ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 19/2007/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 19
tháng 7 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc
lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
việc ban hành Định mức dự toán khảo sát xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 28/11/2006 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
về việc ban hành Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công đối với các công
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 515/TTr-SXD ngày 12/7/2007, Báo cáo
số 100/BC-STP ngày 09/7/2007 của Sở Tư pháp thẩm định dự thảo Quyết định về việc
ban hành Bộ đơn giá khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
Bộ đơn giá khảo sát xây dựng ban hành kèm
theo Quyết định này là căn cứ để lập, thẩm tra, xét duyệt dự toán công tác khảo
sát xây dựng công trình và là cơ sở để quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh.
Bộ đơn giá này thay thế Bộ đơn giá khảo sát
xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số
146/2001/QĐ-UB ngày 21/12/2001 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giao
Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan hướng dẫn việc áp
dụng Bộ đơn giá khảo sát xây dựng và tổ chức thực hiện thống nhất trên địa bàn
tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính
và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/cáo);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Công báo Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh Quảng Ngãi;
- Trung tâm Công báo và trang tin điện tư tỉnh;
- VPUB: PVP, KHTH, CNXD, TCTM, KLTN, NC, VHXH;
- Lưu: VT, Xd.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Xuân Huế
|
THUYẾT MINH VÀ
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
BỘ
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban
hành theo Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND ngày 19/7/2007 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
Thực hiện Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND ngày
19/7/2007 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Bộ đơn giá khảo sát xây
dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Sở Xây dựng hướng dẫn áp dụng Bộ đơn giá khảo
sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
I - CƠ SỞ XÂY DỰNG BỘ
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
- Định mức dự toán khảo sát xây dựng ban hành
kèm theo Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Thông tư 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ quy định hệ thống thanh lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương
trong các công ty nhà nước;
- Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006
của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung lên 450.000 đồng/tháng
áp dụng từ ngày 01/10/2006;
- Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày
28/11/2006 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Bảng giá dự toán ca máy và
thiết bị thi công đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Tài liệu hướng dẫn tính toán đơn giá xây
dựng công trình của Bộ Xây dựng.
- Các văn bản khác theo quy định của Nhà
nước.
II - NỘI DUNG CỦA BỘ ĐƠN
GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
1 - Đơn giá khảo sát xây dựng (sau đây gọi
tắt là đơn giá khảo sát) là biểu hiện bằng tiền của chi phí xã hội cần thiết để
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát (1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ,
1 mẫu thí nghiệm...) theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm đảm bảo
chất lượng đề ra trong khảo sát xây dựng.
2 - Đơn giá của từng loại công việc khảo sát
bao gồm :
2.1 – Chi phí trực tiếp : Là những chi phí
liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác khảo sát như: Chi phí vật liệu,
chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy (thiết bị).
a. Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật liệu
chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển (gỗ chống, chèn, ống chống...).
Bảng giá vật liệu lấy theo mặt bằng giá đã được
thông báo tại Thành phố Quảng Ngãi quý I/2007. Giá vật liệu tính trong đơn giá
chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.
b. Chi phí nhân công: Là toàn bộ chi phí nhân
công trực tiếp thực hiện công tác khảo sát (kể cả chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy) bao gồm :
- Lương chính, lương phụ, phụ cấp lương.
- Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho
người lao động.
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với
mức lương tối thiểu 450.000 đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 –
nhóm II (ban hành theo Nghị định 205/2004/CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ).
+ Phụ cấp lưu động: 20% tiền lương tối thiểu.
+ Phụ cấp không ổn định sản xuất: 10% tiền
lương cấp bậc.
+ Một số khoản lương phụ: 12% (nghỉ lễ, tết,
phép ....) và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động : 4%
tiền lương cấp bậc.
Số ngày công trong tháng được tính là 26
ngày/tháng.
c. Chi phí sử dụng máy, thiết bị: Bao gồm chi
phí khấu hao, bảo dưỡng, sửa chữa máy, nhiên liệu, năng lượng, chi phí khác của
máy.
2.2 – Chi phí chung :
Chi phí chung được tính bằng 70% chi phí nhân
công trong đơn giá.
2.3 – Thu nhập chịu thuế tính trước :
Theo quy định hiện hành tính bằng 6% của chi
phí trực tiếp và chi phí chung.
Trong tập đơn giá này mới tính chi phí trực tiếp
thực hiện công tác khảo sát (chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sử
dụng máy, thiết bị). Khi lập dự toán khảo sát xây dựng áp dụng theo Thông tư số
14/2005/TT- BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý
chi phí khảo sát xây dựng.
3 - Đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát
xây dựng gồm 17 chương :
Chương 1 : Công tác đào đất đá bằng thủ công.
Chương 2 : Công tác khoan tay.
Chương 3 : Công tác khoan xoay bơm rửa bằng
ống mẫu ở trên cạn.
Chương 4 : Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống
mẫu ở dưới nước.
Chương 5 : Công tác khoan guồng xoắn có lấy
mẫu ở trên cạn.
Chương 6 : Công tác khoan guồng xoắn có lấy
mẫu ở dưới nước.
Chương 7 : Công tác khoan đường kính lớn.
Chương 8 : Công tác đặt ống quan trắc mực nước
ngầm trong lỗ khoan
Chương 9 : Công tác khống chế mặt bằng.
Chương 10: Công tác khống chế độ cao.
Chương 11: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở
trên cạn.
Chương 12: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở
dưới nước.
Chương 13: Công tác đo vẽ mắt cắt địa hình
Chương 14: Công tác thí nghiệm trong phòng.
Chương 15: Công tác thí nghiệm ngoài trời.
Chương 16: Công tác thăm dò địa vật lý.
Chương 17: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất
công trình.
Trong mỗi chương, mục có loại công tác khảo
sát được mã hoá thống nhất theo mã số gồm 2 chữ cái và 5 chữ số. Trong mỗi danh
mục đơn giá có quy định nội dung công việc, điều kiện áp dụng và chi phí về vật
liệu, nhân công, máy thi công.
III - QUY ĐỊNH ÁP
DỤNG
Đơn giá khảo sát xây dựng là căn cứ để lập dự
toán công tác khảo sát xây dựng cho từng loại công tác khảo sát phục vụ cho
việc chỉ định thầu, đấu thầu để lựa chọn nhà thầu khảo sát trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
Những công tác chưa có trong đơn giá khảo sát
này thì có thể vận dụng những đơn giá tương tự đã được ban hành. Đối với những
công tác khảo sát hoàn toàn mới (áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm khác
với quy định hiện hành, sử dụng thiết bị mới, biện pháp thi công mới, điều kiện
địa chất, địa hình khác biệt) đơn vị cơ sở tự xây dựng đơn giá (theo phương pháp
hướng dẫn của Bộ Xây dựng) để làm căn cứ lập giá tạm tính, đồng thời báo cáo
với cấp ph≤ duyệt tổng dự toán xem xét và thoả thuận với Bộ Xây dựng trước khi
áp dụng chính thức.
Trong quá trình áp dụng bộ đơn giá khảo sát
xây dựng, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây
dựng để nghiên cứu trình cấp có thẩm quyền giải quyết ./.
Chương I
CÔNG TÁC
ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực
địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh,
lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh
đào.
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ
sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều
kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với các hệ số
sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy
lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2.
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ
đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K = 1,15
Đơn vị tính: đ/ 1 m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CA.01100
|
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m
|
|
|
|
|
|
CA.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m3
|
14.260
|
150.145
|
|
164.405
|
CA.01102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m3
|
14.260
|
225.217
|
|
239.477
|
CA.01200
|
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m
|
|
|
|
|
|
CA.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m3
|
14.260
|
162.657
|
|
176.917
|
CA.01202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m3
|
14.260
|
237.729
|
|
251.989
|
CA.02100
|
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m
|
|
|
|
|
|
CA.02101
|
Cấp đất đá I - III
|
m3
|
46.041
|
200.193
|
|
246.234
|
CA.02102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m3
|
46.041
|
275.266
|
|
321.307
|
CA.02200
|
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m
|
|
|
|
|
|
CA.02201
|
Cấp đất đá I - III
|
m3
|
46.041
|
218.961
|
|
265.002
|
CA.02202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m3
|
46.041
|
325.314
|
|
371.355
|
CA.02300
|
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m
|
|
|
|
|
|
CA.02301
|
Cấp đất đá I - III
|
m3
|
46.041
|
256.498
|
|
302.539
|
CA.02302
|
Cấp đất đá IV - V
|
m3
|
46.041
|
387.874
|
|
433.915
|
ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa,
xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng
bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.
- Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu thập mô
tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng : Chống liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng
6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, ống thông gió,
điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp đá theo bảng phụ lục số 14.
- Tiết diện giếng : 3,3m x 1,7m = 5,61m2
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có
nước ngầm thì chi phí nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân hệ số
sau: Q ≤ 0,5m3/h : K = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h thì K = 1,2.
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m,
đến 20m, đến 30m ... Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ
số K = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo : Cấp IV-V; VI-VII,
VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo K = 1,2 cấp liền trước
đó.
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc
nghiệt, đi lại khó khăn thì chi phí nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.
3. Các công việc chưa tính vào đơn giá
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/ 1 m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CA.03101
|
Đào giếng đứng
|
m3
|
304.459
|
531.507
|
1.147.697
|
1.983.663
|
Chương II
CÔNG TÁC
KHOAN TAY
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu, khảo sát thực
địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng
đào đắp < 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị,
vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần tuý và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ
văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền
khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh
tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá, theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt
phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
3. Trường hợp nếu khoan khác với điều kiện ở
trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau
- Đường kính lỗ khoan từ > 150mm đến ≤
230mm K = 1,1
- Khoan không chống ống K
= 0,85
- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan K
= 1,1
- Hiệp khoan > 0,5m K
= 0,9
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn
trong việc thi công K = 1,15
- Khi khoan trên sông nước thì chi phí nhân
công và máy thi công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,3. (không bao gồm chi
phí cho phương tiện nổi).
Đơn vị tính: đ/ 1 m
khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CB.01100
|
Độ sâu hố khoan đến 10m
|
|
|
|
|
|
CB.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
24.326
|
140.135
|
8.617
|
173.078
|
CB.01102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
24.808
|
231.473
|
12.925
|
269.206
|
CB.01200
|
Độ sâu hố khoan đến 20m
|
|
|
|
|
|
CB.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
24.772
|
142.638
|
9.008
|
176.418
|
CB.01202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
25.319
|
238.981
|
13.317
|
277.617
|
CB.01300
|
Độ sâu hố khoan đến 30m
|
|
|
|
|
|
CB.01301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
25.305
|
165.159
|
10.183
|
200.647
|
CB.01302
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
25.737
|
269.010
|
15.275
|
310.022
|
Chương III
CÔNG TÁC
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện,
khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan
(khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu
lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu
và cuối ca.
- Mô tả trong qúa trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền
khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu,
bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt
phẳng nằm ngang)
- Đường kính lỗ khoan đến 160 mm
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã
- Bộ máy khoan tự hành.
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m
hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở
trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Khoan ngang K
= 1,5
- Khoan xiên K
= 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm K
= 1,1
- Đường kính lỗ khoan > 250mm K
= 1,2
- Khoan không ống chống K
= 0,85
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan K
= 1,05
- Khoan không lấy mẫu K
= 0,8
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc
thi công K = 1,05
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính
năng tương đương K = 1,05
- Hiệp khoan > 0,5m K
= 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét K
= 1,05
- Khoan khô K
= 1,15
- Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao địa hình
phức tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị)
K
= 1,15
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương
tự: K = 0,7
KHOAN XOAY BƠM RỬA
BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đ/ 1 m
khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CC.01100
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CC.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
31.670
|
178.297
|
110.211
|
320.178
|
CC.01102
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
41.927
|
240.232
|
247.974
|
530.133
|
CC.01103
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
58.416
|
330.319
|
413.290
|
802.025
|
CC.01104
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
99.056
|
311.551
|
378.849
|
789.456
|
CC.01105
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
139.750
|
429.164
|
585.494
|
1.154.408
|
CC.01200
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
|
|
|
|
|
|
CC.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
31.245
|
187.681
|
117.099
|
336.025
|
CC.01202
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
40.976
|
253.370
|
261.750
|
556.096
|
CC.01203
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
55.866
|
344.082
|
454.619
|
854.567
|
CC.01204
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
96.588
|
329.068
|
433.955
|
859.611
|
CC.01205
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
136.379
|
451.686
|
640.600
|
1.228.665
|
CC.01300
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
|
|
|
|
|
|
CC.01301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
30.831
|
222.365
|
123.987
|
377.183
|
CC.01302
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
39.942
|
303.040
|
296.191
|
639.173
|
CC.01303
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
53.274
|
409.477
|
489.060
|
951.811
|
CC.01304
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
95.013
|
408.121
|
468.396
|
971.530
|
CC.01305
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
133.007
|
525.405
|
702.593
|
1.361.005
|
CC.01400
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
|
|
|
|
|
CC.01401
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
38.876
|
227.789
|
137.763
|
404.428
|
CC.01402
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
47.748
|
319.989
|
316.856
|
684.593
|
CC.01403
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
59.555
|
441.340
|
537.277
|
1.038.172
|
CC.01404
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
106.382
|
427.104
|
495.948
|
1.029.434
|
CC.01405
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
144.508
|
583.708
|
743.922
|
1.472.138
|
CC.01500
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m
|
|
|
|
|
|
CC.01501
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
38.287
|
235.246
|
151.540
|
425.073
|
CC.01502
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
46.299
|
329.480
|
351.297
|
727.076
|
CC.01503
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
55.881
|
454.899
|
599.271
|
1.110.051
|
CC.01504
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
106.750
|
439.985
|
544.165
|
1.090.900
|
CC.01505
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
145.008
|
601.335
|
812.804
|
1.559.147
|
BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ
KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN.
(Khi phải tiếp nước
cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước >50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ≥ 9m)
Đơn vị tính: đ/ 1 m
khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CC.02100
|
Độ sâu hố khoan đến 30m
|
|
|
|
|
|
CC.02101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
1.360
|
43.792
|
19.321
|
64.473
|
CC.02102
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
1.360
|
59.432
|
38.641
|
99.433
|
CC.02103
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
1.360
|
76.949
|
63.231
|
141.540
|
CC.02104
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
1.360
|
81.328
|
72.014
|
154.702
|
CC.02105
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
1.360
|
105.101
|
86.065
|
192.526
|
CC.02200
|
Độ sâu hố khoan đến 60m
|
|
|
|
|
|
CC.02201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
1.360
|
44.418
|
21.077
|
66.855
|
CC.02202
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
1.360
|
60.058
|
40.398
|
101.816
|
CC.02203
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
1.360
|
77.575
|
68.501
|
147.436
|
CC.02204
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
1.360
|
81.328
|
77.283
|
159.971
|
CC.02205
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
1.360
|
106.353
|
93.091
|
200.804
|
CC.02300
|
Độ sâu hố khoan đến 100m
|
|
|
|
|
|
CC.02301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
1.360
|
48.171
|
22.834
|
72.365
|
CC.02302
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
1.360
|
65.688
|
50.936
|
117.984
|
CC.02303
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
1.360
|
87.585
|
84.309
|
173.254
|
CC.02304
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
1.360
|
88.836
|
94.847
|
185.043
|
CC.02305
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
1.360
|
107.604
|
114.168
|
223.132
|
CC.02400
|
Độ sâu hố khoan đến 150m
|
|
|
|
|
|
CC.02401
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
1.360
|
49.423
|
24.590
|
75.373
|
CC.02402
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
1.360
|
68.816
|
57.962
|
128.138
|
CC.02403
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
1.360
|
89.461
|
93.091
|
183.912
|
CC.02404
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
1.360
|
93.841
|
105.386
|
200.587
|
CC.02405
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
1.360
|
125.121
|
126.463
|
252.944
|
CC.02500
|
Độ sâu hố khoan đến 200m
|
|
|
|
|
|
CC.02501
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
1.360
|
50.674
|
28.103
|
80.137
|
CC.02502
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
1.360
|
70.693
|
64.988
|
137.041
|
CC.02503
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
1.360
|
91.338
|
103.629
|
196.327
|
CC.02504
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
1.360
|
96.343
|
117.681
|
215.384
|
CC.02505
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
1.360
|
128.249
|
142.271
|
271.880
|
Chương IV
CÔNG TÁC
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực
địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu
lưu
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu
và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu,
bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có
phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...)
