|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
19/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Bùi Ngọc Sương
|
Ngày ban hành:
|
08/07/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
19/2008/QĐ-UBND
|
Rạch
Giá, ngày 08 tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ CÁC
VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính tại Tờ trình liên Sở số
553/TTrLS-SXD-STC ngày 16 tháng 5 năm 2008 về việc ban hành Bảng quy định đơn
giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và các
vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giao
trách nhiệm cho Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp với Giám đốc các sở, ngành: Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và các cơ quan có liên quan tổ chức
triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố cùng các sở, ban, ngành và các cơ quan có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày, kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 16 tháng
3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bảng quy định
đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Ngọc Sương
|
BẢNG QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ CÁC VẬT
KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm
2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích việc ban hành bảng đơn giá
Bảng quy định đơn giá xây dựng mới
nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
được sử dụng để:
1. Làm căn cứ để tính giá trị bồi
thường, hỗ trợ nhà ở, công trình xây dựng
và các vật kiến trúc trên đất khi
Nhà nước thu hồi đất;
2. Làm căn cứ để tính thuế và các
nghĩa vụ tài chính khác đối với doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng
cơ bản; tính lệ phí trước bạ quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây
dựng;
3. Làm cơ sở để định giá nhà ở, công
trình xây dựng và các vật kiến trúc khi bán đấu giá tài sản công; khi thi hành
án; khi giải thể doanh nghiệp; doanh nghiệp tuyên bố phá sản.
Điều 2. Đối
tượng và phạm vi áp dụng
Bảng đơn giá này được áp dụng thống
nhất cho tất cả các loại nhà ở xây mới, các loại công trình xây dựng và vật
kiến trúc khác của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân tạo lập hợp pháp trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Chương II
CƠ SỞ TÍNH TOÁN ĐỂ LẬP
ĐƠN GIÁ
Điều 3. Phân
cấp nhà, loại nhà
1. Phân cấp nhà
Nhà ở được phân cấp theo Thông tư
số 05/BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm
1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương
pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở, gồm có:
- Nhà cấp I: ký hiệu C1;
- Nhà cấp II: ký hiệu C2;
- Nhà cấp III: ký hiệu C3;
- Nhà cấp IV: ký hiệu C4;
- Nhà tạm (nhóm nhà cây lá): ký hiệu
T.
2. Phân loại nhà
- Nhà ở xây kiểu biệt thự;
- Nhà ở xây kiểu Pháp;
- Nhà ở độc lập;
- Nhà ở liền kề;
- Nhà vệ sinh có hầm tự hoại + nhà
tắm;
- Nhà lắp ghép, nhà xưởng, nhà
kho;
- Các vật kiến trúc khác.
Điều 4.
Phương pháp xác định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và các vật
kiến trúc
1. Đơn giá được tính bình quân trên
1m2 sàn xây dựng hoặc tính trên một
đơn vị cụ thể vật kiến trúc gồm:
- Chi phí vật liệu (tính theo thông
báo giá tháng 01/2008 của Sở Tài chính);
- Chi phí nhân công;
- Chi phí máy thi công;
- Chi phí điện, nước;
- Các chi phí khác để xây dựng
hoàn thành công trình.
2. Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công
trình xây dựng và các vật kiến trúc tại các huyện, thị xã, thành phố được nhân
với hệ số K (hệ số K được xây dựng dựa trên cơ sở tính toán tỷ trọng chi phí
vật liệu và hệ số khu vực bù chi phí vật liệu xây dựng cho các huyện, thị xã,
thành phố ban hành kèm theo Quyết định số
1005/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm
2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định chi
phí vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp; điều chỉnh hệ số phụ cấp nhân công
lưu động, nhân công khu vực; chi phí
xây dựng nhà tạm trong dự toán công
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang). Riêng các công việc được ghi tại
khoản 4, 5, 6, 10, 13 của Điều 8 của Bảng quy định này và phần đào, đắp đất được
ghi tại khoản 12, Điều 8 của Bảng
quy định này thì không tính hệ số
K.
- Hệ số K được áp dụng cụ thể
như sau:
+ Thành phố Rạch Giá: 1,0 (các phường:
Vĩnh Thông, Vĩnh Hiệp và xã
Phi Thông: 1,03);
+ Thị xã Hà Tiên: 1,09 (các xã đảo:
1,22);
+ Huyện An Biên: 1,09;
+ Huyện An Minh: 1,11;
+ Huyện Châu Thành: 1,06;
+ Huyện Giồng Riềng: 1,07;
+ Huyện Gò Quao: 1,07;
+ Huyện Hòn Đất: 1,06;
+ Huyện Kiên Hải: 1,15 (các xã: An
Sơn: 1,25; Lại Sơn: 1,22; xã Nam Du: 1,28);
+ Huyện Kiên Lương: 1,07 (các xã
đảo: 1,14);
+ Huyện Phú Quốc: 1,25 (thị trấn
Dương Đông, An Thới: 1,18; riêng đảo Thổ Châu được xác định theo thực tế);
+ Huyện Tân Hiệp: 1,06;
+ Huyện Vĩnh Thuận: 1,11;
+ Huyện U Minh Thượng: 1,11.
