|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1962/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thiện
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1962/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 11
tháng 07 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU QUỐC TẾ CẦU
TREO ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày
31/12/2013 của Bộ Công Thương về việc ban hành Quy định về nội dung, trình tự,
thủ tục lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số 5320/QĐ-BCT ngày
13/09/2012 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến 2020;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh Hà Tĩnh tại Tờ trình số 20/TTr-KKT ngày 28/4/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch
phát triển điện lực Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đến năm 2020, có xét
đến năm 2025 và của Sở Công Thương tại Văn bản số 243/BC-SCT ngày 24/6/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đến
năm 2020, có xét đến năm 2025 do Viện Năng lượng - Bộ Công Thương lập với các nội
dung chính như sau:
1. Về phụ tải điện: Đáp ứng nhu cầu
điện phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Khu kinh tế cửa khẩu quốc
tế Cầu Treo và phụ cận; các giai đoạn phát triển như sau:
- Đến năm 2015: Công suất cực đại Pmax = 8MW;
điện thương phẩm 30,084 triệu kWh; tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm giai đoạn
2011 - 2015 là 29,2%/năm.
- Đến năm 2020: Công suất cực đại Pmax = 34MW;
điện thương phẩm 141,095 triệu kwh; tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm giai
đoạn 2016 - 2020 là 36,2%/năm.
Nhu cầu công suất cho các thành phần
kinh tế (có phụ lục 1
kèm theo).
2. Phát triển lưới điện
2.1. Quan điểm thiết kế
quy hoạch
- Kết cấu lưới điện phải đảm bảo yêu cầu trước
mắt, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai và đảm bảo độ an toàn cung cấp
điện cao; đảm bảo chất lượng điện năng.
- Kết cấu lưới điện của Khu kinh tế cửa khẩu quốc
tế Cầu Treo phải phù hợp với định hướng trong đề án “Quy hoạch phát triển điện lực
tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015, có xét tới 2020” đã được Bộ Công
Thương phê duyệt và phù hợp với quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực và Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương.
2.2. Tiêu chuẩn thiết kế
lưới điện
Các công trình lưới điện khi đầu tư
xây dựng mới hoặc cải tạo phải tuân thủ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên
ngành điện và xây dựng theo quy định, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn thiết kế
quy hoạch sau:
a) Lưới điện trung áp
- Cấp điện áp lưới trung áp được lựa chọn cấp
cho Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đến năm 2020 là cấp 35, 22kV.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Khu đô thị mới, thị trấn và các hộ
phụ tải quan trọng,
lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở. Khu vực nông thôn,
lưới điện thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung áp ở chế độ làm việc
bình thường mang tải từ (60 ¸
70)% so với công suất mang tải cực đại cho phép để đảm bảo an toàn cấp điện khi
sự cố.
+ Sử dụng đường dây trên không
22kV, 35kV cho đường trục và nhánh rẽ. Tại khu vực thị trấn và khu vực đông dân
cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp chuyên dùng có thể sử dụng cáp ngầm
hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không để đảm bảo an toàn mỹ
quan đô thị.
+ Để đảm bảo độ tin cậy: Lắp đặt các
thiết bị đóng lại (Recloser) trên các tuyến trung áp quan trọng và các nhánh
nhằm phân đoạn sự cố.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực thị trấn Tây Sơn, khu đô thị
mới, khu du lịch, khu công nghiệp: Đường trục sử dụng cáp ngầm XLPE tiết diện ³ 240mm2 hoặc
dây nhôm lõi thép có tiết diện đường
trục ³ 150mm2;
đường nhánh chính cấp điện 3 pha sử dụng cáp ngầm XLPE hoặc dây nhôm
lõi thép bọc cách điện với tiết diện ³ 95mm2.
+ Khu vực nông thôn: Đường trục sử dụng
dây nhôm lõi thép có tiết diện ³ 120mm2;
đường nhánh chính cấp điện 3 pha cho một xã, thôn, xóm dùng dây nhôm lõi thép
có tiết diện ³ 50mm2.
- Tổn thất điện áp lưới trung áp:
+ Các đường dây trung áp mạch vòng khi
vận hành hở tổn thất điện
áp tại hộ xa nhất £
5% ở chế độ vận hành bình thường và không quá 10% ở chế độ sau sự cố.
+ Các đường dây trung áp hình tia có tổn
thất điện áp cuối đường dây DU
£ 10%.
- Trạm biến áp phụ tải: Công suất trạm được lựa
chọn phù hợp mật độ phụ tải với hệ số mang tải từ 65% trở lên. Khu vực Khu kinh
tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo sử dụng gam máy từ (50 ¸ 630) kVA. Các trạm
chuyên dùng của khách hàng tùy theo quy mô sẽ được thiết kế với gam máy thích hợp.
b) Lưới điện hạ áp
Áp dụng hệ thống hạ áp 220/380V ba pha
4 dây trung tính nối đất trực tiếp.