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước,
khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa
chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương
tiện nổi (lắp ráp, thu≤ bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở
trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:
- Khoan xiên K
= 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm K
= 1,1
- Đường kính lỗ khoan > 250mm K
= 1,2
- Khoan không lấy mẫu K
= 0,8
- Hiệp khoan > 0,5m K
= 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét K
= 1,05
- Khoan khô K
= 1,15
- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s K
= 1,1
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s K
= 1,15
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thuỷ
triều lên xuống K = 1,2
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương
tự: K = 0,7
Đơn vị tính: đ/ 1 m
khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CD.01100
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CD.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
33.985
|
269.010
|
130.875
|
433.870
|
CD.01102
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
44.743
|
363.476
|
296.191
|
704.410
|
CD.01103
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
61.601
|
496.729
|
489.060
|
1.047.390
|
CD.01104
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
102.372
|
471.080
|
454.619
|
1.028.071
|
CD.01105
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
143.199
|
638.116
|
695.705
|
1.477.020
|
CD.01200
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
|
|
|
|
|
|
CD.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
33.571
|
281.522
|
137.763
|
452.856
|
CD.01202
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
43.750
|
381.618
|
316.856
|
742.224
|
CD.01203
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
58.977
|
519.251
|
544.165
|
1.122.393
|
CD.01204
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
100.068
|
494.227
|
516.613
|
1.110.908
|
CD.01205
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
139.959
|
681.908
|
778.363
|
1.600.230
|
CD.01300
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
|
|
|
|
|
|
CD.01301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
33.157
|
322.701
|
151.540
|
507.398
|
CD.01302
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
42.674
|
435.239
|
358.185
|
836.098
|
CD.01303
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
56.695
|
600.657
|
633.712
|
1.291.064
|
CD.01304
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
98.698
|
570.149
|
578.606
|
1.247.453
|
CD.01305
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
136.824
|
793.192
|
833.469
|
1.763.485
|
CD.01400
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
|
|
|
|
|
CD.01401
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
30.076
|
330.836
|
158.428
|
519.340
|
CD.01402
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
38.948
|
464.390
|
385.738
|
889.076
|
CD.01403
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
50.755
|
640.655
|
654.376
|
1.345.786
|
CD.01404
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
95.382
|
619.639
|
592.383
|
1.307.404
|
CD.01405
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
133.508
|
846.072
|
895.462
|
1.875.042
|
Chương V
KHOAN
GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện,
khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp
≤5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết bị.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu
lưu
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu
và cuối ca.
- Mô tả trong qúa trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu,
bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá : theo phụ lục số 9
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt
phẳng ngang)
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Bộ máy khoan tự hành.
- Chống ống <= 50% chiều sâu lỗ khoan
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Công tác làm đường và nền khoan (khi khối lượng
đào đắp > 5m3)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở
trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Khoan xiên K
= 1,2
- Đường kính lỗ khoan từ`> 160mm K
= 1,1
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc
thi công K = 1,05
- Khoan không lấy mẫu K
= 0,8
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính
năng tương đương K = 1,05
Đơn vị tính: đ/ 1 m
khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m
|
|
|
|
|
|
CE.01100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CE.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
16.725
|
134.505
|
90.433
|
241.663
|
CE.01102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
18.485
|
143.889
|
125.215
|
287.589
|
CE.01200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CE.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
16.753
|
141.386
|
97.389
|
255.528
|
CE.01202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
18.447
|
154.524
|
125.215
|
298.186
|
CE.01300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CE.01301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
16.769
|
142.638
|
97.389
|
256.796
|
CE.01302
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
18.441
|
160.155
|
139.127
|
317.723
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m
|
|
|
|
|
|
CE.02100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CE.02101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
14.883
|
132.628
|
76.520
|
224.031
|
CE.02102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
16.643
|
142.638
|
104.346
|
263.627
|
CE.02200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CE.02201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
14.919
|
136.382
|
83.476
|
234.777
|
CE.02202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
16.613
|
152.647
|
111.302
|
280.562
|
CE.02300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CE.02301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
14.927
|
138.884
|
97.389
|
251.200
|
CE.02302
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
16.599
|
156.401
|
132.171
|
305.171
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m
|
|
|
|
|
|
CE.03100
|
Độ sâu từ 0m đến 15m
|
|
|
|
|
|
CE.03101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
14.883
|
115.737
|
55.651
|
186.271
|
CE.03102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
16.643
|
123.870
|
72.346
|
212.859
|
CE.03200
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CE.03201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
15.422
|
117.614
|
55.651
|
188.687
|
CE.03202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
17.094
|
127.623
|
83.476
|
228.193
|
Chương VI
KHOAN
GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo
sát thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị
trí lỗ khoan.
-.Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết bị.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu
lưu
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu
và cuối ca.
- Mô tả trong qúa trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu,
bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9
- Tốc độ nước chảy đến 1m/s
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm
- Với điều kiện phương tiện nổi đã ổn định
trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng....).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước,
khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt
phẳng ngang)
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương
tiện nổi (lắp ráp, thu≤ bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu
thuyền...)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở
trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau
đây:
- Khoan xiên K
= 1,2
- Đường kính lỗ khoan từ`> 160mm K
= 1,1
- Khoan không lấy mẫu K
= 0,8
- Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s K
= 1,1
- Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s K
= 1,15
- Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thuỷ
triều lên xuống K = 1,2
Đơn vị tính: đ/ 1 m
khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m
|
|
|
|
|
|
CF.01100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CF.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
19.244
|
196.440
|
111.302
|
326.986
|
CF. 01102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
21.312
|
222.089
|
146.084
|
389.485
|
CF.01200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CF.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
19.282
|
202.070
|
111.302
|
332.654
|
CF.01202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
21.278
|
230.222
|
153.040
|
404.540
|
CF.01300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CF.01301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
20.562
|
207.700
|
125.215
|
353.477
|
CF.01302
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
22.350
|
231.473
|
173.909
|
427.732
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m
|
|
|
|
|
|
CF.02100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CF.02101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
20.234
|
184.553
|
90.433
|
295.220
|
CF.02102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
22.302
|
207.700
|
132.171
|
362.173
|
CF.02200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CF.02201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
19.282
|
190.184
|
90.433
|
299.899
|
CF.02202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
21.278
|
213.956
|
139.127
|
374.361
|
CF.02300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CF.02301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
20.375
|
200.819
|
111.302
|
332.496
|
CF.02302
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
22.333
|
222.089
|
159.996
|
404.418
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m
|
|
|
|
|
|
CF.03100
|
Độ sâu từ 0m đến 15m
|
|
|
|
|
|
CF.03101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
17.479
|
159.529
|
62.607
|
239.615
|
CF.03102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
19.547
|
173.292
|
83.476
|
276.315
|
CF.03200
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CF.03201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
17.694
|
166.411
|
72.346
|
256.451
|
CF.03202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
19.713
|
179.548
|
90.433
|
289.694
|
Chương VII
KHOAN
ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát
thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng
đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết bị.
- Khoan thuần tuý.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong qúa trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu,
bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá : theo phụ lục 11
- Hố khoan thẳng đứng
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở
trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau :
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong
việc thi công K = 1,05
Đơn vị tính: đ/ 1 m
khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan
đến 400mm
|
|
|
|
|
|
CG.01100
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CG.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
11.550
|
132.628
|
207.461
|
351.639
|
CG.01102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
17.050
|
200.193
|
311.192
|
528.435
|
CG.01200
|
Độ sâu khoan đến > 10m
|
|
|
|
|
|
CG.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
11.550
|
141.386
|
228.208
|
381.144
|
CG.01202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
17.050
|
217.085
|
342.311
|
576.446
|
|
Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan
đến 600mm
|
|
|
|
|
|
CG.02100
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CG.02101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
11.550
|
143.263
|
238.581
|
393.394
|
CG.02102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
17.050
|
222.715
|
352.684
|
592.449
|
CG.02200
|
Độ sâu khoan đến > 10m
|
|
|
|
|
|
CG.02201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
11.550
|
152.022
|
259.327
|
422.899
|
CG.02202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
17.050
|
238.981
|
383.804
|
639.835
|
Chương VIII
CÔNG TÁC
ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt
ống quan trắc
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố
khoan
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và
nghiệm thu
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm.
đơn vị tính: đồng/1 m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CH.01100
|
Đặt ống quan trắc mức nước ngầm trong hố
khoan
|
m
|
48.690
|
56.304
|
|
104.994
|
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hỗ khoan xiên thì chi phí nhân
công nhân hệ số K = 1,1
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân
hệ số:
+ ống thép D75mm: K = 1,3
+ ống thép D93mm: K = 1,5
- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số
K = 1,5
Chương IX
CÔNG TÁC
ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc :
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm
lần cuối
- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có)
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh
bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế
- Đo góc phương vị
- Đo nguyên tố quy tâm
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành
công tác ngoại nghiệp
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ
sơ.
- Nghiệm thu bàn giao
2. Điều kiện áp dụng :
- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 1
Đơn vị tính: đ/ 1
điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CK.01100
|
Tam giác hạng 4
|
|
|
|
|
|
CK.01101
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
123.485
|
2.833.799
|
137.054
|
3.094.338
|
CK.01102
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
123.485
|
3.349.035
|
167.082
|
3.639.602
|
CK.01103
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
123.485
|
4.121.889
|
204.003
|
4.449.377
|
CK.01104
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
123.485
|
4.955.758
|
249.561
|
5.328.804
|
CK.01105
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
123.485
|
6.630.276
|
292.141
|
7.045.902
|
CK.01106
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
123.485
|
8.759.015
|
338.281
|
9.220.781
|
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi
phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong
đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV
Đơn vị tính: đ/ 1
điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CK.02100
|
Đường chuyền hạng 4
|
|
|
|
|
|
CK.02101
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
92.634
|
2.208.736
|
128.898
|
2.430.268
|
CK.02102
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
92.634
|
2.608.044
|
151.074
|
2.851.752
|
CK.02103
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
92.634
|
3.220.226
|
168.894
|
3.481.754
|
CK.02104
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
92.634
|
3.864.271
|
215.070
|
4.171.975
|
CK.02105
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
92.634
|
5.152.361
|
261.535
|
5.506.530
|
CK.02106
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
92.634
|
6.826.879
|
327.095
|
7.246.608
|
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi
phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong
đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV
Đơn vị tính: đ/ 1
điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CK.03100
|
Giải tích cấp 1
|
|
|
|
|
|
CK.03101
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
61.915
|
1.331.285
|
37.847
|
1.431.047
|
CK.03102
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
61.915
|
1.569.014
|
44.328
|
1.675.257
|
CK.03103
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
61.915
|
1.854.290
|
56.306
|
1.972.511
|
CK.03104
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
61.915
|
2.234.657
|
69.222
|
2.365.794
|
CK.03105
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
61.915
|
2.971.618
|
94.237
|
3.127.770
|
CK.03106
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
61.915
|
3.951.939
|
113.951
|
4.127.805
|
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí
nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05 và chi phí vật liệu trong đơn
giá được tính thêm 0,005m3 gỗ nhóm V.
Đơn vị tính: đ/ 1
điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CK.04100
|
Giải tích cấp 2
|
|
|
|
|
|
CK.04101
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
10.985
|
456.691
|
7.704
|
475.380
|
CK.04102
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
10.985
|
581.812
|
9.721
|
602.518
|
CK.04103
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
10.985
|
763.237
|
11.739
|
785.961
|
CK.04104
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
10.985
|
1.044.758
|
15.223
|
1.070.966
|
CK.04105
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
10.985
|
1.407.609
|
20.359
|
1.438.953
|
CK.04106
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
10.985
|
1.951.884
|
28.428
|
1.991.297
|
CK.04200
|
Đường chuyền cấp 1
|
|
|
|
|
|
CK.04201
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
61.915
|
1.013.478
|
12.939
|
1.088.332
|
CK.04202
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
61.915
|
1.244.952
|
16.518
|
1.323.385
|
CK.04203
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
61.915
|
1.664.106
|
20.004
|
1.746.025
|
CK.04204
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
61.915
|
2.020.700
|
30.462
|
2.113.077
|
CK.04205
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
61.915
|
2.615.024
|
38.448
|
2.715.387
|
CK.04206
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
61.915
|
3.268.780
|
47.541
|
3.378.236
|
CK.04300
|
Đường chuyền cấp 2
|
|
|
|
|
|
CK.04301
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
10.136
|
356.594
|
6.605
|
373.335
|
CK.04302
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
10.136
|
475.459
|
8.439
|
494.034
|
CK.04303
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
10.136
|
599.954
|
10.274
|
620.364
|
CK.04304
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
10.136
|
819.541
|
14.310
|
843.987
|
CK.04305
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
10.136
|
1.151.111
|
18.530
|
1.179.777
|
CK.04306
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
10.136
|
1.520.217
|
24.584
|
1.554.937
|
Chương X
CÔNG
TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
1.Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt
mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến
vị trí điểm đã chọn
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn
thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ
sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 2
- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng
quy trình, quy phạm.
