|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1828/QĐ-UBND quy hoạch chung đô thị Diêm Phố Thanh Hóa đến 2025 2016
Số hiệu:
|
1828/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1828/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 30 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ DIÊM PHỐ, HUYỆN HẬU LỘC, TỈNH THANH
HÓA ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ
của từng loại quy hoạch đô thị và các quy định của pháp luật có liên quan;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2432/SXD-QH ngày 20
tháng 5 năm 2016 về việc đề nghị phê duyệt quy hoạch chung đô thị Diêm Phố, huyện
Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chung đô thị Diêm Phố, huyện
Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi và
diện tích lập quy hoạch chung:
Ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch
chung đô thị Diêm Phố thuộc địa giới hành chính huyện Hậu Lộc. Có diện tích khoảng
450ha, bao gồm toàn bộ diện tích xã Ngư Lộc (54ha) và một phần các xã: Đa Lộc
85 ha; Hưng Lộc 192ha; Minh Lộc 120ha. Ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp với xã Đa Lộc và cánh
đồng xã Hưng Lộc;
- Phía Nam giáp đường Lạch Trường xã
Minh Lộc;
- Phía Đông giáp biển đông;
- Phía Tây giáp xã Hưng Lộc và Minh Lộc.
2. Tính chất, chức
năng đô thị:
Là đô thị tổng hợp với chức năng tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, du lịch, văn hóa
giáo dục, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực phía
Đông Bắc huyện Hậu Lộc.
3. Quy mô dân số
và đất đai:
3.1. Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng trong giới hạn
nghiên cứu: 20.200 người.
- Dân số đô thị
dự báo đến năm 2025 khoảng: 26.000 người.
3.2. Quy mô đất đai:
- Tổng diện tích đất quy hoạch 450ha:
+ Diện tích đất dân dụng dự báo đến
năm 2025 khoảng 287,76ha
+ Diện tích đất ngoài dân dụng dự báo
đến năm 2025 khoảng 162,24ha.
4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật chủ yếu:
4.1. Chỉ tiêu sử dụng đất:
Đất dân dụng:
|
109,5 m2/người, trong đó:
|
- Đất đơn vị ở:
|
85,6 m2/người;
|
+ Đất ở hiện trạng:
|
65,6 m2/người;
|
+ Đất ở mới:
|
155,2 m2/người.
|
- Đất giao thông:
|
41,6 m2/người;
|
- Đất công trình công cộng:
|
13,5 m2/người;
|
- Đất cây xanh:
|
8,0 m2/người.
|
4.2. Chỉ hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu điện năng:
|
1000 KWh/người/năm; Phụ tải
330W/người;
|
- Cấp nước sinh hoạt:
|
>80 lít/người - ngày đêm;
|
- Thu gom nước thải sinh hoạt:
|
>80% nước cấp;
|
- Chất thải rắn:
|
0,8 Kg/ng/ngđ;
|
- Thu gom xử lý:
|
85% chất thải.
|
5. Định hướng
phát triển đô thị:
5.1. Hướng phát triển đô thị:
- Trên cơ sở phân tích lợi thế, tính
chất liên vùng. Dựa vào thực thể hiện trạng, quỹ đất để
phát triển đô thị ưu tiên hướng kết nối với thị trấn Hậu Lộc hỗ trợ cùng phát
triển. Từ đó hình thành nên phương án cơ cấu tổng thể phát triển đô thị. Hướng
phát triển đô thị Diêm Phố xoay quanh 2 trục chính đô thị
đó là: Tuyến đường bộ ven biển đi qua khu vực nghiên cứu và tuyến đường Đông -
Tây hướng từ biển đi xã Hoa Lộc, Tạo đà thúc đẩy phát triển kinh tế đa thành phần: Công nghiệp, Dịch vụ, du lịch...
- Trên cơ sở định hướng phát triển
không gian, quy mô tính toán và thực tế phát triển giao thông đô thị, định hình
thành phần các khu vực phát triển tập trung bao gồm 4 khu vực, cụ thể:
+ Khu số 1:
Phía Nam và Đông Nam của khu vực
nghiên cứu quy hoạch. Bao gồm diện tích xã Ngư Lộc và một phần diện tích xã
Minh Lộc và Hưng Lộc: Tập trung chỉnh trang cải tạo cụm dân cư hiện hữu, đặc biệt
chỉnh trang nâng cấp toàn bộ hệ thống trường học, y tế, chợ, nhà văn hóa thôn, sân thể thao, hệ thống giao thông kết
hợp cống thoát khu vực, đảm bảo phục vụ tốt
cho dân cư sinh sống tại khu vực. Bố trí đất ở mới, công viên cây xanh, đất cơ
quan và đất thương mại dịch vụ. Quản lý chặt chẽ việc phát triển xây dựng nhà ở khu vực này. Khuyến khích việc dãn dân sang các khu
vực mới do dân số tập chung khu vực này quá cao.
