ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 19/2007/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 19
tháng 7 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc
lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
việc ban hành Định mức dự toán khảo sát xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 28/11/2006 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
về việc ban hành Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công đối với các công
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 515/TTr-SXD ngày 12/7/2007, Báo cáo
số 100/BC-STP ngày 09/7/2007 của Sở Tư pháp thẩm định dự thảo Quyết định về việc
ban hành Bộ đơn giá khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
Bộ đơn giá khảo sát xây dựng ban hành kèm
theo Quyết định này là căn cứ để lập, thẩm tra, xét duyệt dự toán công tác khảo
sát xây dựng công trình và là cơ sở để quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh.
Bộ đơn giá này thay thế Bộ đơn giá khảo sát
xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số
146/2001/QĐ-UB ngày 21/12/2001 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giao
Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan hướng dẫn việc áp
dụng Bộ đơn giá khảo sát xây dựng và tổ chức thực hiện thống nhất trên địa bàn
tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính
và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/cáo);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Công báo Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh Quảng Ngãi;
- Trung tâm Công báo và trang tin điện tư tỉnh;
- VPUB: PVP, KHTH, CNXD, TCTM, KLTN, NC, VHXH;
- Lưu: VT, Xd.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Xuân Huế
|
THUYẾT MINH VÀ
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
BỘ
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban
hành theo Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND ngày 19/7/2007 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
Thực hiện Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND ngày
19/7/2007 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Bộ đơn giá khảo sát xây
dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Sở Xây dựng hướng dẫn áp dụng Bộ đơn giá khảo
sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
I - CƠ SỞ XÂY DỰNG BỘ
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
- Định mức dự toán khảo sát xây dựng ban hành
kèm theo Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Thông tư 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ quy định hệ thống thanh lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương
trong các công ty nhà nước;
- Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006
của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung lên 450.000 đồng/tháng
áp dụng từ ngày 01/10/2006;
- Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày
28/11/2006 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Bảng giá dự toán ca máy và
thiết bị thi công đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Tài liệu hướng dẫn tính toán đơn giá xây
dựng công trình của Bộ Xây dựng.
- Các văn bản khác theo quy định của Nhà
nước.
II - NỘI DUNG CỦA BỘ ĐƠN
GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
1 - Đơn giá khảo sát xây dựng (sau đây gọi
tắt là đơn giá khảo sát) là biểu hiện bằng tiền của chi phí xã hội cần thiết để
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát (1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ,
1 mẫu thí nghiệm...) theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm đảm bảo
chất lượng đề ra trong khảo sát xây dựng.
2 - Đơn giá của từng loại công việc khảo sát
bao gồm :
2.1 – Chi phí trực tiếp : Là những chi phí
liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác khảo sát như: Chi phí vật liệu,
chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy (thiết bị).
a. Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật liệu
chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển (gỗ chống, chèn, ống chống...).
Bảng giá vật liệu lấy theo mặt bằng giá đã được
thông báo tại Thành phố Quảng Ngãi quý I/2007. Giá vật liệu tính trong đơn giá
chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.
b. Chi phí nhân công: Là toàn bộ chi phí nhân
công trực tiếp thực hiện công tác khảo sát (kể cả chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy) bao gồm :
- Lương chính, lương phụ, phụ cấp lương.
- Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho
người lao động.
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với
mức lương tối thiểu 450.000 đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 –
nhóm II (ban hành theo Nghị định 205/2004/CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ).
+ Phụ cấp lưu động: 20% tiền lương tối thiểu.
+ Phụ cấp không ổn định sản xuất: 10% tiền
lương cấp bậc.
+ Một số khoản lương phụ: 12% (nghỉ lễ, tết,
phép ....) và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động : 4%
tiền lương cấp bậc.
Số ngày công trong tháng được tính là 26
ngày/tháng.
c. Chi phí sử dụng máy, thiết bị: Bao gồm chi
phí khấu hao, bảo dưỡng, sửa chữa máy, nhiên liệu, năng lượng, chi phí khác của
máy.
2.2 – Chi phí chung :
Chi phí chung được tính bằng 70% chi phí nhân
công trong đơn giá.
2.3 – Thu nhập chịu thuế tính trước :
Theo quy định hiện hành tính bằng 6% của chi
phí trực tiếp và chi phí chung.
Trong tập đơn giá này mới tính chi phí trực tiếp
thực hiện công tác khảo sát (chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sử
dụng máy, thiết bị). Khi lập dự toán khảo sát xây dựng áp dụng theo Thông tư số
14/2005/TT- BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý
chi phí khảo sát xây dựng.
3 - Đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát
xây dựng gồm 17 chương :
Chương 1 : Công tác đào đất đá bằng thủ công.
Chương 2 : Công tác khoan tay.
Chương 3 : Công tác khoan xoay bơm rửa bằng
ống mẫu ở trên cạn.
Chương 4 : Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống
mẫu ở dưới nước.
Chương 5 : Công tác khoan guồng xoắn có lấy
mẫu ở trên cạn.
Chương 6 : Công tác khoan guồng xoắn có lấy
mẫu ở dưới nước.
Chương 7 : Công tác khoan đường kính lớn.
Chương 8 : Công tác đặt ống quan trắc mực nước
ngầm trong lỗ khoan
Chương 9 : Công tác khống chế mặt bằng.
Chương 10: Công tác khống chế độ cao.
Chương 11: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở
trên cạn.
Chương 12: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở
dưới nước.
Chương 13: Công tác đo vẽ mắt cắt địa hình
Chương 14: Công tác thí nghiệm trong phòng.
Chương 15: Công tác thí nghiệm ngoài trời.
Chương 16: Công tác thăm dò địa vật lý.