Chương III
ĐƠN GIÁ CỤ THỂ TỪNG LOẠI
NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC
Điều 5. Đơn
giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng
1. Nhà ở xây kiểu biệt thự
a. Nhà ở xây kiểu biệt thự 01 tầng
(trệt)
Móng bê tông cốt thép có gia cố cừ
tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái
ngói hoặc tôn giả ngói, có trần đơn giá 4.326.000 đồng/m2;
b. Nhà ở xây kiểu biệt thự có 02
tầng trở lên
Móng bê tông cốt thép có gia cố cừ
tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép,
tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn giả ngói, có trần đơn giá 3.354.000 đồng/m2;
c. Nhà ở xây kiểu biệt thự có 02
tầng trở lên
Móng bê tông cốt thép không gia cố
cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt
thép, tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn giả ngói, có trần đơn giá 3.274.000 đồng/m2.
2. Nhà ở xây kiểu Pháp
Móng xây bằng đá hoặc gạch thẻ, cột
gạch, tường xây gạch thẻ dày lớn hơn hoặc bằng 20cm, sườn mái gỗ nhóm III, mái
lợp ngói các loại đơn giá 2.135.000 đồng/m2.
3. Nhà cấp I
Móng bê tông cốt thép có gia cố cừ
tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép,
tường xây gạch cách âm, có trần cách âm cách nhiệt, có khu vệ sinh trong nhà
gắn các thiết bị cao cấp, trang trí nội thất bằng vật liệu chống cháy.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Mái
|
Đơn
vị tính
|
Nền
gạch ceramic, gạch men
|
Nền
gạch bông
|
Nền
gạch tàu, láng (tráng) xi măng
|
Bê tông cốt thép.
|
m2
|
C1.01:
3.076
|
C1.02:
3.032
|
C1.03:
3.014
|
Ngói các loại.
|
m2
|
C1.04:
3.000
|
C1.05:
2.937
|
C1.06:
2.873
|
Tôn sóng vuông, tôn màu, giả
ngói.
|
m2
|
C1.07:
2.879
|
C1.08:
2.834
|
C1.09:
2.812
|
Tôn sóng tròn.
|
m2
|
C1.10:
2.807
|
C1.11:
2.772
|
C1.12:
2.732
|
Fibro ciment.
|
m2
|
C1.13:
2.785
|
C1.14:
2.745
|
C1.15:
2.706
|
4. Nhà cấp II
a. Móng bê tông cốt thép có gia cố
cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt
thép, tường gạch, có sê-nô và ô-văng, không có trần, có khu vệ sinh trong nhà.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Mái
|
Đơn
vị tính
|
Nền
gạch ceramic, gạch men
|
Nền
gạch bông
|
Nền
gạch tàu, láng (tráng) xi măng
|
Bê tông cốt thép.
|
m2
|
C2.01:
2.863
|
C2.02:
2.827
|
C2.03:
2.803
|
Ngói các loại.
|
m2
|
C2.04:
2.792
|
C2.05:
2.732
|
C2.06:
2.673
|
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói.
|
m2
|
C2.07:
2.673
|
C2.08:
2.637
|
C2.09:
2.614
|
Tôn sóng tròn.
|
m2
|
C2.10:
2.614
|
C2.11:
2.578
|
C2.12:
2.543
|
Fibro ciment.
|
m2
|
C2.13:
2.590
|
C2.14:
2.555
|
C2.15:
2.519
|
b. Móng bê tông cốt thép có gia cố
cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt
thép, tường gạch, có sê-nô và ô-văng, không có trần, không có khu vệ sinh trong
nhà.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Mái
|
Đơn
vị tính
|
Nền
gạch ceramic, gạch men
|
Nền
gạch bông
|
Nền
gạch tàu, láng (tráng) xi măng
|
Bê tông cốt thép.
|
m2
|
C2.16:
2.725
|
C2.17:
2.691
|
C2.18:
2.668
|
Ngói các loại.
|
m2
|
C2.19:
2.657
|
C2.20:
2.600
|
C2.21:
2.544
|
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói.
|
m2
|
C2.22:
2.544
|
C2.23:
2.510
|
C2.24:
2.488
|
Tôn sóng tròn.
|
m2
|
C2.25:
2.488
|
C2.26:
2.454
|
C2.27:
2.420
|
Fibro ciment.
|
m2
|
C2.28:
2.465
|
C2.29:
2.432
|
C2.30:
2.398
|
c. Trường hợp nhà móng bê tông cốt
thép không gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép thì đơn giá áp dụng theo
giá nhà cùng cấp, cùng loại và tính giảm 96.000 đồng/m2 .
