|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1897/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí bản tiểu khu nông thôn mới Sơn La 2022 2025
Số hiệu:
|
1897/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
13/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1897/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 13 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ BẢN, TIỂU KHU NÔNG THÔN MỚI; QUY ĐỊNH BẢN, TIỂU KHU
NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg
ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 22-NQ/TU ngày
06/06/2022 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai
đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1002/QĐ-UBND ngày 06/06/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về ban hành
Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới; Bộ tiêu chí về xã
nông thôn mới nâng cao; quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 367/TTr-SNN ngày 05/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về Bản, Tiểu khu nông thôn mới; Quy
định Bản, Tiểu khu nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Sơn La giai
đoạn 2022-2025 (gọi tắt là Bộ tiêu chí Bản nông thôn mới, Bản nông thôn mới kiểu mẫu).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các
sở, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước ban hành hướng
dẫn thực hiện tiêu chí, chỉ tiêu Bản nông thôn mới, hướng
dẫn quy định Bản nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh
Sơn La, giai đoạn 2022-2025.
2. Sở
Nông nghiệp và PTNT (cơ quan thường trực Chương trình):
- Ban hành Quy định về điều kiện,
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận Bản nông thôn mới, Bản nông thôn mới
kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025.
- Xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch chi tiết tổ chức triển khai thực hiện các Bản phấn đấu đạt
chuẩn nông thôn mới, Bản phấn đấu đạt chuẩn Nông thôn mới kiểu mẫu theo đăng ký
của các huyện, thành phố (theo Mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết số 22-NQ/TU).
- Tổ chức tập huấn, hội nghị cho cán
bộ cấp huyện, xã và Bí thư kiêm trưởng bản, các đoàn thể;
ban giám sát bản của các Bản phấn đấu đạt chuẩn nông thôn
mới và Bản phấn đấu đạt chuẩn Nông thôn mới kiểu mẫu theo điều 28, Thông tư số
05/2022/TT-BNNPTNT ngày 22/7/2022.
- Kiểm tra, nắm bắt tiến độ thực
hiện, kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình triển khai tại cơ sở và đề xuất giải pháp để tổ chức thực hiện hiệu quả.
3. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
3.1. Trên cơ sở Bộ tiêu chí Bản nông
thôn mới, quy định Bản nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai
đoạn 2022-2025 theo quyết định này, tổ chức rà soát, đánh giá lại hiện trạng
các Bản, tiểu khu thuộc địa bàn các xã xây dựng nông thôn mới. Báo cáo kết quả
rà soát hiện trạng trước 31/12 hằng năm gửi Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh.
3.2. Xây dựng kế hoạch chi tiết để
triển khai xây dựng Bản nông thôn mới, Bản nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn.
Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các xã, bản tổ chức
thực hiện.
3.3. Rà soát, đăng ký số lượng Bản
phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu hằng năm và giai đoạn
2022-2025.
4. Thẩm
quyền xét, công nhận “Bản nông thôn mới”, “Bản nông thôn mới kiểu mẫu”: Do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định.
5. Bản
nông thôn mới kiểu mẫu chỉ được xét, công nhận sau khi Bản đã được công nhận
Bản đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí bản nông thôn mới tại Quyết định
này.
Điều 3. Đối
tượng áp dụng, hiệu lực thi hành
1. Bộ
Tiêu chí Bản nông thôn mới và quy định Bản nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2025 áp dụng cho tất cả các
Bản, tiểu khu thuộc địa bàn 188 xã nông thôn trên địa bàn tỉnh (trừ các Bản,
tiểu khu thuộc cấp Phường, thị trấn).
2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực vào ngày 31/12/2025.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT
(b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh
(b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Như Điều 4;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Phú 15b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ BẢN ĐẠT
CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1897/QĐ-UBND ngày 13
tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Cơ
quan phụ trách
|
Cấp
tỉnh: Ban hành Văn bản hướng dẫn
|
Cấp
huyện: Tổ chức hướng dẫn, đánh giá và thẩm định
|
1
|
Kế
hoạch phát triển Bản
|
1.1. Có kế hoạch thực hiện các
Chương trình MTQG hàng năm được UBND xã tổng hợp phê duyệt trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã.
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Phòng
Nông nghiệp và PTNT huyện
|
1.2. Có Cổng chào hoặc Biển chỉ dẫn vị trí địa lý tại đầu tuyến đường Giao thông kết nối vào Bản.
|
Đạt
|
Sở
Giao thông
|
Phòng
Kinh tế-hạ tầng
|
2
|
Giao
thông
|
1.1. Tỷ lệ
đường Trục bản, tiểu khu và đường liên bản, tiểu khu được cứng hóa (Nhựa hóa
hoặc Bê tông hóa) và bảo trì hàng năm.
|
≥
85%
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Phòng
Kinh tế - Hạ tầng
|
1.2. Tỷ lệ đường nội bản: đường ngõ
xóm; đường vào các công trình công cộng của bản; đường vào nhà các hộ gia
đình được cứng hóa.
|
Đạt
100%
Trong đó ≥ 70%
được cứng hóa bằng nhựa hóa hoặc bê tông hóa, phần còn
lại cứng hóa bằng các vật liệu có
sẵn (cấp phối, đá cuội, đá thải tận
dụng....) đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm.
|
1.3. Tỷ lệ đường nội đồng, đường
vào khu sản xuất tập trung của Bản được cứng hóa đảm bảo vận chuyển hàng hóa
thuận tiện quanh năm.
|
≥ 10% cứng hóa bằng các vật liệu có
sẵn (cấp phối, sỏi, đá cuội, đá thải tận dụng...)
|
3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
3.1. Bản có Công trình thủy lợi của
bản hoặc liên bản (nếu có) đảm bảo phục vụ tưới tiêu chủ động cho diện tích sản xuất nông nghiệp chủ yếu (khu sản xuất
tập trung; Lúa nước 02 vụ, rau màu, nếu có) đạt từ 80% trở lên.
