ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1839/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 31 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN KHU CHỨC NĂNG TỈ LỆ 1/2.000
HỆ THỐNG CẢNG CÁ, KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ, DỊCH VỤ HẬU CẦN NGHỀ CÁ
TAM QUAN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014-QH13 ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật thủy sản số 1712003/QH11 ngày
26/1 l/2003;
Căn cứ các Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ các Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày
08/10/2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu
cá;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày
21/3/2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồn hàng hải;
Căn cứ Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày
12/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng cá
và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 52/2013/TT-BNNPTNT ngày
11/12/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị định 80/2012/NĐ- CP về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu
cá;
Căn cứ Quyết định số 2327/QĐ-UBND ngày
30/5/2015 của UBND tỉnh Bình Định về việc Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản
tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; số 4910/QĐ-UBND ngày
25/12/2001 của UBND tỉnh Bình Định phê duyệt quy hoạch Khu kinh tế biển Tam
Quan Bắc; số 1990/QĐ- UBND ngày 1/19/2011 của UBND tỉnh Bình Định phê duyệt Quy
hoạch chung xây dựng thị trấn Tam Quan đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 873/QĐ-UBND ngày
22/3/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2.000. Hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá và dịch vụ hậu
cần nghề cá Tam Quan, huyện Hoài Nhơn;
Căn cứ Kết luận số 54-KL/TU ngày 21/4/2016 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XIX) tại Hội nghị lần thứ 9 về việc cho chủ trương
thông qua Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2.000. Hệ thống cảng cá, khu neo
đậu tránh trú bão cho tàu cá và dịch vụ hậu cần nghề cá Tam Quan;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ
trình số 1290/TTr- SNN ngày 28/4/2016 và ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 77/TTr- SXD ngày 31/5/2016;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân khu chức năng tỉ lệ 1/2.000, hệ thống
cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá và dịch vụ hậu cần nghề cá Tam
Quan với các nội dung cụ thể như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch phân khu chức năng.tỷ lệ 1/2.000 Hệ
thống cảng cá khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, dịch vụ hậu cần nghề cá Tam
Quan.
2. Phạm vi ranh giới quy hoạch xây dựng: Thuộc xã Tam Quan Bắc,
huyện Hoài Nhơn, giới cận như sau:
-
Phía Bắc giáp: Khu dân cư và núi Trường Xuân;
-
Phía Nạm giáp: Khu dân cư và ngã ba sông Tam Quan;
-
Phía Đông giáp: Khu dân cư dọc sông Tam Quan;
-
Phía Tây giáp: Đường giao thông nông thôn và khu dân cư hiện trạng.
Tổng
diện tích quy hoạch: 157,44ha; trong đó phần diện tích sử dụng đất quy hoạch là
124,61ha, diện tích mặt nước là 32,83ha.
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
-
Là khu chức năng bao gồm: Khu cảng các loại II; Khu neo đậu tránh trú bão cấp
vùng cho các loại tàu thuyền và phương tiện nghề các hoạt động trên khu vực
phía Bắc tỉnh và các địa phương lân cận đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
khu vực tiếp nhận, thu mua và tổ chức phân phối, tiêu thụ, bảo quản các sản phẩm
thủy hải sản đánh bắt và nuôi trồng tại khu vực phía Bắc tỉnh; là nơi cung ứng
các dịch vụ hậu cần nghề cá cho tàu thuyền đánh bắt thủy sản.
-
Hình thành một trung tâm nghề cá lớn của tỉnh tại khu vực phía Bắc với đầy đủ
các chức năng phục vụ cho thu mua, bảo quản, phân phối các sản phẩm thủy hải sản
(không bố trí các cơ sở chế biến thủy sản mới).
-
Làm cơ sở để quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng.
4. Quy hoạch sử dụng đất:
Khu
vực quy hoạch bao gồm các khu chức năng:
-
Luồng vào cảng.
-
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá.
-
Cảng cá.
