ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1902/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 25
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TÂN PHÚ,
HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 77/2015/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên
quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số
06-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản
lý và phát triển bền vững đô thị Việt nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát
triển đô thị; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ
về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội
dung về chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số
241/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy
hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030 , tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Chương trình hành động
số 24-Ctr/TU ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Tỉnh ủy Phú Thọ về triển khai Nghị
quyết số 06-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây
dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
753/QĐ-UBND ngày 17 tháng 04 năm 2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch tổ
chức lập Chương trình phát triển đô thị Tân Phú, huyện Tân Sơn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
1695/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2024 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch
chung đô thị Tân Phú, huyện Tân Sơn đến năm 2035, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Nghị quyết số
05/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân huyện Tân Sơn khóa IV
về việc thông qua Chương trình phát triển đô thị Tân Phú, huyện Tân Sơn đến năm
2030;
Theo đề nghị của UBND huyện
Tân Sơn tại Tờ trình số 1216/TTr-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2024, của Sở Xây dựng
tại Báo cáo số 129/BC-SXD ngày 31 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị Tân Phú, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ đến
năm 2030 (sau đây viết tắt là Chương trình), với các nội dung chính như
sau:
1. Tên
chương trình: Chương trình phát triển đô thị Tân Phú, huyện Tân
Sơn, tỉnh Phú Thọ đến năm 2030.
2. Phạm vi,
ranh giới lập Chương trình
- Phạm vi lập Chương trình bao
gồm toàn bộ địa giới hành chính của xã Tân Phú với quy mô diện tích là 2.086,86
ha.
- Ranh giới: Phía Bắc giáp xã
Thu Ngạc; Phía Nam giáp xã Xuân Đài; Phía Đông giáp xã Mỹ Thuận và xã Minh Đài;
Phía Tây giáp xã Thạch Kiệt.
3. Quan điểm,
mục tiêu phát triển đô thị
3.1. Quan điểm
- Phát triển đô thị phải tuân
thủ quy hoạch và đảm bảo phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
theo từng giai đoạn đầu tư xây dựng. Đảm bảo quá trình đô thị hóa và phát triển
đô thị gắn với phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
- Phối hợp lồng ghép có hiệu quả
với các chương trình, kế hoạch, dự án, đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt
liên quan đến phát triển đô thị. Các chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải
được tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển đô thị xanh, tiết
kiệm năng lượng, thích ứng với biến đổi khí hậu.
3.2. Mục tiêu phát triển đô thị
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình
phát triển cơ sở hạ tầng đô thị theo quy hoạch, kế hoạch, hướng đến hoàn thiện
các tiêu chí đô thị V và trở thành đô thị loại IV giai đoạn đến năm 2030.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát
triển đô thị cần đạt được cho từng giai đoạn phù hợp với Quy hoạch chung đô thị
Tân Phú đến năm 2035.
- Lập danh mục các dự án đầu tư
phát triển đô thị, dự kiến sơ bộ nhu cầu kinh phí, nguồn vốn và giai đoạn thực
hiện làm cơ sở để bố trí và huy động nguồn vốn từ các thành phần kinh tế tham
gia vào quá trình đầu tư xây dựng phát triển đô thị Tân Phú, huyện Tân Sơn.