Chương 17: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất
công trình.
Trong mỗi chương, mục có loại công tác khảo
sát được mã hoá thống nhất theo mã số gồm 2 chữ cái và 5 chữ số. Trong mỗi danh
mục đơn giá có quy định nội dung công việc, điều kiện áp dụng và chi phí về vật
liệu, nhân công, máy thi công.
III - QUY ĐỊNH ÁP
DỤNG
Đơn giá khảo sát xây dựng là căn cứ để lập dự
toán công tác khảo sát xây dựng cho từng loại công tác khảo sát phục vụ cho
việc chỉ định thầu, đấu thầu để lựa chọn nhà thầu khảo sát trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
Những công tác chưa có trong đơn giá khảo sát
này thì có thể vận dụng những đơn giá tương tự đã được ban hành. Đối với những
công tác khảo sát hoàn toàn mới (áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm khác
với quy định hiện hành, sử dụng thiết bị mới, biện pháp thi công mới, điều kiện
địa chất, địa hình khác biệt) đơn vị cơ sở tự xây dựng đơn giá (theo phương pháp
hướng dẫn của Bộ Xây dựng) để làm căn cứ lập giá tạm tính, đồng thời báo cáo
với cấp ph≤ duyệt tổng dự toán xem xét và thoả thuận với Bộ Xây dựng trước khi
áp dụng chính thức.
Trong quá trình áp dụng bộ đơn giá khảo sát
xây dựng, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây
dựng để nghiên cứu trình cấp có thẩm quyền giải quyết ./.
Chương I
CÔNG TÁC
ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực
địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh,
lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh
đào.
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ
sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều
kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với các hệ số
sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy
lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2.
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ
đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K = 1,15
Đơn vị tính: đ/ 1 m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CA.01100
|
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m
|
|
|
|
|
|
CA.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m3
|
14.260
|
150.145
|
|
164.405
|
CA.01102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m3
|
14.260
|
225.217
|
|
239.477
|
CA.01200
|
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m
|
|
|
|
|
|
CA.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m3
|
14.260
|
162.657
|
|
176.917
|
CA.01202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m3
|
14.260
|
237.729
|
|
251.989
|
CA.02100
|
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m
|
|
|
|
|
|
CA.02101
|
Cấp đất đá I - III
|
m3
|
46.041
|
200.193
|
|
246.234
|
CA.02102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m3
|
46.041
|
275.266
|
|
321.307
|
CA.02200
|
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m
|
|
|
|
|
|
CA.02201
|
Cấp đất đá I - III
|
m3
|
46.041
|
218.961
|
|
265.002
|
CA.02202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m3
|
46.041
|
325.314
|
|
371.355
|
CA.02300
|
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m
|
|
|
|
|
|
CA.02301
|
Cấp đất đá I - III
|
m3
|
46.041
|
256.498
|
|
302.539
|
CA.02302
|
Cấp đất đá IV - V
|
m3
|
46.041
|
387.874
|
|
433.915
|
ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa,
xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng
bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.
- Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu thập mô
tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng : Chống liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng
6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, ống thông gió,
điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp đá theo bảng phụ lục số 14.
- Tiết diện giếng : 3,3m x 1,7m = 5,61m2
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có
nước ngầm thì chi phí nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân hệ số
sau: Q ≤ 0,5m3/h : K = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h thì K = 1,2.
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m,
đến 20m, đến 30m ... Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ
số K = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo : Cấp IV-V; VI-VII,
VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo K = 1,2 cấp liền trước
đó.
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc
nghiệt, đi lại khó khăn thì chi phí nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.
3. Các công việc chưa tính vào đơn giá
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/ 1 m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CA.03101
|
Đào giếng đứng
|
m3
|
304.459
|
531.507
|
1.147.697
|
1.983.663
|
Chương II
CÔNG TÁC
KHOAN TAY
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu, khảo sát thực
địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng
đào đắp < 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị,
vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần tuý và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ
văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền
khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh
tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá, theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt
phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
3. Trường hợp nếu khoan khác với điều kiện ở
trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau
- Đường kính lỗ khoan từ > 150mm đến ≤
230mm K = 1,1
- Khoan không chống ống K
= 0,85
- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan K
= 1,1
- Hiệp khoan > 0,5m K
= 0,9
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn
trong việc thi công K = 1,15
- Khi khoan trên sông nước thì chi phí nhân
công và máy thi công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,3. (không bao gồm chi
phí cho phương tiện nổi).
Đơn vị tính: đ/ 1 m
khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CB.01100
|
Độ sâu hố khoan đến 10m
|
|
|
|
|
|
CB.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
24.326
|
140.135
|
8.617
|
173.078
|
CB.01102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
24.808
|
231.473
|
12.925
|
269.206
|
CB.01200
|
Độ sâu hố khoan đến 20m
|
|
|
|
|
|
CB.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
24.772
|
142.638
|
9.008
|
176.418
|
CB.01202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
25.319
|
238.981
|
13.317
|
277.617
|
CB.01300
|
Độ sâu hố khoan đến 30m
|
|
|
|
|
|
CB.01301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
25.305
|
165.159
|
10.183
|
200.647
|
CB.01302
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
25.737
|
269.010
|
15.275
|
310.022
|
Chương III
CÔNG TÁC
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện,
khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan
(khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu
lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu
và cuối ca.
- Mô tả trong qúa trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền
khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu,
bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt
phẳng nằm ngang)
- Đường kính lỗ khoan đến 160 mm
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã
- Bộ máy khoan tự hành.