Cấu trúc lưới tại khu đô thị mới, thị trấn Tây Sơn với
các phụ tải quan trọng được thiết kế mạch vòng, vận hành hở, các khu vực còn lại
thiết kế hình tia.
Khu vực thị trấn Tây Sơn, khu đô thị mới,
khu du lịch với các phụ tải quan trọng sử dụng cáp XLPE, cáp vặn xoắn ABC loại
4 ruột chịu lực, tiết diện đường trục ³ 95mm2, đường nhánh tiết diện ³ 70mm2,
bán kính cấp điện 300 ¸ 500m.
Khu vực nông thôn: Sử dụng đường dây
trên không, có tiết diện đường trục
³ 70mm2,
đường nhánh tiết diện ³
50mm2, bán kính cấp điện £ 1.200m.
Dây vào hòm công tơ sử dụng dây Muyle
2x11, 2x25mm2.
Dây dẫn vào nhà sử dụng dây đồng vặn
xoắn, tiết diện 6mm2, 11mm2, chiều dài trung bình từ cột hạ
áp vào nhà dân nhỏ hơn 40m.
2.3. Khối lượng xây dựng
a) Lưới điện trung áp
- Giai đoạn đến năm 2015:
+ Xây dựng mới 49,16km đường dây trung
áp 35kV; cải tạo nâng tiết diện 22,39km đường dây 35kV.
+ Xây dựng mới 29 trạm biến áp với tổng
dung lượng là 11.210kVA
- Giai đoạn 2016 - 2020:
+ Xây dựng mới 8,9km đường dây trung
áp 35kV; xây dựng mới 66,25km đường dây trung áp 22kV.
+ Xây dựng mới 68 trạm biến áp với tổng
dung lượng là 44.020kVA, cải tạo 8 trạm biến áp với dung lượng 685kVA.
Khối lượng xây dựng lưới điện trung áp
(tại
phụ
lục 2 và 3 kèm theo)
b) Lưới điện hạ áp
- Giai đoạn đến năm 2015:
+ Xây dựng mới 22,7km đường dây hạ áp
0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC; cải tạo lưới điện hạ áp là 14,4km.
+ Lắp đặt mới và thay thế 550 công tơ
các loại.
- Giai đoạn 2016 - 2020:
+ Xây dựng mới 79,2km đường dây hạ
áp 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC; cải tạo lưới điện hạ áp là 31km.
+ Lắp đặt mới và thay thế 1.650 công
tơ các loại.
Khối lượng xây dựng lưới điện hạ áp (tại phụ lục 4 kèm
theo)
2.4. Vốn đầu tư thực hiện quy
hoạch
Tổng nhu cầu vốn đầu tư để cải tạo và phát triển
lưới điện cho toàn Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đến năm 2020 là 269,783 tỷ
đồng; trong đó:
- Lưới phân phối trung áp: 210,049 tỷ đồng.
- Lưới hạ áp: 59,734 tỷ đồng.
2.5. Quỹ đất thực hiện quy
hoạch
Nhu cầu sử dụng đất cho xây dựng các
công trình điện trên phạm vi Khu kinh tế đến năm 2020 là: 793.832m2:
- Giai đoạn đến năm 2015:
|
317.227m2
|
+ Quỹ đất giành cho hành lang tuyến
đường dây trung áp:
|
270.380m2
|
+ Quỹ đất giành cho hành lang tuyến
đường dây hạ áp:
|
44.900m2
|
+ Tổng diện tích chiếm đất vĩnh viễn
(xây dựng trạm biến áp, móng cột đường dây trung, hạ áp):
|
1.947 m2
|
- Giai đoạn đến năm
2016-2020:
|
476.604m2
|
+ Quỹ đất giành cho hành lang tuyến
đường dây trung áp:
|
313.950m2
|
+ Quỹ đất giành cho hành lang tuyến
đường dây hạ áp:
|
158.400m2
|
+ Tổng diện tích chiếm đất vĩnh viễn
(xây dựng trạm biến áp, móng cột đường dây trung, hạ áp):
|
4.254 m2
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh phối hợp
với Công ty Điện lực Hà Tĩnh tổ chức triển khai, công bố quy hoạch và hướng dẫn
thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
đã được duyệt.
- Công ty Điện lực Hà Tĩnh phối hợp với Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh và UBND huyện Hương Sơn căn cứ vào nội dung quy hoạch
được duyệt, lập kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện theo quy định.