4. Các chỉ
tiêu chính về phát triển đô thị
Căn cứ Khoản 2, Điều 5 Thông tư
số 06/2023/TT-BXD ngày 8/9/2023 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về
chương trình phát triển đô thị; các định hướng của Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch chung đô thị Tân Phú, huyện Tân
Sơn đến năm 2035 đang triển khai; các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành có
liên quan và mục tiêu phát triển xã Tân Phú. Các chỉ tiêu chính về phát triển
đô thị Tân Phú theo từng giai đoạn như sau:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Hiện trạng
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
A
|
Chỉ tiêu đô thị chính theo
quy định tại Thông tư số 06/2023
|
|
|
|
|
1
|
Mật độ dân số toàn đô thị
|
người/km2
|
520
|
556
|
805
|
B
|
Các chỉ tiêu thấp hơn mức
tối thiểu theo tiêu chuẩn phân loại đô thị loại IV
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn
nghèo đa chiều
|
%
|
7,90
|
5,0
|
2,50
|
2
|
Dân số toàn đô thị
|
1000 người
|
7,8
|
8,3
|
12,0
|
3
|
Cơ sở giáo dục đào tạo cấp đô
thị
|
cơ sở
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Công trình thể dục thể thao cấp
đô thị
|
công trình
|
0
|
0
|
2
|
5
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất
xây dựng đô thị
|
%
|
8,36
|
8,5
|
12,0
|
6
|
Tỷ lệ đường phố được chiếu
sáng
|
%
|
55,7
|
70,0
|
80,0
|
7
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử
lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
%
|
0
|
0
|
30
|
8
|
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa
táng
|
%
|
3,0
|
3,0
|
5,0
|
C
|
Các chỉ tiêu chưa đạt điểm
tối đa theo tiêu chuẩn phân loại đô thị loại IV
|
|
|
|
|
1
|
Thu nhập bình quân đầu người
so với trung bình cả nước
|
lần
|
0,62
|
0,65
|
0,90
|
2
|
Tăng trưởng tổng giá trị sản
phẩm trên địa bàn so với cả nước
|
lần
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
3
|
Tỷ lệ tăng dân số
|
%
|
1,02
|
1,05
|
1,10
|
4
|
Mật độ dân số tính trên diện
tích đất xây dựng đô thị
|
người/km2
|
2.820
|
3.013
|
4.138
|
5
|
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
toàn đô thị
|
%
|
68,67
|
70,0
|
75,0
|
6
|
Diện tích nhà ở bình quân đầu
người
|
m2 sàn/người
|
23,13
|
25,0
|
29,0
|
7
|
Tỷ lệ nhà ở kiên cố
|
%
|
61,13
|
65,0
|
80,0
|
8
|
Công trình văn hóa cấp đô thị
|
công trình
|
2
|
2
|
3
|
9
|
Công trình thương mại, dịch vụ
cấp đô thị
|
công trình
|
3
|
3
|
5
|
10
|
Cấp điện sinh hoạt bình quân
đầu người
|
kwh/ng/năm
|
744,3
|
760
|
800
|
11
|
Tỷ lệ ngõ, ngách, hẻm được
chiếu sáng
|
%
|
52,6
|
52,6
|
70,0
|
12
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước
sạch qua hệ thống cấp nước tập trung và được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
|
%
|
90
|
90
|
95
|
13
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
cáp quang
|
%
|
66,6
|
75,0
|
80,0
|
14
|
Tỷ lệ các điểm ngập úng có giải
pháp phòng, chống, khắc phục
|
%
|
10
|
10
|
20
|
15
|
Tỷ lệ CTR sinh hoạt được thu
gom
|
%
|
84,2
|
90
|
100
|
16
|
Số lượng không gian công cộng
của đô thị
|
khu
|
3
|
4
|
5
|
5. Danh mục
các khu vực phát triển đô thị được xác định theo quy hoạch
- Khu vực trung tâm đô thị hiện
hữu:
+ Quy mô: Khoảng 400,0 ha; là khu
vực lõi, trung tâm hiện hữu của đô thị
+ Định hướng: Cải tạo, chỉnh
trang, nâng cấp cơ sở hạ tầng và kiến trúc đô thị. Xây dựng công viên trung tâm
đô thị, bố trí các công trình công cộng, thương mại dịch vụ tạo điểm nhấn cho
đô thị kết hợp với các khu ở hiện hữu và xây dựng mới.
- Khu vực phía Bắc, phía Nam và
phía Tây Nam:
+ Quy mô: Khoảng 1.453,86 ha;
phần lớn là khu vực đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất có địa hình đồi núi cao được
giữ theo hiện trạng.
+ Định hướng: Hạn chế phát triển
các khu chức năng đô thị, bảo vệ rừng, tránh tác động lớn đến địa hình tự nhiên
khu vực.