5. Nhà cấp III
a. Móng bê tông cốt thép có gia cố
cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, tường gạch, có
sê-nô và ô-văng, không có trần, không có khu vệ sinh trong nhà.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Mái
|
Đơn
vị tính
|
Nền
gạch ceramic, gạch men
|
Nền
gạch bông
|
Nền
gạch tàu, láng (tráng) xi măng
|
Nền
đất
|
Ngói các loại.
|
m2
|
C3.01:
1.793
|
C3.02:
1.760
|
C3.03:1.744
|
C3.04:1686
|
Tôn sóng vuông màu, giả ngói.
|
m2
|
C3.05:
1.762
|
C3.06:
1.730
|
C3.07:1.715
|
C3.08:1.656
|
Tôn sóng tròn.
|
m2
|
C3.09:
1.721
|
C3.10:
1.687
|
C3.11:1.672
|
C3.12:1.613
|
Fibro ciment.
|
m2
|
C3.13:1.714
|
C3.14:
1.680
|
C3.15:1.665
|
C3.16:1.606
|
Lá các loại.
|
m2
|
C3.17:1.698
|
C3.18:
1.642
|
C3.19:1.627
|
C3.20:1.570
|
b. Móng xây gạch hoặc đá các loại
có gia cố cừ tràm, khung cột bê tông cốt thép, tường gạch, có sê-nô và ô-văng,
không có trần, không có khu vệ sinh trong nhà.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Mái
|
Đơn
vị tính
|
Nền
gạch ceramic, gạch men
|
Nền
gạch bông
|
Nền
gạch tàu, láng (tráng) xi măng
|
Nền
đất
|
Ngói các loại.
|
m2
|
C3.21:
1.697
|
C3.22:
1.667
|
C3.23:
1.653
|
C3.24:
1.512
|
Tôn sóng vuông màu, giả ngói.
|
m2
|
C3.25:
1.616
|
C3.26:
1.586
|
C3.27:
1.572
|
C3.28:
1.458
|
Tôn sóng tròn.
|
m2
|
C3.29:
1.569
|
C3.30:
1.540
|
C3.31:
1.524
|
C3.32:
1.411
|
Fibro ciment.
|
m2
|
C3.33:
1.565
|
C3.34:
1.535
|
C3.35:
1.522
|
C3.36:
1.407
|
Lá các loại.
|
m2
|
C3.37:
1.555
|
C3.38:
1.525
|
C3.39:
1.510
|
C3.40:
1.396
|
c. Trường hợp nhà cấp III móng bê
tông cốt thép hoặc xây gạch không gia cố cừ tràm, khung cột bê tông cốt thép đơn
giá áp dụng theo giá nhà cùng cấp, cùng loại tính giảm 82.000 đồng/m2.
d. Trường hợp nhà cấp III xây không
trát (tường không tô) đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại, cùng cấp tính
giảm 294.000 đồng/m2.
6. Nhà cấp IV
a. Móng xây gạch thẻ hoặc đá các
loại, cột xây gạch hoặc bê tông cốt thép đúc sẵn lắp ghép, tường gạch, có sê-nô
và ô-văng, không có trần, không có khu vệ sinh trong nhà.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Mái
|
Đơn
vị tính
|
Nền
gạch ceramic, gạch men
|
Nền
gạch bông
|
Nền
gạch tàu, láng (tráng) xi măng
|
Nền
đất
|
Ngói các loại.
|
m2
|
C4.01:1.177
|
C4.02:1.143
|
C4.03:1.139
|
C4.04:1.002
|
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói.
|
m2
|
C4.05:1.110
|
C4.06:1.078
|
C4.07:1.072
|
C4.08:
935
|
Tôn sóng tròn.
|
m2
|
C4.09:1.097
|
C4.10:1.065
|
C4.11:1.061
|
C4.12:
922
|
Fibro ciment.
|
m2
|
C4.13:1.049
|
C4.14:1.027
|
C4.15:
979
|
C4.16:
870
|
Lá dừa nước.
|
m2
|
C4.17:1.028
|
C4.18:
990
|
C4.19:
946
|
C4.20:
840
|
Lá chằm đốp
|
m2
|
C4.21:1.022
|
C4.22:
988
|
C4.23:
944
|
C4.24:
838
|
b. Trường hợp nhà cấp IV xây không
trát (tường không tô) đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại, cùng cấp tính
giảm 142.000 đồng/m2.
7. Nhà tạm (nhóm nhà cây lá)
Nhà vách tôn, ván hoặc lá; bó nền
xây gạch, đá các loại, không có trần.
a. Khung cột thép các loại, gỗ xẻ
quy cách hoặc gỗ tròn có đường kính lớn hơn 15cm (ĐK > 15cm).