- Sở Công Thương phối hợp với Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh Hà Tĩnh, UBND huyện Hương Sơn và Công ty Điện lực Hà Tĩnh theo
dõi, kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi
trường; Chủ tịch UBND huyện Hương Sơn;
Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thuộc Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo;
Giám đốc Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh; Giám đốc Công ty Điện lực Hà Tĩnh
và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Chủ
tịch UBND tỉnh (B/c);
- Tổng công ty
Điện lực Miền Bắc;
- Các Phó
VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TM;
Gửi:
+ VB giấy: Sở CT, BQL Khu KT, Công ty điện lực Hà Tĩnh;
+ VB điện tử: Thành phần
còn lại.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiện
|
PHỤ
LỤC 1
NHU
CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG KKT CỬA KHẨU QUỐC TẾ CẦU TREO ĐẾN NĂM 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1962/QĐ-UBND ngày 11/7/2014 của UBND
tỉnh Hà Tĩnh)
TT
|
Hạng mục
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Tăng trưởng
(%/ năm)
|
P(MW)
|
A(MWh)
|
%A
|
P(MW)
|
A(MWh)
|
%A
|
2011-2015
|
2016-2020
|
1
|
Công nghiệp, XD
|
3.5
|
12,534
|
41.7
|
19.4
|
81,474
|
57.7
|
64.83
|
45.4
|
2
|
Nông, lâm, thủy
|
0.19
|
272
|
0.9
|
0.27
|
416
|
0.3
|
4.31
|
8.9
|
3
|
Thương mại, dịch vụ
|
0.91
|
2,228
|
7.4
|
7.14
|
18,671
|
13.2
|
23.04
|
53.0
|
4
|
Quản lý và TDDC
|
4.9
|
14,138
|
47.0
|
11.3
|
34,977
|
24.8
|
18.46
|
19.9
|
5
|
Các nhu cầu khác
|
0.50
|
912
|
3.0
|
2.60
|
5,557
|
3.9
|
28.17
|
43.5
|
6
|
Tổng thương phẩm
|
|
30,084
|
|
|
141,095
|
|
29.2
|
36.2
|
7
|
Tổn thất
|
|
1517
|
4.8
|
|
6648
|
4.5
|
|
|
8
|
Điện nhận
|
|
31,601
|
|
|
147,743
|
|
|
|
|
Pmax
|
8.0
|
|
|
34.0
|
|
|
23.4
|
33.5
|
PHỤ
LỤC 2
DANH
MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM BIẾN ÁP DỰ KIẾN XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1962/QĐ-UBND ngày 11/7/2014 của
UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT
|
Tên trạm
|
Giai đoạn đến
năm 2015
|
Giai đoạn
2016-2020
|
Điện áp (kV)
|
Công suất
(kVA)
|
Điện áp
(kV)
|
Công suẤt (kVA)
|
1
|
Thị trấn Tây
Sơn
|
|
4/2280
|
|
5/2760
|
+
|
Nhà máy CB gỗ
|
35(22)/0,4
|
400
|
35(22)/0,4
|
|
+
|
Thị trấn 3
|
35(22)/0,4
|
250
|
35(22)/0,4
|
|
+
|
Đô thị Nam Sông Ngàn phố
1
|
35(22)/0,4
|
630
|
35(22)/0,4
|
|
+
|
Thị trấn 4
|
|
|
35(22)/0,4
|
250
|
+
|
Thị trấn 5
|
|
|
35(22)/0,4
|
250
|
+
|
Đô thị Nam Sông Ngàn phố
2
|
|
|
35(22)/0,4
|
630
|
+
|
Đô thị Nam Sông Ngàn phố
3
|
|
|
35(22)/0,4
|
630
|
+
|
NM Cơ khí ô tô SOKI 1
|
35(22)/0,4
|
1000
|
|
|
+
|
35(22)/0,4
|
0
|
35(22)/0,4
|
1000
|
2
|
Xã Sơn Tây
|
|
9/2900
|
|
19/15240
|
+
|
TTTM Cửa Khẩu
|
35(22)/0,4
|
400
|
|
|
+
|
TMDV Hà Tân 1
|
35(22)/0,4
|
160
|
|
|
+
|
T.Trại, DV DL S,thái Hà Tân 1
|
35(22)/0,4
|
160
|
|
|
+
|
Nhà ở mới Hà Tân 1
|