Đơn vị tính: đ/ 1 km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CL.01100
|
Thuỷ chuẩn hạng III
|
|
|
|
|
|
CL.01101
|
Cấp địa hình I
|
km
|
12.706
|
374.111
|
3.734
|
390.551
|
CL.01102
|
Cấp địa hình II
|
km
|
12.706
|
445.430
|
3.734
|
461.870
|
CL.01103
|
Cấp địa hình III
|
km
|
12.706
|
594.324
|
4.480
|
611.510
|
CL.01104
|
Cấp địa hình IV
|
km
|
12.706
|
832.053
|
7.094
|
851.853
|
CL.01105
|
Cấp địa hình V
|
km
|
12.706
|
1.188.647
|
11.201
|
1.212.554
|
CL.02100
|
Thuỷ chuẩn hạng IV
|
|
|
|
|
|
CL.02101
|
Cấp địa hình I
|
km
|
7.103
|
356.594
|
2.613
|
366.310
|
CL.02102
|
Cấp địa hình II
|
km
|
7.103
|
409.770
|
3.136
|
420.009
|
CL.02103
|
Cấp địa hình III
|
km
|
7.103
|
534.891
|
3.734
|
545.728
|
CL.02104
|
Cấp địa hình IV
|
km
|
7.103
|
713.188
|
5.974
|
726.265
|
CL.02105
|
Cấp địa hình V
|
km
|
7.103
|
1.022.237
|
9.707
|
1.039.047
|
CL.03100
|
Thuỷ chuẩn kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
CL.03101
|
Cấp địa hình I
|
km
|
618
|
172.041
|
1.867
|
174.526
|
CL.03102
|
Cấp địa hình II
|
km
|
618
|
213.956
|
2.240
|
216.814
|
CL.03103
|
Cấp địa hình III
|
km
|
878
|
267.133
|
2.987
|
270.998
|
CL.03104
|
Cấp địa hình IV
|
km
|
878
|
368.481
|
4.480
|
373.839
|
CL.03105
|
Cấp địa hình V
|
km
|
878
|
623.727
|
5.974
|
630.579
|
Chương XI
CÔNG
TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc :
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ : Toàn bộ từ khâu
chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền
kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết : Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô
vuông, bồi bản vẽ, lên toạ độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương
pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên
tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh
máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng :
- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 3
Đơn vị tính: đ/ 1 ha;
đ/ 100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CM.01100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CM.01101
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
33.465
|
1.157.367
|
26.470
|
1.217.302
|
CM.01102
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
33.465
|
1.562.758
|
35.987
|
1.632.210
|
CM.01103
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
38.583
|
2.108.285
|
48.484
|
2.195.352
|
CM.01104
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
38.583
|
2.852.753
|
53.355
|
2.944.691
|
CM.01105
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
43.700
|
3.981.968
|
72.120
|
4.097.788
|
CM.01200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.01201
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
33.465
|
1.101.063
|
24.841
|
1.159.369
|
CM.01202
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
33.465
|
1.482.681
|
33.530
|
1.549.676
|
CM.01203
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
38.583
|
2.008.188
|
45.208
|
2.091.979
|
CM.01204
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
38.583
|
2.715.120
|
50.079
|
2.803.782
|
CM.01205
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
43.700
|
3.778.647
|
68.104
|
3.890.451
|
CM.01206
|
Cấp địa hình VI
|
ha
|
43.700
|
5.323.888
|
95.390
|
5.462.978
|
CM.02100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CM.02101
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
11.776
|
409.770
|
9.355
|
430.901
|
CM.02102
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
11.776
|
550.531
|
18.110
|
580.417
|
CM.02103
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
14.249
|
742.592
|
25.405
|
782.246
|
CM.02104
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
14.249
|
998.464
|
35.764
|
1.048.477
|
CM.02105
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
16.721
|
1.396.348
|
49.551
|
1.462.620
|
CM.02200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.02201
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
11.776
|
392.254
|
8.741
|
412.771
|
CM.02202
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
11.776
|
523.005
|
16.677
|
551.458
|
CM.02203
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
14.249
|
706.932
|
23.562
|
744.743
|
CM.02204
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
14.249
|
950.918
|
32.079
|
997.246
|
CM.02205
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
16.721
|
1.331.285
|
45.784
|
1.393.790
|
CM.02206
|
Cấp địa hình VI
|
ha
|
16.721
|
1.864.299
|
69.322
|
1.950.342
|
CM.03100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.03101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
217.350
|
13.669.443
|
428.762
|
14.315.555
|
CM.03102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
240.350
|
18.424.032
|
598.206
|
19.262.588
|
CM.03103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
270.250
|
24.961.592
|
827.516
|
26.059.358
|
CM.03104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
281.750
|
33.282.122
|
1.203.094
|
34.766.966
|
CM.03105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
322.000
|
46.357.242
|
1.932.737
|
48.611.979
|
CM.03106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
333.500
|
62.998.303
|
2.582.617
|
65.914.420
|
Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường
đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi
phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị tính: đ/ 100
ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CM.03200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.03201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
217.350
|
13.075.119
|
391.907
|
13.684.376
|
CM.03202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
240.350
|
17.204.105
|
639.156
|
18.083.611
|
CM.03203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
270.250
|
23.772.944
|
761.996
|
24.805.190
|
CM.03204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
281.750
|
31.530.432
|
1.110.957
|
32.923.139
|
CM.03205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
322.000
|
43.979.947
|
1.594.900
|
45.896.847
|
CM.03206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
333.500
|
59.995.404
|
2.381.962
|
62.710.866
|
CM.04100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.04101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
77.913
|
6.062.101
|
189.999
|
6.330.013
|
CM.04102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
82.513
|
8.558.260
|
245.007
|
8.885.780
|
CM.04103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
92.000
|
13.431.714
|
337.574
|
13.861.288
|
CM.04104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
96.600
|
17.235.385
|
502.081
|
17.834.066
|
CM.04105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
105.225
|
23.772.944
|
735.949
|
24.614.118
|
CM.04106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
112.125
|
33.282.122
|
1.062.293
|
34.456.540
|
Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường
đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi
phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị tính: đ/ 100
ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CM.04200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.04201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
77.913
|
5.455.265
|
173.619
|
5.706.797
|
CM.04202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
82.513
|
7.663.647
|
224.532
|
7.970.692
|
CM.04203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
92.000
|
12.061.641
|
310.957
|
12.464.598
|
CM.04204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
96.600
|
16.046.737
|
463.179
|
16.606.516
|
CM.04205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
105.225
|
22.584.297
|
680.667
|
23.370.189
|
CM.04206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
112.125
|
31.530.432
|
980.393
|
32.622.950
|
CM.05100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.05101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
31.855
|
3.565.942
|
102.008
|
3.699.805
|
CM.05102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
36.455
|
4.754.589
|
128.728
|
4.919.772
|
CM.05103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
45.080
|
5.943.236
|
146.279
|
6.134.595
|
CM.05104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
49.680
|
8.320.531
|
217.041
|
8.587.252
|
CM.05105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
65.205
|
11.260.868
|
327.073
|
11.653.146
|
CM.05106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
65.205
|
15.452.414
|
493.146
|
16.010.765
|
CM.05200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.05201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
31.855
|
3.378.261
|
92.999
|
3.503.115
|
CM.05202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
36.455
|
4.160.265
|
116.443
|
4.313.163
|
CM.05203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
45.080
|
5.642.946
|
133.994
|
5.822.020
|
CM.05204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
49.680
|
7.726.207
|
198.613
|
7.974.500
|
CM.05205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
65.205
|
11.886.472
|
298.408
|
12.250.085
|
CM.05206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
65.205
|
14.858.090
|
452.196
|
15.375.491
|
CM.06100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.06101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
17.193
|
1.363.816
|
46.553
|
1.427.562
|
CM.06102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
17.193
|
1.664.106
|
53.914
|
1.735.213
|
CM.06103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
24.610
|
2.258.430
|
61.300
|
2.344.340
|
CM.06104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
24.610
|
3.090.483
|
89.685
|
3.204.778
|
CM.06105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
29.900
|
4.279.130
|
126.589
|
4.435.619
|
CM.06106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
29.900
|
5.943.236
|
191.935
|
6.165.071
|
CM.06200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.06201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
17.193
|
1.288.744
|
42.458
|
1.348.395
|
CM.06202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
17.193
|
1.580.901
|
48.796
|
1.646.890
|
CM.06203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
24.438
|
2.139.565
|
56.182
|
2.220.185
|
CM.06204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
24.438
|
2.909.058
|
82.109
|
3.015.605
|
CM.06205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
29.900
|
4.041.401
|
116.352
|
4.187.653
|
CM.06206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
29.900
|
5.642.946
|
175.555
|
5.848.401
|
SỐ HOÁ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc:
a. Số hoá bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị : Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ
màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin
học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...) Chuẩn bị cơ sở
toán học.
- Quét tài liệu : chuẩn bị tài liệu: kiểm tra
bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung,
lưới kilomet, điểm toạ độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ
gốc so với qui định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh : nắn ảnh theo khung trong bản
đồ, lưới kilomet, điểm toạ độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số
hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển toạ độ các
điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ
thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh
theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập : Biên tập lại nội dung bản đồ theo
mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa
các mảnh).
- Số hoá nội dung bản đồ : Số hoá các yếu tố
nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy
các bước số hoá nội dung bản đồ theo lớp đã qui định và kiểm tra tiếp biên.
Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới
dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu
nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy (in phun: 1 bản làm lam
biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý
lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu
trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả.
Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b. Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72
sang VN-2000:
- Chuẩn bị : lựa chọn, tính chuyển toạ độ các
điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới.
Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của
mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ ) và cắt ghép theo khung
trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt
tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh
tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị
hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới, ...)
Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát
mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến,
đối tượng vùng tiếp biên...).
- In bản đồ : (in phun)
- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm,
nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c. Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ
chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài
liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập
nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các yếu
tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In phun (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để
kiểm tra)
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in
phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch
bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD
- In phim chế in offset ( trung bình 6 phim/
mảnh)
- Hiện, tráng phim
- Sửa chữa phim
- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp
sản phẩm.
d. Phân loại khó khăn:
Loại 1: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp)
dân cư thưa (rải rác). Thuỷ hệ thưa (sông, mương ít,
ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa
thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung
từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.
Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng
bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung
bình. Bình độ đều, gián cách trên 0.3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen
lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày,
trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành
làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa ( chỉ ở dọc suối,
thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa ( chủ yếu là đường mòn).
Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng,
núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0.3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng
già.
Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú,
vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà
cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thuỷ hệ
dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi
chú 1dm2
Đơn vị tính: đ/ 1 ha;
đ/ 10 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CM.07100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CM.07101
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
1.524
|
448.636
|
29.248
|
479.408
|
CM.07102
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
1.524
|
478.545
|
29.307
|
509.376
|
CM.07103
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
1.524
|
538.363
|
29.367
|
569.254
|
CM.07104
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
1.524
|
583.227
|
29.427
|
614.178
|
CM.07200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07201
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
1.524
|
433.682
|
29.188
|
464.394
|
CM.07202
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
1.524
|
463.591
|
29.248
|
494.363
|
CM.07203
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
1.524
|
508.454
|
29.307
|
539.285
|
CM.07204
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
1.524
|
560.795
|
29.367
|
591.686
|
CM.07300
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07301
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
437
|
74.773
|
7.610
|
82.820
|
CM.07302
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
437
|
104.682
|
7.640
|
112.759
|
CM.07303
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
437
|
119.636
|
7.664
|
127.737
|
CM.07304
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
437
|
149.545
|
7.700
|
157.682
|
CM.07400
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07401
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
150
|
29.909
|
3.691
|
33.750
|
CM.07402
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
150
|
37.386
|
3.697
|
41.233
|
CM.07403
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
150
|
44.864
|
3.703
|
48.717
|
CM.07404
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
150
|
52.341
|
3.712
|
56.203
|
CM.07500
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.07501
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
150
|
18.693
|
3.689
|
22.532
|
CM.07502
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
150
|
22.432
|
3.694
|
26.276
|
CM.07503
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
150
|
26.170
|
3.700
|
30.020
|
CM.07504
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
150
|
29.909
|
3.710
|
33.769
|
CM.07600
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07601
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
38
|
8.973
|
525
|
9.536
|
CM.07602
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
38
|
10.468
|
531
|
11.037
|
CM.07603
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
38
|
11.964
|
537
|
12.539
|
CM.07604
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
38
|
13.459
|
543
|
14.040
|
CM.07700
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.07701
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
38
|
6.730
|
523
|
7.291
|
CM.07702
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
38
|
7.477
|
529
|
8.044
|
CM.07703
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
38
|
8.973
|
534
|
9.545
|
CM.07704
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
38
|
10.468
|
541
|
11.047
|
CM.07800
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.07801
|
Loại khó khăn 1
|
10 ha
|
99
|
44.864
|
225
|
45.188
|
CM.07802
|
Loại khó khăn 2
|
10 ha
|
99
|
52.341
|
237
|
52.677
|
CM.07803
|
Loại khó khăn 3
|
10 ha
|
99
|
59.818
|
249
|
60.166
|
CM.07804
|
Loại khó khăn 4
|
10 ha
|
99
|
67.295
|
261
|
67.655
|
Chương XII
CÔNG
TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc :
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ : Toàn bộ từ khâu
chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền
kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết : Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô
vuông, bồi bản vẽ, lên toạ độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương
pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu
sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh
máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng :
- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 3
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu,
thuyền, phao, phà).
Đơn vị tính: đ/ 1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CN.01100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CN.01101
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
27.610
|
1.501.449
|
19.407
|
1.548.466
|
CN.01102
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
27.610
|
2.026.956
|
27.010
|
2.081.576
|
CN.01103
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
32.505
|
2.740.145
|
36.416
|
2.809.066
|
CN.01104
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
32.505
|
3.709.831
|
39.819
|
3.782.155
|
CN.01105
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
37.400
|
5.173.743
|
55.796
|
5.266.939
|
CN.01200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.01201
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
27.610
|
1.432.633
|
18.597
|
1.478.840
|
CN.01202
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
27.610
|
1.931.239
|
25.061
|
1.983.910
|
CN.01203
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
32.505
|
2.608.768
|
34.573
|
2.675.846
|
CN.01204
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
32.505
|
3.528.405
|
38.857
|
3.599.767
|
CN.01205
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
37.400
|
4.926.630
|
52.930
|
5.016.960
|
CN.01206
|
Cấp địa hình VI
|
ha
|
37.400
|
6.911.671
|
74.225
|
7.023.296
|
CN.02100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CN.02101
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
11.264
|
525.507
|
6.789
|
543.560
|
CN.02102
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
11.264
|
719.444
|
13.350
|
744.058
|
CN.02103
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
13.629
|
963.430
|
18.918
|
995.977
|
CN.02104
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
13.629
|
1.295.000
|
25.789
|
1.334.418
|
CN.02105
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
15.994
|
1.812.374
|
36.667
|
1.865.035
|
CN.02200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.02201
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
11.264
|
504.862
|
6.380
|
522.506
|
CN.02202
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
11.264
|
675.652
|
12.367
|
699.283
|
CN.02203
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
13.629
|
913.382
|
17.690
|
944.701
|
CN.02204
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
13.629
|
1.232.439
|
23.946
|
1.270.014
|
CN.02205
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
15.994
|
1.726.666
|
34.005
|
1.776.665
|
CN.02206
|
Cấp địa hình VI
|
ha
|
15.994
|
2.421.087
|
51.486
|
2.488.567
|
Đơn vị tính: đ/ 100
ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CN.03100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.03101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
120.750
|
17.767.148
|
308.510
|
18.196.408
|
CN.03102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
143.750
|
23.948.113
|
435.232
|
24.527.095
|
CN.03103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
173.650
|
32.450.069
|
607.967
|
33.231.686
|
CN.03104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
185.150
|
43.291.783
|
889.707
|
44.366.640
|
CN.03105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
225.400
|
60.308.206
|
1.420.988
|
61.954.594
|
CN.03106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
236.900
|
81.891.537
|
1.906.804
|
84.035.241
|
CN.03200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.03201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
120.750
|
17.016.423
|
281.893
|
17.419.066
|
CN.03202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
143.750
|
22.396.616
|
400.834
|
22.941.200
|
CN.03203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
173.650
|
30.904.828
|
560.874
|
31.639.352
|
CN.03204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
185.150
|
40.914.489
|
824.187
|
41.923.826
|
CN.03205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
225.400
|
57.180.187
|
1.184.502
|
58.590.089
|
CN.03206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
236.900
|
78.012.794
|
1.765.526
|
80.015.220
|
CN.04100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.04101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
77.913
|
7.820.048
|
136.749
|
8.034.710
|
CN.04102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
82.513
|
11.135.748
|
177.771
|
11.396.032
|
CN.04103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
92.000
|
17.391.786
|
254.373
|
17.738.159
|
CN.04104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
96.600
|
22.021.254
|
369.036
|
22.486.890
|
CN.04105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
105.225
|
30.904.828
|
546.328
|
31.556.381
|
CN.04106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
112.125
|
43.291.783
|
785.721
|
44.189.629
|
CN.04200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.04201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
77.913
|
7.444.685
|
125.283
|
7.647.881
|
CN.04202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
82.513
|
10.510.144
|
163.438
|
10.756.095
|
CN.04203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
92.000
|
16.515.940
|
229.873
|
16.837.813
|
CN.04204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
96.600
|
20.832.607
|
341.804
|
21.271.011
|
CN.04205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
105.225
|
29.340.818
|
507.631
|
29.953.674
|
CN.04206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
112.125
|
40.914.489
|
728.156
|
41.754.770
|
CN.05100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.05101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
31.855
|
4.629.468
|
73.190
|
4.734.513
|
CN.05102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
36.455
|
6.180.966
|
93.034
|
6.310.455
|
CN.05103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
45.080
|
7.726.207
|
106.146
|
7.877.433
|
CN.05104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
49.680
|
10.822.946
|
157.297
|
11.029.923
|
CN.05105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
65.205
|
14.701.689
|
237.458
|
15.004.352
|
CN.05106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
65.205
|
20.081.882
|
358.210
|
20.505.297
|
CN.05200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CN.05201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
31.855
|
4.397.995
|
67.457
|
4.497.307
|
CN.05202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
36.455
|
5.408.345
|
85.254
|
5.530.054
|
CN.05203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
45.080
|
7.319.564
|
97.547
|
7.462.191
|
CN.05204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
49.680
|
10.040.941
|
144.398
|
10.235.019
|
CN.05205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
65.205
|
13.888.404
|
218.006
|
14.171.615
|
CN.05206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
65.205
|
19.312.389
|
329.545
|
19.707.139
|
CN.06100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.06101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
17.193
|
1.757.947
|
33.446
|
1.808.586
|
CN.06102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
17.193
|
2.164.589
|
38.876
|
2.220.658
|
CN.06103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
24.610
|
2.934.082
|
44.604
|
3.003.296
|
CN.06104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
24.610
|
4.016.376
|
65.303
|
4.106.289
|
CN.06105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
29.900
|
5.561.618
|
92.046
|
5.683.564
|
CN.06106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
29.900
|
7.726.207
|
139.077
|
7.895.184
|
CN.06200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CN.06201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
17.193
|
1.670.362
|
30.580
|
1.718.135
|
CN.06202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
17.193
|
2.051.980
|
35.600
|
2.104.773
|
CN.06203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
24.438
|
2.946.594
|
40.918
|
3.011.950
|
CN.06204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
24.438
|
3.816.183
|
59.980
|
3.900.601
|
CN.06205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
29.900
|
5.280.096
|
84.470
|
5.394.466
|
CN.06206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
29.900
|
7.338.333
|
126.792
|
7.495.025
|
Chương XIII
ĐO VẼ
MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài
liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương
kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm
nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm
chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao,
toạ độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công trình.