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Phòng
Nông nghiệp và PTNT
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Tỷ lệ Hộ
gia đình được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các
nguồn cung cấp Điện theo quy định.
|
99%
|
Sở
Công thương
|
Phòng
Kinh tế - Hạ tầng
|
4.2. Hệ thống Điện cấp bản đạt chuẩn: Trạm biến áp (nếu có), hệ thống
cột, đường dây, biển báo...an toàn, đạt chuẩn theo quy
định.
|
Đạt
|
4.3. Tỷ lệ các
tuyến đường Trục bản, đường ngõ xóm, khu dân cư tập trung được lắp đặt hệ thống chiếu sáng ban đêm.
|
100%
|
Sở
Giao thông vận tải
|
5
|
Trường
lớp học và giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ Điểm trường, lớp học
trên địa bàn Bản (nếu có) đạt chuẩn cơ sở vật chất theo quy định.
|
100%
đạt chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
5.2. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, phổ cập
giáo dục trung học cơ sở mức độ 2, xóa mù chữ mức độ 2
trở lên.
|
100%
|
5.3. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp).
|
≥
70%
|
6
|
Cơ
sở vật chất văn hóa và Văn hóa
|
6.1. Bản có nơi sinh hoạt Văn hóa
cộng đồng (Nhà Văn hóa của bản hoặc xen ghép sinh hoạt văn hóa liên bản, nhà văn hóa xã....) và các thiết chế
Văn hóa: Tăng âm, loa đài, bàn ghế....đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa-Thể thao và Du lịch
|
Phòng
Văn hóa và Thông tin
|
6.2. Bản có sân thể thao, điểm vui
chơi, giải trí, sinh hoạt Văn hóa cộng đồng theo quy định của Bộ Văn hóa-Thể
thao và Du lịch.
|
Đạt
|
6.3. Bản có Quy ước, hương ước
trong việc thực hiện nếp sống văn minh, giữ gìn bản sắc văn hóa về việc cưới,
việc tang và lễ hội, được niêm yết công khai tại nơi sinh hoạt Văn hóa cộng
đồng.
|
Đạt
|
6.3. Bản được công nhận và giữ vững
danh hiệu "Bản văn hóa" ít nhất 02 năm liên
tiếp đến thời điểm công nhận đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
6.4. Tỷ lệ Hộ gia
đình được công nhận danh hiệu "gia đình văn hóa" ít nhất 03 năm
liên tục đến thời điểm xét công nhận đạt chuẩn theo quy
định
|
≥ 80%
|
7
|
Thông
tin và Truyền thông
|
Bản có dịch vụ viễn thông, Intenet
theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Phòng
Văn hóa và Thông tin
|
8
|
Nhà
ở dân cư và các công trình phụ trợ
|
8.1. Không còn nhà tạm, dột nát tại
khu dân cư.
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
Phòng
Hạ tầng-kinh tế
|
8.2. Tỷ lệ hộ
gia đình có nhà ở kiên cố, bán kiên cố.
|
100%
|
9
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình
quân đầu người của Bản bằng hoặc cao hơn thu nhập bình
quân đầu người của Xã đạt chuẩn nông thôn mới tại thời điểm xét Bản đạt chuẩn.
|
Đạt
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Chi
cục Thống kê
|
10
|
Nghèo
đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2022-2025.
|
Bằng mức chỉ tiêu vùng do Bộ Lao động-Thương binh
và Xã hội công bố.
|
Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội
|
Phòng
Lao động- Thương binh và Xã hội
|
11
|
Lao
động
|
Tỷ lệ lao động
trong độ tuổi của Bản có tay nghề theo lĩnh vực (Nông
lâm nghiệp và thủy sản, tiểu thủ công nghiệp....)
|
≥
90%
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Phòng
Nông nghiệp và PTNT
|
12
|
Mô
hình phát triển kinh tế địa phương
|
Bản có mô hình hoặc cộng đồng bản tham gia mô hình phát triển kinh tế nông
thôn phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương theo
hướng bền vững, gắn sản xuất với liên kết tiêu thụ sản phẩm
(mô hình phát triển nông lâm nghiệp và thủy sản; mô hình tiểu thủ công nghiệp;
mô hình dịch vụ-du lịch....các sản phẩm chủ lực của địa
phương).
|
Đạt
|
1. Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn
mô hình phát triển nông lâm nghiệp và thủy sản.
2. Sở Công thương hướng dẫn mô hình
tiểu thủ công nghiệp.
3. Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch
hướng dẫn mô hình dịch vụ-du lịch.
|
Phòng
Nông nghiệp và PTNT/phòng hạ tầng-kinh tế/Phòng văn hóa
|
13
|
Y
tế
|
13.1. Bản có nhân viên Y tế hoặc
cộng tác viên dân số đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Y
tế
|
Văn
phòng HĐND - UBND huyện (bộ phận phụ trách y tế)
|
13.2. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm Y tế
|
≥
95%
|
13.3. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử
|
≥
70%
|
14
|
Cảnh
quan không gian và chất lượng môi trường sống
|
14.1. Tỷ lệ hộ gia đình có Cảnh
quan, không gian sống xanh - sạch - đẹp, an toàn phù hợp với phong tục tập
quán và định hướng phát triển của địa phương: Nhà ở dân
cư và các công trình phụ trợ đảm bảo gọn gàng, ngăn nắp,
khoa học, vườn tạp được thường xuyên cải tạo, có vườn rau xanh phục vụ nhu
cầu tại chỗ...