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m
hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở
trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Khoan ngang K
= 1,5
- Khoan xiên K
= 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm K
= 1,1
- Đường kính lỗ khoan > 250mm K
= 1,2
- Khoan không ống chống K
= 0,85
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan K
= 1,05
- Khoan không lấy mẫu K
= 0,8
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc
thi công K = 1,05
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính
năng tương đương K = 1,05
- Hiệp khoan > 0,5m K
= 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét K
= 1,05
- Khoan khô K
= 1,15
- Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao địa hình
phức tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị)
K
= 1,15
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương
tự: K = 0,7
KHOAN XOAY BƠM RỬA
BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đ/ 1 m
khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CC.01100
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CC.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
31.670
|
178.297
|
110.211
|
320.178
|
CC.01102
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
41.927
|
240.232
|
247.974
|
530.133
|
CC.01103
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
58.416
|
330.319
|
413.290
|
802.025
|
CC.01104
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
99.056
|
311.551
|
378.849
|
789.456
|
CC.01105
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
139.750
|
429.164
|
585.494
|
1.154.408
|
CC.01200
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
|
|
|
|
|
|
CC.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
31.245
|
187.681
|
117.099
|
336.025
|
CC.01202
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
40.976
|
253.370
|
261.750
|
556.096
|
CC.01203
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
55.866
|
344.082
|
454.619
|
854.567
|
CC.01204
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
96.588
|
329.068
|
433.955
|
859.611
|
CC.01205
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
136.379
|
451.686
|
640.600
|
1.228.665
|
CC.01300
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
|
|
|
|
|
|
CC.01301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
30.831
|
222.365
|
123.987
|
377.183
|
CC.01302
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
39.942
|
303.040
|
296.191
|
639.173
|
CC.01303
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
53.274
|
409.477
|
489.060
|
951.811
|
CC.01304
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
95.013
|
408.121
|
468.396
|
971.530
|
CC.01305
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
133.007
|
525.405
|
702.593
|
1.361.005
|
CC.01400
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
|
|
|
|
|
CC.01401
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
38.876
|
227.789
|
137.763
|
404.428
|
CC.01402
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
47.748
|
319.989
|
316.856
|
684.593
|
CC.01403
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
59.555
|
441.340
|
537.277
|
1.038.172
|
CC.01404
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
106.382
|
427.104
|
495.948
|
1.029.434
|
CC.01405
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
144.508
|
583.708
|
743.922
|
1.472.138
|
CC.01500
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m
|
|
|
|
|
|
CC.01501
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
38.287
|
235.246
|
151.540
|
425.073
|
CC.01502
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
46.299
|
329.480
|
351.297
|
727.076
|
CC.01503
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
55.881
|
454.899
|
599.271
|
1.110.051
|
CC.01504
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
106.750
|
439.985
|
544.165
|
1.090.900
|
CC.01505
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
145.008
|
601.335
|
812.804
|
1.559.147
|
BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ
KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN.
(Khi phải tiếp nước
cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước >50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ≥ 9m)
Đơn vị tính: đ/ 1 m
khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CC.02100
|
Độ sâu hố khoan đến 30m
|
|
|
|
|
|
CC.02101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
1.360
|
43.792
|
19.321
|
64.473
|
CC.02102
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
1.360
|
59.432
|
38.641
|
99.433
|
CC.02103
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
1.360
|
76.949
|
63.231
|
141.540
|
CC.02104
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
1.360
|
81.328
|
72.014
|
154.702
|
CC.02105
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
1.360
|
105.101
|
86.065
|
192.526
|
CC.02200
|
Độ sâu hố khoan đến 60m
|
|
|
|
|
|
CC.02201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
1.360
|
44.418
|
21.077
|
66.855
|
CC.02202
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
1.360
|
60.058
|
40.398
|
101.816
|
CC.02203
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
1.360
|
77.575
|
68.501
|
147.436
|
CC.02204
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
1.360
|
81.328
|
77.283
|
159.971
|
CC.02205
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
1.360
|
106.353
|
93.091
|
200.804
|
CC.02300
|
Độ sâu hố khoan đến 100m
|
|
|
|
|
|
CC.02301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
1.360
|
48.171
|
22.834
|
72.365
|
CC.02302
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
1.360
|
65.688
|
50.936
|
117.984
|
CC.02303
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
1.360
|
87.585
|
84.309
|
173.254
|
CC.02304
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
1.360
|
88.836
|
94.847
|
185.043
|
CC.02305
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
1.360
|
107.604
|
114.168
|
223.132
|
CC.02400
|
Độ sâu hố khoan đến 150m
|
|
|
|
|
|
CC.02401
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
1.360
|
49.423
|
24.590
|
75.373
|
CC.02402
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
1.360
|
68.816
|
57.962
|
128.138
|
CC.02403
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
1.360
|
89.461
|
93.091
|
183.912
|
CC.02404
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
1.360
|
93.841
|
105.386
|
200.587
|
CC.02405
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
1.360
|
125.121
|
126.463
|
252.944
|
CC.02500
|
Độ sâu hố khoan đến 200m
|
|
|
|
|
|
CC.02501
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
1.360
|
50.674
|
28.103
|
80.137
|
CC.02502
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
1.360
|
70.693
|
64.988
|
137.041
|
CC.02503
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
1.360
|
91.338
|
103.629
|
196.327
|
CC.02504
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
1.360
|
96.343
|
117.681
|
215.384
|
CC.02505
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
1.360
|
128.249
|
142.271
|
271.880
|
Chương IV
CÔNG TÁC
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực
địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu
lưu
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu
và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu,
bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có
phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...)