- Cắm đường cong của tuyến công trình.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến
công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán,
bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài
liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình
mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, toạ độ, cơ sở.
Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- trong đơn giá chưa tính chi phí cắm điểm
tim công trình trên tuyến .
- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.
- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến
kênh mới.
3. Các hệ số áp dụng
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường
cũ, chi phí nhân công và máy điều chỉnh hệ số k = 0,75.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ
hai bờ kênh ở trên cạn). Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,35.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu
mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) chi phí nhân công và máy được nhân với
hệ số k = 1,2.
Đơn vị tính: đ/ 100 m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CO.01100
|
Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn
|
|
|
|
|
|
CO.01101
|
Cấp địa hình I
|
100m
|
12.125
|
106.353
|
1.850
|
120.328
|
CO.01102
|
Cấp địa hình II
|
100m
|
14.325
|
138.258
|
2.512
|
155.095
|
CO.01103
|
Cấp địa hình III
|
100m
|
17.946
|
179.548
|
3.331
|
200.825
|
CO.01104
|
Cấp địa hình IV
|
100m
|
20.146
|
233.350
|
4.548
|
258.044
|
CO.01105
|
Cấp địa hình V
|
100m
|
23.766
|
300.290
|
6.370
|
330.426
|
CO.01106
|
Cấp địa hình VI
|
100m
|
25.966
|
394.130
|
8.882
|
428.978
|
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu
địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương
kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm,
hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ cao, toạ độ, mốc ở hai đầu
mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán,
bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ, giao nộp tài
liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.
- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công
trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu
vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu
có phải tính thêm.
3. Các hệ số áp dụng
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt
thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn : 2 cái. Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân: 4/7 : 3
công.
- Đo mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác
định toạ độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn mốc bê tông), chi phí nhân công
và máy trong đơn giá được nhân với hệ số k = 0,7.
Đơn vị tính: đ/ 100 m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CO.01200
|
Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn
|
|
|
|
|
|
CO.01201
|
Cấp địa hình I
|
100m
|
17.225
|
138.258
|
3.718
|
159.201
|
CO.01202
|
Cấp địa hình II
|
100m
|
20.175
|
179.548
|
5.185
|
204.908
|
CO.01203
|
Cấp địa hình III
|
100m
|
23.125
|
233.350
|
6.897
|
263.372
|
CO.01204
|
Cấp địa hình IV
|
100m
|
26.075
|
303.418
|
9.342
|
338.835
|
CO.01205
|
Cấp địa hình V
|
100m
|
29.025
|
400.386
|
13.402
|
442.813
|
CO.01206
|
Cấp địa hình VI
|
100m
|
31.975
|
512.995
|
19.368
|
564.338
|
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu
địa hình.
- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương
kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm
nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định
tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở
trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối,
kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao
độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)
- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài
liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây
dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở ở các khu vực. Trường
hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương
tiện như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.
Đơn vị tính: đ/ 100 m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CO.01300
|
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở dưới nước
|
|
|
|
|
|
CO.01301
|
Cấp địa hình I
|
100m
|
12.433
|
150.145
|
2.776
|
165.354
|
CO.01302
|
Cấp địa hình II
|
100m
|
14.633
|
195.188
|
3.807
|
213.628
|
CO.01303
|
Cấp địa hình III
|
100m
|
18.254
|
253.995
|
4.996
|
277.245
|
CO.01304
|
Cấp địa hình IV
|
100m
|
20.454
|
331.570
|
7.331
|
359.355
|
CO.01305
|
Cấp địa hình V
|
100m
|
24.074
|
428.539
|
9.701
|
462.314
|
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên
cạn.
- Thêm một số thành phần công việc sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt
nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước,
cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được
xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở của khu vực. Trường
hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương
tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.
3. Các hệ số áp dụng
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt
được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc
Xi măng: 10 kg. Vật liệu khác: 5%.
Đơn vị tính: đ/ 100 m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CO.01400
|
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước bằng thủ
công
|
|
|
|
|
|
CO.01401
|
Cấp địa hình I
|
100m
|
14.275
|
207.700
|
5.870
|
227.845
|
CO.01402
|
Cấp địa hình II
|
100m
|
14.275
|
269.635
|
8.472
|
292.382
|
CO.01403
|
Cấp địa hình III
|
100m
|
20.175
|
350.338
|
12.033
|
382.546
|
CO.01404
|
Cấp địa hình IV
|
100m
|
20.175
|
454.814
|
14.929
|
489.918
|
CO.01405
|
Cấp địa hình V
|
100m
|
26.075
|
594.324
|
22.041
|
642.440
|
CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Đo khống chế cao độ (dẫn cao độ giữa các
mốc chuẩn).
- Dẫn cao độ từ mốc chuẩn vào các điểm trên
công trình.
- Đo dẫn dài từ vị trí móng tới các điểm dựng
mia.
- Bình sai, đánh giá độ chính xác, lưới chống
chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo cáo tổng kết.
- Kiểm nghiệm máy và các dụng cụ đo, bảo dưỡng
thường kỳ cho mốc đo lún.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ
sơ, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình : Phụ lục số 7.
- Đơn giá tính cho cấp đo lún hạng III của
Nhà nước với địa hình cấp 3.
- Mốc chuẩn cao độ, tọa độ Nhà nước đã có ở
khu vực đo (phạm vi 300m)
Đơn vị tính: đ/ 1 chu
kỳ đo
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CO.02100
|
Đo lún công trình Số điểm đo của một chu kỳ
|
|
|
|
|
|
CO.02101
|
n < 10
|
Chu kỳ
|
106.260
|
750.725
|
22.902
|
879.887
|
CO.02102
|
10 < n ≤ 15
|
Chu kỳ
|
142.560
|
1.126.087
|
28.647
|
1.297.294
|
CO.02103
|
15 < n ≤ 20
|
Chu kỳ
|
188.430
|
1.564.010
|
34.392
|
1.786.832
|
CO.02104
|
20 < n ≤ 25
|
Chu kỳ
|
224.730
|
2.001.932
|
40.138
|
2.266.800
|
CO.02105
|
25 < n ≤ 30
|
Chu kỳ
|
270.600
|
2.502.415
|
45.883
|
2.818.898
|
CO.02106
|
30 < n ≤ 35
|
Chu kỳ
|
306.900
|
2.940.338
|
51.628
|
3.298.866
|
Bảng hệ số : Khi đo lún ở địa hình khác cấp 3
và cấp hạng mục đo lún khác cấp 3
- Bảng hệ số cấp địa hình
Cấp địa hình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Hệ số
|
0,8
|
0,9
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
- Bảng hệ số cấp hạng đo lún
Cấp hạng đo lún
|
III
|
II
|
I
|
Đặc biệt
|
Hệ số
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
1,3
|
- Khi đo từ chu kỳ thứ 2 trở đi thì chi phí
nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng với số chu kỳ đo.
Chương XIV
CÔNG
TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
1. Thành phần công việc:
- Giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn
bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính
toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy, thiết bị.
Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
CÁC CHỈ TIÊU HOÁ LÝ CỦA MẪU NƯỚC TOÀN PHẦN
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.01101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hoá lý của
mẫu nước toàn phần
|
Mẫu
|
26.367
|
312.802
|
139.543
|
478.712
|
Ghi chú :
- Mẫu nước ăn mòn bê tông sử dụng đơn giá
trên nhân với hệ số k = 0,7
- Mẫu nước triết sử dụng đơn giá trên nhân
với hệ số k = 0,8
- Mẫu nước vi trùng sử dụng đơn giá trên hệ
số k = 0,75
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.02101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hoá học
của mẫu đá
|
Mẫu
|
42.110
|
563.043
|
66.107
|
671.260
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA
MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG
(Cắt, nén bằng phương pháp 1 trục)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm
mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu .
+ Thí nghiệm
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí
nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.03101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của
mẫu đất nguyên dạng (cắt nén bằng phương pháp 1 trục)
|
Mẫu
|
20.200
|
394.130
|
129.298
|
543.628
|
Ghi chú : Nếu thí nghiệm xác định các chỉ
tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ tiêu thông thường thì chi
phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k = 0,55.
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT
NGUYÊN DẠNG
(Bằng phương pháp 3 trục)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm
mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên.
+ Lắp vào máy để bão hòa nước.
+ Sau khi bão hoà nước, tiến hành thao tác
máy trong thời gian 24 giờ/ 1viên.
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí
nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- áp dụng cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3
trục cố kết không thoát nước (CU). Trường hợp thí nghiệm mẫu 3 trục khác với
chỉ tiêu trên, chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết
thoát nước (CD) K = 2
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không cố
kết không thoát nước (UU): K = 0,5
+ Thí nghiệm nén nở hông: K
= 0,35
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.03201
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất
nguyên dạng bằng phương pháp ba trục
|
Mẫu
|
180.304
|
1.126.087
|
3.414.523
|
4.720.914
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.03301
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất phá
huỷ
|
Mẫu
|
14.177
|
475.459
|
67.821
|
557.457
|
Ghi chú : Nếu thí nghiệm chỉ xác định 7 chỉ
tiêu thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k = 0,3.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẦM NÉN TIÊU
CHUẨN
1. Nội dung công việc
- Nhận mẫu, các yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư.
- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất, làm thí nghiệm
chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).
- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô
gió.
- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất
với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24-28giờ).
- Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu cầu.
- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm bằng kích rồi
cân trọng lượng đất đầm.
- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đầm.
- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (g) và độ ẩm
(W) của đất.
- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt
nhất.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.03401
|
Xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn
|
Mẫu
|
25.310
|
506.739
|
110.173
|
642.222
|
Ghi chú: Nếu thí nghiệm đầm nén bằng cối cải
tiến (modify), đơn giá điều chỉnh hệ số K = 1,2
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.04101
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá
|
Mẫu
|
9.991
|
419.155
|
182.224
|
611.370
|
THÍ NGHIỆM MẪU CÁT -
SỎI - VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.05101
|
Thí nghiệm mẫu cát - sỏi - vật liệu xây
dựng
|
Mẫu
|
8.679
|
419.155
|
58.302
|
486.136
|
THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu khối lớn (120 kg) các yêu cầu chỉ
tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu, mô tả, lấy đất và làm các chỉ tiêu
thí nghiệm.
- Chia mẫu thí nghiệm thành 4 viên.
- Tiến hành thí nghiệm từng viên để xác định
chỉ tiêu:
+ Xay đất, trộn đất, ủ đất.
+ Đầm vào cối theo dung trọng yêu cầu.
+ Ngâm bão hoà nước từ 3-7 ngày.
+ Tiến hành cắt theo yêu cầu.
+ Thu thập, ghi chép kết quả thí nghiệm.
Sau đó tiếp tục thí nghiệm lặp lại như trên
cho các dao mẫu còn lại.
- Tính toán tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ.
- Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy và thiết
bị.
- Nghiệm thu và bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.06101
|
Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn
|
Mẫu
|
118.448
|
1.126.087
|
377.080
|
1.621.615
|
XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH
PHẦN VẬT CHẤT VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐÁ
(Lát mỏng thạch học)
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.07101
|
Xác định các thành phần vật chất và cấu
trúc của đá
(Lát mỏng thạch học)
|
Mẫu
|
22.132
|
112.159
|
9.774
|
144.065
|
THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH MẪU CLO - TRONG NGUYÊN
LIỆU LÀM XI MĂNG
Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư hoá chất phục vụ
thí nghiệm.
- Chuẩn bị mẫu vật liệu đưa vào thí nghiệm:
Cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh.
- Tiến hành thí nghiệm (bằng phương pháp
Charpenter - Volhard): Sấy mẫu trong tủ sấy 24 giờ, triết mẫu 72 giờ, lọc lấy
dung dịch để lấy các muối tan, phân tích xác định hàm lượng Cl.
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.08101
|
Thí nghiệm phân tích mẫu CLO - trong nguyên
liệu làm xi măng
|
Mẫu
|
13.472
|
186.932
|
176.091
|
376.495
|
THÍ NGHIỆM CBR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN
CALIFONIA)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu, các yêu cầu và chỉ tiêu thí
nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu đất, phơi đất, làm các thí nghiệm
xác định các chỉ tiêu vật lý của đất
- Làm tơi đất, xác định độ ẩm ban đầu của
mẫu.
- Chia mẫu đất làm 5 phần, ủ với 5 độ ẩm khác
nhau (4-8 giờ)
- Tiến hành đầm 5 cối, mỗi cối xác định 2 chỉ
tiêu: Dung trọng và độ ẩm.
- Tính toán số liệu thí nghiệm, vẽ biểu đồ
quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.
- Xác định dung trọng lớn nhất và độ ẩm tốt
nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được.
- Từ kết quả thí nghiệm đầm chặt, chế bị mẫu
theo yêu cầu của thiết kế.
- Đúc 6 cối cho 1 mẫu để xác định chỉ tiêu CBR
ở 2 trạng thái khô và bão hòa.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu, thu thập số liệu
và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ lún (quy ước) và áp lực nén tương
ứng.
- Nghiệm thu, bàn giao .