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Phòng
Tài nguyên và Môi trường
|
14.2. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch, không
để nước thải sinh hoạt, nước thải
sản xuất thải tràn ra trên các tuyến đường trục chính hoặc tồn đọng tại các khu dân cư
tập trung.
|
100%
|
14.3. Tỷ lệ hộ
gia đình phân loại, thu gom và để rác thải sinh hoạt, rác thải sản xuất đúng nơi quy định.
|
100%
|
14.4. Số tuyến đường Trục bản, ngõ
xóm có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn
tuyến
|
≥
80%
|
14.5. Tỷ lệ hộ gia đình chỉnh trang cổng ngõ, cắt tỉa hàng rào hoặc xây dựng kiên cố dọc các tuyến
đường trục chính đảm bảo mỹ quan sạch, đẹp.
|
100%
|
14.6. Tỷ lệ hộ
gia đình có Chuồng, trại chăn nuôi đảm bảo các điều kiện về chăn nuôi, bảo vệ
môi trường.
|
100%
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Phòng
Nông nghiệp và PTNT
|
14.7. Có bể chứa
để thu gom, xử lý bao bì, thuốc BVTV tại các khu sản
xuất tập trung, các địa bàn sản xuất của Bản.
|
Đạt
|
14.8. Tỷ lệ hộ gia đình có cơ sở
sản xuất kinh doanh thực phẩm, có cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
100%
|
14.9. Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn.
|
≥
60%
|
14.10. Các công trình phụ trợ nhà ở: cổng, hàng rào (nếu có), biển số
nhà,... đạt chuẩn theo quy định/phù hợp với phong tục tập quán, quỹ đất xây
dựng.
|
Đạt
|
14.11. Tỷ lệ cây xanh tại các tuyến
đường trục chính và tại các khu tập trung như nhà Văn hóa, điểm vui chơi Bản
đạt tỷ lệ thích hợp.
|
Đạt
|
14.12. Mai táng, hỏa táng phù hợp
với phong tục, tập quán và theo quy hoạch.
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
Phòng
Hạ tầng-kinh tế
|
15
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
15.1. Chi bộ Bản được xếp loại chất
lượng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
của năm xét đạt chuẩn (hoặc của năm trước liền kề nếu tại thời điểm xét chưa
có kết quả đánh giá trong năm đó).
|
Đạt
|
Sở
Nội vụ
|
Phòng
Nội vụ
|
15.2. Bản được tiếp cận thông tin
pháp luật theo quy định.
|
Đạt
|
Sở
Tư pháp
|
Phòng
Tư pháp
|
15.3. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ
và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội.
|
Đạt
|
Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội
|
Phòng
Lao động- Thương binh và Xã hội
|
16
|
An
ninh trật tự xã hội
|
Bản được công
nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo Thông tư số
124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
Đạt
|
Công
an tỉnh
|
Công
an huyện
|
Bộ
Tiêu chí Bản nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 gồm: 16 Tiêu chí; 44 Chỉ tiêu.
PHỤ LỤC II
QUY
ĐỊNH BẢN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VỀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ NÔNG THÔN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1897/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sơn La)
Tên
|
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
Chỉ
tiêu
|
Cơ
quan phụ trách
|
Cấp
tỉnh: Ban hành Văn bản hướng dẫn
|
Cấp
huyện: Tổ chức hướng dẫn, đánh giá và thẩm định
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
1
|
Có ít nhất 01 mô hình sản xuất:
nông nghiệp theo hướng hữu cơ; mô hình sản xuất áp dụng công nghệ cao, bền
vững hoặc tiểu thủ công nghiệp gắn với sản phẩm chủ lực của địa phương, đạt
hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (sản xuất-kinh tế-văn hóa-du lịch-môi
trường và an ninh chính trị).
|
Đạt
|
1. Sở
Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn mô hình phát triển nông lâm nghiệp và thủy sản.
2.
Sở Công thương hướng dẫn mô hình tiểu thủ công nghiệp
gắn với sản phẩm chủ lực của địa
phương.
|
Phòng
Nông nghiệp và PTNT/Phòng hạ tầng-kinh tế
|
2
|
Có vùng nguyên
liệu tập trung áp dụng công nghệ cao cho thực hiện mô hình sản xuất hiệu quả.
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Phòng
Nông nghiệp và PTNT
|
3
|
Có Tập đoàn, doanh nghiệp, hợp tác
xã hoặc đơn vị cá nhân hợp đồng liên kết chuỗi giá trị sản
phẩm ổn định, bền vững từ mô hình sản xuất.
|
Đạt
|
4
|
Có ít nhất một sản phẩm được cấp 01 trong các chứng nhận Vietgap, hữu cơ, OCOP hoặc
tương đương còn thời hạn, có ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số để truy xuất nguồn gốc sản phẩm và
quảng bá sản phẩm từ mô hình.
|
Đạt
|
1.
Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn Vietgap, hữu cơ, OCOP.
2.
Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn truy xuất nguồn gốc
sản phẩm.
|
Phòng
Nông nghiệp và PTNT
|
5
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm
của các hộ thuộc Bản được minh
chứng chủ yếu thu từ mô hình sản xuất và cao gấp 1,2 lần
so với mức thu nhập theo chỉ tiêu vùng do Ngành Thống kê
công bố.
|
Đạt
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Chi
cục Thống kê huyện
|
PHỤ LỤC III
QUY
ĐỊNH BẢN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VỀ DU LỊCH NÔNG THÔN TỈNH SƠN LA GIAI
ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1897/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sơn La)
STT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung thực hiện
|
Chỉ
tiêu
|
Cơ
quan phụ trách
|
Cấp
tỉnh: Ban hành Văn bản hướng dẫn
|
Cấp
huyện: Tổ chức hướng dẫn, đánh giá và thẩm định
|
1
|
Mô hình Du lịch cộng đồng
|
Có mô hình Du lịch cộng đồng được
công nhận và gắn với bản sắc của dân tộc, địa phương, vùng miền, đạt hiệu quả
theo hướng tích hợp đa giá trị (Du lịch-sản xuất-kinh tế-văn
hóa-môi trường và an ninh chính trị).