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Mái
|
Đơn
vị tính
|
Nền
gạch ceramic, gạch men
|
Nền
gạch bông
|
Nền
gạch tàu, láng (tráng) xi măng
|
Nền
đất
|
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói.
|
m2
|
T.01:
552
|
T.02:
523
|
T.03:
512
|
T.04:
422
|
Tôn sóng tròn.
|
m2
|
T.05:
493
|
T.06:
465
|
T.07:
428
|
T.08:
363
|
Fibro ciment.
|
m2
|
T.09:
488
|
T.10:
462
|
T.11:
424
|
T.12:
358
|
Lá dừa nước.
|
m2
|
T.13:
460
|
T.14:
435
|
T.15:
399
|
T.16:
334
|
Lá chằm đốp.
|
m2
|
T.17:
454
|
T.18:
429
|
T.19:
393
|
T.20:
328
|
b. Khung cột tràm, bạch đàn hoặc
gỗ tạp có đường kính từ 10cm - 15cm.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Mái
|
Đơn
vị tính
|
Nền
gạch ceramic, gạch men
|
Nền
gạch bông
|
Nền
gạch tàu, láng (tráng) xi măng
|
Nền
đất
|
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói.
|
m2
|
T.21:
455
|
T.22:
426
|
T.23:
362
|
T.24:
311
|
Tôn sóng tròn.
|
m2
|
T.25:
392
|
T.26:
385
|
T.27:
350
|
T.28:
299
|
Fibro ciment.
|
m2
|
T.29:
388
|
T.30:
383
|
T.31:
337
|
T.32:
286
|
Lá dừa nước.
|
m2
|
T.33:
342
|
T.34:
319
|
T.35:
296
|
T.36:
250
|
Lá chằm đốp.
|
m2
|
T.37:
335
|
T.38:
313
|
T.39:
284
|
T.40:
238
|
c. Khung cột tràm, bạch đàn hoặc
gỗ tạp có đường kính nhỏ hơn 10cm.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Mái
|
Đơn
vị tính
|
Nền
gạch ceramic, gạch men
|
Nền
gạch bông
|
Nền
gạch tàu, láng (tráng) xi măng
|
Nền
đất
|
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói.
|
m2
|
T.41:
441
|
T.42:
407
|
T.43:
364
|
T.44:
286
|
Tôn sóng tròn.
|
m2
|
T.45:
371
|
T.46:
338
|
T.47:
295
|
T.48:
217
|
Fibro ciment.
|
m2
|
T.49:
366
|
T.50:
332
|
T.51:
291
|
T.52:
211
|
Lá dừa nước.
|
m2
|
T.53:
294
|
T.54:
266
|
T.55:
231
|
T.56:
165
|
Lá chằm đốp.
|
m2
|
T.57:
288
|
T.58:
260
|
T.59:
224
|
T.60:
159
|
d. Nhà tạm có mái lợp bằng ngói thì
được tính thêm 72.000 đồng/m2 so với nhà có mái lợp bằng tôn sóng vuông của nhà
cùng loại, cùng cấp theo Bảng quy định trên.
đ. Nhà tạm có sàn gỗ ván thì tính
theo đơn giá nhà cùng loại nền đất và tính thêm từng loại sàn cụ thể tại khoản
9, Điều 8 của Bảng quy định này.
Điều 6. Đơn
giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng đối với nhà xây dựng liền kề
Trường hợp nhà C1, C2, C3, C4 và
nhà tạm (T) xây dựng liền kề đơn giá được tính cụ thể như sau:
1. Tường chung, vách chung đơn giá
nhà áp dụng theo bảng giá nhà cùng cấp, cùng loại như nhà độc lập nhân với hệ
số giảm 5% chung 1 vách; giảm 10% chung 2 vách;
2. Tường nhờ, vách nhờ đơn giá nhà
áp dụng theo bảng giá nhà cùng cấp, cùng loại như nhà độc lập nhân với hệ số
giảm 15% nhờ 1 vách; giảm 20% nhờ 2 vách;
3. Nhà không tường, không vách đơn
giá nhà được tính bằng 70% giá nhà cùng cấp, cùng loại như nhà độc lập của Bảng
quy định này.
Điều 7. Đơn
giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng có các vật kiến trúc gắn liền
1. Nhà có ban công, sảnh, hành lang
có cột đỡ đơn giá được tính bằng 70% giá nhà cùng cấp, cùng loại như nhà độc
lập của Bảng quy định này.
2. Nhà có đóng trần, đóng lamri,
tường ốp gạch men các loại thì được tính thêm giá từng hạng mục được ghi tại khoản
12, Điều 8 của Bảng quy định này.
3. Nhà có gác gỗ để ở có cao độ từ
mặt sàn gác đến mái tương đương bằng một tầng nhà (chiều cao lớn hơn hoặc bằng
03 mét) thì đơn giá gác gỗ được tính bằng 50% đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại
của Bảng quy định này.
4. Nhà có gác gỗ để ở có cao độ từ
mặt sàn gác đến mái (chiều cao nhỏ hơn 03 mét) thì diện tích gác gỗ được tính
theo khoản 12, Điều 8 của Bảng quy định này.
5. Nhà có khu vệ sinh + nhà tắm trong
hoặc ngoài nhà thì được tính thêm giá nhà vệ sinh + nhà tắm được ghi tại khoản
1, Điều 8 của Bảng quy định này.