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.09101
|
Thí nghiệm CBR (xác định chỉ số nén lún
Califonia)
|
Mẫu
|
42.273
|
1.313.768
|
96.077
|
1.452.118
|
Chương XV
CÔNG
TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí
nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường.
Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.
XUYÊN TĨNH
Đơn vị tính: đ/ 1 m
xuyên
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.01101
|
Xuyên tĩnh
|
m
|
2.076
|
75.072
|
43.012
|
120.160
|
XUYÊN ĐỘNG
Đơn vị tính: đ/ 1 m
xuyên
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.01201
|
Xuyên động
|
m
|
2.728
|
50.048
|
18.409
|
71.185
|
CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đ/ 1
điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.02101
|
Cắt quay bằng máy
|
điểm
|
15.703
|
125.121
|
37.176
|
178.000
|
Ghi chú: Đơn giá chưa tính chi phí khoan tạo
lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan)
THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU
CHUẨN (SPT)
Đơn vị tính: đ/ 1 lần
thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.03100
|
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
|
|
|
|
|
|
CQ.03101
|
Đất đá cấp I-III
|
Lần
|
13.777
|
68.816
|
69.100
|
151.693
|
CQ.03102
|
Đất đá cấp IV-VI
|
Lần
|
9.752
|
112.609
|
103.650
|
226.011
|
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan
tạo lỗ
NÉN NGANG TRONG THÀNH
LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đ/ 1
điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.04100
|
Nén ngang trong thành lỗ khoan
|
|
|
|
|
|
CQ.04101
|
Cấp địa hình I - III
|
điểm
|
14.596
|
118.865
|
58.185
|
191.646
|
CQ.04102
|
Cấp địa hình IV - VI
|
điểm
|
18.155
|
237.729
|
116.370
|
372.254
|
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan
tạo lỗ
HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM
TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng: Tính cho hút đơn và
hạ thấp mực nước 1 lần
Đơn vị tính: đ/ 1 lần
hút
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.05101
|
Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Lần
|
45.189
|
1.933.116
|
3.875.925
|
5.854.230
|
Ghi chú :
- Nếu hút đơn có một tia quan trắc thì đơn
giá được nhân với hệ số k = 1,05
- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc thì đơn giá
nhân với hệ số k = 1,1
- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần thì đơn
giá được nhân với hệ số k = 2,0
- Nếu hút chùm thì đơn giá nhân với hệ số k
= 1,8
ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM
TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng
- Lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/ phút mét.
- Độ sâu ép nước h ≤ 50m
Đơn vị tính: đ/ 1
đoạn ép
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.06101
|
Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Đoạn
|
83.471
|
1.538.985
|
1.286.460
|
2.908.916
|
Ghi chú : Nếu ép nước khác với điều kiện trên
thì đơn giá được nhân với hệ số sau :
- Lượng mất nước đơn vị : q > 1-10
lít/phút mét k = 1,1
- Lượng mất nước đơn vị : q > 10 lít/phút mét k
= 1,2
- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 50-100 m k
= 1,05
- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 100 m k
= 1,1
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM
TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng :
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m
Đơn vị tính: đ/ 1 lần
đổ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.07101
|
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Lần
|
8.363
|
275.266
|
|
283.629
|
Ghi chú :
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q>1 lít/phút
thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm
> 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM
TRONG HỐ ĐÀO
Điều kiện áp dụng
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút.
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.
Đơn vị tính: đ/ 1 lần
đổ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.08101
|
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào
|
Lần
|
8.976
|
275.266
|
|
284.242
|
Ghi chú :
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q>1 lít/phút
thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm
> 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.
MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM
TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đ/ 1 lần
múc
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.09101
|
Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Lần
|
6.831
|
437.923
|
47.000
|
491.754
|
THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM
NGANG
1. Thành phần công việc:
1.1. Vệ sinh hiện trường
- Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.
- Thổi sạch, khô nền.
- Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy
bằng.
1.2. Đổ, lắp cọc mốc
- Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi
ép.
- Rửa sạch lỗ khoan.
- Đặt cọc mốc
1.3. Đổ bệ bê tông
- Kích thước tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật.
- BÊ tông đạt mác 200.
1.4. Lắp ráp
- Lắp các tấm đệm, kích.
- Lắp dàn khung đồng hồ.
- Lắp tay đồng hồ, đồng hồ
- Lắp bơm thuỷ lực, đồng hồ áp lực.
- Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.
1.5. Kiểm nghiệm dụng cụ
- Đồng hồ áp lực.
- Hệ thống làm việc của dầu.
- Kiểm tra piston.
- Kiểm tra hệ thống indicate.
1.6. Thí nghiệm thử
a. Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải
trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất.
Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm
thuỷ lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến
dạng v.v...
b. Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4,
8, 12, 16, 24 kG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.
Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào
30' - 1giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.
Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ;
Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
1.7. Thí nghiệm chính thức
Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24
- 40 - 60 kG/cm2. Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.
Thời gian mỗi cấp là 16 ´ 3= 48 giờ.
Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 ´ 3=
144 giờ.
1.8. Thu dọn, lật bệ
- Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng
xích.
- Dùng palăng xích để kéo lật bệ.
- Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho
địa chất mô tả.
- Thu dọn dụng cụ.
Đơn vị tính: đ/ 1 bệ
TN
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.11001
|
Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm
ngang
|
Bệ TN
|
3.010.039
|
20.394.684
|
4.492.311
|
27.897.034
|
THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm
tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí
nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập
hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí
nghiệm.
Đơn vị tính: đ/ 1
điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.12001
|
Thí nghiệm CBR hiện trường
|
điểm
|
11.138
|
375.362
|
90.993
|
477.493
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu,
cát chuẩn ...v v).
- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc
mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí
nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau
khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung
trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.
- Tính toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu.
Đơn vị tính: đ/ 1
điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.13101
|
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường
đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt
|
điểm
|
10.164
|
125.121
|
45.887
|
181.172
|
CQ.13201
|
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường
đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt
|
điểm
|
3.905
|
187.681
|
45.887
|
237.473
|
THÍ NGHIỆM ĐO MÔDUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công việc:
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm
tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí
nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập
hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí
nghiệm.
Đơn vị tính: đ/
10điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Thí nghiệm đo môdun đàn hồi bằng tấm ép
cứng
|
|
|
|
|
|
CQ.14101
|
Đường kính bàn nén D = 34cm
|
10điểm
|
276.970
|
156.401
|
460.233
|
893.604
|
CQ.14201
|
Đường kính bàn nén D = 76cm
|
10điểm
|
277.023
|
156.401
|
872.342
|
1.305.766
|
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG
CỌC NEO
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí
nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố
đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...).
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu
theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí
nghiệm theo yêu cầu
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy
vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì
đơn giá được nhân với các hệ số sau
- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Chi phí nhân
công và máy được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51
- 100 tấn:
+ Chi phí vật liệu nhân với hệ số k = 1,2.
+ Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k =
1,4
- Trường hợp không có cọc để neo thì không
tính thép f 14; que hàn và máy hàn mà tính thêm hao phí khoan +neo.
Đơn vị tính: đ/ 1 lần
thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.15001
|
Nén tĩnh thử tải cọc bêtông sử dụng hệ
thống cọc neo
|
Lần
|
1.088.389
|
3.440.821
|
932.499
|
5.461.709
|
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT
TẢI.
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí
nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền
gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng
bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo ...).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí
nghệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối
trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối
trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí
nghiệm (nếu có).
Đơn vị tính: đ/1 tấn
tải trọng/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.16000
|
Nén tĩnh thử tải cọc bêtông sử dụng dàn
chất tải
|
|
|
|
|
|
CQ.16001
|
Tải trọng nén 100 á ≤ 500 tấn
|
Tấn/lần
|
10.003
|
13.897
|
35.885
|
59.785
|
CQ.16002
|
Tải trọng nén ≤ 1000 tấn
|
Tấn/lần
|
9.586
|
11.993
|
33.213
|
54.792
|
CQ.16003
|
Tải trọng nén ≤ 1500 tấn
|
Tấn/lần
|
8.880
|
10.253
|
29.921
|
49.054
|
CQ.16004
|
Tải trọng nén ≤ 2000 tấn
|
Tấn/lần
|
8.346
|
8.757
|
28.275
|
45.378
|
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC
BÊTÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp
đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo
quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm
thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1cọc/
1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.17001
|
Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT)
|
1cọc/ 1lần
|
11.025
|
90.815
|
205.680
|
307.520
|
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG
PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp
đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo
quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm
thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1mặt
cắt siêu âm/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.18001
|
Thí nghiệm siêu âm chất lượng cọc
|
1mặt cắt/1lần
|
3.864
|
107.573
|
133.760
|
245.19
|
THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư,
thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí
nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ
thuật.
- Ghi chép , chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất
lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1
điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.19001
|
Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng cần
Belkenman
|
điểm
|
12.155
|
87.585
|
77.201
|
176.941
|
Chương XVI
CÔNG
TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án
địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy
ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ
lên hình biểu đồ thời khoảng.
+Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực
địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một
ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công
và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa
vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng
kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao
tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết
sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn
hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời
khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao
động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ,
đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công
nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp
dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau
- Khoảng cách giữa các tuyến >100m, k =
1,05.
- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một
đoạn thu, k = 1,2; với 3 biểu đồ, k = 1,4; với 5 biểu đồ thời khoảng trên một
đoạn thu, k = 1,5.
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, k = 1,2
- Khi độ sâu thăm dò >10-15m, k = 1,25
- Thăm dò địa chấn dưới sông, k = 1,4
- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang, k = 2
Đơn vị tính: đ/ 1
quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CR.01100
|
Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125
|
|
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu 2m
|
|
|
|
|
|
CR.01112
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
10.296
|
187.681
|
23.486
|
221.463
|
CR.01113
|
Cấp địa hình III - IV
|
Qsát
|
10.896
|
235.227
|
29.575
|
275.698
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu 5m
|
|
|
|
|
|
CR.01122
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
10.296
|
187.681
|
26.443
|
224.420
|
CR.01123
|
Cấp địa hình III - IV
|
Qsát
|
10.896
|
235.227
|
33.054
|
279.177
|
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án
địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy
TRIOSX-12 (12 mạch)
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động
khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa
chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo
cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực
địa.
- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một
ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho
phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa
vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng
kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng
sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết
sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng
bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa
chấn .
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao
động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp
(gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m
đối với hệ thống quan sát đơn.
- Chi phí chỉ dùng trong các tháng thuận lợi
cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh
thổ và có hệ số bằng 1,0.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp
dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn, k
= 1,3
- Khoảng thu với 2 băng ghi, k
= 1,1
- Khoảng thu với 3 băng ghi, k
= 1,2
- Khoảng thu với 5 băng ghi, k
= 1,4
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, k
= 1,2
- Số lần bắn ³ 2 lần, k
= 1,2
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực
thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10 m, k = 1,09
> 15 m, k = 1,2
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu
như sau:
+ Mìn 0,25kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn : 0,001 chia cho các cấp địa
hình.
Đơn vị tính: đ/ 1
quan sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12
|
|
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu 5m
|
|
|
|
|
|
CR.02111
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
36.283
|
280.271
|
78.198
|
394.752
|
CR.02112
|
Cấp địa hình III - IV
|
Qsát
|
37.203
|
335.324
|
92.603
|
465.130
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu 10m
|
|
|
|
|
|
CR.02121
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
36.283
|
355.343
|
98.777
|
490.403
|
CR.02122
|
Cấp địa hình III – IV
|
Qsát
|
37.203
|
462.947
|
125.529
|
625.679
|
THĂM DÒ ĐỊA CHẤT BẰNG MÁY TRIOSX - 24
1. Thành phần công việc
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án
địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy
TRIOSX-24 (24 mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ:
- Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động
khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa
chấn.
- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo
cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
- Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực
địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một
ca công tác.
b. Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật
cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa
vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng
kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng
sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết
sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng
bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa
chấn .
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao
động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ
và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m
đối với hệ thống quan sát đơn.
- Chi phí chỉ dùng trong các tháng thuận lợi
cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện áp
dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn, k
= 1,3
- Khoảng thu với 2 băng ghi, k
= 1,1
- Khoảng thu với 3 băng ghi, k
= 1,2
- Khoảng thu với 5 băng ghi, k
= 1,4
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, k
= 1,2
- Số lần bắn ³ 2 lần, k
= 1,2
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực
thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m, k = 1,2
> 15m, k = 1,4
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu
như sau:
+ Mìn 0,25kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn : 0,001 chia cho các cấp địa
hình.
Đơn vị tính: đ/ 1
quan sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24
|
|
|
|
|
|
CR.02201
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
50.160
|
350.338
|
91.923
|
492.421
|
CR.02202
|
Cấp địa hình III - IV
|
Qsát
|
51.920
|
420.406
|
108.856
|
581.182
|
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO
MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án
thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy
UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt
động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát,
kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu
và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một
quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật
cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa
vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng
kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản
phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn
giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện áp
dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau:
+ Khoảng cách giữa các tuyến
> 50m - 100m, k = 1,05.
> 100m - 200m, k = 1,1
> 200m, k = 1,2
+ Độ dài thiết bị
> 500m - 700m, k = 1,15.
> 700m - 1000m, k = 1,3
> 1000m, k = 1,5
+ Phương pháp đo
- Phương pháp nạp điện đo thế, k
= 0,8
- Phương pháp nạp điện đo gradien, k
= 1,15
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh, k
= 1,2
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh, k
= 1,4
- Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh, k
= 1,27
- Mặt cắt đối xứng kép, k
= 1,4
Đơn vị tính: đ/ 1
quan sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Phương pháp đo mặt cắt điện
|
|
|
|
|
|
CR.03101
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
2.705
|
26.275
|
966
|
29.946
|
CR.03102
|
Cấp địa hình III - IV
|
Qsát
|
2.705
|
33.157
|
1.230
|
37.092
|
THĂM DÒ DỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN
TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án
thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý
bằng máy UJ-18
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt
động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số phân cực của các điện
cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên
biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá
trình hoặc một ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho
phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa
vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng
kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng
sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở
điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế
bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không
quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều
kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ
số sau
- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến
30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí, k =
1,1
+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí, k =
1,2
+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước, k =
1,4
- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì chi phí
nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,4
Đơn vị tính: đ/ 1
quan sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Phương pháp điện trường thiên nhiên
|
|
|
|
|
|
CR.03201
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
837
|
13.763
|
937
|
15.537
|
CR.03202
|
Cấp địa hình III - IV
|
Qsát
|
978
|
20.645
|
1.376
|
22.999
|
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU
ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án
thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy
UJ - 18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt
động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo
hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi
cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1
quá trình hoặc 1 ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật
cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa
vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng
kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng
sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo
theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với
điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau
- AB > 1.000m, k = 1,3.
- Khoảng cách các điểm đo theo logarit. Từ 7-
9mm, k = 1,15.
Từ 5- 7mm, k = 1,25.
- Đo theo phương pháp 3 cực thì đơn giá được
nhân với hệ số k = 1,1.
- Đo trên sông, hồ, k = 1,4.
- Đo các khe nứt thì k = 0,5.
Đơn vị tính: đ/ 1
quan sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Phương pháp đo sâu điện đối xứng
|
|
|
|
|
|
CR.03301
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
21.129
|
422.283
|
13.173
|
456.585
|
CR.03302
|
Cấp địa hình III - IV
|
Qsát
|
21.294
|
547.403
|
16.979
|
585.676
|
THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF - 2 - 100
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án
thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý
bằng máy MF-2-100.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành thực hiện đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng đứng ẻz của từng địa
từ.