- Khu vực phía Đông cửa ngõ của
đô thị hướng đi thị trấn Thanh Sơn:
+ Quy mô: Khoảng 38,0 ha; là
khu vực cửa ngõ phát triển mới.
+ Định hướng: Tổ chức khu trung
tâm văn hóa thể dục thể thao kết hợp bố trí các công trình điểm nhấn, cổng
chào, biểu tượng đặc trưng của đô thị.
- Khu vực phía Đông Nam của đô
thị:
+ Quy mô: Khoảng 140,0 ha; là
khu vực phát triển công nghiệp.
+ Định hướng: Mở rộng cụm công
nghiệp kết hợp xây dựng tuyến đường kết nối từ cụm công nghiệp đi QL32 nhằm giảm
mật độ giao thông đi vào trong trung tâm đô thị.
- Không gian bãi bồi ven sông Bứa
hướng đi vườn quốc gia Xuân Sơn:
+ Quy mô: Khoảng 55,0 ha; là
khu vực phát triển dịch vụ du lịch ven sông Bứa.
+ Định hướng: Phát triển các
khu du lịch ven sông với mật độ xây dựng thấp, dựa trên lợi thế về không gian cảnh
quan cây xanh mặt nước ven sông Bứa, đảm bảo tuân thủ các quy định về hành lang
thoát lũ.
6. Lộ trình
triển khai xây dựng
+ Giai đoạn đến 2025: Ưu tiên đầu
tư cải tạo chỉnh trang các tuyến đường trục chính trung tâm xã, điện chiếu sáng
đô thị, quảng trường, công viên cây xanh, hồ điều hòa, thiết chế văn hóa và các
công trình y tế, giáo dục. Tập trung nguồn lực đầu tư hoàn thiện hệ thống cơ sở
hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị theo quy hoạch chung đô thị Tân Phú, phấn
đấu trong giai đoạn này khắc phục cơ bản tiêu chí đô thị loại V và đạt tiệm cận
đến đô thị loại IV.
+ Giai đoạn 2026-2030: Tập
trung xây dựng các dự án hạ tầng khung, làm động lực cho khu vực trung tâm hành
chính huyện. Tiếp tục đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật,
các công trình kiến trúc tiêu biểu và cảnh quan môi trường. Phấn đấu đô thị Tân
Phú trở thành đô thị loại IV.
7. Danh mục
các dự án ưu tiên theo từng giai đoạn và nguồn lực thực hiện
7.1. Danh mục các dự án ưu tiên
theo từng giai đoạn
(Có
Phụ lục danh mục chi tiết kèm theo)
7.2. Tổng nhu cầu vốn đầu tư
Trên cơ sở danh mục các dự án
ưu tiên đầu tư để hoàn thiện, nâng cao các tiêu chuẩn; các dự án đầu tư phát
triển hạ tầng kỹ thuật khung, công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối,… Tổng mức đầu
tư dự kiến là 1.627,85 tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn : 2024-2025: Tổng
nhu cầu vốn đầu tư dự kiến là 260,0 tỷ đồng (Nguồn vốn: Nguồn ngân sách nhà nước
và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác).
- Giai đoạn: 2026-2030: Tổng
nhu cầu vốn đầu tư dự kiến là 1.367,85 tỷ đồng, (Nguồn vốn: Nguồn ngân sách nhà
nước và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. UBND huyện Tân Sơn
- Chủ trì tổ chức công bố
Chương trình phát triển đô thị Tân Phú, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ đến năm
2030.
- Tổ chức thực hiện và phối hợp
với các Sở, ban, ngành liên quan để triển khai thực hiện các nội dung của
Chương trình đảm bảo theo quy định của pháp luật; kịp thời báo cáo những khó
khăn, vướng mắc (nếu có). Lồng ghép các nội dung của Chương trình phát triển đô
thị đã được phê duyệt vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng
năm trên địa bàn đặc biệt là các chỉ tiêu phát triển đô thị.