35(22)/0,4
|
630
|
|
|
+
|
Cty TNHH Thuận Mai
|
35(22)/0,4
|
400
|
|
|
+
|
DN Tư nhân Thịnh Tám
|
35(22)/0,4
|
250
|
|
|
+
|
Chiếu sáng công cộng
|
35(22)/0,4
|
400
|
|
|
+
|
Sơn Tây 12
|
35(22)/0,4
|
250
|
|
|
+
|
Sơn Tây 13
|
35(22)/0,4
|
250
|
|
|
+
|
Xây dựng nhà máy Hà Tân 1
|
|
|
22/0,4
|
3000
|
+
|
Xây dựng nhà máy Hà Tân 2
|
|
|
22/0,4
|
3000
|
+
|
Hành chính DV Hà Tân
|
|
|
22/0,4
|
400
|
+
|
Kỹ thuật Hà Tân
|
|
|
22/0,4
|
250
|
+
|
TMDV Hà Tân 2
|
|
|
35(22)/0,4
|
750
|
+
|
TMDV Hà Tân 3
|
|
|
22/0,4
|
750
|
+
|
TMDV Hà Tân 4
|
|
|
22/0,4
|
750
|
+
|
T.Trại, DV DL S,thái Hà Tân
2
|
|
|
22/0,4
|
630
|
+
|
T.Trại, DV DL S,thái Hà Tân
3
|
|
|
22/0,4
|
630
|
+
|
T.Trại, DV DL S,thái Hà Tân 4
|
|
|
22/0,4
|
630
|
+
|
Nhà ở mới Hà Tân 2
|
|
|
22/0,4
|
630
|
+
|
Nhà ở mới Hà Tân 3
|
|
|
22/0,4
|
630
|
+
|
Nhà ở mới Hà Tân 4
|
|
|
22/0,4
|
630
|
+
|
Nhà ở mới Hà Tân 5
|
|
|
22/0,4
|
630
|
+
|
Dân cư dự kiến Hà Tân
|
|
|
22/0,4
|
400
|
+
|
Công trình CC Hà Tân
|
|
|
22/0,4
|
630
|
+
|
Sơn Tây 14
|
|
|
35(22)/0,4
|
400
|
+
|
Sơn Tây 15
|
|
|
35(22)/0,4
|
250
|
+
|
Sơn Tây 16
|
|
|
35(22)/0,4
|
250
|
3
|
Xã Sơn Kim 1
|
|
12 / 4730
|
|
25 / 15570
|
+
|
DLST và CN Nước khoáng NS 1
|
35(22)/0,4
|
400
|
35(22)/0,4
|
|
+
|
Chợ Cửa khẩu
|
35(22)/0,4
|
160
|
35(22)/0,4
|
|
+
|
KS, TMDV Cửa khẩu
|
35(22)/0,4
|
100
|
35(22)/0,4
|
|
+
|
Nhà ở CB nhân viên Cầu
Treo
|
35(22)/0,4
|
160
|
35(22)/0,4
|
|
+
|
Hành chính Cửa khẩu
|
35(22)/0,4
|
100
|
35(22)/0,4
|
|
+
|
Kho ngoại quan
|
35(22)/0,4
|
560
|
35(22)/0,4
|
|
+
|
Đại Kim 1
|
35(22)/0,4
|
1000
|
35(22)/0,4
|
|
+
|
Trạm KD Xăng dầu
|
35(22)/0,4
|
250
|
35(22)/0,4
|
|
+
|
Sơn Kim 1-1
|
35(22)/0,4
|
250
|
35(22)/0,4
|
|
+
|
NM Cơ khí ô tô SOKI 2
|
35(22)/0,4
|
560
|
35(22)/0,4
|
|
+
|
35(22)/0,4
|
560
|
35(22)/0,4
|
|
+
|
|
|
35(22)/0,4
|
560
|
+
|
NM SX kính Vĩnh Thái 1
|
35(22)/0,4
|
630
|
35(22)/0,4
|
|
+
|
DLST và CN Nước khoáng NS 2
|
|
|
35(22)/0,4
|
1000
|
+
|
DLST và CN Nước khoáng NS 3
|
|
|
35(22)/0,4
|
1000
|
+
|
DLST và CN Nước khoáng NS
4
|
|
|
22/0,4
|
1000
|
+
|
DLST và CN Nước khoáng NS 5
|
|
|
22/0,4
|
1000
|
+
|
TMDV Công cộng Nước Sốt 1
|
|
|
22/0,4
|
400
|
+
|
TMDV Công cộng Nước Sốt 2
|
|
|
22/0,4
|
400
|
+
|
TMDV Công cộng Nước Sốt 3
|
|
|
22/0,4
|
400
|
+
|
DL Sinh thái Nước Sốt 1
|
|
|
35(22)/0,4
|
400
|
+
|
DL Sinh thái Nước Sốt 2
|
|
|
35(22)/0,4
|
400
|
+
|
DL Sinh thái Nước Sốt 3
|
|
|
35(22)/0,4
|
400
|
+
|
Làng VHDL Nước Sốt 1
|
|
|
35(22)/0,4
|
400
|
+
|
Làng VHDL Nước Sốt 2
|
|
|
35(22)/0,4
|
400
|
+
|
Nhà vườn và TTST Nước Sốt
|
|
|
22/0,4
|
400
|
+
|
Khu hành chính Nước Sốt 1
|
|
|
22/0,4
|
560
|
+
|
Khu hành chính Nước Sốt 2
|
|
|
22/0,4
|
560
|
+
|
NM SX kính Vĩnh Thái 2
|
|
|
35(22)/0,4
|
630
|
+
|
Đại Kim 2
|
|
|
35(22)/0,4
|
1000
|
+
|
Đại Kim 3
|
|
|
35(22)/0,4
|
1000
|
+
|
Đại Kim 4
|
|
|
35(22)/0,4
|
1000
|
+
|