Điều 8. Đơn
giá xây dựng mới công trình xây dựng và các vật kiến trúc
1. Nhà vệ sinh có hầm tự hoại + nhà
tắm
Ký
hiệu
|
Loại
nhà vệ sinh + nhà tắm
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
WC C.1
|
Tường xây gạch, có lavabo, vòi
tắm, gương sen, ốp gạch men các loại, xí bệt (nằm trong nhà).
|
m2
|
3.865
|
WC C.2
|
Tường xây gạch, có lavabo, vòi
tắm, gương sen, không ốp gạch men các loại, xí bệt (nằm trong nhà).
|
m2
|
3.628
|
WC C.3
|
Tường xây gạch, có lavabo, vòi
tắm và gương sen, ốp gạch men các loại xí xổm (nằm trong nhà).
|
m2
|
2.455
|
WC C.4
|
Tường xây gạch, có lavabo, vòi
tắm, gương sen, không ốp gạch men các loại, xí xổm (nằm trong nhà).
|
m2
|
2.216
|
WC C.5
|
Tường xây gạch, mái tôn hoặc fibro
ciment, có lavabo, vòi tắm, gương sen, ốp gạch men các loại, xí bệt.
|
m2
|
4.503
|
WC C.6
|
Tường xây gạch, mái tôn, có lavabo,
vòi tắm và gương sen, không ốp gạch men các loại, xí bệt.
|
m2
|
4.275
|
WC C.7
|
Tường xây gạch, mái tôn hoặc fibro
ciment, ốp gạch men các loại, xí xổm.
|
m2
|
3.092
|
WC C.8
|
Tường xây gạch, mái tôn hoặc fibro
ciment, không ốp gạch men các loại, xí xổm.
|
m2
|
2.375
|
WC C.9
|
Vách tôn hoặc ván, mái tôn hoặc
fibro ciment, xí xổm.
|
m2
|
1.624
|
WC C.10
|
Vách tôn hoặc ván, mái lá, xí xổm.
|
m2
|
1.487
|
Trường hợp nhà tắm riêng biệt không
có khu vệ sinh thì được tính bằng 50% giá nhà cùng cấp, cùng loại của Bảng quy
định này.
2. Nhà lắp ghép
- Khung sắt tiền chế mái tôn, bó
nền xây gạch hoặc đá các loại, vách tôn hoặc xây gạch, nền láng (tráng) vữa xi măng
đơn giá 550.000 đồng/m2;
- Khung sắt tiền chế mái tôn, bó
nền xây gạch hoặc đá các loại, không vách, nền láng vữa xi măng đơn giá 356.000
đồng/m2.
Ghi chú: trường hợp nhà lắp ghép
có nền BTCT hoặc lát gạch các loại thì được tính thêm phần nền được ghi tại khoản
12, Điều 8 của Bảng quy định này, trừ đi phần láng vữa xi măng.
3. Nhà xưởng, nhà kho
- Nhà xưởng, nhà kho các loại và
các hạng mục xây dựng khác có mái che, có vách được tính bằng 80% đơn giá nhà cùng
cấp, cùng loại của Bảng quy định này;
- Nhà xưởng, nhà kho và các hạng
mục xây dựng khác có mái che, không vách được tính bằng 50% đơn giá nhà cùng cấp,
cùng loại của Bảng quy định này.
4. Các loại lò đốt
- Lò sấy lúa, lò đường đơn giá tính
căn cứ theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường
hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính; đơn giá
580.000 đồng/m2 đế lò;
- Lò quay heo, lò nấu các loại có
diện tích nhỏ hơn 5m2 đơn giá theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với
đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực
tế để tính; đơn giá 552.000 đồng/m2 đế lò.
5. Mái che tạm
- Khung cột gỗ, mái tôn các loại
hoặc fibro ciment đơn giá 110.000 đồng/m2;
- Khung cột gỗ, mái lợp bằng tấm
nhựa, tấm bạt hoặc lá các loại đơn giá 70.000 đồng/m2;
- Khung cột gỗ, vách thảo bạt hoặc
lá đơn, không lợp mái đơn giá 56.000 đồng/m2.
6. Chuồng trại chăn nuôi cố định
a. Chuồng trại chăn nuôi của hộ
gia đình.
- Cột xây gạch, tường gạch, mái tôn,
fibro ciment hoặc lá, nền láng xi măng đơn giá 207.000 đồng/m2;
- Cột gỗ, vách tôn, lá hoặc gỗ tạp,
mái tôn, fibro ciment hoặc lá, nền xi măng đơn giá 152.000 đồng/m2;
- Cột gỗ, vách lá hoặc phên tre,
mái tôn, fibro ciment hoặc lá, nền đất đơn giá 70.000 đồng/m2.
b. Chuồng trại chăn nuôi công nghiệp,
trại giống, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm của các Trung tâm phát triển
giống cây, con: giá bồi thường được tính bằng 70% đơn giá nhà cùng cấp, cùng
loại theo Bảng quy định này.