- Lên đồ thị từ trường ẻz cùng với các điểm
đo tại chỗ.
- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công
tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật
cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa
vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng
kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản
phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Định mức chỉ dùng cho phương pháp đo giá
trị ẻz ở những điều kiện bình thường.
Đơn vị tính: đ/ 1 quan
sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Thăm dò bằng máy MF-2-100
|
|
|
|
|
|
CR.04101
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
|
13.951
|
725
|
14.676
|
CR.04102
|
Cấp địa hình III - IV
|
Qsát
|
|
20.645
|
1.124
|
21.769
|
Chương XVII
CÔNG
TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc:
- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên
quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương án thi công đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo
vẽ.
- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.
- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố
đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.
- Đo vẽ các điểm khe nứt.
- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.
- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với
giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thuỷ văn,
địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu ... vận chuyển
mẫu.
- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.
- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình,
địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng
Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng:
theo phụ lục số 13.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng
sản có ích.
- Công tác xác định động đất.
- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa
chất.
- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh
bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa chất thuỷ văn và
địa chất công trình.
- Công tác khoan, đào, địa chất công trình,
thăm dò địa vật lý.
Đơn vị tính: đ/ 1 km2
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CS.01100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200.000
|
|
|
|
|
|
CS.01101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
3.905
|
216.483
|
3.710
|
224.098
|
CS.01102
|
Cấp phức tạp II
|
km2
|
4.395
|
245.400
|
3.710
|
253.505
|
CS.01103
|
Cấp phức tạp III
|
km2
|
4.395
|
400.143
|
3.710
|
408.248
|
CS.02100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/100.000
|
|
|
|
|
|
CS.02101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
6.224
|
486.892
|
7.417
|
500.533
|
CS.02102
|
Cấp phức tạp II
|
km2
|
6.485
|
551.759
|
7.417
|
565.661
|
CS.02103
|
Cấp phức tạp III
|
km2
|
6.485
|
906.573
|
7.417
|
920.475
|
CS.03100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/50.000
|
|
|
|
|
|
CS.03101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
10.335
|
1.083.980
|
20.016
|
1.114.331
|
CS.03102
|
Cấp phức tạp II
|
km2
|
10.335
|
1.234.816
|
20.016
|
1.265.167
|
CS.03103
|
Cấp phức tạp III
|
km2
|
10.335
|
2.024.160
|
20.016
|
2.054.511
|
CS.04100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/25.000
|
|
|
|
|
|
CS.04101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
20.196
|
2.414.924
|
66.712
|
2.501.832
|
CS.04102
|
Cấp phức tạp II
|
km2
|
20.196
|
2.750.981
|
66.712
|
2.837.889
|
CS.04103
|
Cấp phức tạp III
|
km2
|
20.196
|
4.525.052
|
66.712
|
4.611.960
|
CS.05100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000
|
|
|
|
|
|
CS.05101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
42.867
|
6.510.135
|
12
|
6.553.014
|
CS.05102
|
Cấp phức tạp II
|
km2
|
42.867
|
9.003.212
|
12
|
9.046.091
|
CS.05103
|
Cấp phức tạp III
|
km2
|
42.867
|
14.255.085
|
12
|
14.297.964
|
CS.06100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
CS.06101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
75.999
|
11.730.747
|
25
|
11.806.771
|
CS.06102
|
Cấp phức tạp II
|
km2
|
75.999
|
15.739.990
|
25
|
15.816.014
|
CS.06103
|
Cấp phức tạp III
|
km2
|
75.999
|
29.029.887
|
25
|
29.105.911
|
Đơn vị tính: đ/ 1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CS.07100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
CS.07101
|
Cấp phức tạp I
|
ha
|
11.297
|
327.461
|
1
|
338.759
|
CS.07102
|
Cấp phức tạp II
|
ha
|
11.297
|
529.877
|
1
|
541.175
|
CS.07103
|
Cấp phức tạp III
|
ha
|
11.297
|
1.062.879
|
1
|
1.074.177
|
CS.08100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
CS.08101
|
Cấp phức tạp I
|
ha
|
4.170
|
656.484
|
1
|
660.655
|
CS.08102
|
Cấp phức tạp II
|
ha
|
4.170
|
1.062.879
|
1
|
1.067.050
|
CS.08103
|
Cấp phức tạp III
|
ha
|
4.170
|
1.938.191
|
1
|
1.942.362
|
CS.09100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
CS.09101
|
Cấp phức tạp I
|
ha
|
9.521
|
1.266.077
|
1
|
1.275.599
|
CS.09102
|
Cấp phức tạp II
|
ha
|
9.521
|
2.063.236
|
1
|
2.072.758
|
CS.09103
|
Cấp phức tạp III
|
ha
|
9.521
|
3.751.338
|
1
|
3.760.860
|
PHỤ LỤC SỐ
1
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp I
Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa
thớt, hướng ngắm không bị vướng.
Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ
cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng
ngắm.
Cấp II
Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản,
ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.
Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20
- 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.
Cấp III
Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia
cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát.
Vùng trung du đồi núi cao từ 30m- 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ
dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thuỷ triều cỏ sú
vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không
thông suốt.
Cấp IV
Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng
ngắm khó thông suốt.
Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt
mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.
Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng ngắm
không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công
nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.
Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công
nghiệp như cà phê, cao su... Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật
độ sông suối trung bình.
Cấp V
Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao
tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.
Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt
nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt
nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.
Cấp VI
Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ,
muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn,
đi lại rất khó khăn.
Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách
đứng, khó leo trèo, đi lại. Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa
hình phức tạp.
Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo
lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp. đi lại khó khăn, vùng có nhiều
bom mìn chưa được rà phá.
PHỤ LỤC SỐ
2
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp I
Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang
đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.
Cấp II
Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ
dốc không quá 1%.
Tuyến thuỷ chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước
nhưng có thể đặt được máy và mia.
Tuyến thuỷ chuẩn chạy cắt qua các trục đường
giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.
Cấp III
Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu dân cư, làng
mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến
thuỷ chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá
bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.
Cấp IV
Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu vực thị trấn,
thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo
đạc.
Tuyến thuỷ chuẩn qua rừng núi, địa hình khá
phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng
nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
Cấp V
Tuyến thuỷ chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi
lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm
nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.
Tuyến thuỷ chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá,
rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền
sông lớn vùng thượng lưu.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm,
qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới. Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.
Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.
Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm
rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.
Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm
trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại. Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có
nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
PHỤ LỤC SỐ
3
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo,
thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.
- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy
qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.
Cấp II
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa
nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện
chạy qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới
20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng
màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
Cấp III
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn
cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác
đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng
khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau
sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
Cấp IV
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn,
thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống
giao thông thuỷ bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng
thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn ... khi đo không được
chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn
cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá
50%.
- Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, sú vẹt mọc cao
hơn tầm ngắm phải chặt phát.
Cấp V
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người
và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến
trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp
núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp
hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới
vùng khộp dày.
- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó
khăn, địa hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo
nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
PHỤ LỤC SỐ
4
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
Cấp I
|
- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc
chảy rất chậm, lòng sông có nhiều
đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.
- Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa
thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải
phát)
|
Cấp II
|
- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh
hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, chịu ảnh
hưởng của thuỷ triều.
- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa,
diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.
|
Cấp III
|
- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh
hưởng của thuỷ triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, có sóng
nhỏ.
- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày,
diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ <40%.
- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ.
Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
|
Cấp IV
|
- Sông rộng <500m. Sóng gió trung bình.
Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao
hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước
chảy xiết, thác ghềnh.
|
Cấp V
|
- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn
hoặc ven biển.
- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại
khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước
chảy xiết, sóng cao.
|
Cấp VI
|
- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy
xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá
5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.
- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không
quá 5 km.
- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước
chảy xiết, sóng cao.
|
PHỤ LỤC SỐ
5
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng
phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa
nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây
lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
Cấp III
- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa,
ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thuỷ triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung
du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt,
phải phát dọn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa,
xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.
Cấp IV
- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã,
thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.
- Tuyến đo qua vùng bãi thuỷ triều lầy thụt,
sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.
- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 á 100m,
vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt
phá nhiều.
- Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày
đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián
tiếp.
Cấp V
- Vùng rừng núi cao 100 á150m, cây cối rậm
rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ
tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có
nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày
đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao,
không được phát (cao su, cà phê...).
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm
rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại
khó khăn.
- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối
gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên
sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.
PHỤ LỤC SỐ
6
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp I
- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều
đoạn thẳng, nước chảy chậm.
- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận
tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Sông rộng 101 á 300m, có bãi nổi hoặc công
trình thuỷ công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thuỷ triều.
- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ
và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
Cấp III
- Sông rộng 301 á 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng
của thuỷ triều, có nhiều bãi nổi và công trình thuỷ công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm
ngắm phải chặt phát.
- Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy
mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Cấp IV
- Sông rộng 501 á 1000m.
- Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có
ghềnh thác, suối sâu.
- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng
tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước
chảy xiết.
Cấp V
- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió
mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp
hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước
chảy xiết.
PHỤ LỤC SỐ
7
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
Địa hình loại I
Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm
không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe
cộ không đáng kể.
Địa hình loại II
- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có
một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá
10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn
lắm.
- Khu vực công trình đang thi công, hiện trường
tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng
ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại III
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc
khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào
làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm
trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi công, hiện trường
ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại IV
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc
khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng
rào, ôtô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi công, có nhiều
người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật
liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.
Địa hình loại V
- Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu
tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh
bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối, cột điện và
xe ôtô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu
vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.
Khu vực công trường đang thi công : Tuy mặt
bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa
máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình
đo bị gián đoạn nhiều lần.
PHỤ LỤC SỐ
8
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO
Cấp đất đá
|
Đặc tính
|
I
|
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất
dính chứa hữu cơ .
- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.
- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới
5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ
dàng.
|
II
|
- Đất trồng trọt có rễ cây lớn.
- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi
cuội.
- Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ, chứa đá
vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.
- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội
sỏi.
- Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng.
- Đất rời trạng thái xốp.
- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai
xắn được.
|
III
|
- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc
sỏi cuội.
- Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ chứa từ
10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông
- Đất tàn tích các loại.
- Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi
không quá 30%.
- Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng
tới nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được.
|
IV
|
- Đất dính lẫn 30- 50% dăm sạn hoặc cuội
sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.
- Đất thuộc loại sản phẩm phong hoá hoàn
toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ và chứa gạch, đá
vụn... từ 30 - 50%.
- Đất dính ở trạng thái nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt.
- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được.
Cuốc bàn cuốc chối tay.
|
V
|
- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.
- Đất thuộc sản phẩm phong hoá mạnh của các
đá.
- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có
trên 50% đá, gạch vụn...
- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét...
- Đất dính ở trạng thái cứng.
- Đất rời ở trạng thái rất chặt.
- Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà
beng mới đào được.
|
PHỤ LỤC SỐ
9
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN
Cấp đất đá
|
Đặc tính
|
I
|
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.
- Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất
dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.
- Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới
dẻo chảy.
- Đất rời ở trạng thái rất xốp.
|
II
|
- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn.
- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội
sỏi.
- Đất thuộc tầng văn hoá chưa hoàng thổ,
chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê
tông... dưới 10%.
- Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hoà
nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi
- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay
- Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo
mềm
- Đất rời ở trạng thái xốp
|
III
|
- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi
- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ, chứa
từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông...
- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi
10-30%
- Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá
trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc
bị bồi lấp hố.
- Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc
nặn được mẫu đất theo ý muốn.
- Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới
dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
|
IV
|
- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội
sỏi.
- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ và
chứa từ 30- 50% đá vụn, gạch vụn...
- Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng
các ngón tay bình thường.
- Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa
cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt.
|
V
|
- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội
sỏi.
- Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm).
- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có
trên 50% đá vụn, gạch vụn...
- Sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá.
- Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi
trên 50%.
- Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái.
- Đất dính ở trạng thái cứng.
- Đất rời ở trạng thái rất chặt.
|
PHỤ LỤC
SỐ 10
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá
|
Nhóm đất đá
|
Đất đá đại diện và
phương thức xác định sơ bộ
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Đất tơi xốp, rất mềm bở
|
- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây
to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).
- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn
nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.
|
II
|
Đất tương đối cứng chắc
|
- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc
cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.
- Đất thuộc tầng văn hoá lẫn gạch vụn, mảnh
bê tông, đá dăm... (dưới 30%).
- Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi,
đá dăm.
- Cát chảy không áp.
- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hoá
hoàn toàn.
- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón
tay cái.
|
III
|
Đất cứng tới đá mềm
|
- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn,
cuội nhỏ.
- Đá thuộc tầng văn hoá lẫn nhiều gạch vụn,
mảnh bê tông, đá ... (trên 30%).
- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng
xi măng sét hoặc vôi.
- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu,
Bocxit, quặng sắt bị ô xy hoá bở rời. Đá Macnơ
- Các sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các
đá.
- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái.
Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.
|
IV
|
Đá mềm
|
- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit.
- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit...
bị phong hoá mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup,
bột kết bị phong hoá vừa.
- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng
mảnh.
Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá
bằng mũi nhọn của búa địa chất.
|
V
|
Đá hơi cứng
|
- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với
xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.
Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit,
Dunit, Keratophia phong hoá vừa. Tup núi lửa bị Kericit hoá.
Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ
dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.
|
VI
|
Đá cứng vừa
|
- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến
Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hoá yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu
túp.
- Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá
vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hoá nhẹ đến tươi.
- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao
con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.
|
VII
|
Đá tương đối cứng
|
- Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá
giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hoá nhẹ.
- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần
là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét..
- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích
với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.
- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể
gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết
lõm nông.
|
VIII
|
Đá khá cứng
|
- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các
loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.
- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá
Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hoá nhẹ.
- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị
vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.
|
IX
|
Đá cứng
|
- Syenit, Granit hạt thô- nhỏ. Đá vôi hàm
lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá
Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các
Tup silic. Barit chặt xít.
- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị
vỡ Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông
trên mặt đá.
|
X
|
Đá cứng tới rất cứng
|
- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ,
đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có
thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.
- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.
|
XI
|
Đá rất cứng
|
- Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa ít
sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hoá. Đá ngọc (Ngọc bích...). Các loại
quặng chứa sắt.
- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.
|
XII
|
Đặc biệt cứng
|
- Đá Quắczit các loại.
- Đá Côranhđông.
- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được
mẫu đá.
|
PHỤ LỤC
SỐ 11
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp đất đá
|
Các đất đá đại diện
cho mỗi cấp
|
I
|
Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn
rời rạc.
|
II
|
Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời
rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).
|
III
|
Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo
cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.
|
IV
|
Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay
dính bết vào mũi khoan.
Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước
đến 10cm.
|
PHỤ LỤC
SỐ 12
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp địa hình
|
Những địa hình tiêu
biểu cho mỗi cấp
|
I
|
- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng
hoặc đồng bằng.
- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn
dốc không quá 10o.
- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm
không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.
|
II
|
- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp,
dốc thoải (sườn dốc không quá 20o)
hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy.
- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng
ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát.
- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao
hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.
- Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công
trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây
dựng.
- Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe
suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.
|
III
|
- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng
đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.
- Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ
thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến
thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).
|
IV
|
- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy
móc, thiết bị khó khăn.
- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao,
sườn dốc lớn hơn 30o, khe suối sâu, hiểm trở.
- Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc
đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.
- Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua
suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.
|
PHỤ LỤC
SỐ 13
BẢNG
PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA
CHẤT CÔNG TRÌNH
TT
|
Cấp
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cấu tạo địa chất
|
-Sản trạng nằm
ngang hoặc rất thoải (≤ 10o).
- Địa tầng đã được
nghiên cứu kỹ.
- Tầng đánh dấu rõ
ràng.
- Nham thạch ổn
định.
- Có thể gặp đá phún xuất.
|
- Uốn nếp đứt gãy
thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.
- Tầng đánh dấu thể
hiện không rõ ràng.
- Thạch học và nham
thạch tương đối không bền vững.
- Có đá macma nhưng phân bố hẹp.
|
- Uốn nếp phức tạp
nhiều đứt gẫy.
- Đá mácma biến
chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi.
- Địa tầng phức tạp
và ít được nghiên cứu.
- Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng.
|
2
|
Địa hình địa mạo
|
- Các dạng địa hình
bào mòn bóc trụi
- Xâm thực bồi đắp
dễ nhận biết
|
- Dạng địa hình xâm
thực bồi đắp.
- Có nhiều thềm
nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố
không rộng.
|
- Các dạng địa mạo
khó nhận biết.
- Các hiện tượng
địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.
|
3
|
Địa chất vật lý
|
- Các hiện tượng
địa chất vật lý không có ảnh hưởng.
- Quy mô nhỏ hẹp.
|
- Hiện tượng địa
chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng
|
- Các hiện tượng
địa chất vật lý phát triển mạnh.
- Quy mô lớn và
phức tạp.
|
4
|
Địa chất
|
- Nước trong tầng
là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố.
- Nước dưới đất nằm
trong các lớp đồng nhất về nham tính.
- Thành phần hoá học
của nước dưới đất khá đồng nhất.
|
- Tầng chứa nước
dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.
- Nước dưới đất nằm
trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong
hình nón bồi tích.
|
- Quan hệ địa chất
thuỷ văn giữa các vùng chứa nước với nhau vμ quan hệ giữa các tầng chứa nước
và nước tràn mặt phức tạp.
- Thành phần hoá
học biến đổi nhiều.
|
5
|
Mức độ lộ của đá gốc
|
- Đá gốc lộ nhiều
cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ chỉ
gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ hầu
hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.
|
6
|
Điều kiện giao thông
|
- Địa hình ít bị
phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.
|
- Địa hình phân cắt
đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện.
|
- Địa hình phân cắt
nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.
- Giao thông khó
khăn.
|
BẢNG QUY ĐỊNH SỐ ĐIỂM
CHO MỖI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
TT
|
Yếu tố ảnh hưởng
|
ĐVT
|
Cấp phức tạp địa
chất công trình
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cấu tạo địa chất
|
điểm
|
1
|
2
|
3
|
2
|
Địa hình địa mạo
|
-
|
1
|
2
|
3
|
3
|
Địa chất vật lý
|
-
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Địa chất thuỷ văn
|
-
|
1
|
2
|
3
|
5
|
Mức độ lộ của đá gốc
|
-
|
1
|
2
|
3
|
6
|
Giao thông trong vùng
|
-
|
1
|
2
|
3
|
BẢNG QUY ĐỊNH CẤP
PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT CHO MỖI VÙNG KHẢO SÁT
TT
|
Cấp phức tạp
|
ĐVT
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cấp I
|
điểm
|
9
|
2
|
Cấp II
|
-
|
10 - 14
|
3
|
Cấp III
|
-
|
15 - 18
|
PHỤ LỤC
SỐ 14
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Cấp đất đá
|
Các đất đá đại diện
cho mỗi cấp
|
1
|
2
|
I
|
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây,
đất bở rời : Hoàng thổ, cát (không chảy).
Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất
bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.
|
II
|
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây
hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp
chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác
nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai
và dẻo). Đá phấn, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hoá của đá
macma và biến chất đã bị cao lanh hoá hoàn toàn, quặng sắt bở rời.
|
III
|
Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm
(đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.
Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết
gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hoá chứa cát.
Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá
vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hoá. Than
đá yếu, than nâu.
Đá phiến tale huỷ hoại của tất cả các biến
dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hoá bở rời. Bau xít dạng sét.
|
IV
|
Đá cuội : Gồm các cuội nhỏ,c ác đá trầm
tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá
vôi không chắc và dôlômit : Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf.
Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than
nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit,
sacpantinit (secpentin) bị phong hoá mạnh và bị talo hoá. Skacnơ không chắc
thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hoá
mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hoá.
Quặng mactit và các loại tương tự bị phong
hoá mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít.
|
V
|
Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gắn kết là
vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá
trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa
macnơ anhydrit rất chắc, than đá cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá
phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin
(secpontin), anbitophia phong hoá Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hoá,
quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hoá. Kimbeclit
dạng dăm sét.
|
VI
|
Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn,
sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi
măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét,
xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit-cloxit-thạch
anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hoá về phân phiến. Kêratophia, gabrô,
acgilit silích hoá yếu. Đunit không bị phong hoá, Am I bolit. Pirôxennit tinh
thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời.
Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit- mac xit tit, xiđêrit.
|
VII
|
Acgilit ailic hoá, cuội của đá macma và
biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng
sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đolomit
rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hoá hoá. Đá vôi. Cáclinaganmatolit. Phốt
pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hoá yếu. Anphibon manhetit Hocnublen,
hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hoá. Kêratefia, pocfia pocfỉit, tuf
diaoupocfia, pocfirit bị phong hoá tác động. Gronit hạt to và nhỏ bị phong
hoá. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng
bazan.
Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh
rỗng (nứt có hang, ocro), có sắt nên hoang hoá, Gromit quặng sunphua, quặng
amphiben - manhêtit.
|
VIII
|
Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với
xi măng vôi, đôlômit thạch anh hoá, đá vôi silic hoá và đôlômit fôtferit,
dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hoá. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh.
Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và
keratofia. Bazan phong hoá. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit
poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hoá. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong
hoá. Prematit. Các đá tuốc malin thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và
birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắcsit
hematit, manhêtit,pirit chắc xít, bau xít (đia spe).
|
IX
|
Bazan không bị phong hoá. Cuội kết đá macma
với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa
silic, phốt pho rít vỉa silic hoá, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhêtit và
hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và
xerixit hoá. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hoá. Điabat
tinh thể nhỏ tuf silic hoá, đá sừng hoá, lipôtit bị phong hoá, micrô grano
điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit
xêrixit-gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit
Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit
thạch anh hoá, parit. Các đá tuốc malin thạch anh không bị phong hoá. Sét nâu
chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Barit chắc xít.
|
X
|
Các trậm tích cuội đá tảng macma và bị biến
chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hoá. Các đá silio, fotfat.
Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch
anh va kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch
anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít
với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hoá. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch
anh hoá mạnh và đá sừng hoá.
|
XI
|
Anbitofia hạt mịn và bị sừng hoá. Japitlit
không bị phong hoá. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá sừng chứa
sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, mactit -
hêmatit và manhêtit - homanit.
|
XII
|
Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không
bị phong hoá, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrinđôn.
|
GIÁ
VẬT LIỆU TÍNH ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT TỈNH QUẢNG NGÃI
(chưa bao gồm thuế
vat)
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Giá (đồng)
|
1
|
áp kế (250 bar)
|
cái
|
80.000
|
2
|
áp kế (5 25 100 bar)
|
bộ
|
60.000
|
3
|
áp kế bình hơi (25 bar)
|
cái
|
24.000
|
4
|
Đá dăm
|
m3
|
100.000
|
5
|
Đá hộc
|
m3
|
42.857
|
6
|
Đá mài đĩa
|
viên
|
30.000
|
7
|
Đá sỏi 1x2
|
m3
|
80.952
|
8
|
Đồng hồ đo áp lực
|
cái
|
170.000
|
9
|
Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2
|
cái
|
170.000
|
10
|
Đồng hồ đo điện
|
cái
|
250.000
|
11
|
Đồng hồ đo điện vạn năng
|
chiếc
|
250.000
|
12
|
Đồng hồ để bàn
|
cái
|
30.000
|
13
|
Đồng hồ đo biến dạng
|
cái
|
150.000
|
14
|
Đồng hồ đo lún
|
cái
|
150.000
|
15
|
Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h
|
cái
|
170.000
|
16
|
Đồng hồ đo mức nước
|
cái
|
150.000
|
17
|
Đồng hồ đo nước
|
cái
|
150.000
|
18
|
Đồng hồ bấm giây
|
bộ
|
60.000
|
19
|
Đồng hồ lưu lượng
|
cái
|
170.000
|
20
|
Đầu nối cần
|
bộ
|
95.000
|
21
|
Đầu nối ống chống
|
cái
|
30.000
|
22
|
Đe ghè đá
|
cái
|
45.000
|
23
|
Đinh
|
kg
|
8.095
|
24
|
Đinh + dây thép
|
kg
|
8.095
|
25
|
Đinh chữ U
|
kg
|
10.000
|
26
|
Điện cực đồng
|
cái
|
35.000
|
27
|
Điện cực không phân cực
|
cái
|
50.000
|
28
|
Điện cực sắt
|
cái
|
20.000
|
29
|
Đục thép
|
cái
|
15.000
|
30
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
220.000
|
31
|
Đĩa CD
|
cái
|
3.600
|
32
|
Đĩa mềm
|
cái
|
5.000
|
33
|
Đĩa sắt tráng men
|
cái
|
6.000
|
34
|
Đui điện
|
cái
|
3.000
|
35
|
ắc quy
|
cái
|
100.000
|
36
|
ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)
|
bộ
|
100.000
|
37
|
ắc quy 12V
|
bộ
|
70.000
|
38
|
Axít axalic
|
kg
|
40.000
|
39
|
Axít nitơric đặc
|
gam
|
30
|
40
|
Bát sắt tráng men
|
cái
|
8.000
|
41
|
Bình bóp nước
|
cái
|
10.000
|
42
|
Bình hút ẩm
|
cái
|
250.000
|
43
|
Bình hút ẩm có vòi
|
cái
|
380.000
|
44
|
Bình hút ẩm, bình giữ ẩm
|
cái
|
250.000
|
45
|
Bình khí CO2 (100 bar)
|
cái
|
250.000
|
46
|
Bình thủy tinh tam giác (50-100ml)
|
cái
|
25.000
|
47
|
Bình thuỷ tinh
|
cái
|
15.000
|
48
|
Bình thuỷ tinh (100-1000)ml
|
cái
|
15.000
|
49
|
Bình thuỷ tinh tam giác (50-1000)ml
|
cái
|
40.000
|
50
|
Bình thuỷ tinh tam giác (50-100ml)
|
cái
|
40.000
|
51
|
Bình tiêu bản
|
cái
|
25.000
|
52
|
Bình tỷ trọng
|
cái
|
28.000
|
53
|
Bình tỷ trọng (100ml)
|
cái
|
28.000
|
54
|
Bình tỷ trọng 1000ml
|
cái
|
40.000
|
55
|
Bàn đập
|
chiếc
|
100.000
|
56
|
Bàn đệm
|
chiếc
|
50.000
|
57
|
Bàn nén D = 34cm
|
cái
|
121.000
|
58
|
Bàn nén D = 76cm
|
cái
|
605.000
|
59
|
Bản gỗ 60x60
|
cái
|
30.000
|
60
|