Đại Kim 5
|
|
|
35(22)/0,4
|
1000
|
+
|
Đại Kim 6
|
|
|
35(22)/0,4
|
1000
|
+
|
Trạm xăng dầu Cửa Khẩu
|
|
|
35(22)/0,4
|
160
|
+
|
Sơn Kim 1-2
|
|
|
35(22)/0,4
|
250
|
+
|
Sơn Kim 1-3
|
|
|
35(22)/0,4
|
250
|
4
|
Xã Sơn Kim 2
|
|
4 / 1300
|
|
19 / 10450
|
+
|
Hành chính - Dịch vụ Đá Mồng
|
35(22)/0,4
|
400
|
35(22)/0,4
|
|
+
|
Nhà vườn Đá Mồng 1
|
35(22)/0,4
|
400
|
35(22)/0,4
|
|
+
|
Công trình hạ tầng Đá Mồng 1
|
35(22)/0,4
|
250
|
35(22)/0,4
|
|
+
|
Sơn Kim 2-1
|
35(22)/0,4
|
250
|
35(22)/0,4
|
|
+
|
XD Nhà máy Đá Mồng 1
|
|
|
22/0,4
|
1000
|
+
|
XD Nhà máy Đá Mồng 2
|
|
|
22/0,4
|
1000
|
+
|
XD Nhà máy Đá Mồng 3
|
|
|
22/0,4
|
1000
|
+
|
XD Nhà máy Đá
Mồng 4
|
|
|
22/0,4
|
1000
|
+
|
XD Nhà máy Đá Mồng 5
|
|
|
22/0,4
|
1000
|
+
|
XD Nhà máy Đá Mồng 6
|
|
|
22/0,4
|
1000
|
+
|
Kỹ thuật Đá Mồng 1
|
|
|
22/0,4
|
400
|
+
|
Kỹ thuật Đá Mồng 2
|
|
|
22/0,4
|
400
|
+
|
TMDV và DLST Đá Mồng
|
|
|
22/0,4
|
400
|
+
|
TTTM Đá Mồng
|
|
|
22/0,4
|
400
|
+
|
Nhà vườn Đá Mồng 2
|
|
|
22/0,4
|
400
|
+
|
Nhà vườn Đá Mồng 3
|
|
|
22/0,4
|
400
|
+
|
Nhà ở công nhân Đá Mồng
|
|
|
22/0,4
|
250
|
+
|
Công trình hạ tầng Đá Mồng 2
|
|
|
22/0,4
|
250
|
+
|
Công trình hạ tầng Đá Mồng 3
|
|
|
22/0,4
|
250
|
+
|
Đá Mồng 1
|
|
|
22/0,4
|
400
|
+
|
Đá Mồng 2
|
|
|
22/0,4
|
400
|
+
|
Sơn Kim 2-2
|
|
|
22/0,4
|
250
|
+
|
Sơn Kim 2-3
|
|
|
35(22)/0,4
|
250
|
PHỤ
LỤC 3
DANH
MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY TRUNG THẾ DỰ KIẾN XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1962/QĐ-UBND ngày 11/7/2014 của
UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT
|
Tên trạm
|
Đơn vị
|
Giai đoạn đến
năm 2015
|
Giai đoạn đến
năm 2016-2020
|
Tổng 2 giai
đoạn
|
Xây dựng mới
|
Cải tạo
|
Xây dựng mới
|
XDM
|
Cải tạo
|
AC185
|
AC95
|
Tổng
|
AC185
|
AC70
|
AC185
|
AC120
|
AC95
|
Tổng
|
1
|
Trạm 110kV Hương
Sơn
|
|
45.81
|
3.35
|
49.16
|
22.39
|
0.00
|
49.35
|
3.10
|
22.70
|
75.15
|
124.31
|
22.39
|
a
|
Đường dây 35kV
|
km
|
45.81
|
3.35
|
49.16
|
22.39
|
0.00
|
0.40
|
0.00
|
8.50
|
8.90
|
58.06
|
22.39
|
+
|
Lộ 371
|
km
|
17.36
|
|
17.36
|
22.39
|
|
|
|
3.20
|
3.20
|
|
|
+
|
Lộ 372
|
km
|
28.45
|
3.35
|
31.80
|
|
|
0.40
|
|
5.30
|
5.70
|
|
|
b
|
Đường dây 22kV
|
km
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
48.95
|
3.10
|
14.20
|
66.25
|
66.25
|
0.00
|
+
|
Lộ 471
|
km
|
|
|
0.00
|
|
|
21.15
|
|
5.80
|
26.95
|
|
|
+
|
Lộ 472
|
km
|
|
|
0.00
|
|
|
27.80
|
3.10
|
8.40
|
39.30
|
|
|
|
Tổng
|
km
|
45.81
|
3.35
|
49.16
|
22.39
|
0.00
|
49.35
|
3.10
|
22.70
|
75.15
|
124.31
|
22.39
|
PHỤ
LỤC 4
DANH
MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY HẠ ÁP DỰ KIẾN XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1962/QĐ-UBND ngày 11/7/2014 của
UBND tỉnh Hà Tĩnh)
STT
|
Hạng mục
|
Giai đoạn đến
năm 2015
|
Giai đoạn
2016-2020
|
Tổng 2 giai
đoạn
|
Xây dựng mới (km)
|
Cải tạo (trục chính và nhánh rẽ)
