THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
1843/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC KIỂM ĐỊNH CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án Tăng cường năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng ở Việt
Nam với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục tiêu của
Đề án
a) Mục tiêu chung
Triển khai đồng bộ các giải pháp
tăng cường năng lực kiểm định chất lượng nhằm nâng cao chất lượng và bảo đảm an
toàn công trình xây dựng, đáp ứng yêu cầu phát triển xây dựng tới năm 2015 và tầm
nhìn tới năm 2020.
b) Mục tiêu cụ thể:
Tăng cường năng lực cho các tổ chức
thí nghiệm, kiểm định và chứng nhận sự phù hợp, cụ thể:
- Nâng cao năng lực thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng tới năm 2015:
+ Về số lượng: bổ sung 200 ÷ 300
phòng thí nghiệm đáp ứng tiêu chuẩn TCXDVN 297:2003 .
+ Về năng lực: đáp ứng yêu cầu thí
nghiệm các chỉ tiêu cơ, lý, hóa của vật liệu, sản phẩm, cấu kiện và kết cấu
công trình nhằm kiểm soát chất lượng công trình xây dựng. Phấn đấu tới năm 2015
có 5% số lượng phòng thí nghiệm được thừa nhận trong khu vực Đông Nam Á và châu
Á - Thái Bình Dương.
- Nâng cao năng lực kiểm định, giám
định chất lượng công trình xây dựng tới năm 2015:
+ Về số lượng: thiết lập khoảng 100
tổ chức đáp ứng tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17020: 2001, đảm bảo mỗi địa phương có
ít nhất một tổ chức kiểm định hoặc giám định chất lượng công trình xây dựng hợp
chuẩn.
+ Về năng lực: đáp ứng yêu cầu kiểm
định, giám định sự cố công trình, tranh chấp về chất lượng công trình, đánh giá
an toàn và chất lượng công trình trong quá trình sử dụng. Phấn đấu tới năm 2015
có 5% số lượng tổ chức kiểm định, giám định được thừa nhận trong khu vực Đông
Nam Á và châu Á - Thái Bình Dương.
- Nâng cao năng lực chứng nhận sự
phù hợp về chất lượng công trình xây dựng tới năm 2015:
+ Về số lượng: thiết lập khoảng 100
tổ chức đáp ứng tiêu chuẩn ISO/IEC Guide 65: 1996.
+ Về năng lực: đáp ứng yêu cầu chứng
nhận hợp quy đối với sản phẩm, cấu kiện, chứng nhận để điều kiện an toàn chịu lực
của công trình xây dựng và chứng nhận sự phù hợp chất lượng khác. Phấn đấu tới
năm 2015 có 5% số lượng tổ chức chứng nhận sự phù hợp được thừa nhận trong khu
vực Đông Nam Á và châu Á - Thái Bình Dương.
2. Các giải pháp
thực hiện
a) Nghiên cứu, đổi mới và hoàn thiện
cơ chế chính sách
- Thực hiện khảo sát để tìm hiểu và
học tập kinh nghiệm các nước trong việc quy định điều kiện năng lực, công nghệ
và kiểm soát các hoạt động thí nghiệm, kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất
lượng.
- Xây dựng và ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật điều chỉnh công tác công nhận và kiểm soát các hoạt động thí
nghiệm, kiểm định, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng đảm bảo tính chuyên nghiệp,
khách quan và phù hợp thông lệ quốc tế:
+ Xây dựng và ban hành các quy chuẩn
kỹ thuật quy định chứng nhận hợp quy đối với các sản phẩm, cấu kiện và công
trình xây dựng có nguy cơ gây mất an toàn cho cộng đồng khi xảy ra sự cố.
+ Xây dựng và công bố các định mức
kinh tế - kỹ thuật về hoạt động thí nghiệm, kiểm định và chứng nhận sự phù hợp
theo hướng tạo điều kiện tăng cường tần suất thực hiện các hoạt động này.
