Nhà ở tái đinh cư (thửa số:23-111)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
85
|
18A
|
Đất xây dựng trụ sở (Thửa 3A,3B,4A)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
86
|
18A
|
Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
87
|
18D
|
Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số:01- 48)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
88
|
18D
|
Nhà ở liên kế (thửa số: 01-26)
|
Số 2138/QĐ-UBND ngày 09/12/2010
|
|
89
|
18D
|
Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số: 01-20)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
90
|
19A
|
Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến 21)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
91
|
19B
|
Nhà ở tái định cư (thửa số 01 đến -81)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
92
|
20A
|
Trung tâm đa chức năng (thửa số 01 đến 05) ,
hiện có BigC, TD Plaza...
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
93
|
20A
|
Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ
(thửa số: 06,07)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
94
|
20B
|
Công trình công cộng (trường học)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
95
|
20C
|
Nhà ở tái đinh cư (thửa số 01 đến 154)
|
Số 721/QĐ-UBND ngày 16/5/2011
|
|
96
|
21A
|
Chung cư cao tầng
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
97
|
21A
|
Đất chỉnh trang đô thị
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
98
|
21A
|
Trạm xăng (1.215 m2)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
99
|
22A
|
Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01đến 06)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
100
|
21B
|
Nhà ở liền kế (thửa số 01 đến 211)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
101
|
22B
|
Nhà ở liên kế (thửa số 01 đến 17)
|
Số 1128/QĐ-UBND ngày 26/7/2011
|
|
102
|
21B
|
Đất chỉnh trang đô thị
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
103
|
22
|
Nhà ở tái đinh cư (thửa số 01 đến 757)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
104
|
23
|
Nhà ở tái đinh cư (thửa số 01 đến 67)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
105
|
23
|
Đất chỉnh trang đô thị
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
106
|
24A
|
Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (thửa số
01đến 08)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
107
|
24B
|
Nhà ở liên kế (thửa số 01 đến 382)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
108
|
24B
|
Nhà Trẻ
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
109
|
25
|
Nhà ở tái đinh cư (thửa đất số 01 đến 59)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
110
|
25
|
Đất chỉnh trang đô thị
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
111
|
26A
|
Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (thửa số
01đến 07)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
112
|
26A1
|
Nhà ở liền kế (thửa số 01 đến 32)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
113
|
26A2
|
Nhà ở liền kế (thửa số 01 đến 33)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
114
|
26A3
|
Nhà ở liền kế (thửa số 01 đến 33)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
115
|
26A4
|
Nhà ở liền kế (thửa số 01 đến 30)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
116
|
26B1 (26BC)
|
Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (thửa số 01 đến
06)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
117
|
26B2 (26BC)
|
Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến 22)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
118
|
26B3 (26BC)
|
Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến 19)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
119
|
26B4 (26BC)
|
Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến 18)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
120
|
26B5 (26BC)
|
Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến 18)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
121
|
26D
|
Nhà ở liền kế (thửa số 01 đến 136)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
122
|
27
|
Chung cư
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
123
|
27
|
Nhà ở tái đinh cư
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
124
|
27
|
Nhà Trẻ
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
125
|
27
|
Đất công trình công cộng
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
126
|
27
|
Đất chỉnh trang đô thị
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
127
|
28A
|
Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (thửa số 01
đến 11)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
128
|
28B
|
Nhà ở liền kế (thửa số 01 đến 47)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
129
|
28D
|
Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến 10; 01
đến 04; 02 đến 09)
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
130
|
28D
|
Đất công cộng, trường học
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
131
|
28D
|
Đất chỉnh trang đô thị
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
132
|
30A
|
Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
133
|
30B
|
Chung cư
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
134
|
30B
|
Đền Tiên Nga
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
135
|
30B
|
Nhà Trẻ
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
136
|
30B
|
Bệnh viện Ngô Quyền
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|
137
|
30B
|
Đất chỉnh trang đô thị
|
Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009
|
|