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa-Thể thao và Du lịch
|
Phòng
Văn hóa và thông tin
|
2
|
Hộ gia đình tham gia các hoạt động
Du lịch cộng đồng tại bản.
|
Có hộ gia đình tham gia các hoạt
động Du lịch cộng đồng tại bản.
|
Đạt
|
3
|
Hướng dẫn viên Du lịch Cộng đồng
(yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm)
|
3.1. Có kiến thức tốt về Môi
trường, địa lý, văn hóa, xã hội, lịch sử của địa phương.
|
Đạt
|
3.2. Có sức khỏe tốt và thể chất
phù hợp với các hoạt động hướng dẫn Du lịch.
|
3.3. Có kỹ năng giao tiếp tốt,
chuyên nghiệp, thân thiện, tôn trọng và có trách nhiệm.
|
3.4. Tuân thủ quy định và sự phân
công của Ban quản lý du lịch cộng đồng (nếu có).
|
4
|
Cung cấp thông tin cho Khách Du lịch
|
4.1. Thông tin đầy đủ, chính xác về
các đối tượng tham quan trên tuyến/hành trình của khách Du lịch và những điều
cần lưu ý trong giao tiếp với cộng đồng địa phương để tránh các xung đột về
Văn hóa (nếu có).
|
Đạt
|
4.2. Thông tin, hướng dẫn khách Du
lịch tuân thủ các Quy định của Pháp luật, nội qui của điểm du lịch cộng đồng
về bảo tồn tự nhiên, bảo tồn văn hóa và bảo vệ môi trường.
|
4.3. Thông tin chính xác, chân thực
về truyền thống và nét đặc sắc văn hóa của địa phương, của cộng đồng dân cư
tại điểm du lịch cộng đồng.
|
4.4. Thông tin về điểm du lịch cộng đồng và các điểm tham quan cần được thống nhất, thể
hiện thành các bản thuyết minh cung cấp cho người hướng dẫn du
lịch cộng đồng và phổ biến cho cộng đồng.
|
5
|
Điểm thông tin Du lịch cộng đồng (yêu cầu về vị trí, thiết kế, kiến
trúc, trang thiết bị, tiện nghi)
|
5.1. Yêu cầu về
vị trí, thiết kế, kiến trúc, trang thiết bị, tiện nghi
- Vị trí đảm bảo gần hoặc trong
điểm du lịch cộng đồng
- Dễ dàng nhận biết/tìm thấy với khách du lịch.
- Có trang thiết bị cơ bản để phục
vụ các hoạt động của điểm thông tin du lịch cộng đồng
- Xây dựng, thiết kế, trang trí hài
hòa với môi trường và văn hóa cộng đồng
- Trưng bày, sắp xếp các hiện
vật/thông tin làm nổi bật đặc trưng
văn hóa cộng đồng
- Có khả năng tiếp cận thuận tiện
từ các trục đường chính và các điểm tham quan trong khu
vực; có bãi đỗ xe.
- Có không gian đảm bảo các cấu
trúc cơ bản bao gồm: Lối vào/sảnh, quầy dịch vụ cung cấp thông tin, khu vực
chờ phục vụ của khách, khu vực trưng bày hiện vật/thông tin khu vực hành
chính, nhà kho, nhà vệ sinh.
- Đáp ứng khả năng tiếp cận cho mọi
đối tượng khách du lịch, đặc biệt là người già/người khuyết
tật.
|
Đạt
|
5.2. Yêu cầu quản lý và vận
hành của điểm thông tin du lịch:
- Có người quản lý, vận hành điểm thông tin du lịch
- Cung cấp đúng các thông tin về
chất lượng và giá cả dịch vụ tại điểm du lịch cộng đồng.
- Sử dụng nguồn lao động tại địa
phương.
- Thông báo với khách du lịch những
quy định trong cách ứng xử, giao tiếp, hành vi và trách
nhiệm với cộng đồng địa phương.
- Tiếp nhận, giải quyết kiến nghị,
khiếu nại của khách du lịch liên quan đến việc cung cấp thông tin về điểm du
lịch cộng đồng cho khách.
- Thiết lập quan hệ chặt chẽ với
cộng đồng địa phương và các cơ sở cung ứng dịch vụ.
- Có phương án giải quyết/phối hợp
giải quyết các tình huống, vấn đề phát sinh cho khách du lịch.
- Nhân viên của điểm thông tin phải được tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về du lịch và các vấn đề
liên quan đến du lịch cộng đồng.
|
Đạt
|
6
|
Dịch vụ tham quan Du lịch
|
6.1. Yêu cầu đối với chương
trình tham quan du lịch cộng đồng
- Đảm bảo các mục tiêu, hướng dẫn,
quy định và quy tắc ứng xử của du lịch cộng đồng theo quy định
- Đảm bảo khách du lịch luôn tuân
thủ các quy định của hoạt động du lịch cộng đồng.
- Có thông tin về hành trình, dịch
vụ, giá cả, rõ ràng.
- Có dữ liệu về khách du lịch, bao
gồm cả thời gian khởi hành và kết thúc.