BÊ tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 1x2)
|
m3
|
480.000
|
61
|
Bóng điện
|
cái
|
2.500
|
62
|
Bóng điện 100W
|
cái
|
3.000
|
63
|
Bóng điện 220V 200W
|
cái
|
4.000
|
64
|
Bóng điện 36W
|
cái
|
2.500
|
65
|
Bóng điện chiếu sáng
|
cái
|
3.000
|
66
|
Bộ ống mẫu nguyên dạng
|
bộ
|
350.000
|
67
|
Bộ gia mốc cần khoan
|
bộ
|
50.000
|
68
|
Bộ kính ép
|
bộ
|
350.000
|
69
|
Bộ mở rộng kim cương
|
bộ
|
1.200.000
|
70
|
Bộ rây địa chất công trình
|
bộ
|
1.600.000
|
71
|
Bộ rây địa chất f 20cm
|
bộ
|
1.600.000
|
72
|
Bộ rây sỏi
|
bộ
|
1.200.000
|
73
|
Bộ xạc ắc quy
|
bộ
|
150.000
|
74
|
Búa
|
chiếc
|
30.000
|
75
|
Búa địa chất
|
cái
|
35.000
|
76
|
Búa 2 kg
|
cái
|
30.000
|
77
|
Bút lông cỡ nhỏ f 5, f 2cm, f 1cm
|
bộ
|
6.500
|
78
|
Cánh cắt (ẻ 60 ẻ 70 ẻ100)
|
bộ
|
3.500.000
|
79
|
Cáp múc nước
|
m
|
15.000
|
80
|
Cáp thép f 6 f 8mm
|
m
|
10.000
|
81
|
Cát chuẩn
|
kg
|
22
|
82
|
Cát vàng
|
m3
|
31.428
|
83
|
Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4
|
cái
|
2.500
|
84
|
Cọc gỗ 4x4x30
|
cọc
|
2.000
|
85
|
Cọc mốc đo lún
|
cọc
|
5.500
|
86
|
Cọc neo
|
bộ
|
900.000
|
87
|
Cần cắt cánh (40 cái)
|
bộ
|
5.500.000
|
88
|
Cần chốt
|
m
|
150.000
|
89
|
Cần khoan
|
m
|
120.000
|
90
|
Cần khoan 25 x 105 x 800mm
|
cái
|
60.000
|
91
|
Cần xoắn
|
m
|
250.000
|
92
|
Cần xuyên
|
m
|
180.000
|
93
|
Cầu chì sứ
|
cái
|
1.363
|
94
|
Cầu dao điện 3 pha
|
cái
|
22.727
|
95
|
Cốc đất luyện, càng vaxiliep
|
bộ
|
30.000
|
96
|
Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt)
|
cái
|
15.000
|
97
|
Cốc thuỷ tinh
|
cái
|
15.000
|
98
|
Cốc thuỷ tinh (50-1000) ml
|
cái
|
15.000
|
99
|
Cốc thuỷ tinh 1000 ml
|
cái
|
15.000
|
100
|
Cối
chày đồng
|
bộ
|
230.000
|
101
|
Cối
chày sứ
|
bộ
|
35.000
|
102
|
Cối chày thuỷ tinh
|
bộ
|
75.000
|
103
|
Cối chế bị
|
bộ
|
70.000
|
104
|
Cối giã đá
|
bộ
|
200.000
|
105
|
Chày dầm đất
|
cái
|
50.000
|
106
|
Chai nút mài
|
cái
|
15.000
|
107
|
Chén nung
|
cái
|
8.000
|
108
|
Chén sứ
|
cái
|
3.000
|
109
|
Chén sứ 25ml
|
cái
|
15.000
|
110
|
Chốt búa
|
chiếc
|
45.000
|
111
|
Chốt cần
|
cái
|
15.000
|
112
|
Chậu nhôm f 30cm
|
cái
|
20.000
|
113
|
Chậu thuỷ tinh
|
cái
|
25.000
|
114
|
Chậu thuỷ tinh f 20
|
cái
|
25.000
|
115
|
Choòng cánh tráng hợp kim cứng
|
cái
|
250.000
|
116
|
Chuỳ Vaxiliep
|
cái
|
190.000
|
117
|
Cực thu sóng dọc
|
chiếc
|
250.000
|
118
|
Cực thu sóng ngang
|
chiếc
|
280.000
|
119
|
Cuốc chim
|
cái
|
20.000
|
120
|
Dây điện
|
m
|
1.636
|
121
|
Dây điện nổ mìn
|
m
|
1.636
|
122
|
Dây điện súp
|
m
|
1.636
|
123
|
Dây địa chấn
|
m
|
2.500
|
124
|
Dây địa vật lý (thu, phát)
|
m
|
4.000
|
125
|
Dây cáp điện 3 pha
|
m
|
38.181
|
126
|
Dây cao su f 8mm (để làm thấm và bão hoà
nước)
|
m
|
3.500
|
127
|
Dây thép f 2 3
|
kg
|
9.523
|
128
|
Dàn đo lún
|
bộ
|
4.500.000
|
129
|
Dao gạt đất
|
cái
|
4.000
|
130
|
Dao gọt đất
|
cái
|
4.000
|
131
|
Dao luyện đất
|
cái
|
4.000
|
132
|
Dao nén, dao cắt
|
cái
|
4.000
|
133
|
Dao rựa chặt đất
|
cái
|
12.000
|
134
|
Dao thấm
|
cái
|
50.000
|
135
|
Dao vòng cắt, nén
|
cái
|
40.000
|
136
|
Dao vòng hợp kim
|
cái
|
50.000
|
137
|
Dao vòng nén
|
cái
|
50.000
|
138
|
Dao vòng thấm
|
cái
|
50.000
|
139
|
Dầm I 300 350 dài hơn 3,5m
|
kg
|
7.905
|
140
|
Dầu công nghiệp 20
|
kg
|
12.000
|
141
|
Dầu kích
|
kg
|
17.500
|
142
|
Dụng cụ thí nghiệm đầm nện
|
bộ
|
350.000
|
143
|
Dụng cụ xác định độ tan rã
|
bộ
|
300.000
|
144
|
Dụng cụ xác định góc nghỉ của cát
|
bộ
|
260.000
|
145
|
Dụng cụ xác định trương nở
|
cái
|
1.000.000
|
146
|
ống đồng trục f 25 và f 50
|
bộ
|
55.000
|
147
|
ống đo thí nghiệm
|
cái
|
3.000
|
148
|
ống đong thủy tinh 1000ml
|
cái
|
25.000
|
149
|
ống đong thủy tinh 1000ml, 500ml, 200ml
|
bộ
|
25.000
|
150
|
ống cao su dẫn nước
|
m
|
4.000
|
151
|
ống cao su dẫn nước f 1618mm
|
m
|
4.000
|
152
|
ống cao su dẫn nước f 16mm
|
cái
|
4.000
|
153
|
ống cao su mềm
|
m
|
4.000
|
154
|
ống chống
|
m
|
45.000
|
155
|
ống chuẩn độ 25ml
|
cái
|
35.000
|
156
|
ống hút thuỷ tinh (2-100)ml
|
cái
|
3.000
|
157
|
ống kẽm f 32
|
m
|
38.181
|
158
|
ống mẫu
|
ống
|
7.000
|
159
|
ống mẫu đơn
|
m
|
45.000
|
160
|
ống mẫu kép
|
cái
|
135.000
|
161
|
ống mẫu nguyên dạng
|
m
|
75.000
|
162
|
ống mẫu xoắn
|
m
|
55.000
|
163
|
ống múc nước dài 2m
|
cái
|
28.720
|
164
|
ống ngoài f 16
|
m
|
10.446
|
165
|
ống nước fi 50
|
m
|
30.913
|
166
|
ống súng + quả đạn
|
chiếc
|
220.000
|
167
|
ống tổ ong dài 1m
|
ống
|
15.000
|
168
|
ống thép D 65 mm
|
mét
|
43.625
|
169
|
ống thuỷ tinh chữ T f 8
|
cái
|
12.000
|
170
|
ống thuỷ tinh f 8 dài 1 m làm thấm
|
cái
|
25.000
|
171
|
ống trong f 42 (cần khoan)
|
m
|
26.869
|
172
|
Gỗ dán 25mm
|
m2
|
128.000
|
173
|
Gỗ dán 40mm
|
m2
|
145.000
|
174
|
Gỗ nhóm V
|
m3
|
2.727.273
|
175
|
Gỗ tấm
|
m3
|
2.727.273
|
176
|
Gỗ xẻ nhóm V
|
m3
|
2.727.273
|
177
|
Ghen cao su f 63
|
m
|
16.000
|
178
|
Ghen kim loại f 63
|
m
|
65.000
|
179
|
Giá ống nghiệm
|
cái
|
20.000
|
180
|
Giá gỗ làm thấm
|
cái
|
30.000
|
181
|
Giấy ảnh
|
m
|
15.000
|
182
|
Giấy ảnh khổ 140mm
|
m
|
15.000
|
183
|
Giấy can
|
cuộn
|
40.000
|
184
|
Giấy can
|
m
|
40.000
|
185
|
Giấy can cao 0,3m
|
m
|
1.500
|
186
|
Giấy Diamat
|
Tờ
|
4.000
|
187
|
Giấy gói mẫu
|
ram
|
20.000
|
188
|
Giấy kẻ ly
|
m
|
3.500
|
189
|
Giấy kẻ ly cao 0,3m
|
m
|
1.500
|
190
|
Giấy ráp
|
tờ
|
3.000
|
191
|
Giấy trắng
|
tập
|
2.800
|
192
|
Giấy vẽ bản đồ (50x50)
|
tờ
|
3.000
|
193
|
Giấy viết
|
tập
|
2.500
|
194
|
Hóa chất
|
kg
|
60.000
|
195
|
Hộp gỗ
|
cái
|
20.000
|
196
|
Hộp gỗ đựng mẫu
|
hộp
|
20.000
|
197
|
Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400mm
|
cái
|
20.000
|
198
|
Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m
|
cái
|
40.000
|
199
|
Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu
|
cái
|
30.000
|
200
|
Hộp nhôm
|
cái
|
10.000
|
201
|
Hộp nhôm nhỏ
|
cái
|
10.000
|
202
|
Hộp tôn 200 x 100mm
|
cái
|
4.000
|
203
|
Hộp tôn 200 x 200 x 1
|
cái
|
8.000
|
204
|
Hoá chất
|
kg
|
60.000
|
205
|
Hoá chất (HCl, axêtic...)
|
kg
|
60.000
|
206
|
Hoá chất các loại
|
gam
|
60
|
207
|
Kali Thiocyarat
|
gam
|
100
|
208
|
Khay men
|
cái
|
29.000
|
209
|
Khay men chữ nhật
|
cái
|
29.000
|
210
|
Khay men to
|
cái
|
44.000
|
211
|
Khay men to + nhỏ
|
cái
|
44.000
|
212
|
Khay ủ đất
|
cái
|
29.000
|
213
|
Khuôn tạo mẫu
|
cái
|
160.000
|
214
|
Kính dầy 10 ly (20 x 40)cm (kính mài mờ)
|
cái
|
15.000
|
215
|
Kính lập thể
|
cái
|
70.000
|
216
|
Kính lúp
|
cái
|
30.000
|
217
|
Kính mài mờ (1 x 0,5)m
|
cái
|
45.000
|
218
|
Kính trắng (2 x 30 x 50) mm
|
cái
|
6.000
|
219
|
Kính vuông 16 x 16
|
cái
|
1.024
|
220
|
Kíp điện visai
|
cái
|
2.727
|
221
|
Lamen
|
kg
|
50.000
|
222
|
Lưỡi cắt đất
|
cái
|
90.000
|
223
|
Màng buồng nước f 270
|
cái
|
55.000
|
224
|
Mốc bê tông đúc sẵn
|
cái
|
15.000
|
225
|
Mũi khoan
|
cái
|
75.000
|
226
|
Mũi khoan chữ thập f 46mm
|
cái
|
75.000
|
227
|
Mũi khoan hình xuyến gắn răng hợp kim cứng
|
cái
|
350.000
|
228
|
Mũi khoan hợp kim
|
cái
|
75.000
|
229
|
Mũi khoan kim cương
|
cái
|
850.000
|
230
|
Mũi xuyên
|
cái
|
350.000
|
231
|
Mũi xuyên cắt
|
cái
|
85.000
|
232
|
Mũi xuyên hình nón
|
cái
|
95.000
|
233
|
Muôi xúc đất
|
cái
|
3.500
|
234
|
Nắp đậy ống
|
cái
|
3.000
|
235
|
Nồi áp suất hút chân không (để làm tỷ trọng
bão hoà)
|
m
|
450.000
|
236
|
Nhiệt kế
|
cái
|
9.000
|
237
|
Nhiệt kế 100oC 1500oC
|
cái
|
120.000
|
238
|
Nhiệt kế 10oC 600oC
|
cái
|
60.000
|
239
|
Nhiệt kế các loại
|
cái
|
9.000
|
240
|
Nhựa canada
|
kg
|
2.500.000
|
241
|
Nước cất
|
lít
|
3.000
|
242
|
Nitơrat bạc
|
gam
|
1.500
|
243
|
Nitro Benzen tinh khiết
|
gam
|
45
|
244
|
Paraphin
|
kg
|
10.000
|
245
|
Phao thử độ chặt
|
bộ
|
800.000
|
246
|
Phao tỷ trọng kế
|
bộ
|
250.000
|
247
|
Phèn sắt
|
gam
|
20
|
248
|
Phễu rót cát
|
bộ
|
15.000
|
249
|
Phễu sắt f 5cm
|
cái
|
3.000
|
250
|
Phễu thuỷ tinh
|
cái
|
8.000
|
251
|
Phễu thuỷ tinh (60-100)mm
|
cái
|
8.000
|
252
|
Pin 1,5 vôn
|
quả
|
1.500
|
253
|
Pin 69 vôn
|
hòm
|
3.000
|
254
|
Pin BTO45
|
hòm
|
50.000
|
255
|
Pin dùng cho đo nước
|
đôi
|
2.500
|
256
|
Quả bo
|
quả
|
35.000
|
257
|
Quả bo cao su
|
quả
|
35.000
|
258
|
Que hàn
|
kg
|
11.428
|
259
|
Que khuấy đất
|
cái
|
5.000
|
260
|
Rây địa chất
|
bộ
|
1.600.000
|
261
|
Rây địa chất công trình
|
bộ
|
1.600.000
|
262
|
Rây dụng cụ đầm nện
|
bộ
|
2.380.000
|
263
|
Sơn trắng + đỏ
|
kg
|
18.182
|
264
|
Sắt tròn f 14
|
kg
|
8.381
|
265
|
Sổ đo các loại
|
quyển
|
1.500
|
266
|
Sổ đo lún
|
quyển
|
1.500
|
267
|
Sổ đo nước
|
quyển
|
1.500
|
268
|
Sổ ép nước
|
quyển
|
1.500
|
269
|
Sổ ghi chép múc nước
|
quyển
|
1.500
|
270
|
Sổ hút nước
|
quyển
|
1.500
|
271
|
Sổ tổng hợp độ lún
|
quyển
|
1.500
|
272
|
Sunphat đồng
|
kg
|
11.000
|
273
|
Tời địa chấn
|
chiếc
|
200.000
|
274
|
Tời cuốn dây
|
cái
|
150.000
|
275
|
Tời cuốn dây điện
|
cái
|
150.000
|
276
|
Tời cuốn dây địa chấn
|
cái
|
200.000
|
277
|
Tấm kẹp ngâm bão hoà
|
cái
|
15.000
|
278
|
Thép dầm I và kích các loại
|
kg
|
8.857
|
279
|
Thép gai f 10
|
kg
|
8.476
|
280
|
Thép gai f 16
|
kg
|
8.857
|
281
|
Thép gai f 22
|
kg
|
8.952
|
282
|
Thép gai f 32 40
|
kg
|
9.905
|
283
|
Thép hình các loại
|
kg
|
8.182
|
284
|
Thước cuộn 20m
|
cái
|
25.000
|
285
|
Thước dây 50m
|
cái
|
50.000
|
286
|
Thước mét
|
cái
|
3.000
|
287
|
Thước thép 20m
|
cái
|
40.000
|
288
|
Thước thép 42m
|
cái
|
80.000
|
289
|
Thước thép 5m
|
cái
|
12.000
|
290
|
Thùng đo lưu lượng
|
cái
|
150.000
|
291
|
Thùng đựng nước
|
cái
|
20.000
|
292
|
Thùng gánh nước
|
đôi
|
40.000
|
293
|
Thùng lưu lượng 60 lít
|
cái
|
150.000
|
294
|
Thùng ngâm bão hoà
|
cái
|
120.000
|
295
|
Thùng phân ly
|
cái
|
120.000
|
296
|
Thuổng đào đất
|
cái
|
15.000
|
297
|
Thuốc ảnh (hiện và hãm)
|
lít
|
15.000
|
298
|
Thuốc nổ anômít
|
kg
|
13.981
|
299
|
Thuỷ ngân
|
kg
|
288.000
|
300
|
Túi vải đựng mẫu
|
cái
|
3.000
|
301
|
Tuy ô dẫn nước
|
m
|
10.000
|
302
|
Xi măng PC30
|
kg
|
745
|
303
|
Xẻng
|
cái
|
15.000
|
304
|
Xoong nhôm đun sáp
|
cái
|
15.000
|
BẢNG
TIỀN LƯƠNG KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Đơn vị tính : đồng
Bậc
|
Lương ngày công
công nhân
|
Lương ngày công kỹ
sư
|
3,0
|
53.837,31
|
68.012,31
|
3,1
|
54.709,62
|
68.688,35
|
3,2
|
55.581,92
|
69.364,38
|
3,3
|
56.454,23
|
70.040,42
|
3,4
|
57.326,54
|
70.716,46
|
3,5
|
58.198,85
|
71.392,50
|
3,6
|
59.071,15
|
72.068,54
|
3,7
|
59.943,46
|
72.744,58
|
3,8
|
60.815,77
|
73.420,62
|
3,9
|
61.688,08
|
74.096,65
|
4,0
|
62.560,38
|
74.772,69
|
4,1
|
63.607,15
|
75.448,73
|
4,2
|
64.653,92
|
76.124,77
|
4,3
|
65.700,69
|
76.800,81
|
4,4
|
66.747,46
|
77.476,85
|
4,5
|
67.794,23
|
78.152,88
|
4,6
|
68.841,00
|
78.828,92
|
4,7
|
69.887,77
|
79.504,96
|
4,8
|
70.934,54
|
80.181,00
|
4,9
|
71.981,31
|
80.857,04
|
5,0
|
73.028,08
|
81.533,08
|
MỤC LỤC
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH – PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Thuyết minh và quy định áp dụng
1 Chương I : công tác đào
đất đá bằng thủ công
2 Chương II : công tác khoan
tay
3 Chương III : công tác
khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn
4 Chương IV : công tác khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước
5 Chương V : khoan guồng
xoắn có lấy mẫu ở trên cạn
6 Chương VI : khoan guồng
xoắn có lấy mẫu ở dưới nước
7 Chương VII : khoan đường
kính lớn
8 Chương VIII : công tác đạt
ống quan trác mực nước ngầm trong hố khoan
9 Chương IX : công tác khống
chế mạt bàng
10 Chương X : công tác đo
khống chế độ cao
11 Chương XI : công tác đo vẽ
chi tiết bản đồ trên cạn
12 Chương Xii : công tác đo vẽ
chi tiết bản đồ ở dưới nước bàng phương pháp thủ công
13 Chương XIII : đo vẽ mạt cát
địa hình
14 Chương XIV : công tác thí
nghiệm trong phòng
15 Chương XV : công tác thí
nghiệm ngoài trời
16 Chương XVI : công tác thãm dò
địa vật lý
17 Chương XVII : công tác đo vẽ
lập bản đồ địa chất công trình
18 Các phụ lục
19 Bảng giá vật liệu và tiền lương
khảo sát xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
20 Mục lục