|
Xây dựng mới (km)
|
Cải tạo (trục
chính và nhánh rẽ)
|
XDM (km)
|
cải tạo (km)
|
XLPE95
|
ABC 70.50
|
Tổng
|
XLPE95
|
XLPE 4x70
|
ABC 70.50
|
Tổng
|
|
Tổng
|
21.3
|
1.5
|
22.7
|
14.4
|
70.6
|
8
|
0.60
|
79.2
|
31
|
101.9
|
45
|
1
|
Thị trấn Tây
Sơn
|
4.00
|
0.50
|
4.50
|
4.40
|
8.00
|
0.80
|
0.00
|
8.80
|
0
|
13.3
|
4
|
+
|
Thị trấn Tây Sơn 1
|
|
|
0
|
0.80
|
|
|
|
0
|
0
|
0.0
|
1
|
+
|
Thị trấn Tây Sơn 2
|
|
|
0
|
0.70
|
|
|
|
0
|
0
|
0.0
|
1
|
+
|
Lâm Trường
|
|
|
0
|
1.10
|
|
|
|
0
|
0
|
0.0
|
1
|
+
|
Truyền hình
|
|
|
0
|
0.6
|
|
|
|
0
|
0
|
0.0
|
1
|
+
|
Lâm Nghiệp 2
|
|
|
0
|
1
|
|
|
|
0
|
0
|
0.0
|
1
|
+
|
Thị trấn 3
|
1.9
|
0.5
|
2.40
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
2.4
|
0
|
+
|
Thị trấn 4
|
|
|
0
|
0
|
1.4
|
|
|
1.40
|
0
|
1.4
|
0
|
+
|
Thị trấn 5
|
|
|
0
|
0
|
1.9
|
0.3
|
|
2.20
|
0
|
2.2
|
0
|
+
|
ĐT Nam Sông Ngàn phố 1
|
2.1
|
|
2.10
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
2.1
|
0
|
+
|
ĐT Nam Sông Ngàn phố 2
|
|
|
0
|
0
|
1.7
|
0.5
|
|
2.20
|
0
|
2.2
|
0
|
+
|
ĐT Nam Sông Ngàn phố 3
|
|
|
0
|
0
|
3.0
|
|
|
3.00
|
0
|
3.0
|
0
|
2
|
Xã Sơn Tây
|
9.70
|
0.65
|
10.55
|
10.00
|
24.65
|
2.95
|
0.60
|
28.20
|
11.20
|
38.8
|
21
|
+
|
Sơn Tây 1
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
1.60
|
0.0
|
2
|
+
|
Sơn Tây 2
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
0.90
|
0.0
|
1
|
+
|
Sơn Tây 3
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
1.00
|
0.0
|
1
|
+
|
Sơn Tây 4
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
1.60
|
0.0
|
2
|
+
|
Sơn Tây 5
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
1.40
|
0.0
|
1
|
+
|
Sơn Tây 6
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
1.20
|
0.0
|
1
|
+
|
Sơn Tây 7
|
|
|
0
|
4
|
|
|
|
0
|
0.00
|
0.0
|
4
|
+
|
Sơn Tây 8
|
|
|
0
|
1
|
|
|
|
0
|
0.00
|
0.0
|
1
|
+
|
Sơn Tây 9
|
|
|
0
|
1
|
|
|
|
0
|
0.00
|
0.0
|
1
|
+
|
Sơn Tây 10 (Hà Tân)
|
|
|
0
|
1
|
|
|
|
0
|
0.00
|
0.0
|
1
|
+
|
Sơn Tây 11
|
|
|
0
|
1
|
|
|
|
0
|
0.00
|
0.0
|
1
|
+
|
Lâm Nghiệp
|
|
|
0
|
1
|
|
|
|
0
|
0.00
|
0.0
|
1
|
+
|
Lâm Nghiệp 5
|
|
|
0
|
2
|
|
|
|
0
|
0.00
|
0.0
|
2
|
+
|
CQT Sơn Tây 1
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
1.60
|
0.0
|
2
|
+
|
TNXP 1
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
1.00
|
0.0
|
1
|
+
|
TNXP 2
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
0.90
|
0.0
|
1
|
+
|
Kỹ thuật Hà Tân
|
|
|
0
|
0
|
1.3
|
0.5
|
|
1.8
|
0
|
1.8
|
0
|
+
|
TTTM Cửa khẩu
|
1.5
|
|
1.50
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
1.5
|
0
|
+
|
TMDV Hà Tân 1
|
1.1
|
|
1.30
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
1.3
|
0
|
+
|
TMDV Hà Tân 2
|
|
|
0
|
0
|
1.3
|
0.3
|
|
1.60
|
0
|
1.6
|
0
|
+
|
TMDV Hà Tân 3
|
|
|
0
|
0
|
1.8
|
0.6
|
|
2.40
|
0
|
2.4
|
0
|
+
|
TMDV Hà Tân 4
|
|
|
0
|
0
|
1.3
|
|
|
1.30
|
0
|
1.3
|
0
|
+
|
T.Trại, DV DL ST Hà Tân 1