- Có tính đến các rủi ro có thể xảy
ra và có các biện pháp phòng ngừa cụ thể.
- Có nội dung/hoạt động nhằm thúc
đẩy việc bảo vệ/bảo tồn văn hóa địa phương và môi trường
tự nhiên.
- Có đầy đủ nội dung thuyết minh
đúng về các điểm tham quan trong
chương trình. Có các hoạt động trải nghiệm để khách du
lịch được tham gia vào các hoạt động lao động/sinh hoạt thường ngày/hoạt động
công ích của cộng đồng.
- Có nội dung/hoạt động mang tính
giáo dục về thiên nhiên, văn hóa bản địa.
- Có yêu cầu/khuyến khích khách du lịch đi bộ hoặc sử dụng
các phương tiện thô sơ, truyền thống gắn với đặc trưng tại địa phương để tiếp cận các điểm
tham quan.
- Có phương án cung cấp dịch vụ phù
hợp cho các thị trường khách chuyên biệt.
|
Đạt
|
6.2. Tổ chức chương trình
tham quan du lịch
- Thông báo cho khách du lịch các
quy định của Ban quản lý du lịch cộng đồng.
- Đảm bảo khách du lịch được mua
bảo hiểm du lịch theo đúng quy định.
- Đảm bảo khách du lịch được tham
gia vào những hoạt động tại địa phương.
- Đảm bảo cung
cấp đầy đủ thông tin thuyết minh về các điểm tham quan trong chương trình đã
bán cho khách du lịch.
- Thực hiện chương trình đúng nội
dung đã truyền thông/quảng cáo và cam kết với khách du lịch.
- Phải đảm bảo
quy mô nhóm khách du lịch phù hợp với sức chứa của điểm du lịch cộng đồng.
- Nhân viên điều hành và người
hướng dẫn du lịch cộng đồng phải đảm bảo các điều kiện hành nghề và phải được
tập huấn/bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ liên quan đến công việc điều hành,
hướng dẫn khách du lịch.
- Tổ chức các hoạt động nhằm tạo
không khí vui vẻ, thúc đẩy tương tác giữa cư dân địa phương
và khách du lịch.
- Đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch
cộng đồng tổ chức lấy ý kiến của khách du lịch để có các biện pháp phù hợp
nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại điểm, khu du lịch cộng đồng.
|
Đạt
|
7
|
Dịch vụ ăn uống
|
7.1. Yêu cầu chất lượng về
cung cấp dịch vụ ăn uống
- Hoạt động theo Bộ quy tắc ứng xử dành cho cơ sở cung cấp dịch vụ ăn uống du lịch cộng đồng.
Cung cấp, dịch vụ ăn uống theo yêu cầu của khách du lịch/đơn vị
kinh doanh dịch vụ du lịch cộng đồng.
- Nhân viên chế biến được đào tạo
hoặc tập huấn bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về quy
trình, tiêu chuẩn kỹ thuật nấu ăn, pha chế. Thực đơn có niêm yết giá cả và được thể
hiện bằng tiếng Việt và ít nhất bằng một ngoại
ngữ, khuyến khích sử dụng tiếng Anh.
- Đảm bảo thực đơn của tất cả các bữa ăn đều có ít nhất một món ăn truyền thống địa phương
và có món tráng miệng.
- Bữa ăn được cung cấp đúng thời
gian thỏa thuận.
- Sử dụng thực phẩm an toàn và các
nguyên vật liệu truyền thống của địa phương; không được phép sử dụng động vật
hoang dã theo quy định hiện hành.
- Có các món ăn đáp ứng nhu cầu ăn
kiêng, ăn chay của khách du lịch.
- Có hoạt động cho khách du lịch
trao đổi kiến thức, kinh nghiệm và tham gia trải nghiệm chuẩn bị bữa ăn, học
các kỹ thuật nấu ăn truyền thống.
- Kiểm soát chất lượng dịch vụ ăn
uống; có các hình thức để khách du lịch phản hồi ý kiến.
|
Đạt
|
7.2. Yêu cầu quản lý
vệ sinh an toàn thực phẩm
- Tuân thủ các yêu cầu về vệ sinh
an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
- Thức ăn phục vụ khách du lịch
phải được che đậy để tránh bụi và côn trùng.
- Khuyến khích sử dụng nguyên liệu
tươi, sản vật địa phương trong chế
biến thức ăn, đồ uống.
- Khu vực bảo quản, chế biến, ăn uống phải luôn được duy trì sạch sẽ và được cách ly
khỏi khu vực nuôi động vật, khu vệ sinh; phải đảm bảo có đủ nước sạch và xà phòng/dung
dịch vệ sinh để rửa tay cho nhân viên chế biến và cho
khách du lịch.
- Dụng cụ chế biến, ăn uống phải
được làm sạch trước và sau khi sử dụng.
- Nhân viên chế biến/phục vụ phải
đảm bảo vệ sinh cá nhân thường xuyên trong quá trình làm việc.
- Sử dụng các sản phẩm từ vật liệu
tự nhiên, phân hủy sinh học khi chứa đựng và đóng gói thực phẩm, thức ăn.
|
Đạt
|
8
|
Nhà ở có phòng cho khách du lịch
|
Đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn TCVN 7800:2017
|
Đạt
|
9
|
Các hoạt động trình diễn Văn hóa, văn nghệ truyền thống tại cộng đồng
|
9.1. Tổ chức hoạt động trình diễn văn hóa, nghệ thuật truyền thống tại
cộng đồng
- Địa điểm trình diễn nằm trong khu vực của cộng đồng.
- Tiết mục trình diễn và thiết kế,
trang trí sân khấu phù hợp với bản sắc văn hóa cộng đồng, địa phương.