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước,
khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa
chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương
tiện nổi (lắp ráp, thu≤ bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở
trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:
- Khoan xiên K
= 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm K
= 1,1
- Đường kính lỗ khoan > 250mm K
= 1,2
- Khoan không lấy mẫu K
= 0,8
- Hiệp khoan > 0,5m K
= 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét K
= 1,05
- Khoan khô K
= 1,15
- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s K
= 1,1
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s K
= 1,15
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thuỷ
triều lên xuống K = 1,2
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương
tự: K = 0,7
Đơn vị tính: đ/ 1 m
khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CD.01100
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CD.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
33.985
|
269.010
|
130.875
|
433.870
|
CD.01102
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
44.743
|
363.476
|
296.191
|
704.410
|
CD.01103
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
61.601
|
496.729
|
489.060
|
1.047.390
|
CD.01104
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
102.372
|
471.080
|
454.619
|
1.028.071
|
CD.01105
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
143.199
|
638.116
|
695.705
|
1.477.020
|
CD.01200
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
|
|
|
|
|
|
CD.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
33.571
|
281.522
|
137.763
|
452.856
|
CD.01202
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
43.750
|
381.618
|
316.856
|
742.224
|
CD.01203
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
58.977
|
519.251
|
544.165
|
1.122.393
|
CD.01204
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
100.068
|
494.227
|
516.613
|
1.110.908
|
CD.01205
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
139.959
|
681.908
|
778.363
|
1.600.230
|
CD.01300
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
|
|
|
|
|
|
CD.01301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
33.157
|
322.701
|
151.540
|
507.398
|
CD.01302
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
42.674
|
435.239
|
358.185
|
836.098
|
CD.01303
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
56.695
|
600.657
|
633.712
|
1.291.064
|
CD.01304
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
98.698
|
570.149
|
578.606
|
1.247.453
|
CD.01305
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
136.824
|
793.192
|
833.469
|
1.763.485
|
CD.01400
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
|
|
|
|
|
CD.01401
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
30.076
|
330.836
|
158.428
|
519.340
|
CD.01402
|
Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
38.948
|
464.390
|
385.738
|
889.076
|
CD.01403
|
Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
50.755
|
640.655
|
654.376
|
1.345.786
|
CD.01404
|
Cấp đất đá IX - X
|
m
|
95.382
|
619.639
|
592.383
|
1.307.404
|
CD.01405
|
Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
133.508
|
846.072
|
895.462
|
1.875.042
|
Chương V
KHOAN
GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện,
khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp
≤5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết bị.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu
lưu
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu
và cuối ca.
- Mô tả trong qúa trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu,
bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá : theo phụ lục số 9
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt
phẳng ngang)
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Bộ máy khoan tự hành.
- Chống ống <= 50% chiều sâu lỗ khoan
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Công tác làm đường và nền khoan (khi khối lượng
đào đắp > 5m3)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở
trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Khoan xiên K
= 1,2
- Đường kính lỗ khoan từ`> 160mm K
= 1,1
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc
thi công K = 1,05
- Khoan không lấy mẫu K
= 0,8
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính
năng tương đương K = 1,05
Đơn vị tính: đ/ 1 m
khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m
|
|
|
|
|
|
CE.01100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CE.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
16.725
|
134.505
|
90.433
|
241.663
|
CE.01102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
18.485
|
143.889
|
125.215
|
287.589
|
CE.01200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CE.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
16.753
|
141.386
|
97.389
|
255.528
|
CE.01202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
18.447
|
154.524
|
125.215
|
298.186
|
CE.01300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CE.01301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
16.769
|
142.638
|
97.389
|
256.796
|
CE.01302
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
18.441
|
160.155
|
139.127
|
317.723
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m
|
|
|
|
|
|
CE.02100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CE.02101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
14.883
|
132.628
|
76.520
|
224.031
|
CE.02102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
16.643
|
142.638
|
104.346
|
263.627
|
CE.02200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CE.02201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
14.919
|
136.382
|
83.476
|
234.777
|
CE.02202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
16.613
|
152.647
|
111.302
|
280.562
|
CE.02300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CE.02301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
14.927
|
138.884
|
97.389
|
251.200
|
CE.02302
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
16.599
|
156.401
|
132.171
|
305.171
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m
|
|
|
|
|
|
CE.03100
|
Độ sâu từ 0m đến 15m
|
|
|
|
|
|
CE.03101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
14.883
|
115.737
|
55.651
|
186.271
|
CE.03102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
16.643
|
123.870
|
72.346
|
212.859
|
CE.03200
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CE.03201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
15.422
|
117.614
|
55.651
|
188.687
|
CE.03202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
17.094
|
127.623
|
83.476
|
228.193
|
Chương VI
KHOAN
GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo
sát thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị
trí lỗ khoan.
-.Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết bị.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu
lưu
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu
và cuối ca.