+ Xây dựng và ban hành các chính
sách khuyến khích nội địa hóa các thiết bị thí nghiệm.
+ Quy định loại và cấp công trình bắt
buộc phải lắp đặt các thiết bị quan trắc theo dõi sự làm việc của kết cấu và
các trường hợp bắt buộc phải kiểm định chất lượng công trình trong quá trình sử
dụng.
b) Đào tạo nghiệp vụ
- Đào tạo lại nghiệp vụ, nâng cao
năng lực cho 1.000 ÷ 1.200 thí nghiệm viên.
- Đào tạo nghiệp vụ, nâng cao năng
lực cho 400 ÷ 500 kiểm định viên.
- Đào tạo nghiệp vụ, nâng cao năng
lực cho 300 ÷ 350 chuyên gia đánh giá sự phù hợp.
c) Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị
và công nghệ cho các cơ sở:
- Các trung tâm kiểm định chất lượng
công trình xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng địa phương.
- Trung tâm Công nghệ quản lý chất
lượng công trình xây dựng Việt Nam thuộc Cục Giám định Nhà nước về chất lượng
công trình xây dựng - Bộ Xây dựng.
- Các trung tâm kỹ thuật đường bộ
trực thuộc các Khu quản lý đường bộ - Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Khuyến khích các tổ chức thí nghiệm,
kiểm định, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng tăng cường
trang thiết bị thí nghiệm và cơ sở vật chất bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn hợp
pháp khác.
d) Biên soạn tiêu chuẩn, quy trình
kỹ thuật
- Biên soạn các tiêu chuẩn kỹ thuật
hướng dẫn phương pháp thí nghiệm vật liệu, sản phẩm xây dựng, cấu kiện và kết cấu
công trình xây dựng.
- Biên soạn các quy trình kỹ thuật
hướng dẫn phương pháp kiểm định đối với các loại hoặc cấp công trình xây dựng.
- Biên soạn các quy trình hướng dẫn
chứng nhận sự phù hợp về chất lượng của vật liệu, sản phẩm xây dựng, cấu kiện
và công trình xây dựng.
đ) Hỗ trợ kỹ thuật nghề nghiệp cho
hoạt động kiểm định
- Tổ chức các khóa tập huấn, hội thảo
khoa học, tham quan, khảo sát tại nước ngoài.
- Xây dựng và vận hành trang thông
tin điện tử của các tổ chức thí nghiệm, kiểm định và chứng nhận sự phù hợp.
3. Nguồn kinh phí
thực hiện
Kinh phí thực hiện Đề án được bố
trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp và quy định tại Luật Ngân sách
nhà nước, từ các nguồn vốn khác (bao gồm vốn do các tổ chức thí nghiệm, kiểm định,
chứng nhận sự phù hợp tự đầu tư từ kinh phí thu được thông qua hoạt động dịch vụ,
vốn vay ưu đãi của Chính phủ).
Tùy theo nội dung, nhiệm vụ của Đề
án, nguồn kinh phí được quy định như sau:
- Đổi mới và hoàn thiện cơ chế
chính sách: nguồn chi quản lý hành chính và sự nghiệp kinh tế từ ngân sách nhà
nước (được bổ sung vào kế hoạch hằng năm).
- Đào tạo nghiệp vụ nâng cao năng lực:
nguồn chi sự nghiệp kinh tế từ ngân sách nhà nước (được bổ sung vào kế hoạch hằng
năm) và huy động từ các nguồn khác.
- Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị
và công nghệ: nguồn sự nghiệp khoa học công nghệ từ ngân sách nhà nước và huy động
từ nguồn khác.
- Biên soạn tiêu chuẩn, quy trình kỹ
thuật: nguồn sự nghiệp khoa học công nghệ từ vốn ngân sách nhà nước (được bổ
sung vào kế hoạch hằng năm).
- Hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt động nghề
nghiệp: nguồn chi sự nghiệp kinh tế từ nguồn ngân sách nhà nước và huy động từ
các nguồn khác.