- Định kỳ hàng năm, tổ chức
đánh giá hiện trạng đô thị, tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo
UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.
2. Sở Xây dựng: Chủ trì
phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn UBND huyện Tân Sơn thực hiện chương trình
phát triển đô thị theo quy định. Theo dõi, giám sát quá trình thực hiện Chương
trình; kịp thời tham mưu, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh, bổ sung
Chương trình phát triển đô thị phù hợp với tình hình thực tế.
3. Các Sở, ban, ngành có
liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm lồng ghép nội
dung Chương trình vào các chương trình, đề án, quy hoạch của ngành; chủ động hướng
dẫn, phối hợp và kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Tân Sơn trong quá trình triển
khai thực hiện Chương trình.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện Tân Sơn và các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP;
- TT Công báo - Tin học;
- CV NCTH;
- Lưu: VT, XD1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Trọng Tấn
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN ĐÔ THỊ TÂN PHÚ, HUYỆN
TÂN SƠN
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 25/9/2024 của UBND tỉnh
Phú Thọ)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án
|
Dự kiến TMĐT
|
Đến 2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
|
TỔNG
|
1.627.850
|
260.000
|
1.367.850
|
A
|
DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỂ HOÀN THIỆN,
NÂNG CAO CÁC TIÊU CHUẨN
|
1.238.600
|
260.000
|
978.600
|
I
|
Công tác quản lý, phát triển
đô thị
|
1.500
|
500
|
1.000
|
1
|
Lập Quy chế quản lý kiến trúc
|
500
|
500
|
|
2
|
Lập Đề án đề nghị công nhận
Tân Phú là đô thị loại IV
|
1.000
|
|
1.000
|
II
|
HẠ TẦNG XÃ HỘI
|
774.900
|
134.800
|
640.100
|
1
|
Nhà ở và khu đô thị
|
529.500
|
17.500
|
512.000
|
1.1
|
Hạ tầng đấu giá khu 2B xã Tân
Phú
|
7.000
|
7.000
|
|
1.2
|
Hạ tầng đấu giá khu 2A xã Tân
Phú
|
10.500
|
10.500
|
|
1.3
|
Hạ tầng đấu giá khu 2A xã Tân
Phú
|
12.000
|
|
12.000
|
1.4
|
Hạ tầng khu đô thị khu 2A,
khu 1 xã Tân Phú
|
200.000
|
|
200.000
|
1.5
|
Hạ tầng khu đô thị ven sông Bứa
xã Tân Phú (Thương mại dịch vụ + nghỉ dưỡng)
|
300.000
|
|
300.000
|
2
|
Trụ sở cơ quan
|
39.500
|
21.500
|
18.000
|
2.1
|
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm
việc Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Tân Sơn
|
14.500
|
14.500
|
|
2.2
|
Cải tạo sửa chữa các công
trình phục vụ Đại hội Đảng bộ huyện
|
7.000
|
7.000
|
|
2.3
|
Cải tạo nâng cấp trụ sở UBND
xã
|
5.000
|
|
5.000
|
2.4
|
Xây dựng Trụ sở Công an xã
|
3.000
|
|
3.000
|
3.5
|
Cải tạo, sửa chữa các trụ sở
cơ quan khác trên địa bàn
|
10.000
|
|
10.000
|
3
|
Công trình Giáo dục
|
103.000
|
35.900
|
67.100
|
3.1
|
Nhà lớp học Trường TH Tân Phú