- Sử dụng trang phục truyền thống
dân tộc khi trình diễn.
- Kiểm soát
thời gian tổ chức, tiếng ồn theo quy định hiện hành.
- Người trình diễn là thành viên cộng đồng, có kiến thức và kỹ năng trình thành thục, có khả năng thể
hiện tiết mục bằng tiếng dân tộc của mình
- Đội ngũ tổ chức, biểu diễn có
thái độ thân thiện, có kỹ năng giao tiếp đa văn hóa.
- Người tổ chức phải có kiến thức
chuyên sâu về bản sắc văn hóa cộng đồng, địa phương và
chương trình nghệ thuật.
- Người dẫn chương trình phải làm
nổi bật được giá trị, ý nghĩa của hoạt động trình diễn.
|
Đạt
|
9.2. Nội dung chương trình trình diễn văn hóa, nghệ thuật tại cộng đồng.
- Phải làm nổi
bật các giá trị đặc trưng, bản sắc văn hóa của cộng đồng, địa phương.
- Đảm bảo tính xác thực trong trình
diễn các loại hình nghệ thuật truyền thống của cộng đồng.
- Kịch bản được xây dựng hợp lý,
trọn vẹn.
- Có sự độc đáo,
đặc sắc, hấp dẫn khách du lịch, tạo được ấn tượng tốt đẹp về con người và văn
hóa cộng đồng.
- Ưu tiên việc trình diễn di sản
văn hóa phi vật thể phản ánh bản sắc văn hóa của cộng đồng do chính cộng đồng sáng tạo gìn giữ.
|
Đạt
|
10
|
Dịch vụ mua sắm sản phẩm địa phương
|
10.1. Yêu cầu đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ mua sắm sản phẩm địa phương
- Có đăng ký kinh doanh và đảm bảo
các điều kiện kinh doanh theo quy định hiện hành (không áp dụng đối với các
cá nhân, hộ gia đình trực tiếp bán sản phẩm do mình làm ra).
- Bán các sản phẩm có nguồn gốc
xuất xứ, sản phẩm truyền thống tại địa phương.
- Có niêm yết giá trên mỗi sản phẩm
và bán đúng giá niêm yết.
- Thời gian hoạt động phải phù hợp
với thời gian sinh hoạt của cộng đồng và có tính đến
thời gian hoạt động của khách du lịch.
- Nhân viên có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự, dễ nhận diện (đồng phục, bảng tên,...) và có thể tư vấn cho khách hàng về
các sản phẩm.
- Thiết kế, bày trí không gian, sản
phẩm sạch đẹp, ấn tượng, thể hiện nét đặc trưng văn hóa cộng đồng.
- Có nhân viên biết ít nhất một ngoại ngữ là tiếng Anh để giao tiếp với khách hàng.
- Đa dạng các phương thức thanh
toán cho khách du lịch, khuyến khích chấp nhận thanh toán không dùng tiền mặt.
|
Đạt
|
10.2. Yêu cầu đối với chất lượng sản phẩm địa
phương
- Thông tin rõ ràng về nguồn gốc,
thành phần và chất lượng hàng hóa.
- Có hướng dẫn
cách sử dụng và bảo quản sản phẩm cụ thể.
- Mẫu mã các
loại hàng hóa xuất xứ từ địa phương phải được thiết kế mạng đậm nét văn hóa
bản địa.
- Khuyến khích
các sản phẩm thủ công.
- Khuyến khích sử dụng nguyên vật
liệu và nhân lực của địa phương để sản xuất hàng hóa.
- Sản phẩm được bao gói, trưng bày
và bảo quản sạch đẹp, phù hợp.
- Hình thành
thông điệp gây ấn tượng về việc thiết kế/chế biến/sáng
tạo/thực hiện ra đặc sản bày bán.
|
Đạt
|
11
|
Bảo vệ môi trường, vệ sinh, an
ninh, phòng chống cháy nổ
|
11.1. Bảo vệ
môi trường, vệ sinh
- Có quy định và quản lý tốt việc
áp dụng các quy định về hạn chế gây tiếng ồn, hạn chế
khí thải, thu gom và xử lý rác thải, nước thải.
- Vệ sinh sạch sẽ tất cả các khu
vực: lưu trú, ăn uống, cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm sản phẩm địa phương,
nhà vệ sinh, khu sinh hoạt chung, không có mùi hôi, bẩn, bụi, mạng nhện.
- Đảm bảo không có các khu vực côn
trùng có hại (ruồi, muỗi...) có thể sinh sản và nuôi dưỡng như vũng nước, hộp
đựng đồ bỏ đi.
- Nhà vệ sinh các khu vực đảm bảo
thoát nước tốt, sạch sẽ, được thông gió, đủ ánh sáng và không có mùi hôi.
- Có biện pháp tiết kiệm điện, tiết kiệm nước hiệu quả.
- Sử dụng ánh sáng tự nhiên tại các
khu vực.
- Thực hiện đúng các nguyên tắc quản lý rác thải, nước thải, sử dụng bao bì phân hủy sinh học.
|
Đạt
|
Công
an tỉnh
|
Công
an huyện
|
11.2. An ninh, an toàn
- Đảm bảo đầy đủ, chính xác thông
tin về chương trình du lịch, mức độ khó khăn, các nguy cơ có thể xảy ra, các biện pháp phòng ngừa an toàn, dịch vụ và các quyền,
lợi ích hợp pháp đối với khách du lịch.
- Khách du lịch được thông báo ngắn
gọn về các yếu tố an toàn trước khi tham gia hoạt động với cộng đồng địa
phương hoặc tại cơ sở.