Hằng năm, các Bộ, ngành, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức liên quan có
trách nhiệm xây dựng kế hoạch vốn; Bộ Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp, căn cứ
vào nội dung nhiệm vụ của Đề án được duyệt gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt kinh phí thực hiện dự án.
4. Lộ trình thực
hiện
Đề án được triển khai trong 4 năm từ
năm 2011 đến năm 2014. Sau khi hoàn thành, Bộ Xây dựng chỉ đạo tổng kết và đánh
giá về hiệu quả và tác động của Đề án tới năng lực kiểm định chất lượng công
trình xây dựng.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Chủ trì việc công bố, phổ biến,
chỉ đạo và kiểm tra việc triển khai thực hiện Đề án trong phạm vi cả nước.
- Chủ trì công tác ban hành văn bản
quy phạm pháp luật liên quan.
- Xây dựng lộ trình chi tiết, đôn đốc
thực hiện nhiệm vụ của Đề án.
- Triển khai các nhiệm vụ khoa học
công nghệ phục vụ cho Đề án.
- Chủ trì và phối hợp với các cơ
quan có liên quan tổ chức việc thông tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn về
tăng cường năng lực kiểm định chất lượng công trình.
- Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất
báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện Đề án.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Bộ Xây dựng trong việc
soạn thảo, công bố tiêu chuẩn quốc gia về xây dựng; triển khai hoạt động công
nhận, chỉ định, thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp (thí nghiệm, kiểm định,
giám định, chứng nhận về xây dựng) của các tổ chức đánh giá sự phù hợp trong và
ngoài nước.
3. Bộ Tài chính
Bố trí kinh phí thực hiện Đề án
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; phối hợp với Bộ Xây dựng kiểm tra,
giám sát thực hiện Đề án.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Bộ Xây dựng bố trí kế
hoạch vốn để thực hiện các nhiệm vụ theo lịch trình Đề án.
- Phối hợp với Bộ Tài chính bố trí
kinh phí thực hiện Đề án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và kiểm tra,
giám sát thực hiện Đề án.
5. Các Bộ: Giao thông vận tải, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với Bộ Xây dựng chỉ đạo
các đơn vị nghiên cứu soạn thảo quy trình kỹ thuật có liên quan, quản lý phòng
thí nghiệm, trang thiết bị.
6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
- Hỗ trợ việc bố trí mặt bằng xây dựng
trụ sở và lập kế hoạch vốn cho các trung tâm kiểm định.
- Triển khai cơ chế chính sách và
các quy định của văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật đã
nêu trong Đề án.
- Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất
báo cáo Bộ Xây dựng về kết quả thực hiện Đề án.
Điều 3. Bộ
Xây dựng căn cứ mục tiêu, các chỉ tiêu cụ thể của Đề án, thành lập Ban điều
hành để theo dõi và chỉ đạo thực hiện Đề án. Hằng năm tổ chức đánh giá việc thực
hiện Đề án, đề xuất các nội dung cần điều chỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng các Bộ liên quan, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công
nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Tư pháp;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTN, KGVX, PL;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1843/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Chủ
trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Đổi mới và hoàn thiện cơ chế
chính sách
|
Bộ
Xây dựng
|
Các Bộ, ngành có liên quan
|
Quý
I năm 2011 đến quý II năm 2014
|
2
|
Đào tạo nghiệp vụ
|
Bộ
Xây dựng
|
Các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có liên quan
|
Quý
III năm 2011 đến quý II năm 2014
|
3
|
Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị
và công nghệ
|
Bộ
Xây dựng
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ,
ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan
|
Quý
III năm 2011 đến quý II năm 2014
|
4
|
Biên soạn tiêu chuẩn, quy trình kỹ
thuật
|
Bộ
Xây dựng
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Quý
III năm 2011 đến quý II năm 2014
|
5
|
Hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt động nghề
nghiệp
|
Bộ
Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; các tổ
chức thí nghiệm, kiểm định và chứng nhận sự phù hợp
|
Quý
I năm 2011 đến quý II năm 2014
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐẦU
TƯ TRANG THIẾT BỊ, CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1843/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tổ
chức kiểm định
|
Nhiệm
vụ, chức năng hỗ trợ quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
|
1
|
Trung tâm Tư vấn và Kiểm định xây
dựng An Giang
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh An
Giang
|
2
|
Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định
xây dựng Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu
|
3
|
Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định
chất lượng công trình xây dựng Bạc Liêu
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Bạc
Liêu
|
4
|
Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định
chất lượng công trình xây dựng Bắc Kạn
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Bắc
Kạn
|
5
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
công trình xây dựng Bắc Giang
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Bắc
Giang
|
6
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
công trình xây dựng Bắc Ninh
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Bắc
Ninh
|
7
|
Trung tâm Kiểm định xây dựng Bến
Tre
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Bến
Tre
|
8
|
Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định
xây dựng Bình Định
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Bình
Định
|
9
|
Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định
chất lượng công trình xây dựng Bình Phước
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Bình
Phước
|
10
|
Trung tâm Kiểm định xây dựng Bình
Thuận
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Bình
Thuận
|
11
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
công trình xây dựng Cà Mau
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Cà
Mau
|
12
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
công trình xây dựng Cao Bằng
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Cao
Bằng
|
13
|
Trung tâm Tư vấn và Kiểm định chất
lượng xây dựng Cần Thơ
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn thành phố
Cần Thơ và vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
14
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
xây dựng Đà Nẵng
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn thành phố
Đà Nẵng và duyên hải Miền Trung
|
15
|
Trung tâm Kiểm định xây dựng Đắk
Lắk
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Đắk
Lắk và vùng Tây Nguyên
|
16
|
Trung tâm Kiểm định Quy hoạch xây
dựng Đắk Nông
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Đắk
Nông
|
17
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
xây dựng Điện Biên
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Điện
Biên
|
18
|
Trung tâm Kiểm định xây dựng Đồng
Nai
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Đồng
Nai
|
19
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
công trình xây dựng Đồng Tháp
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong
công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Đồng Tháp
|
20
|
Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định
xây dựng Gia Lai
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Gia
Lai
|
21
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
công trình xây dựng Hà Giang
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Hà
Giang
|
22
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
công trình xây dựng Hà Nam
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Hà
Nam
|
23
|
Viện Khoa học Công nghệ và Kinh tế
Xây dựng Hà Nội
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn thành phố
Hà Nội và vùng Thủ đô
|
24
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
công trình xây dựng Hà Tĩnh
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh
|
25
|
Công ty TNHH MTV Tư vấn và Đầu tư
xây dựng Hải Dương
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Hải
Dương
|
26
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
xây dựng công trình Hải Phòng
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn thành phố
Hải Phòng
|
27
|
Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc Hậu
Giang
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Hậu
Giang
|
28
|
Trung tâm Kiểm định công trình
xây dựng Hòa Bình
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Hòa
Bình
|
29
|
Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định
xây dựng Khánh Hòa
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh
Khánh Hòa và vùng Nam Trung bộ
|
30
|
Trung tâm Kiểm định và dịch vụ
xây dựng Kiên Giang
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Kiên
Giang
|
31
|
Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định
chất lượng công trình xây dựng Kon Tum
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Kon
Tum
|
32
|
Trung tâm Tư vấn và Kiểm định chất
lượng công trình xây dựng Lai Châu
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Lai
Châu
|
33
|
Trung tâm Kiểm định và Tư vấn xây
dựng Lâm Đồng
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Lâm
Đồng
|
34
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
công trình xây dựng Lạng Sơn
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Lạng
Sơn và vùng Đông Bắc Bắc bộ
|
35
|
Trung tâm Kiểm định Xây dựng Lào