7. Hàng rào các loại a. Hàng rào
kiên cố
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Loại
hàng rào
|
Đơn
vị tính
|
Móng
BTCT, trụ BTCT
|
Móng
gạch, đá, trụ gạch
|
Tường xây 10cm + song sắt các loại
có trát vữa xi măng.
|
m2
|
628
|
300
|
Tường xây 10cm + song sắt các loại
không trát vữa xi măng.
|
m2
|
597
|
252
|
Tường xây 20cm + song sắt các loại
có trát vữa xi măng.
|
m2
|
700
|
350
|
Tường xây 20cm + song sắt các loại
không trát vữa xi măng.
|
m2
|
640
|
295
|
Tường xây 10 cm + khung lưới B40
có trát vữa xi măng.
|
m2
|
600
|
274
|
Tường xây 10 cm + khung lưới B40
không trát vữa xi măng.
|
m2
|
548
|
225
|
Tường xây 20 cm + khung lưới B40
có trát vữa xi măng.
|
m2
|
672
|
328
|
Tường xây 20 cm + khung lưới B40
không trát vữa xi măng.
|
m2
|
613
|
273
|
Tường xây gạch dày 10cm có trát
vữa xi măng.
|
m2
|
577
|
245
|
Tường xây gạch dày 10cm không trát
vữa xi măng.
|
m2
|
446
|
154
|
Tường xây gạch dày 20cm có trát
vữa xi măng.
|
m2
|
659
|
346
|
Tường xây gạch dày 20cm không trát
vữa xi măng.
|
m2
|
558
|
233
|
b. Các loại hàng rào tạm
- Trụ đá, sắt hình và các loại vật
liệu khác để kéo rào lưới B40, chỉ tính hỗ trợ công tháo dỡ, di dời là 40.000
đồng/m hàng rào;
- Trụ đá, sắt hình và các loại vật
liệu khác để kéo dây chì gai, chỉ tính hỗ trợ công tháo dỡ, di dời là 32.000
đồng/m hàng rào;
- Trụ gỗ, trụ tre để kéo giây chì
gai, chỉ tính hỗ trợ công tháo dỡ, di dời là 24.000 đồng/m hàng rào;
- Hàng rào trồng cây kiểng (hoặc
các loại cây khác) chỉ tính hỗ trợ công đào cây di dời là 32.000 đồng/m hàng
rào.
8. Cống, mương thoát nước
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Tên
hạng mục
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Cống BTCT, đúc thủ công, đường
kính ống 20cm.
|
m
|
204
|
Cống BTCT, đúc thủ công, đường
kính ống 30cm.
|
m
|
254
|
Cống BTCT, đúc thủ công, đường
kính ống 40cm.
|
m
|
356
|
Cống BTCT, đúc thủ công, đường
kính ống 50cm.
|
m
|
407
|
Cống BTCT, đúc thủ công, đường
kính ống 60cm.
|
m
|
457
|
Cống BTCT, đúc thủ công, đường
kính ống 70cm.
|
m
|
508
|
Cống BTCT, đúc thủ công, đường
kính ống 80cm.
|
m
|
559
|
Cống BTCT, đúc thủ công, đường
kính ống 90cm.
|
m
|
610
|
Cống ly tâm BTCT, đường kính ống
40cm.
|
m
|
455
|
Cống ly tâm BTCT, đường kính ống
60cm.
|
m
|
703
|
Cống ly tâm BTCT, đường kính ống
80cm.
|
m
|
987
|
Cống ly tâm BTCT, đường kính ống
100cm.
|
m
|
1.198
|
Mương xây gạch không nắp đan BTCT,
rộng < 1m.
|
m
|
170
|
Mương xây gạch có nắp đan BTCT,
rộng < 1m.
|
m
|
232
|
Mương xây gạch không nắp đan BTCT,
rộng > 1m.
|
m
|
218
|
Mương xây gạch có nắp đan BTCT,
rộng > 1m.
|
m
|
340
|
Mương ghép bằng nhiều loại vật
liệu.
|
m
|
102
|
9. Sàn, cầu dẫn các loại
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Loại
sàn, cầu dẫn
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Sàn bê tông, cọc bê tông cốt
thép.
|
m2
|
486
|
Sàn bê tông cốt thép trên cọc
đá.
|
m2
|
438
|
Sàn bê tông cốt thép trên cọc gỗ.
|
m2
|
290
|
Sàn gỗ ván trên cọc bê tông cốt
thép.
|
m2
|
590
|
Sàn gỗ ván trên cọc đá.
|
m2
|
355
|
Sàn gỗ ván trên cọc gỗ các loại.
|
m2
|
353
|
Sàn, cầu ghép bằng nhiều loại vật
liệu khác.
|
m2
|
284
|
Sàn nhà dầm gỗ xẻ quy cách, ván
sàn gỗ nhóm IV.
|
m2
|
706
|
Sàn nhà dầm gỗ các loại, ván sàn
gỗ nhóm IV.
|
m2
|
543
|
10. Các loại mộ và nhà mồ xây
a. Các loại mộ: tính khoán gọn cho
các chi phí nhân công đào đất, bốc cốt, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí
hợp lý khác có liên quan.
- Mộ xây gạch, đá các loại đơn giá
10.000.000 đồng/mộ;
- Mộ đất đắp đơn giá 5.000.000 đồng/mộ;
- Kim tĩnh xây sẵn đơn giá 2.200.000
đồng/mộ. b. Nhà mồ xây.
