|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1874/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phong
|
Ngày ban hành:
|
09/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1874/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
09 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU
CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu
chí Quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
1281/KH-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 86/TTr-SNN ngày 26 tháng 8
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực
hiện trên phạm vi toàn tỉnh Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về
xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 áp dụng theo chỉ tiêu vùng duyên
hải Nam Trung Bộ tại Quyết định số 318/QĐ- TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu
chí Quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
- Đối với 09 nội dung trong Bộ
tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, gồm: Các chỉ tiêu
(2.2; 2.3; 2.4) của tiêu chí số 2 về giao thông; Chỉ tiêu 3.1 thuộc tiêu chí số
3 về thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai; Các chỉ tiêu (6.1; 6.2) của tiêu chí số
6 về cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông
thôn; Chỉ tiêu 9.2 thuộc tiêu chí số 9 về nhà ở dân cư; Các chỉ tiêu (13.3;
13.4; 13.5) của tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông
thôn; Tiêu chí số 16 về văn hóa; Chỉ tiêu 17.5 thuộc tiêu chí số 17 về môi trường
và an toàn thực phẩm; Chỉ tiêu 18.6 thuộc tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật được quy định kèm theo Quyết định này.
- Đối với 14 nội dung trong Bộ
tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định
số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, gồm: Tiêu chí số
01 về quy hoạch; Các chỉ tiêu (2.1; 2.2; 2.3; 2.4) của tiêu chí số 2 về giao
thông; Các chỉ tiêu (3.3; 3.4) của tiêu chí số 3 về thuỷ lợi và phòng, chống
thiên tai; Chỉ tiêu 5.6 thuộc tiêu chí số 5 về Giáo dục; Tiêu chí số 6 về văn
hóa; Tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Chỉ tiêu 8.5 thuộc
tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông; Tiêu chí số 9 về nhà ở dân cư; Chỉ
tiêu 12.3 thuộc tiêu chí số 12 về lao động; Các chỉ tiêu (13.2; 13.4; 13.5;
13.6; 13.7; 13.8) của tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế
nông thôn; Chỉ tiêu 15.1 thuộc tiêu chí số 15 về Hành chính công; Chỉ tiêu 17.9
thuộc tiêu chí số 17 về môi trường; Chỉ tiêu 18.6 thuộc tiêu chí số 18 về Chất
lượng môi trường sống; Tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An ninh được quy định
kèm theo Quyết định này.
(Chi
tiết tại Phụ lục 1, 2 kèm theo)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chanh
Văn phong Uy ban nhân dân tinh, Giam đốc các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTQH, KGVXNV,
NCKTTTHC, KT. Đức.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phong
|
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẠT ĐỐI VỚI 09 NỘI DUNG TRONG BỘ TIÊU
CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1874/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tiêu chí số
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.2 Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp
và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hoá đảm bảo ô tô đi lại thuận
tiện quanh năm.
(Đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật
của Bộ Giao thông vận tải; cứng hóa mặt đường bằng kết cấu tối thiểu: bê tông
xi măng, bê tông nhựa, láng nhựa, Carboncor Asphalt, sỏi đỏ, sỏi đồi).
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch
và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm.
(Đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật
của Bộ Giao thông vận tải; cứng hóa mặt đường bằng kết cấu tối thiểu: bê tông
xi măng, bê tông nhựa, láng nhựa, Carboncor Asphalt).
|
100% sạch, đi lại thuận tiện
(≥70% cứng hóa)
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm.
(Đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật
của Bộ Giao thông vận tải; cứng hóa mặt đường bằng kết cấu tối thiểu: bê tông
xi măng, bê tông nhựa, láng nhựa, Carboncor Asphalt, cấp phối đá dăm, sỏi đỏ,
sỏi đồi, sỏi cuội).
|
≥70%
|
3
|
Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu chủ động đạt từ 80% trở lên
|
a) Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới chủ động ≥ 80%
|
Đạt
|
b) Đối với các xã có đất nuôi
trồng thủy sản hoặc đất làm muối được đánh giá là đạt chỉ tiêu khi có diện
tích nuôi trồng thủy sản hoặc làm muối đảm bảo cấp và thoát nước chủ động ≥
80%
|
Đạt
|
c) Tỷ lệ diện tích tiêu thoát
nước cho sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp ≥ 80%
|
Đạt
|
d) Tỷ lệ kênh mương nội đồng
được kiên cố hóa ≥ 70%
|
Đạt
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn
xã
a) Về diện tích đất quy hoạch
- Địa điểm: Ở vị trí trung
tâm đảm bảo mọi người dân trong vùng đều được sử dụng thuận lợi và dễ dàng tiếp
cận.
- Diện tích đất quy hoạch:
Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã (không tính diện tích sân vận động): khu vực
độ thị, đồng bằng tối thiểu 2.500m2; miền núi, hải đảo 1.500m2.
Trong đó:
+ Diện tích khuôn viên Nhà
văn hóa xã: 500m2 trở lên khu vực đô thị, đồng bằng; 300m2
trở lên đối với miền núi; 200m2 trên lên đối với vùng núi cao hải
đảo và xã đặc biệt khó khăn;
+ Diện tích khu thể thao xã:
2.000m2 trở lên khu vực đô thị, đồng bằng; 1.200m2 trở
lên đối với miền núi; 500m2 trên lên đối với vùng núi cao hải đảo
và xã đặc biệt khó khăn;
- Diện tích sân vận động xã:
10.800m2;
- Thực hiện định mức sử dụng
đất xây dựng cơ sở văn hóa theo công trình tại khoản 2 Điều 4 và khoản 2 Điều
7 Thông tư 01/2017/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Về quy mô xây dựng
- Hội trường: 200 chỗ ngồi trở
lên khu vực đô thị, đồng bằng; 150 chỗ ngồi trở lên đối với miền núi; 100 chỗ
ngồi trên lên đối với vùng núi cao hải đảo và xã đặc biệt khó khăn;
- Số phòng chức năng: 05
phòng (Phòng hành chính, phòng truyền thanh, phòng đọc sách, phòng truyền thống,
phòng tập thể thao đơn giản). Riêng các phòng đọc sách, phòng truyền thống có
thể xây dựng độc lập ngoài Nhà văn hóa;
- Diện tích sân khấu: 70m2
trở lên.
|
Đạt
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải
trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định.
a) Mỗi xã có ít nhất 01 điểm
vui chơi, giải trí độc lập cho người già và trẻ em. Trong trường hợp chưa có
điều kiện đầu tư riêng biệt điểm vui chơi, giải trí và thể thao, có thể đặt
trong khuôn viên của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và phải có trang thiết bị
hoạt động phù hợp. Đồng thời, phải cam kết lộ trình đầu tư xây dựng điểm vui
chơi, giải trí và thể thao cho người già và trẻ em.
b) Điểm vui chơi, giải trí và
thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống
đuối nước cho trẻ em.
c) Chỉ tiêu:
- 100% đơn vị hành chính cấp xã
có điểm sinh hoạt, vui chơi dành cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng và người
cao tuổi.
- Đối với những xã đã có điểm
vui chơi, giải trí độc lập, đảm bảo đạt 80% trang thiết bị, điều kiện cơ sở vật
chất văn hóa phục vụ nhu cầu các hoạt động vui chơi, giải trí cho người già
và trẻ em.
- Tối thiểu dành 30% thời
gian sử dụng các Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, Nhà Văn hóa thôn trong năm
cho hoạt động vui chơi, giải trí và thể thao cho người già và trẻ em (áp dụng
với xã chưa có khu vui chơi giải trí riêng biệt cho trẻ em và người cao tuổi).
|
Đạt
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi
mua bán, trao đổi hàng hóa (Siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa
hàng kinh doanh tổng hợp theo Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22 tháng 6 năm
2022 của Bộ Công Thương, Công văn số 2570 /UBND-KT, ngày 09 tháng 8 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố
|
≥ 80%
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn
gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng
nhận VietGAP hoặc tương đương.