|
1.5
|
|
1.5
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
1.5
|
0
|
+
|
T.Trại, DV DL ST Hà Tân 2
|
|
|
0
|
0
|
1.3
|
0.3
|
|
1.60
|
0
|
1.6
|
0
|
+
|
T.Trại, DV DL ST Hà Tân 3
|
|
|
0
|
0
|
1.2
|
|
|
1.20
|
0
|
1.2
|
0
|
+
|
T.Trại, DV DL ST Hà Tân 4
|
|
|
0
|
0
|
1.25
|
|
|
1.25
|
0
|
1.3
|
0
|
+
|
Nhà ở mới Hà Tân 1
|
1.8
|
0.40
|
2
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
2.2
|
0
|
+
|
Nhà ở mới Hà Tân 2
|
|
|
0
|
0
|
1.3
|
|
|
1.30
|
0
|
1.3
|
0
|
+
|
Nhà ở mới Hà Tân 3
|
|
|
0
|
0
|
1.5
|
0.40
|
|
1.90
|
0
|
1.9
|
0
|
+
|
Nhà ở mới Hà Tân 4
|
|
|
0
|
0
|
1.8
|
0.35
|
|
2.15
|
0
|
2.2
|
0
|
+
|
Nhà ở mới Hà Tân 5
|
|
|
0
|
0
|
2.4
|
0.3
|
|
2.70
|
0
|
2.7
|
0
|
+
|
Dân cư dự kiến Hà Tân
|
|
|
0
|
0
|
1.7
|
0.20
|
|
1.90
|
0
|
1.9
|
0
|
+
|
Sơn Tây 12
|
1.4
|
0.3
|
1.7
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
1.7
|
0
|
+
|
Sơn Tây 13
|
2.4
|
|
2.4
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
2.4
|
0
|
+
|
Sơn Tây 14
|
|
|
0.0
|
0
|
2.0
|
|
|
2.00
|
|
|
|
|
Sơn Tây 15
|
|
|
0
|
0
|
1.9
|
|
|
1.90
|
0
|
1.9
|
0
|
+
|
Sơn Tây 16
|
|
|
0
|
0
|
2.6
|
|
0.6
|
3.20
|
0
|
3.2
|
0
|
3
|
Xã Sơn Kim 1
|
5.00
|
0
|
5.0
|
0.0
|
23.9
|
1.75
|
0.00
|
25.6
|
10.2
|
30.6
|
10
|
+
|
Sơn Kim 1
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
1.00
|
0.0
|
1
|
+
|
Sơn Kim 2
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
1.50
|
0.0
|
2
|
+
|
Sơn Kim 3
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
1.40
|
0.0
|
1
|
+
|
Sơn Kim 4
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
1.30
|
0.0
|
1
|
+
|
Sơn Kim 5
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
1.50
|
0.0
|
2
|
+
|
Sơn Kim 6
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
1.00
|
0.0
|
1
|
+
|
Khu bảo tồn Sinh Thái 2
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
1
|
0.0
|
1
|
+
|
Cầu Treo 1
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
0.70
|
0.0
|
1
|
+
|
Cầu Treo 2
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
0.80
|
0.0
|
1
|
+
|
DLST và CN Nước khoáng
NS 1
|
1.4
|
|
1.40
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
1.4
|
0
|
+
|
DLST và CN Nước khoáng NS 2
|
|
|
0
|
0
|
1.40
|
0.4
|
|
1.75
|
0
|
1.8
|
0
|
+
|
DLST và CN Nước khoáng NS
3
|
|
|
0
|
0
|
1.3
|
|
|
1.30
|
0
|
1.3
|
0
|
+
|
DLST và CN Nước khoáng NS 4
|
|
|
0
|
0
|
1.0
|
|
|
1.00
|
0
|
1.0
|
0
|
+
|
DLST và CN Nước khoáng NS 5
|
|
|
0
|
0
|
1.05
|
|
|
1.05
|
0
|
1.1
|
0
|
+
|
TMDV CC Nước Sốt 1
|
|
|
0
|
0
|
1.1
|
|
|
1.10
|
0
|
1.1
|
0
|
+
|
TMDV CC Nước Sốt 2
|
|
|
0
|
0
|
0.9
|
0.5
|
|
1.40
|
0
|
1.4
|
0
|
+
|
TMDV CC Nước Sốt
3
|
|
|
0
|
0
|
1.2
|
0.3
|
|
1.50
|
0
|
1.5
|
0
|
+
|
DL Sinh thái Nước Sốt 1
|
|
|
0
|
0
|
1.0
|
|
|
1.00
|
0
|
1.0
|
0
|
+
|
DL Sinh thái Nước Sốt 2
|
|
|
0
|
0
|
1.3
|
|
|
1.30
|
0
|
1.3
|
0
|
+
|
DL Sinh thái Nước Sốt 3
|
|
|
0
|
0
|
0.9