Cai
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Lào
Cai và vùng Tây Bắc Bắc bộ
|
36
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
công trình xây dựng Long An
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Long
An
|
37
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
công trình xây dựng Nam Định
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Nam Định
và vùng châu thổ sông Hồng
|
38
|
Trung tâm Kiểm định Xây dựng Nghệ
An
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Nghệ
An và vùng Bắc Trung Bộ
|
39
|
Chi cục Kiểm định chất lượng các
công trình xây dựng Ninh Bình
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Ninh
Bình
|
40
|
Trung tâm Quy hoạch Kiểm định chất
lượng xây dựng Ninh Thuận
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Ninh
Thuận
|
41
|
Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định
chất lượng xây dựng Phú Thọ
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Phú
Thọ
|
42
|
Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định
xây dựng Phú Yên
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Phú
Yên
|
43
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
xây dựng Quảng Bình
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong
công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Quảng Bình
|
44
|
Trung tâm Kiểm định công trình Quảng
Nam
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Quảng
Nam
|
45
|
Viện Quy hoạch và Thiết kế xây dựng
Quảng Ninh
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Quảng
Ninh
|
46
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
xây dựng Sóc Trăng
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Sóc
Trăng
|
47
|
Trung tâm Kiểm định xây dựng Sơn
La
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Sơn
La
|
48
|
Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định
xây dựng Tây Ninh
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Tây
Ninh
|
49
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
xây dựng Thái Bình
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong
công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Thái Bình
|
50
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
xây dựng Thái Nguyên
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Thái
Nguyên
|
51
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
xây dựng Thanh Hóa
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh
Thanh Hóa
|
52
|
Công ty Kiểm định Xây dựng Sài
Gòn (SCQC)
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh và vùng Đông Nam bộ
|
53
|
Trung tâm thông tin và dịch vụ
xây dựng
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh
|
54
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
xây dựng Thừa Thiên - Huế
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Thừa
Thiên - Huế
|
55
|
Trung tâm Tư vấn và Kiểm định xây
dựng Tiền Giang
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Tiền
Giang
|
56
|
Trung tâm Tư vấn Kiểm định xây dựng
Trà Vinh
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Trà
Vinh
|
57
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
công trình xây dựng Tuyên Quang
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh
Tuyên Quang
|
58
|
Trung tâm Tư vấn và Kiểm định xây
dựng Vĩnh Long
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Vĩnh
Long
|
59
|
Trung tâm Giám sát và Kiểm định
chất lượng xây dựng Vĩnh Phúc
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
60
|
Trung tâm Kiểm định xây dựng Yên
Bái
|
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Yên
Bái
|
61
|
Trung tâm Công nghệ quản lý chất lượng
công trình xây dựng Việt Nam (CQM)
|
Hỗ trợ Cục Giám định Nhà nước về
CLCTXD - Bộ Xây dựng trong hoạt động phục vụ công tác của Hội đồng nghiệm thu
Nhà nước các CTXD, thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực của Mạng Kiểm định
và chức năng, nhiệm vụ được Bộ Xây dựng giao
|
62
|
Trung tâm Kỹ thuật Đường bộ II
|
Hỗ trợ Khu Quản lý Đường bộ II -
Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông
đường bộ trong phạm vi địa bàn được giao quản lý.
|
63
|
Trung tâm Kỹ thuật Đường bộ IV
|
Hỗ trợ Khu Quản lý Đường bộ IV -
Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông
đường bộ trong phạm vi địa bàn được giao quản lý
|
64
|
Trung tâm Kỹ thuật Đường bộ V -
Thành phố Đà Nẵng
|
Hỗ trợ Khu Quản lý Đường bộ V - Tổng
cục Đường bộ Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông đường
bộ trong phạm vi địa bàn được giao quản lý và hoạt động của Hội đồng nghiệm
thu Nhà nước các CTXD
|
65
|
Trung tâm Kỹ thuật Đường bộ VII
|
Hỗ trợ Khu Quản lý Đường bộ VII -
Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông
đường bộ trong phạm vi địa bàn được giao quản lý.
|