- Mô tả trong qúa trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu,
bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9
- Tốc độ nước chảy đến 1m/s
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm
- Với điều kiện phương tiện nổi đã ổn định
trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng....).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước,
khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt
phẳng ngang)
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương
tiện nổi (lắp ráp, thu≤ bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu
thuyền...)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở
trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau
đây:
- Khoan xiên K
= 1,2
- Đường kính lỗ khoan từ`> 160mm K
= 1,1
- Khoan không lấy mẫu K
= 0,8
- Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s K
= 1,1
- Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s K
= 1,15
- Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thuỷ
triều lên xuống K = 1,2
Đơn vị tính: đ/ 1 m
khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m
|
|
|
|
|
|
CF.01100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CF.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
19.244
|
196.440
|
111.302
|
326.986
|
CF. 01102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
21.312
|
222.089
|
146.084
|
389.485
|
CF.01200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CF.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
19.282
|
202.070
|
111.302
|
332.654
|
CF.01202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
21.278
|
230.222
|
153.040
|
404.540
|
CF.01300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CF.01301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
20.562
|
207.700
|
125.215
|
353.477
|
CF.01302
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
22.350
|
231.473
|
173.909
|
427.732
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m
|
|
|
|
|
|
CF.02100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CF.02101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
20.234
|
184.553
|
90.433
|
295.220
|
CF.02102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
22.302
|
207.700
|
132.171
|
362.173
|
CF.02200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CF.02201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
19.282
|
190.184
|
90.433
|
299.899
|
CF.02202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
21.278
|
213.956
|
139.127
|
374.361
|
CF.02300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CF.02301
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
20.375
|
200.819
|
111.302
|
332.496
|
CF.02302
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
22.333
|
222.089
|
159.996
|
404.418
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m
|
|
|
|
|
|
CF.03100
|
Độ sâu từ 0m đến 15m
|
|
|
|
|
|
CF.03101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
17.479
|
159.529
|
62.607
|
239.615
|
CF.03102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
19.547
|
173.292
|
83.476
|
276.315
|
CF.03200
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CF.03201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
17.694
|
166.411
|
72.346
|
256.451
|
CF.03202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
19.713
|
179.548
|
90.433
|
289.694
|
Chương VII
KHOAN
ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát
thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng
đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết bị.
- Khoan thuần tuý.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong qúa trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu,
bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá : theo phụ lục 11
- Hố khoan thẳng đứng
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở
trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau :
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong
việc thi công K = 1,05
Đơn vị tính: đ/ 1 m
khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan
đến 400mm
|
|
|
|
|
|
CG.01100
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CG.01101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
11.550
|
132.628
|
207.461
|
351.639
|
CG.01102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
17.050
|
200.193
|
311.192
|
528.435
|
CG.01200
|
Độ sâu khoan đến > 10m
|
|
|
|
|
|
CG.01201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
11.550
|
141.386
|
228.208
|
381.144
|
CG.01202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
17.050
|
217.085
|
342.311
|
576.446
|
|
Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan
đến 600mm
|
|
|
|
|
|
CG.02100
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CG.02101
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
11.550
|
143.263
|
238.581
|
393.394
|
CG.02102
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
17.050
|
222.715
|
352.684
|
592.449
|
CG.02200
|
Độ sâu khoan đến > 10m
|
|
|
|
|
|
CG.02201
|
Cấp đất đá I - III
|
m
|
11.550
|
152.022
|
259.327
|
422.899
|
CG.02202
|
Cấp đất đá IV - V
|
m
|
17.050
|
238.981
|
383.804
|
639.835
|
Chương VIII
CÔNG TÁC
ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt
ống quan trắc
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố
khoan
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và
nghiệm thu
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm.
đơn vị tính: đồng/1 m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CH.01100
|
Đặt ống quan trắc mức nước ngầm trong hố
khoan
|
m
|
48.690
|
56.304
|
|
104.994
|
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hỗ khoan xiên thì chi phí nhân
công nhân hệ số K = 1,1
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân
hệ số:
+ ống thép D75mm: K = 1,3
+ ống thép D93mm: K = 1,5
- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số
K = 1,5
Chương IX
CÔNG TÁC
ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc :
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm
lần cuối
- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có)
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh
bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế
- Đo góc phương vị
- Đo nguyên tố quy tâm
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành
công tác ngoại nghiệp
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ
sơ.
- Nghiệm thu bàn giao
2. Điều kiện áp dụng :
- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 1
Đơn vị tính: đ/ 1
điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CK.01100
|
Tam giác hạng 4
|
|
|
|
|
|
CK.01101
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
123.485
|
2.833.799
|
137.054
|
3.094.338
|
CK.01102
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
123.485
|
3.349.035
|
167.082
|
3.639.602
|
CK.01103
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
123.485
|
4.121.889
|
204.003
|
4.449.377
|
CK.01104
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
123.485
|
4.955.758
|
249.561
|
5.328.804
|
CK.01105
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
123.485
|
6.630.276
|
292.141
|
7.045.902
|
CK.01106
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
123.485
|
8.759.015
|
338.281
|
9.220.781
|
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi
phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong
đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV
Đơn vị tính: đ/ 1
điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CK.02100
|
Đường chuyền hạng 4
|
|
|
|
|
|
CK.02101
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
92.634
|
2.208.736
|
128.898
|
2.430.268
|
CK.02102
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
92.634
|
2.608.044
|
151.074
|
2.851.752
|
CK.02103
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
92.634
|
3.220.226
|
168.894
|
3.481.754
|
CK.02104
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
92.634
|
3.864.271
|
215.070
|
4.171.975
|
CK.02105
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
92.634
|
5.152.361
|
261.535
|
5.506.530
|
CK.02106
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
92.634
|
6.826.879
|
327.095
|
7.246.608
|
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi
phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong
đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV
Đơn vị tính: đ/ 1
điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CK.03100
|
Giải tích cấp 1
|
|
|
|
|
|
CK.03101
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
61.915
|
1.331.285
|
37.847
|
1.431.047
|
CK.03102
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
61.915
|
1.569.014
|
44.328
|
1.675.257
|
CK.03103
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
61.915
|
1.854.290
|
56.306
|
1.972.511
|
CK.03104
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
61.915
|
2.234.657
|
69.222
|
2.365.794
|
CK.03105
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
61.915
|
2.971.618
|
94.237
|
3.127.770
|
CK.03106
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
61.915
|
3.951.939
|
113.951
|
4.127.805
|
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí
nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05 và chi phí vật liệu trong đơn
giá được tính thêm 0,005m3 gỗ nhóm V.