- Khung cột bê tông cốt thép, mái
bê tông cốt thép, tường gạch đơn giá 2.072.000 đồng/m2;
- Khung cột bê tông cốt thép, mái
tôn, tường gạch đơn giá 1.658.000 đồng/m2;
- Trường hợp nhà mồ khung cột bê
tông cốt thép, tường gạch không có mái đơn giá 1.426.000 đồng/m2;
- Trường hợp mộ xây, tường nhà mồ
có ốp gạch men hoặc ốp các loại gạch trang trí thì được tính thêm giá từng hạng
mục theo khoản 12, Điều 8 của Bảng quy định này.
11. Bồn chứa các loại (tính theo
dung tích bồn chứa).
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Loại
bồn chứa
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Bồn bê tông cốt thép có nắp
đan BTCT.
|
m3
|
1.504
|
Bồn bê tông cốt thép không nắp
đan BTCT.
|
m3
|
1.374
|
Bồn xây đá chẻ hoặc gạch thẻ, tường
dày 20cm có nắp đan BTCT.
|
m3
|
863
|
Bồn xây đá chẻ hoặc gạch thẻ, tường
dày 20cm không có nắp đan BTCT.
|
m3
|
725
|
Bồn xây gạch thẻ, tường dày 10cm
có nắp BTCT.
|
m3
|
673
|
Bồn xây gạch thẻ, tường dày 10
cm không nắp BTCT.
|
m3
|
563
|
12 . Các vật kiến trúc
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Ký
hiệu
|
Tên
hạng mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Vkt.1
|
Bê tông đá 4x6 mác 100 lót móng,
nền, bệ máy.
|
m3
|
586
|
Vkt.2
|
Bê tông đá 1x2 mác 200 lót móng
nền, bệ máy.
|
m3
|
780
|
Vkt.3
|
BTCT đá 1x2 mác 200 lót móng, nền,
bệ máy.
|
m3
|
1.290
|
Vkt.4
|
BTCT đá 1x2 mác 200 cột, trụ.
|
m3
|
2.826
|
Vkt.5
|
BTCT đá 1x2 mác 200 dầm, đà các
loại.
|
m3
|
2.798
|
Vkt.6
|
BTCT đá 1x2 mác 200 sảnh, ban
công.
|
m3
|
593
|
Vkt.7
|
Trát đá rửa các loại vữa xi măng
đá nhỏ.
|
m2
|
170
|
Vkt.8
|
Láng nền vữa xi măng có bê
tông lót.
|
m2
|
70
|
Vkt.9
|
Láng nền vữa xi măng đá mi có
bê tông lót.
|
m2
|
80
|
Vkt.10
|
Láng nền vữa xi măng + sỏi có
bê tông lót.
|
m2
|
90
|
Vkt.11
|
Láng đá mài các loại vữa xi măng
+ sỏi nhỏ.
|
m2
|
216
|
Vkt.12
|
Lát đá granit thiên nhiên có
bê tông lót.
|
m2
|
613
|
Vkt.13
|
Lát gạch ceramic có bê tông
lót.
|
m2
|
145
|
Vkt.14
|
Lát gạch bông các loại 20x20
có bê tông lót.
|
m2
|
122
|
Vkt.15
|
Lát gạch tàu (đất nung) 30x30
có bê tông lót.
|
m2
|
127
|
Vkt.16
|
Lát gạch tàu đất nung 30x30,
không bê tông lót.
|
m2
|
77
|
Vkt.17
|
Ốp đá granit thiên nhiên các loại.
|
m2
|
798
|
Vkt.18
|
Ốp gạch ceramic (gạch men) các
loại.
|
m2
|
141
|
Vkt.19
|
Ốp gạch gốm, gạch trang trí các
loại
|
m2
|
162
|
Vkt.20
|
Xây móng, bờ kè, bó nền, bằng gạch
các loại.
|
m3
|
1.318
|
Vkt.21
|
Xây móng, bờ kè, bó nền, bằng đá
các loại.
|
m3
|
517
|
Vkt.22
|
Xây cột, trụ bằng gạch các loại.
|
m3
|
1.273
|
Vkt.23
|
Tường xây dày 20cm tô (trát) hai
mặt.
|
m2
|
200
|
Vkt.24
|
Tường xây dày 20cm tô (trát) một
mặt.
|
m2
|
173
|
Vkt.25
|
Tường xây dày 20cm không tô
(trát).
|
m2
|
145
|
Vkt.26
|
Tường xây dày 10cm tô (trát) hai
mặt.
|
m2
|
114
|
Vkt.27
|
Tường xây dày 10cm tô (trát) một
mặt.
|
m2
|
86
|
Vkt.28
|
Tường xây dày 10cm không tô
(trát).
|
m2
|
58
|
Vkt.29
|
Trần tấm nhựa các loại.
|
m2
|
142
|
Vkt.30
|
Trần nhựa đóng trực tiếp vào xà
gồ, dầm sàn.