- Có ít nhất 01 sản phẩm
nông sản chủ lực của xã được các cơ sở sản xuất kinh doanh thiết lập hệ thống
truy xuất nguồn gốc đảm bảo các yêu cầu lưu trữ, truy xuất thông tin ở mỗi
công đoạn từ sản xuất đến lưu trữ, chế biến và thương mại sản phẩm.
- Có ít nhất 01 sản phẩm nông
sản chủ lực của xã được sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất tốt hoặc
tiêu chuẩn chất lượng có chứng nhận được các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
chứng nhận (VietGAP, GlbalGAP…).
|
Đạt
|
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề,
làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường.
-
Xã có kế hoạch bảo tồn và phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu
có) gắn với hạ tầng bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được
triển khai thực hiện đúng theo quy hoạch.
-
Kế hoạch bảo tồn và phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống phải thể hiện
được những nội dung, nhiệm vụ cơ bản:
+
Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, hiểu biết về tầm quan trọng của
làng nghề đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
+
Khôi phục và duy trì các lễ, hội của các làng nghề, làng nghề truyền thống
+
Bảo vệ cảnh quan, không gian làng nghề, làng nghề truyền thống.
+
Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất như: đường giao thông, điện,
kho bãi...
+
Có hệ thống thu gom xử lý nước thải, nước sản xuất tập trung tại các làng nghề,
làng nghề truyền thống.
+
Tổ chức và hỗ trợ đào tạo, truyền nghề.
+
Xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm làng nghề, làng nghề truyền thống:
Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, quảng bá thương hiệu, tham gia các hội chợ thương
mại, tiêu thụ sản phẩm làng nghề.
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng
đồng hoạt động hiệu quả
- Có tổ khuyến nông cộng đồng
được thành lập.
- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
trong nông nghiệp: 01 mô hình, kỹ thuật, công nghệ được chuyển giao/xã.
- Tham gia đào tạo, tập huấn
cho nông dân: 01 lớp/30 học viên được đào tạo, tập huấn/xã
- Tư vấn thành lập, phát triển
HTX, tổ hợp tác: 01 HTX/tổ hợp tác được tư vấn thành lập mới hoặc 01 HTX/tổ hợp
tác được tư vấn, hỗ trợ hoạt động
- Tư vấn liên kết sản xuất, kết
nối thị trường: 01 hợp đồng liên kết sản xuất.
- Tư vấn quản lý chất lượng,
truy xuất nguồn gốc: Ít nhất 01 sản phẩm có mã vạch truy xuất nguồn gốc.
- Tư vấn về chính sách: 01
HTX/tổ hợp tác/30 nông dân được tư vấn, hướng dẫn
- Dịch vụ giống, vật tư, thiết
bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y: Đáp ứng 5% số hộ/HTX sản xuất nông
nghiệp
- Tham gia các hoạt động phát
triển cộng đồng tại địa phương.
|
Đạt
|
16
|
Văn hoá
|
Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu
chuẩn văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông
thôn mới.
- Có 80% thôn, bản và tương
đương đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định (đối với vùng đồng bằng);
- Có 60% thôn, bản và tương
đương đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định (đối với vùng dân tộc thiểu số, miền
núi, hải đảo).
|
Đạt
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch
|
1. Về xây dựng, quản lý, sử dụng
nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Việc quản lý nghĩa trang,
cơ sở hỏa táng phải tuân thủ theo pháp luật về đất đai, tiết kiệm và hiệu quả;
đảm bảo an toàn, an ninh và vệ sinh môi trường.
- Mai táng phải được thực hiện
trong các nghĩa trang và theo quy chế quản lý nghĩa trang được phê duyệt; đồng
thời, các địa phương phải có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc mai táng đúng
nơi quy định.