+ Khu số 2:
Phía Tây và Tây Nam của khu vực
nghiên cứu quy hoạch. Bao gồm một phần diện tích xã Minh Lộc và Hưng Lộc: Tập
trung chỉnh trang cải tạo cụm dân cư hiện hữu, trường học, chợ, nhà văn hóa thôn, nghĩa trang, đặc biệt chỉnh trang
nâng cấp toàn bộ hệ thống giao thông kết hợp cống thoát
khu vực. Bố trí đất ở mới, thương mại dịch vụ bám dọc theo tuyến đường bộ ven
biển. Bố trí bãi rác, khu nghĩa trang mới, sân thể thao, công viên cây xanh,
cây xanh cách ly và đất dự phòng phát triển.
+ Khu số 3:
Phía Tây và Tây Bắc của khu vực
nghiên cứu quy hoạch. Bao gồm một phần diện tích xã Hưng Lộc và Đa Lộc: Chỉnh
trang cải tạo khu dân cư hiện hữu, nhà văn
hóa thôn, y tế, nhà máy nước. Bố trí đất ở
mới, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh - tiểu thủ công nghiệp
(bao gồm dịch vụ nghề biển, chế biến thủy
sản...), sân thể thao và công viên cây xanh.
+ Khu số 4:
Phía Bắc và Đông Bắc của khu vực nghiên
cứu quy hoạch. Bao gồm một phần diện tích xã Hưng Lộc và Đa Lộc: Chỉnh trang cải
tạo các khu dân cư hiện hữu, trường học, khu nghĩa trang, rừng phòng hộ. Bố trí
đất ở mới, thương mại dịch vụ, đặc biệt có cụm công trình văn hóa - thể dục thể thao, quảng trường, công viên cây xanh - mặt nước (nuôi trồng thủy
sản) tạo cảnh quan xung quanh khu vực du lịch nghỉ dưỡng. Bố trí cây xanh cách
ly giữ khu nghĩa trang và khu vực dân cư.
5.2. Các không gian chính đô thị:
a) Không gian công cộng:
- Các công trình hành chính, chính trị
xây dựng mới cao từ 2 - 5 tầng, bố trí dọc theo trục chính trung tâm theo hướng
Bắc - Nam. Dự kiến là các công trình hành chính, chính trị của khu đô thị mới,
các công trình như bưu điện, công an...
- Các công trình y tế, trường học vị
trí như đã giới thiệu địa điểm ở trên. Đây là các công
trình cần tổ chức hợp lý, đảm bảo bán kính phục vụ cho khu dân cư, thuận tiện
giao thông.
b) Không gian khu ở:
Trên nền hình khối không gian và mặt
đứng các tòa nhà ở thì cây xanh là yếu tố quan trọng để tạo
cảnh quan cho khu vực quanh nhà ở, sử dụng các loại cây có hình dáng thanh thoát như: dừa cảnh, cau vua... kết hợp với các loại cây bụi thấp, khóm hoa, trồng tại khu vực tiếp giáp nhà ở,
tạo sự chuyển tiếp hài hòa với các khu vực trống khác.
c) Không gian cây xanh công cộng vui
chơi giải trí:
- Bố trí các khu cây xanh để đảm bảo
chỉ tiêu cây xanh phục vụ vui chơi giải trí, nghỉ ngơi,
trong khu cây xanh có tổ chức các công trình kiến trúc nhỏ
và nhà hàng phục vụ cho dịch vụ công cộng, kiến trúc phù hợp với cảnh quan sinh
thái công viên.
- Bố trí cụm các công trình văn hóa - thể thao, quảng trường, cây xanh công
viên kết hợp hồ điều hòa tại khu vực trung tâm nhằm tạo cảnh
quan đô thị và phục vụ khi có tổ chức sự kiện thể thao,
văn hóa quy mô lớn.
d) Không gian giao thông:
- Đảm bảo tính liên hoàn và không chồng
chéo giữa các nhu cầu giao thông, vận chuyển hàng hóa.
- Đồng thời mạng
lưới đường được thiết kế để việc bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật (cấp điện, cấp
nước, thoát nước...) thuận lợi và kinh
phí đầu tư xây dựng thấp nhất.
- Bố trí cây xanh trên các trục đường
giao thông nhằm giảm thiểu bụi và tạo cảnh quan đô thị.
e) Các công trình trọng tâm:
- Xây dựng và hoàn thiện khu sản xuất
kinh doanh - tiểu thủ công nghiệp để bố trí ngành nghề mới cho nhân dân khi
chuyển đổi từ loại hình nông nghiệp sang công nghiệp.
- Xây dựng mới, mở rộng các tuyến đường
chính trung tâm, đường nội thị đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân trong đô thị.
Hoàn thiện các tuyến đường đang được xây dựng và nâng cấp tại thời điểm hiện tại.
- Xây dựng các khu giãn dân mới, hoàn
thiện các cơ sở hạ tầng để các hộ dân bị thu hồi đất sinh sống và làm việc.