|
m2
|
81
|
Vkt.31
|
Trần ván ép các loại.
|
m2
|
128
|
Vkt.32
|
Trần ván ép formeca các loại.
|
m2
|
179
|
Vkt.33
|
Trần tấm flexalum nhựa các loại.
|
m2
|
263
|
Vkt.34
|
Trần thạch cao các loại, có bả
mactic + sơn.
|
m2
|
122
|
Vkt.35
|
Trần thạch cao các loại, không
bả mactic + sơn.
|
m2
|
82
|
Vkt.36
|
Miếu xây diện tích nền lớn hơn
hoặc bằng 1m2.
|
cái
|
750
|
Vkt.37
|
Miếu xây diện tích nền nhỏ hơn
1m2.
|
cái
|
250
|
Vkt.38
|
Bàn thờ ông thiên xây.
|
cái
|
250
|
Vkt.39
|
Đào đắp đất bằng thủ công.
|
m3
|
15
|
Vkt.40
|
Đào đắp đất bằng máy.
|
m3
|
5
|
Vkt.41
|
Gác gỗ xẻ nhóm 3, nhóm 4.
|
m2
|
360
|
Vkt.42
|
Gác gỗ xẻ tạp các loại.
|
m2
|
242
|
Vkt.43
|
Đóng lamri chân tường các loại.
|
m2
|
205
|
13. Giếng khoan, giếng đào
- Giếng khoan công nghiệp được tính
theo chứng từ thanh toán hoặc thanh lý hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi
công;
- Giếng khoan gắn bơm tay đơn giá
4.128.000 đồng/giếng;
- Giếng khoan không gắn bơm tay đơn
giá 3.880.000 đồng/giếng;
- Giếng đào (hình tròn) có đường
kính nhỏ hơn hoặc bằng 01m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 03m đơn giá 1.540.000 đồng/giếng.
Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét được tính thêm là 310.000 đồng/m;
- Giếng đào (hình tròn) có đường
kính lớn hơn 01m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 03m đơn giá 2.320.000 đồng/giếng. Nếu chiều
sâu giếng tăng thì mỗi mét được tính thêm là 540.000 đồng/m;
- Giếng đào (các hình dạng khác)
có cạnh lớn hơn 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m đơn giá 1.378.000 đồng/giếng. Nếu chiều
sâu giếng tăng thì mỗi mét được tính thêm là 278.000 đồng/m;
14. Các loại nhà, công trình xây
dựng và vật kiến trúc có đặc thù riêng
Đối các loại nhà, công trình xây
dựng và vật kiến trúc có đặc thù riêng như: nhà máy xay lúa, nhà bao che lò sấy
lúa, nhà máy nước đá; bồn xăng, dầu; xưởng cưa xẻ gỗ; xưởng mộc; xưởng đóng tàu;
xưởng cơ khí; cầu tàu; cầu phà; bến bốc dỡ hàng hóa; bến đò ngang... nếu không
áp dụng được giá trong Bảng quy định này thì tính theo hóa đơn chứng từ thanh,
quyết toán thực tế của chủ sở hữu với đơn vị thi công hoặc lập lại dự toán xây
dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với các vật kiến trúc có đặc
thù riêng như: đường ray đặt trên tà vẹt thép, gỗ hoặc BTCT dùng cho mục đích kéo
gỗ, kéo hàng hóa lên xuống hoặc kéo, hạ thủy tàu ghe; chỉ tính hỗ trợ công tháo
dỡ, di dời đi chỗ khác là 154.000 đồng/m đường ray.
15. Hệ thống điện, nước ngoài nhà
các loại a. Hệ thống điện ngoài nhà
Đơn giá tính theo giá trị thanh lý
hợp đồng của ngành điện hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán của người sử dụng điện
với đơn vị thi công.
Trường hợp không có thanh lý hợp
đồng, hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán
thì căn cứ vào khảo sát thực tế để
tính toán (giá vật tư và nhân công tính theo đơn giá của ngành điện tại thời điểm
tính giá).
b. Điện thoại, đồng hồ điện kế, đồng
hồ nước
Đơn giá tính theo giá trị thanh lý
hợp đồng, giá ghi trong hợp đồng hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán lắp đặt của
người sử dụng với các đơn vị thi công chuyên ngành.
Trường hợp không có thanh lý hợp
đồng, hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán nêu trên thì căn cứ vào khảo sát thực tế
để tính (giá vật tư và nhân công tính theo đơn giá của chuyên ngành tại thời điểm
tính giá).
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Khi định mức về xây
dựng cơ bản (đơn giá vật liệu, nhân công và các chi phí khác) có thay đổi thì Sở
Xây dựng, Sở Tài chính có trách nhiệm lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng
quy định đơn giá xây dựng mới.
Điều 10.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các loại nhà ở, công
trình xây dựng và các vật kiến trúc khác chưa có trong bảng đơn giá này thì Sở
Xây dựng có trách nhiệm đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định bổ
sung cho phù hợp./.
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND ngày 08/07/2008 về Bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
5.283
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|