|
|
|
1
|
0
|
0.9
|
0
|
+
|
Làng VHDL Nước Sốt 1
|
|
|
0
|
0
|
1.3
|
|
|
1.30
|
0
|
1.3
|
0
|
+
|
Làng VHDL Nước Sốt 2
|
|
|
0
|
0
|
1.1
|
|
|
1.10
|
0
|
1.1
|
0
|
+
|
Nhà vườn và TTST Nước
sốt
|
|
|
0
|
0
|
1.5
|
|
|
1.50
|
0
|
1.5
|
0
|
+
|
Đại Kim 1
|
1.1
|
|
1
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
1.1
|
0
|
+
|
Đại Kim 2
|
|
|
0
|
0
|
1.1
|
|
|
1.1
|
0
|
1.1
|
0
|
+
|
Đại Kim 3
|
|
|
0
|
0
|
1.3
|
|
|
1.3
|
0
|
1.3
|
0
|
+
|
Đại Kim 4
|
|
|
0
|
0
|
1.4
|
|
|
1.4
|
0
|
1.4
|
0
|
+
|
Đại Kim 5
|
|
|
0
|
0
|
1.1
|
|
|
1.1
|
0
|
1.1
|
0
|
+
|
Đại Kim 6
|
|
|
0
|
0
|
1.2
|
0.3
|
|
1.5
|
0
|
1.5
|
0
|
+
|
Nhà ở CB nhân viên Cầu Treo
|
1.2
|
|
1.2
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
1.2
|
0
|
+
|
Sơn Kim 1-1
|
1.30
|
|
1.3
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
1.3
|
0
|
+
|
Sơn Kim 1-2
|
|
|
0
|
0
|
1.3
|
0.3
|
|
1.6
|
0
|
1.6
|
0
|
+
|
Sơn Kim 1-3
|
|
|
0
|
0
|
1.4
|
|
|
1.4
|
0
|
1.4
|
0
|
4
|
Xã Sơn Kim 2
|
2.6
|
0
|
3
|
0
|
14.5
|
2.1
|
0
|
16.6
|
9.10
|
19.2
|
9
|
+
|
Nông Trường
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
+
|
Hạ Vàng
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
1.20
|
0
|
1
|
+
|
Làng Chè
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
1.50
|
0
|
2
|
+
|
Đội 6
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
2.00
|
0
|
2
|
+
|
Quyết Thắng
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
1.00
|
0
|
1
|
+
|
UB Sơn Kim 2
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
1.70
|
0
|
2
|
+
|
Đội 8
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
1.70
|
0
|
2
|
+
|
Kỹ thuật Đá Mồng 1
|
|
|
0
|
0
|
1.4
|
0.3
|
|
1.7
|
0
|
2
|
0
|
+
|
Kỹ thuật Đá Mồng 2
|
|
|
0
|
0
|
1.3
|
|
|
1.3
|
0
|
1
|
0
|
+
|
TMDV và DLST Đá Mồng
|
|
|
0
|
0
|
1.5
|
|
|
1.5
|
0
|
2
|
0
|
+
|
TTTM Đá Mồng
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
+
|
Nhà vườn Đá Mồng 1
|
1.1
|
|
1.1
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
1
|
0
|
+
|
Nhà vườn Đá Mồng 2
|
|
|
0
|
0
|
1.5
|
0.5
|
|
2.0
|
0
|
2
|
0
|
+
|
Nhà vườn Đá Mồng 3
|
|
|
0
|
0
|
1.2
|
0.3
|
|
1.5
|
0
|
2
|
0
|
+
|
Nhà ở công nhân Đá Mồng
|
|
|
0
|
0
|
1.4
|
|
|
1.4
|
0
|
1
|
0
|
+
|
Đá Mồng 1
|
|
|
0
|
0
|
1.3
|
0.7
|
|
2.0
|
0
|
2
|
0
|
+
|
Đá Mồng 2
|
|
|
0
|
0
|
2.3
|
|
|
2.3
|
0
|
2
|
0
|
+
|
Sơn Kim 2-1
|
1.5
|
|
1.5
|
0
|
|
|
|
0
|
0
|
2
|
0
|
+
|
Sơn Kim 2-2
|
|
|
0
|
0
|
1.2
|
|
|
1.2
|
0
|
1
|
0
|
+
|
Sơn Kim 2-3
|
|
|
0
|
0
|
1.4
|
0.3
|
|
1.7
|
0
|
2
|
0
|
Quyết định 1962/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đến năm 2020, có xét đến năm 2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1962/QĐ-UBND ngày 11/07/2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đến năm 2020, có xét đến năm 2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
4.097
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|