|
6.500
|
6.500
|
|
3.2
|
HMPT trường THPT Tân Sơn
(giai đoạn 1)
|
14.900
|
14.900
|
|
3.3
|
Trường Mầm non Tân Phú
|
14.500
|
14.500
|
|
3.4
|
Cải tạo, sửa chữa Trung tâm bồi
dưỡng chính trị huyện
|
5.000
|
|
5.000
|
3.5
|
Xây dựng mới Trường THCS Tân
Phú 2
|
30.000
|
|
30.000
|
3.6
|
Nhà lớp học và các HMPT Trường
THCS Tân Phú
|
5.000
|
|
5.000
|
3.7
|
Nhà lớp học và các HMPT Trường
TH Tân Phú
|
6.000
|
|
6.000
|
3.8
|
Cải tạo, sửa chữa Trường PTDT
Nội trú THCS huyện Tân Sơn
|
6.600
|
|
6.600
|
3.9
|
HMPT trường THPT Tân Sơn
(giai đoạn 2)
|
14.500
|
|
14.500
|
4
|
Công trình Y tế
|
55.000
|
45.000
|
10.000
|
4.1
|
Nhà khám bệnh chất lượng cao
Trung tâm y tế huyện Tân Sơn
|
45.000
|
45.000
|
|
4.2
|
Xây dựng hoàn thiện trụ sở trung
tâm y tế huyện; Trạm y tế xã
|
10.000
|
|
10.000
|
5
|
Công trình Văn hóa - Thể dục
thể thao
|
47.900
|
14.900
|
33.000
|
5.1
|
Hoàn thiện thiết chế văn hóa
trung tâm huyện lỵ huyện Tân Sơn (Quảng trường trung tâm huyện)
|
14.900
|
14.900
|
|
5.2
|
Trung tâm văn hóa huyện, Sân
vận động huyện, nhà thi đấu (các thiết chế văn hóa)
|
30.000
|
|
30.000
|
5.3
|
Nhà văn hóa các khu dân cư
|
3.000
|
|
3.000
|
III
|
Công trình thương mại, dịch
vụ, công nghiệp
|
77.000
|
12.000
|
65.000
|
1
|
Nhà máy chế biến rượu
|
12.000
|
12.000
|
|
2
|
Xây dựng trung tâm thương mại,
siêu thị
|
20.000
|
|
20.000
|
3
|
Đầu tư hệ thống hạ tầng cụm
công nghiệp Tân Phú
|
45.000
|
|
45.000
|
IV
|
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
360.200
|
107.700
|
252.500
|
1
|
Giao thông
|
178.900
|
66.900
|
112.000
|
1.1
|
Hoàn thiện hệ thống các tuyến
đường nhánh kết nối trục giao thông chính trung tâm huyện lỵ Tân Sơn
|
10.500
|
10.500
|
|
1.2
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao
thông từ Quốc lộ 32 đi trung tâm huyện lỵ huyện Tân Sơn
|
14.900
|
14.900
|
|
1.3
|
Cải tạo, chỉnh trang hệ thống
các tuyến đường trục chính trung tâm huyện lỵ huyện Tân Sơn
|
11.500
|
11.500
|
|
1.4
|
Xử lý điểm đen QL32 (đoạn qua
cổng chào đi huyện Thanh Sơn)
|
14.500
|
14.500
|
|
1.5
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
đi khu 1 xã Tân Phú, huyện Tân Sơn
|
3.500
|
3.500
|
|
1.6
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT khu
6 đi khu Hồng Phong xã Mỹ Thuận
|
5.000
|
5.000
|
|
1.7
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao
thông khu 2B (quốc lộ 32 cũ) xã Tân Phú
|
4.000
|
4.000
|
|
1.8
|
Cải tạo, nâng cấp số một số
các tuyến đường GTNT khác ở các khu dân cư
|
3.000
|
3.000
|
|
1.9
|
Mở rộng quốc lộ 32 qua trung
tâm huyện Tân Sơn
|
72.000
|
|
72.000
|
1.10
|
Cải tạo chỉnh trang các tuyến
đường trục chính trung tâm huyện
|
20.000
|
|
20.000
|
1.11
|
Hoàn thiện hệ thống các tuyến
đường nhánh kết nối các trục chính trung tâm huyện
|
15.000
|
|
15.000
|
1.12