- Mai táng phải phù hợp với tín
ngưỡng, phong tục, tập quán tốt, truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện
đại.
|
Đạt
|
2. Về vệ sinh môi trường
- Vệ sinh trong mai táng, hỏa
táng và vệ sinh trong xây dựng, quản lý sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
thực hiện theo quy định của Bộ Y tế.
- Đối với các vùng đồng bào
dân tộc, vùng sâu, vùng xa… việc mai táng thực hiện theo phong tục, tập quán
thì khi đánh giá phải có ý kiến xác nhận của y tế địa phương về điều kiện vệ
sinh.
|
Đạt
|
3. Về nếp sống văn minh
Người sử dụng dịch vụ nghĩa
trang, dịch vụ hỏa táng phải tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng nghĩa
trang và cơ sở hỏa táng theo quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa
trang, cơ sở hỏa táng; quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang và lễ hội, các quy định hiện hành khác liên quan.
|
Đạt
|
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.6. Có kế hoạch và triển
khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào
tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban
Phát triển thôn
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẠT ĐỐI VỚI 14 NỘI DUNG TRONG BỘ TIÊU
CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1874/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tiêu chí số
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu đạt
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật
về quy hoạch.
|
Đạt
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ
chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý quy hoạch xây dựng theo quy hoạch.
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây
dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với
tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị
hóa theo quy hoạch cấp trên.
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo
trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết
(biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định.
|
100% (trong đó các đoạn tuyến có dân cư sinh sống tập trung được chiếu
sáng 100%)
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp
và đường liên thôn, bản, ấp
|
- Được cứng hóa và bảo trì
hàng năm (Đat chuẩn theo cấp kỹ thuật cua Bô Giao thông vận tải; cứng hóa
mặt đường kết cấu tối thiểu: bê tông xi măng, bê tông nhựa, láng nhựa,
Carboncor Asphalt).
|
100%
|
- Có các hạng mục cần thiết
theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) và
đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp.
|
100% (trong đó các đoạn tuyến có dân cư sinh sống tập trung phải được
chiếu sáng 100%)
|
2.3 Tỷ lệ đường ngõ, xóm được
cứng hoá đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp.
(Đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật
của Bô Giao thông vận tải, cứng hoá mặt đường kết cấu tối thiểu: bê tông xi
măng, bê tông nhựa, láng nhựa, Carboncor Asphalt).
|
≥90%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa.
(Đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật
của Bô Giao thông vận tải, cứng hóa mặt đường kết cấu tối thiểu: bê tông xi
măng, cấp phối đá dăm, sỏi đỏ, sỏi đồi và sỏi cuội).
|
≥85%
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng
chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥ 23%
|
3.4. Có 100% số công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
5
|
Giáo dục
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể
chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
(ít nhất 02 mô hình giáo dục
thể chất như các mô hình câu lạc bộ câu lông, bóng chuyền, bóng đá, bóng bàn,
bóng rổ, điền kinh, võ thuật...)
|
Đạt
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể
dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa,
văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
1. Trung tâm Văn hóa, thể
thao xã và Nhà văn hóa, khu thể thao thôn đạt chuẩn
- Trung tâm Văn hóa, thể thao
xã được đầu tư xây dựng riêng biệt bên ngoài khu hành chính của xã, đảm bảo mọi
người dân trong vùng đều được sử dụng thuận lợi và dễ dàng tiếp cận. Quy mô
xây dựng, trang thiết bị, và kinh phí hoạt động theo quy định tại Điều 6
Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL .
- Nhà văn hóa, khu thể thao
thôn được tu bổ, tôn tạo, xây mới đảm bảo về diện tích, chỗ ngồi, trang thiết
bị hoạt động đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục-thể thao của
cộng đồng dân cư.
|
Đạt
|
2. Về lắp đặt các dụng cụ thể
dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng
- Đối với khu vực đồng bằng:
Có 70% các điểm cộng cộng trên địa bàn xã được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể
thao ngoài trời;
- Đối với miền núi, hải đảo:
Có 50% các điểm cộng cộng trên địa bàn xã được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể
thao ngoài trời.
|
Đạt
|
3. Về tổ chức các loại hình
hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường
xuyên
- Các loại hình hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao thực hiện theo quy định
- Đối với hoạt động thư viện:
Có hoạt động phục vụ tài nguyên thông tin cho nhân dân tối thiểu đạt 3.000 lượt/năm
trở lên đối với vùng đồng bằng; Có hoạt động phục vụ tài nguyên thông tin cho
nhân dân đạt tối thiểu 1.500 lượt/năm trở lên đối với vùng miền núi; Có hoạt
động phục vụ tài nguyên thông tin cho nhân dân đạt tối thiểu từ 500 lượt/năm
trở lên đối với vùng núi cao, hải đảo và các xã đặc biệt khó khăn.
|
Đạt
|
6.2. Di sản văn hóa trên địa
bàn xã được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị
đúng quy định.
- Di sản văn hóa trên địa bàn
xã được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo theo quy định pháp luật về
di sản văn hóa.
- Đối với vùng đồng bằng: Có
80% người dân được nâng cao mức hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo
tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
- Đối với vùng núi, hải đảo:
Có 70% người dân được nâng cao mức hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn
hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt
tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới.
- Có 15% tổng số thôn,
bản và tương đương (gọi chung là Khu dân cư) văn hóa được tặng Giấy khen Khu
dân cư văn hóa; 15% tổng số gia đình văn hóa được tặng Giấy khen Gia đình văn
hóa.
|
Đạt
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ, có mô hình chợ thí
điểm bảo đảm an toàn thực phẩm hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn
chợ kinh doanh thực phẩm (thực hiện theo Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22
tháng 6 năm 2022 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn và xét công nhận Tiêu
chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới và nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; Công văn số 2570
/UBND-KT, ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hướng dẫn
tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh)
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở
các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch
cộng đồng,…)
|
Tốc độ mạng wifi miễn phí tối thiểu 40 Mbps
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
|
≥ 86%
|
12
|
Lao động
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc
trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn.
|
Từ 40% trở lên
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
-
Có ít nhất 01 sản phẩm OCOP được công nhận đạt từ 3 sao trở lên còn thời hạn
theo Quyết định của UBND cấp tỉnh hoặc quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
-
Có ít nhất 01 sản phẩm chủ lực của xã đáp ứng các điều kiện: sản xuất gắn với
vùng nguyên liệu tập trung, đảm bảo các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy
định; có thương hiệu sản phẩm; có bao bì nhãn mác theo quy định; có kênh phân
phối ổn định và hiệu quả (tỷ trọng sản phẩm chủ lực được tiêu thụ qua kênh
phân phối >= 50%/năm) trong ít nhất 02 năm liên tục trước năm xét, công nhận
xã nông thôn mới nâng cao.
|
Đạt
|
13.4. Ứng dụng
chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã.
Có ít nhất 01 doanh nghiệp,
hoặc hợp tác xã, hoặc tổ hợp tác, hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm
nông sản chủ lực của xã được thiết lập hệ thống điện tử truy xuất nguồn gốc đảm
bảo các yêu cầu lưu trữ, truy xuất thông tin ở mỗi công đoạn từ sản xuất đến
lưu trữ, chế biến và thương mại sản phẩm.
|
Đạt
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử (Đạt
mức tối thiểu 10% tại thời điểm đánh giá)
|
Đạt
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung
đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng (Có ít nhất 01 sản phẩm)
|
Đạt
|
13.7. Có
triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet,
mạng xã hội
- Xây dựng chuyên mục
du lịch của xã trên trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện hoặc website
riêng quảng bá du lịch của xã hoặc fanpage du lịch của xã trên mạng xã hội.