Đơn vị tính: đ/ 1
điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CK.04100
|
Giải tích cấp 2
|
|
|
|
|
|
CK.04101
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
10.985
|
456.691
|
7.704
|
475.380
|
CK.04102
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
10.985
|
581.812
|
9.721
|
602.518
|
CK.04103
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
10.985
|
763.237
|
11.739
|
785.961
|
CK.04104
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
10.985
|
1.044.758
|
15.223
|
1.070.966
|
CK.04105
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
10.985
|
1.407.609
|
20.359
|
1.438.953
|
CK.04106
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
10.985
|
1.951.884
|
28.428
|
1.991.297
|
CK.04200
|
Đường chuyền cấp 1
|
|
|
|
|
|
CK.04201
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
61.915
|
1.013.478
|
12.939
|
1.088.332
|
CK.04202
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
61.915
|
1.244.952
|
16.518
|
1.323.385
|
CK.04203
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
61.915
|
1.664.106
|
20.004
|
1.746.025
|
CK.04204
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
61.915
|
2.020.700
|
30.462
|
2.113.077
|
CK.04205
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
61.915
|
2.615.024
|
38.448
|
2.715.387
|
CK.04206
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
61.915
|
3.268.780
|
47.541
|
3.378.236
|
CK.04300
|
Đường chuyền cấp 2
|
|
|
|
|
|
CK.04301
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
10.136
|
356.594
|
6.605
|
373.335
|
CK.04302
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
10.136
|
475.459
|
8.439
|
494.034
|
CK.04303
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
10.136
|
599.954
|
10.274
|
620.364
|
CK.04304
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
10.136
|
819.541
|
14.310
|
843.987
|
CK.04305
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
10.136
|
1.151.111
|
18.530
|
1.179.777
|
CK.04306
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
10.136
|
1.520.217
|
24.584
|
1.554.937
|
Chương X
CÔNG
TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
1.Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt
mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến
vị trí điểm đã chọn
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn
thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ
sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 2
- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng
quy trình, quy phạm.
Đơn vị tính: đ/ 1 km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CL.01100
|
Thuỷ chuẩn hạng III
|
|
|
|
|
|
CL.01101
|
Cấp địa hình I
|
km
|
12.706
|
374.111
|
3.734
|
390.551
|
CL.01102
|
Cấp địa hình II
|
km
|
12.706
|
445.430
|
3.734
|
461.870
|
CL.01103
|
Cấp địa hình III
|
km
|
12.706
|
594.324
|
4.480
|
611.510
|
CL.01104
|
Cấp địa hình IV
|
km
|
12.706
|
832.053
|
7.094
|
851.853
|
CL.01105
|
Cấp địa hình V
|
km
|
12.706
|
1.188.647
|
11.201
|
1.212.554
|
CL.02100
|
Thuỷ chuẩn hạng IV
|
|
|
|
|
|
CL.02101
|
Cấp địa hình I
|
km
|
7.103
|
356.594
|
2.613
|
366.310
|
CL.02102
|
Cấp địa hình II
|
km
|
7.103
|
409.770
|
3.136
|
420.009
|
CL.02103
|
Cấp địa hình III
|
km
|
7.103
|
534.891
|
3.734
|
545.728
|
CL.02104
|
Cấp địa hình IV
|
km
|
7.103
|
713.188
|
5.974
|
726.265
|
CL.02105
|
Cấp địa hình V
|
km
|
7.103
|
1.022.237
|
9.707
|
1.039.047
|
CL.03100
|
Thuỷ chuẩn kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
CL.03101
|
Cấp địa hình I
|
km
|
618
|
172.041
|
1.867
|
174.526
|
CL.03102
|
Cấp địa hình II
|
km
|
618
|
213.956
|
2.240
|
216.814
|
CL.03103
|
Cấp địa hình III
|
km
|
878
|
267.133
|
2.987
|
270.998
|
CL.03104
|
Cấp địa hình IV
|
km
|
878
|
368.481
|
4.480
|
373.839
|
CL.03105
|
Cấp địa hình V
|
km
|
878
|
623.727
|
5.974
|
630.579
|
Chương XI
CÔNG
TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc :
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ : Toàn bộ từ khâu
chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền
kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết : Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô
vuông, bồi bản vẽ, lên toạ độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương
pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên
tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh
máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng :
- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 3
Đơn vị tính: đ/ 1 ha;
đ/ 100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CM.01100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CM.01101
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
33.465
|
1.157.367
|
26.470
|
1.217.302
|
CM.01102
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
33.465
|
1.562.758
|
35.987
|
1.632.210
|
CM.01103
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
38.583
|
2.108.285
|
48.484
|
2.195.352
|
CM.01104
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
38.583
|
2.852.753
|
53.355
|
2.944.691
|
CM.01105
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
43.700
|
3.981.968
|
72.120
|
4.097.788
|
CM.01200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.01201
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
33.465
|
1.101.063
|
24.841
|
1.159.369
|
CM.01202
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
33.465
|
1.482.681
|
33.530
|
1.549.676
|
CM.01203
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
38.583
|
2.008.188
|
45.208
|
2.091.979
|
CM.01204
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
38.583
|
2.715.120
|
50.079
|
2.803.782
|
CM.01205
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
43.700
|
3.778.647
|
68.104
|
3.890.451
|
CM.01206
|
Cấp địa hình VI
|
ha
|
43.700
|
5.323.888
|
95.390
|
5.462.978
|
CM.02100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CM.02101
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
11.776
|
409.770
|
9.355
|
430.901
|
CM.02102
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
11.776
|
550.531
|
18.110
|
580.417
|
CM.02103
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
14.249
|
742.592
|
25.405
|
782.246
|
CM.02104
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
14.249
|
998.464
|
35.764
|
1.048.477
|
CM.02105
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
16.721
|
1.396.348
|
49.551
|
1.462.620
|
CM.02200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.02201
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
11.776
|
392.254
|
8.741
|
412.771
|
CM.02202
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
11.776
|
523.005
|
16.677
|
551.458
|
CM.02203
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
14.249
|
706.932
|
23.562
|
744.743
|
CM.02204
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
14.249
|
950.918
|
32.079
|
997.246
|
CM.02205
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
16.721
|
1.331.285
|
45.784
|
1.393.790
|
CM.02206
|
Cấp địa hình VI
|
ha
|
16.721
|
1.864.299
|
69.322
|
1.950.342
|
CM.03100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.03101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
217.350
|
13.669.443
|
428.762
|