-
Khu dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Các công trình hạ tầng
kỹ thuật: đường giao thông, hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, xử lý nước thải,
thông tin liên lạc, kè bảo vệ bờ sông, v.v…
Bảng tổng hợp cân bằng sử dụng đất
TT
|
Hạng mục
|
Hiện trạng
|
QH GĐ1
(2020)
|
QH GĐ2
(2030)
|
Cộng
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
PHẦN MẶT NƯỚC
|
|
57,74
|
42,75
|
100,49
|
62,83%
|
1
|
Luồng chạy tàu
|
|
28,52
|
4,31
|
32,83
|
20,85%
|
2
|
Khu neo đậu tàu
|
|
29,22
|
38,44
|
67,66
|
42,97%
|
B
|
PHẦN TRÊN CẠN
|
15,00
|
17,38
|
24,57
|
56,95
|
36,17%
|
1
|
Đất dịch vụ hậu cần nghề cá
|
3,82
|
5,84
|
11,33
|
20,99
|
36,17%
|
2
|
Đất công nghiệp đóng tàu
|
7,33
|
|
5,45
|
12,78
|
8,12%
|
3
|
Đất XD cảng cá
|
0,34
|
1,93
|
|
2,27
|
1,44%
|
4
|
Đất du hành chính, dịch vụ
|
|
1,23
|
|
1,23
|
0,78%
|
5
|
Đất giao thông
|
2,53
|
5,83
|
5,43
|
13,78
|
8,75%
|
6
|
Đất khu xử lý nước thải
|
0,14
|
0,37
|
1,23
|
1,74
|
1,11%
|
7
|
Đất cây xanh, mương thoát nước
|
0.60
|
2,19
|
1,14
|
3,92
|
2,49%
|
8
|
Đất khác
|
0,25
|
|
|
0,25
|
0,16%
|
|
Tổng cộng (A+B)
|
15,00
|
75,12
|
67,32
|
157,44
|
100,00%
|
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
a.
San nền, thoát nước mưa.
-
San nền: Cao độ san nền trung bình là + 2.20 m. Hướng dốc chính dốc về phía bờ
sông, độ dốc san nền 0,5 - 0,7%.
-
Thoát nước mưa: Hệ thống thu gom nước mưa độc lập với hệ thống thoát nước thải.
Nước mưa được thu gom xả vào nguồn sông, hồ.
-
Mạng lưới đường ống thu gom chính được bố trí dọc các tuyến đường quy hoạch, cửa
thu nước mặt đường bố trí cách nhau 50m.
b.
Giao thông:
-
Giao thông đối ngoại: Tuyến đường quốc lộ 1 và tuyến ĐT 639.
Giao
thông phân khu vực và nội bộ: Gồm các đường giao thông nội bộ, đường phân khu
(lộ giới từ 1 0 đến 22m).
c.
Cấp nước:
-
Nguồn nước nước sinh hoạt: Lấy từ hệ thống cấp nước sạch cho xã Tam Quan Bắc từ
nhà máy nước tại hồ Mỹ Bình và hệ thống cấp nước sạch thị trấn Bồng Sơn.
-
Tổng nhu cầu dùng nước :
+
Giai đoạn 1 (đến năm 2020): 718 m3/ngày
đêm.
+
Giai đoạn 2 (từ năm 2020 - 2030): 1.360
m3/ngày đêm.
-
Cấp nước chữa cháy: Hệ thống cấp nước chữa cháy đi chung với hệ thống cấp nước.
Bố trí các họng cứu hỏa khoảng cách trung bình 1 50m, tại vị trí các điểm giao
nhau.
d.
Cấp điện:
-
Nguồn cấp: dấu nối từ nguồn điện hiện trạng đi dọc theo ĐT 639, nâng cấp đảm bảo
cung cấp cho cảng cá và các khu chức năng.
-
Xây dựng các trạm hạ thế và đường dây hạ thế cung cấp điện cho nhu cầu trong cảng.
-
Nhu cầu điện giai đoạn 1 (đến năm 2020) :
4,515 MW
-
Nhu cầu điện giai đoạn 2 (từ năm 2020 - 2030): 10,375 MW.
e.
Thoát nước thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường:
-
Thoát nước thải: Hệ thống thu gom nước thải được thiết kế độc lập với hệ thống
thoát nước mưa.
+
Hệ thống đường ống thiết kế bằng ống nhựa
HDPE đường kính (200- 300)mm, được bố trí thu gom tại vị trí thấp nhất trong
các khu sản xuất, độ dốc đáy ống tối thiểu i = 0,3%
+
Hệ thống đường ống thu gom nước thải được
bố trí đi ngầm, cách mặt đất tự nhiên tối thiểu 50 - 70cm, cách chi giới đường
đỏ 50 - 100cm.
-
Vệ sinh môi trường: Chất thải rắn thu gom, đưa về khu xử lý chất thải rắn tập
trung của huyện Hoài Nhơn.
7.
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch: xem
chi tiết Quy định kèm theo hồ sơ của đồ án quy hoạch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn công bố công khai đồ
án quy hoạch đã được phê duyệt; cắm mốc ngoài thực địa và thực hiện việc quản
lý quy hoạch, quản lý đầu tư xây dựng tuân thủ theo quy hoạch đã được phê duyệt;
2. Các Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn,
Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và công nghệ, Giao thông vận tải và các Sở,
ngành liên quan UBND huyện Hoài Nhơn theo chức năng nhiệm vụ chịu trách nhiệm
triển khai quản lý và thực hiện quy hoạch.
3. Quyết định này làm cơ
sở để lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 để triển khai các dự án đầu
tư theo quy định hiện hành.
Điều
3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh Bình Định, Giám đốc các Sở: Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và phát
triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa
học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND huyện Hoài Nhơn và thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Châu
|