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT ở
các khu dân cư
|
5.000
|
|
5.000
|
2
|
Hệ thống cấp nước
|
6.000
|
1.000
|
5.000
|
2.1
|
Hoàn thiện hệ thống đường ống
cấp nước sinh hoạt khu trung tâm huyện lỵ Tân Sơn
|
1.000
|
1.000
|
|
2.2
|
Mở rộng hệ thống đường ống cấp
nước sinh hoạt
|
5000
|
|
5.000
|
3
|
Hệ thống thoát nước, chống
ngập úng và xử lý nước thải
|
50.000
|
|
50.000
|
3.1
|
Hệ thống thu gom nước thải đô
thị
|
50.000
|
|
50.000
|
4
|
Hệ thống xử lý CTR, nghĩa
trang
|
6.000
|
1.000
|
5.000
|
4.1
|
Hệ thống thu gom và xử lý chất
thải rắn huyện Tân Sơn (Mua xe vận chuyển rác)
|
1.000
|
1.000
|
|
4.2
|
Cải tạo, chỉnh trang Đài tưởng
niệm các Anh hùng liệt sỹ
|
2.000
|
|
2.000
|
4.3
|
Nghĩa trang nhân dân xã Tân
Phú
|
3.000
|
|
3.000
|
5
|
Hệ thống cấp điện và chiếu
sáng, thông tin liên lạc
|
12.000
|
9.000
|
3.000
|
5.1
|
Hoàn thiện chỉnh trang hệ thống
điện chiếu sáng các tuyến đường khu vực trung tâm huyện Tân Sơn
|
6.000
|
6.000
|
|
5.2
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường
điện trung thế 35KV, Hạ thế và các trạm biến áp ở các khu dân cư
|
3.000
|
3.000
|
|
5.3
|
Mở rộng mạng lưới viễn thông
|
3.000
|
|
3.000
|
6
|
Công viên, cây xanh và chỉnh
trang đô thị
|
107.300
|
29.800
|
77.500
|
6.1
|
Quảng trường CX1; CX2 trung
tâm huyện
|
29.800
|
29.800
|
|
6.2
|
Công viên, đường dạo, hồ điều
hòa trung tâm huyện
|
60.000
|
|
60.000
|
6.3
|
Cải tạo, chỉnh trang công
viên, hồ sinh thái khu vực trước trung tâm hội nghị
|
14.500
|
|
14.500
|
6.4
|
Cây xanh đô thị khu trung tâm
huyện
|
3.000
|
|
3.000
|
V
|
Các công trình hạ tầng
khác
|
25.000
|
5.000
|
20.000
|
|
Các công trình hạ tầng khác (Cải
tạo chỉnh trang hệ thống giao thông, chiếu sáng công cộng.vv)
|
25000
|
5.000
|
20.000
|
B
|
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHUNG, CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐẦU MỐI VÀ DỰ ÁN KHÁC ĐƯỢC
XÁC ĐỊNH TRONG QUY HOẠCH
|
389.250
|
0
|
389.250
|
I
|
HẠ TẦNG XÃ HỘI
|
69.500
|
|
69.500
|
1
|
Nhà thiếu nhi
|
20.000
|
|
20.000
|
2
|
Nhà văn hóa
|
30.000
|
|
30.000
|
3
|
Công viên, cây xanh hồ điều
hòa (đối diện trung tâm hội nghị)
|
16.000
|
|
16.000
|
4
|
Khu thể dục thể thao cơ bản
|
3.500
|
|
3.500
|
II
|
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
319.750
|
|
319.750
|
1
|
Tuyến đường song hành QL32
|
50.000
|
|
50.000
|
2
|
Xây dựng trục kinh tế-công
nghiệp- dịch vụ phía Tây theo QHC
|
82.000
|
|
82.000
|
3
|
Tuyến đường quy hoạch phía
Nam cụm công nghiệp Tân Phú
|
34.000
|
|
34.000
|
4
|
Hệ thống các tuyến đường khu
vực theo Quy hoạch chung
|
62.000
|
|
62.000
|
5
|
Hệ thống bãi đỗ xe đô thị
|
12.750
|
|
12.750
|
6
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt
đô thị
|
34.000
|
|
34.000
|
7
|
Xây mới đường dây và Trạm biến
áp 110KV Tân Sơn
|
45.000
|
|
45.000
|