- Cung cấp dịch vụ vận chuyển an toàn, đảm bảo an ninh, tiết kiệm chi phí.
- Với cơ sở tổ chức cho khách đi
bộ, dã ngoại, các tuyến dã ngoại
- và đi bộ được đánh dấu và có biển chỉ dẫn rõ
ràng theo quy định, hướng dẫn của tổ chức quản lý tại địa phương.
- Cơ sở có bến
tàu có trang bị đảm bảo an toàn như hàng rào, mặt sàn chống trượt, phao áo
cứu sinh....
- Khuyến cáo khách du lịch về những
rủi ro có thể xảy ra.
|
11.3. Phòng chống cháy nổ
- Đảm bảo tuân thủ về yêu cầu về
phòng chống, cháy nổ và bố trí hệ thống phòng cháy, chữa
cháy đầy đủ theo quy định.
|
12
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm
của các hộ thuộc Bản được minh chứng chủ yếu thu từ mô hình sản xuất và cao
gấp 1,2 lần so với mức thu nhập theo chỉ tiêu vùng do Ngành Thống kê công bố.
|
Đạt
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Chi
cục Thống kê huyện
|
PHỤ LỤC IV
QUY ĐỊNH BẢN ĐẠT
CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VỀ VĂN HÓA NÔNG THÔN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN
2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1897/QĐ-UBND ngày 13
tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Tên
|
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
Chỉ
tiêu
|
Cơ
quan phụ trách
|
Cấp
tỉnh: Ban hành Văn bản hướng dẫn
|
Cấp
huyện: Tổ chức hướng dẫn, đánh giá và thẩm định
|
Văn
hóa nông thôn
|
1
|
Có mô hình sinh hoạt Văn hóa cộng
đồng được công nhận, nổi trội và gắn với bản sắc của dân tộc, vùng miền, địa phương, đạt hiệu
quả theo hướng tích hợp đa giá trị (Văn hóa-Du lịch-sản xuất- kinh tế-môi
trường và an ninh chính trị).
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa-Thể thao và Du lịch
|
Phòng
Văn hóa và thông tin
|
2
|
Có Nhà văn hóa - thể thao của bản
đạt chuẩn theo quy định; có đầy đủ các trang thiết bị
bảo đảm cho việc tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ của Bản. Khuôn viên
nhà văn hóa, khu thể thao Bản sáng - xanh - sạch - đẹp, có tỷ lệ cây xanh phù
hợp. Có cổng chào có nội dung về mô hình bản nông thôn mới kiểu mẫu về Văn
hóa.
|
Đạt
|
3
|
Các hoạt động Văn hóa, thể thao của bản là hình mẫu, nổi trội của toàn xã, phát huy văn
hóa truyền thống dân tộc gắn với bảo vệ cảnh quan môi trường sống.
|
Đạt
|
4
|
Quy ước, hương ước trong việc thực
hiện nếp sống văn minh, giữ gìn bản sắc văn hóa được niêm yết
công khai tại nơi sinh hoạt Văn hóa cộng đồng hoặc các điểm công cộng của bản.
|
Đạt
|
5
|
Có câu lạc bộ hoặc tổ, đội, nhóm tham gia các loại hình văn hóa, văn
nghệ, thể dục, thể thao hoạt động thường xuyên, có hiệu quả.
|
Đạt
|
6
|
Bản được công nhận
và giữ vững danh hiệu "Bản văn hóa" ít nhất 03
năm liên tiếp đến thời điểm công nhận đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
7
|
Tỷ lệ Hộ gia
đình được công nhận danh hiệu "gia đình văn hóa" ít nhất 03 năm liên
tục đến thời điểm xét công nhận đạt chuẩn theo quy định.
|
≥ 85
|
PHỤ LỤC V
QUY
ĐỊNH BẢN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VỀ CẢNH QUAN VÀ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
SỐNG TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1897/QĐ-UBND ngày 13
tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Tên
|
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
Chỉ
tiêu
|
Cơ quan
phụ trách
|
Cấp
tỉnh: Ban hành Văn bản hướng dẫn
|
Cấp
huyện: Tổ chức hướng dẫn, đánh giá và thẩm định
|
Cảnh
quan và chất lượng môi trường sống
|
1
|
Bản có cảnh quan và chất lượng môi
trường sống của khu dân cư tập trung xanh - sạch - đẹp, an toàn gắn với bản sắc của dân tộc, vùng miền, địa phương, đạt hiệu quả theo
hướng tích hợp đa giá trị (Môi trường-sản xuất- kinh tế-văn hóa-du lịch và an
ninh chính trị).
|
Đạt
|
Sở
tài nguyên và Môi trường
|
Phòng
tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Bản có tổ, đội
tự quản về bảo vệ môi trường (tổ tự quản thực hiện thu gom, vận chuyển,
phân loại tại nguồn chất thải rắn; vệ sinh đường bản, ngõ xóm và các khu vực công cộng);
có quy chế, hương ước và chế tài về các hoạt động bảo vệ môi
trường hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng.
|
Đạt
|
3
|
Tỷ lệ tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện thu gom,
phân loại, lưu giữ, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải
đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
|
100%
|
4
|
Tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn thông thường được
thu gom, xử lý theo quy định.
|
100%
|
5
|
Bản có rãnh thoát nước dọc các
tuyến đường và biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi phù
hợp.
|
100%
|
6
|
Không có hộ gia đình chăn, thả động
vật nuôi gây mất vệ sinh nơi công cộng.
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Phòng
Nông nghiệp và PTNT
|
7
|
Tỷ lệ Chất
thải thực phẩm của bản được tận dụng làm phân bón hữu cơ hoặc thức ăn chăn
nuôi.
|
≥
75%
|
8
|
Các tuyến đường trong bản được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến.