14.315.555
|
CM.03102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
240.350
|
18.424.032
|
598.206
|
19.262.588
|
CM.03103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
270.250
|
24.961.592
|
827.516
|
26.059.358
|
CM.03104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
281.750
|
33.282.122
|
1.203.094
|
34.766.966
|
CM.03105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
322.000
|
46.357.242
|
1.932.737
|
48.611.979
|
CM.03106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
333.500
|
62.998.303
|
2.582.617
|
65.914.420
|
Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường
đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi
phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị tính: đ/ 100
ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CM.03200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.03201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
217.350
|
13.075.119
|
391.907
|
13.684.376
|
CM.03202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
240.350
|
17.204.105
|
639.156
|
18.083.611
|
CM.03203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
270.250
|
23.772.944
|
761.996
|
24.805.190
|
CM.03204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
281.750
|
31.530.432
|
1.110.957
|
32.923.139
|
CM.03205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
322.000
|
43.979.947
|
1.594.900
|
45.896.847
|
CM.03206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
333.500
|
59.995.404
|
2.381.962
|
62.710.866
|
CM.04100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.04101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
77.913
|
6.062.101
|
189.999
|
6.330.013
|
CM.04102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
82.513
|
8.558.260
|
245.007
|
8.885.780
|
CM.04103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
92.000
|
13.431.714
|
337.574
|
13.861.288
|
CM.04104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
96.600
|
17.235.385
|
502.081
|
17.834.066
|
CM.04105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
105.225
|
23.772.944
|
735.949
|
24.614.118
|
CM.04106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
112.125
|
33.282.122
|
1.062.293
|
34.456.540
|
Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường
đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi
phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị tính: đ/ 100
ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CM.04200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.04201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
77.913
|
5.455.265
|
173.619
|
5.706.797
|
CM.04202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
82.513
|
7.663.647
|
224.532
|
7.970.692
|
CM.04203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
92.000
|
12.061.641
|
310.957
|
12.464.598
|
CM.04204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
96.600
|
16.046.737
|
463.179
|
16.606.516
|
CM.04205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
105.225
|
22.584.297
|
680.667
|
23.370.189
|
CM.04206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
112.125
|
31.530.432
|
980.393
|
32.622.950
|
CM.05100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.05101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
31.855
|
3.565.942
|
102.008
|
3.699.805
|
CM.05102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
36.455
|
4.754.589
|
128.728
|
4.919.772
|
CM.05103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
45.080
|
5.943.236
|
146.279
|
6.134.595
|
CM.05104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
49.680
|
8.320.531
|
217.041
|
8.587.252
|
CM.05105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
65.205
|
11.260.868
|
327.073
|
11.653.146
|
CM.05106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
65.205
|
15.452.414
|
493.146
|
16.010.765
|
CM.05200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.05201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
31.855
|
3.378.261
|
92.999
|
3.503.115
|
CM.05202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
36.455
|
4.160.265
|
116.443
|
4.313.163
|
CM.05203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
45.080
|
5.642.946
|
133.994
|
5.822.020
|
CM.05204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
49.680
|
7.726.207
|
198.613
|
7.974.500
|
CM.05205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
65.205
|
11.886.472
|
298.408
|
12.250.085
|
CM.05206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
65.205
|
14.858.090
|
452.196
|
15.375.491
|
CM.06100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.06101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
17.193
|
1.363.816
|
46.553
|
1.427.562
|
CM.06102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
17.193
|
1.664.106
|
53.914
|
1.735.213
|
CM.06103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
24.610
|
2.258.430
|
61.300
|
2.344.340
|
CM.06104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
24.610
|
3.090.483
|
89.685
|
3.204.778
|
CM.06105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
29.900
|
4.279.130
|
126.589
|
4.435.619
|
CM.06106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
29.900
|
5.943.236
|
191.935
|
6.165.071
|
CM.06200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.06201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
17.193
|
1.288.744
|
42.458
|
1.348.395
|
CM.06202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
17.193
|
1.580.901
|
48.796
|
1.646.890
|
CM.06203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
24.438
|
2.139.565
|
56.182
|
2.220.185
|
CM.06204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
24.438
|
2.909.058
|
82.109
|
3.015.605
|
CM.06205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
29.900
|
4.041.401
|
116.352
|
4.187.653
|
CM.06206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
29.900
|
5.642.946
|
175.555
|
5.848.401
|
SỐ HOÁ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc:
a. Số hoá bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị : Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ
màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin
học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...) Chuẩn bị cơ sở
toán học.
- Quét tài liệu : chuẩn bị tài liệu: kiểm tra
bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung,
lưới kilomet, điểm toạ độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ
gốc so với qui định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh : nắn ảnh theo khung trong bản
đồ, lưới kilomet, điểm toạ độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số
hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển toạ độ các
điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ
thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh
theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập : Biên tập lại nội dung bản đồ theo
mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa
các mảnh).
- Số hoá nội dung bản đồ : Số hoá các yếu tố
nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy
các bước số hoá nội dung bản đồ theo lớp đã qui định và kiểm tra tiếp biên.
Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới
dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu
nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy (in phun: 1 bản làm lam
biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý
lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu
trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả.
Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b. Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72
sang VN-2000:
- Chuẩn bị : lựa chọn, tính chuyển toạ độ các
điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới.
Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của
mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ ) và cắt ghép theo khung
trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt
tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh
tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị
hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới, ...)
Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát
mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến,
đối tượng vùng tiếp biên...).
- In bản đồ : (in phun)
- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm,
nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c. Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ
chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài
liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập
nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các yếu
tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In phun (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để
kiểm tra)
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in
phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch
bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD
- In phim chế in offset ( trung bình 6 phim/
mảnh)
- Hiện, tráng phim
- Sửa chữa phim
- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp
sản phẩm.
d. Phân loại khó khăn:
Loại 1: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp)
dân cư thưa (rải rác). Thuỷ hệ thưa (sông, mương ít,
ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa
thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung
từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.
Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng
bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung
bình. Bình độ đều, gián cách trên 0.3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen
lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày,
trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành
làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa ( chỉ ở dọc suối,
thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa ( chủ yếu là đường mòn).
Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng,
núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0.3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng
già.
Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú,
vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà
cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thuỷ hệ
dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi
chú 1dm2
Đơn vị tính: đ/ 1 ha;
đ/ 10 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CM.07100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CM.07101
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
1.524
|
448.636
|
29.248
|
479.408
|
CM.07102
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
1.524
|
478.545
|
29.307
|
509.376
|
CM.07103
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
1.524
|
538.363
|
29.367
|
569.254
|
CM.07104
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
1.524
|
583.227
|
29.427
|
614.178
|
CM.07200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07201
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
1.524
|
433.682
|
29.188
|
464.394
|
CM.07202
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
1.524
|
463.591
|
29.248
|
494.363
|
CM.07203
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
1.524
|
508.454
|
29.307
|
539.285
|
CM.07204
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
1.524
|
560.795
|
29.367
|
591.686
|
CM.07300
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07301
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
437
|
74.773
|
7.610
|
82.820
|
CM.07302
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
437
|
104.682
|
7.640
|
112.759
|
CM.07303
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
437
|
119.636
|
7.664
|
127.737
|
CM.07304
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
437
|
149.545
|
7.700
|
157.682
|
CM.07400
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07401
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
150
|
29.909
|
3.691
|
33.750
|
CM.07402
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
150
|
37.386
|
3.697
|
41.233
|
CM.07403
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
150
|
44.864
|
3.703
|
48.717
|
CM.07404
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
150
|
52.341
|
3.712
|
56.203
|
CM.07500
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.07501
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
150
|
18.693
|
3.689
|
22.532
|
CM.07502
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
150
|
22.432
|
3.694
|
26.276
|
CM.07503
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
150
|
26.170
|
3.700
|
30.020
|
CM.07504
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
150
|
29.909
|
3.710
|
33.769
|
CM.07600
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07601
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
38
|
8.973
|
525
|
9.536
|
CM.07602
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
38
|
10.468
|
531
|
11.037
|
CM.07603
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
38
|
11.964
|
537
|
12.539
|
CM.07604
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
38
|
13.459
|
543
|
14.040
|
CM.07700
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.07701
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
38
|
6.730
|
523
|
7.291
|
CM.07702
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
38
|
7.477
|
529
|
8.044
|
CM.07703
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
38
|
8.973
|
534
|
9.545
|
CM.07704
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
38
|
10.468
|
541
|
11.047
|
CM.07800
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.07801
|
Loại khó khăn 1
|
10 ha
|
99
|
44.864
|
225
|
45.188
|
CM.07802
|
Loại khó khăn 2
|
10 ha
|
99
|
52.341
|
237
|
52.677
|
CM.07803
|
Loại khó khăn 3
|
10 ha
|
99
|
59.818
|
249
|
60.166
|
CM.07804
|
Loại khó khăn 4
|
10 ha
|
99
|
67.295
|
261
|
67.655
|
Chương XII
CÔNG
TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc :
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ : Toàn bộ từ khâu
chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền
kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết : Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô
vuông, bồi bản vẽ, lên toạ độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương
pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu
sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh
máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng :
- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 3
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu,
thuyền, phao, phà).
Đơn vị tính: đ/ 1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CN.01100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CN.01101
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
27.610
|
1.501.449
|
19.407
|
1.548.466
|
CN.01102
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
27.610
|
2.026.956
|
27.010
|
2.081.576
|
CN.01103
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
32.505
|
2.740.145
|
36.416
|
2.809.066
|
CN.01104
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
32.505
|
3.709.831
|
39.819
|
3.782.155
|
CN.01105
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
37.400
|
5.173.743
|
55.796
|
5.266.939
|
CN.01200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.01201
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
27.610
|
1.432.633
|
18.597
|
1.478.840
|
CN.01202
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
27.610
|
1.931.239
|
25.061
|
1.983.910
|
CN.01203
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
32.505
|
2.608.768
|
34.573
|
2.675.846
|
CN.01204
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
32.505
|
3.528.405
|
38.857
|
3.599.767
|
CN.01205
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
37.400
|
4.926.630
|
52.930
|
5.016.960
|
CN.01206
|
Cấp địa hình VI
|
ha
|
37.400
|
6.911.671
|
74.225
|
7.023.296
|
CN.02100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CN.02101
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
11.264
|
525.507
|
6.789
|
543.560
|
CN.02102
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
11.264
|
719.444
|
13.350
|
744.058
|
CN.02103
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
13.629
|
963.430
|
18.918
|
995.977
|
CN.02104
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
13.629
|
1.295.000
|
25.789
|
1.334.418
|
CN.02105
|
Cấp địa hình V
|
|