- Thông tin về các điểm
du lịch của xã được thường xuyên cập nhật trên chuyên mục du lịch hoặc
website du lịch của xã hoặc fanpage du lịch của xã trên mạng xã hội.
|
Đạt
|
13.8. Xã có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích
hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường)
Có
ít nhất 01 mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả (đảm bảo tối thiểu 02
tiêu chí trong các tiêu chí sau: Tạo giá trị gia tăng cho sản phẩm của mô
hình; tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập; giữ gìn bản sắc văn hóa, không
gây ô nhiễm môi trường).
|
Đạt
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
1. Có 100% hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính của cấp xã được cập nhật, quản lý trong hệ thống phần mềm
Một cửa điện tử.
|
Đạt
|
2. Tối thiểu 60% hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính cấp xã được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan
có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng
phương thức điện tử.
|
Đạt
|
17
|
Môi trường
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
- Nghĩa trang phải được xây dựng
theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đầu tư xây dựng nghĩa
trang, cơ sở hỏa táng phục vụ cho nhiều địa phương, sử dụng hình thức táng mới
văn minh, hiện đại nhằm tiết kiệm tối đa đất, kinh phí xây dựng và đảm bảo
yêu cầu môi trường và cảnh quan xung quanh.
- Khoảng cách an toàn môi trường
từ hàng rào nghĩa trang tới khu dân cư, công trình công cộng phải đảm bảo quy
chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng.
|
Đạt
|
18
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế
biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm (100%
cơ sở được chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm/chứng nhận áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng/cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn)
|
Đạt
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt
động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
- Thực hiện tốt công tác tham
mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương, quốc phòng địa phương ở cơ sở.
- Xây dựng quy chế phối hợp
hoạt động và phối hợp tốt với các lực lượng nắm tình hình địa bàn, tuần tra,
kiểm tra giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; tham gia phòng chống
thiên tai, dịch bệnh, chống phá rừng, bảo vệ rừng, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn …
- Phối hợp với các ban,
ngành, đoàn thể xây dựng, huấn luyện, hoạt động của dân quân tự vệ (Kết quả
huấn luyện, kiểm tra 100% đạt yêu cầu, 75% trở lên đạt khá, giỏi. 100% cán bộ
huấn luyện được theo phân cấp. Không để xảy ra vi phạm pháp luật, kỷ luật
nghiêm trọng, tai nạn giao thông do lỗi chủ quan, tỷ lệ vi phạm kỷ luật thông
thường dưới 0,2%.)
- Hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng và an ninh cho 100% các đối tượng theo phân cấp.
- Thực hiện tốt công tác giao
ban định kỳ theo quy định giữa Ban CHQS với các lực lượng phối hợp và giữa
Ban Chỉ huy quân sự với Thôn đội trưởng (khu phố) và chỉ huy các đơn vị.
|
Đạt
|
19.2. Không có công dân cư
trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông,
cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình
(phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt
động thường xuyên, hiệu quả.
- Không có các hoạt động chống
Đảng, chống chính quyền; khiếu kiện đông người trái pháp luật.
- Không có công dân cư trú
trên địa bàn phạm tội hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy nổ) từ nghiêm trọng
trở lên; số vụ phạm tội về trật tự xã hội giảm ít nhất 5% so với năm liền kề;
tệ nạn xã hội được kiềm chế.
- Xây dựng, duy trì hoạt động
hiệu quả ít nhất 02 mô hình: Mô hình “Camera an ninh phòng, chống tội phạm”
và một trong các mô hình về phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật
tự an toàn giao thông; phòng cháy chữa cháy.
- Lực lượng Công an xã thực
hiện tốt nhiệm vụ, mỗi thôn được bố trí 01 Công an viên; Công an xã đạt danh
hiệu đơn vị tiên tiến trở lên.
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1874/QĐ-UBND ngày 09/09/2022 thực hiện Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2022-2025
124
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|