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Phòng
Tài nguyên và Môi trường
|
9
|
Các hoạt động sản xuất tiểu thủ
công nghiệp, nông nghiệp, chế biến trên địa bàn bản phải
tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường,
bảo đảm không ảnh hưởng đến chất lượng môi trường xung quanh.
|
Đạt
|
PHỤ LỤC VI
QUY ĐỊNH BẢN ĐẠT
CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NÔNG THÔN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN
2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1897/QĐ-UBND ngày 13
tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Nhóm
tiêu chí
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Cơ
quan phụ trách
|
Cấp
tỉnh: Ban hành Văn bản hướng dẫn
|
Cấp
huyện: Tổ chức hướng dẫn, đánh giá và thẩm định
|
Mô
hình
|
1.
Phát triển dịch vụ nông thôn
|
Bản có mô hình
về ứng dụng công nghệ thông tin (Du lịch, môi trường,
giao thông, thủy lợi,...) thực hiện các dịch vụ hành chính công nổi trội, làm
điểm của toàn xã, đạt hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (Chuyển đổi số- sản xuất- kinh tế-văn hóa-du lịch, môi trường và an ninh chính
trị).
|
≥ 01
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Phòng
Văn hóa và Thông tin
|
Hạ
tầng số
|
2.
Hạ tầng kết nối Internet; Sử dụng thiết bị kết nối Internet
|
2.1. Tỷ lệ thuê bao Internet cáp
quang trên tổng số hộ dân của bản.
|
≥
50%
|
2.2. Tỷ lệ hộ dân/dân số trong Bản
được phủ sóng mạng băng rộng di động (3G/4G).
|
100%
|
2.3. Có mạng wifi miễn phí ở các
điểm công cộng (khu vực công cộng của Bản, nơi sinh hoạt
cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...).
|
Đạt
|
2.4. Tỷ lệ hộ dân sở hữu ít nhất 01
thiết bị điện thoại thông minh hoặc máy tính có kết nối Internet.
|
≥
70%
|
2.5. Tỷ lệ cán
bộ Bản sử dụng điện thoại thông minh có kết nối internet.
|
100%
|
Dịch
vụ Nông thôn
|
3.
Ứng dụng công nghệ số trong sản xuất/kinh doanh nông nghiệp
|
3.1. Có mô hình ứng dụng công nghệ
số trong quản lý sản xuất và truy xuất nguồn gốc sản
phẩm nông nghiệp, có sự tham gia của người dân.
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Phòng
Phát triển nông thôn
|
3.2. Có sản phẩm chủ lực được kinh
doanh trên kênh thương mại điện tử.
|
Đạt
|
4.
Quản Lý nông thôn thông minh
|
Có hệ thống camera giám sát An ninh.
|
Đạt
|
Công
an tỉnh
|
Công
an huyện
|
5. Y
tế nông thôn
|
5.1. Tỷ lệ
người dân tham gia và sử dụng các ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt
cho cả nam và nữ).
|
≥
40%
|
Sở Y
tế
|
Văn
phòng HĐND - UBND huyện (bộ phận phụ trách y tế)
|
5.2. Tỷ lệ dân
số có sổ khám chữa bệnh điện tử.
|
≥
85%
|
6.
Giáo dục nông thôn
|
6.1. Ứng dụng công nghệ số trong
giảng dạy và thực hành.
|
Đạt
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng
giáo dục và đào tạo
|
6.2. Tỷ lệ học
sinh có sổ liên lạc điện tử (áp dụng đối với cấp tiểu
học, THCS, THPT).
|
≥
50%
|
7.
Nâng cao kỹ năng số cho cán bộ và người dân
|
Tỷ lệ người
dân được phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông
tin.
|
≥
50%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Phòng
Văn hóa và Thông tin
|
Môi
trường và Ứng phó BĐKH
|
8.
Sử dụng năng lượng, thủy lợi
|
8.1. Tỷ lệ hộ
dân có sử dụng năng lượng tái tạo/năng lượng sinh học phục vụ sinh hoạt và chiếu
sáng.
|
≥ 30%
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Phòng
Phát triển nông thôn
|
8.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi.
|
Đạt
|
9.
Môi trường nông thôn và ứng phó BĐKH
|
9.1. Có theo dõi và kiểm soát tình
hình đốt rơm rạ, xả thải nông nghiệp gây ô nhiễm môi trường.
|
Đạt
|
Sở
tài nguyên và Môi trường
|
Phòng
tài nguyên và môi trường
|
9.2. Người dân nhận thông tin lịch
trình thu gom rác thải qua ứng dụng công nghệ số.
|
Đạt
|
9.3. Người dân kịp thời nhận thông
tin và được hướng dẫn biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu qua kênh thông tin tuyên
truyền.
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Phòng
Phát triển nông thôn
|
Kết
nối Xã-Bản
|
10.
Kết nối xã hội
|
10.1. Thông tin liên lạc của tất cả
cán bộ chính quyền được công khai cho người dân.
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Phòng
Văn hóa và Thông tin
|
10.2. Có xây
dựng nhóm hành động địa phương để hỗ trợ, hướng dẫn
người dân trong xây dựng NTM và chuyển đổi số.
|
Đạt
|
10.3. Có Công
cụ chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa các Bản/xã, người
dân trên nền tảng số.
|
≥ 01
|
Quyết định 1897/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Bản, Tiểu khu nông thôn mới; Quy định Bản, Tiểu khu nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1897/QĐ-UBND ngày 13/09/2022 về Bộ tiêu chí Bản, Tiểu khu nông thôn mới; Quy định Bản, Tiểu khu nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2025
2.950
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|