- Xây dựng bộ máy hành chính, chính
trị mới của khu đô thị.
6. Quy hoạch sử dụng
đất và phân khu chức năng:
6.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Ranh giới nghiên cứu có quy mô 450 ha
trong đó quy hoạch xác định gồm có các loại hình sau:
STT
|
Loại
đất
|
Diện tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
Tổng ranh giới
|
450
|
100,00
|
Đất dân dụng
|
284,59
|
63,24
|
1
|
Đất trung tâm hành chính (cơ quan)
|
1,05
|
0,23
|
2
|
Cụm công trình văn hóa - thể dục thể thao
|
3,8
|
0,84
|
3
|
Nhà văn
hóa thôn
|
0,78
|
0,17
|
4
|
Công trình y tế
|
1,43
|
0,32
|
5
|
Đất trường học
|
6,55
|
1,46
|
6
|
Đất thương mại dịch vụ
|
18,35
|
4,08
|
7
|
Đất chợ
|
1,54
|
0,34
|
8
|
Đất cây xanh
|
21,03
|
4,67
|
8.1
|
Cây xanh công viên
|
13,23
|
2,94
|
8.2
|
Cây xanh cách ly
|
7,8
|
1,73
|
9
|
Đất thể thao
|
3,75
|
0,83
|
10
|
Đất ở
|
222,59
|
49,46
|
10.1
|
Đất ở hiện trạng chỉnh trang, cải tạo
|
132,54
|
29,45
|
10.2
|
Đất ở mới
|
90,05
|
20,01
|
11
|
Đất du lịch, nghỉ dưỡng
|
3,72
|
0,83
|
Đất ngoài khu dân dụng
|
165,41
|
36,76
|
12
|
Đất sản xuất kinh doanh, tiểu thủ công nghiệp
|
9,6
|
2,13
|
13
|
Bến xe hậu lộc
|
0,22
|
0,05
|
14
|
Bãi đỗ xe
|
1,36
|
0,30
|
15
|
Đất công cộng khác
|
3,17
|
0,70
|
16
|
Đất dự trữ phòng phát triển
|
13,2
|
2,93
|
17
|
Đất nghĩa trang
|
17,57
|
3,90
|
18
|
Đất bãi rác
|
1
|
0,22
|
19
|
Đất sông, suối, mặt nước
|
5,97
|
1,33
|
20
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
0,92
|
0,20
|
21
|
Đất rừng phòng hộ
|
4,15
|
0,92
|
22
|
Đất giao thông
|
108,25
|
24,06
|
6.2. Phân khu chức năng:
a) Công trình công cộng đô thị:
- Đất trung tâm hành chính sự nghiệp: Chỉnh trang cải tạo khu UBND xã Minh Lộc khu số
1 với diện tích 0,67ha (lô 1 DCQ) và UBND xã Hưng lộc khu
số 3 với diện tích 0,38ha (lô 4 DCQ);
- Đất công trình y tế: mở rộng, chỉnh
trang lại công trình y tế trong khu dân cư xã Ngư Lộc (lô 2 DYT), xã Minh Lộc
(lô 1 DYT) nằm tại khu số 1 và xã Hưng Lộc (lô 3 DYT) nằm tại khu số 3. Tổng diện
tích đất y tế 1,43ha;
- Đất trường học: chỉnh trang, cải tạo
và mở rộng các công trình trường học hiện có nhằm đáp ứng tốt cho công tác dạy
và học của khu đô thị mới, riêng trường mầm non xã Ngư Lộc được mở rộng sang đất
của UBND xã Ngư Lộc trước đây. Khu số 1 (lô 1 - lô 5); khu số 2 (lô 6, lô 7);
khu số 4 (lô 8)Tổng diện tích đất trường học 6,55 ha;
- Đất ở: chỉnh trang lại các khu dân
cư hiện có với diện tích 132,54ha. Bố trí đất ở mới gần các điểm giao thông thuận
lợi, các công trình công cộng, công viên cây xanh khu số 1 (lô 1- lô 5; lô 10 -
lô 17 DCM); khu số 2 (lô 6- lô 9; lô 18- lô 20 DCM); khu số
3 (lô 28, lô 29, lô 33, lô 34, lô 41 - lô 43 DCM); khu số 4 (lô 21- lô 27 DCM,
lô 30 - lô 32, lô 35- lô 40, lô 44 - lô 53); tổng diện tích đất ở mới là
90,05ha.
b) Các khu dịch vụ thương mại: Quy hoạch
đất thương mại dịch dọc theo tuyến đường bộ ven biển hướng Bắc - Nam với tổng
diện tích 18,35ha (Lô 1 - lô 10 TMDV); nằm tại khu số 2 với diện tích 5,54ha
(lô 1 TMDV- lô 3 TMDV); nằm tại khu số 2 với diện tích 7,31 ha (lô 4 TMDV- lô 6
TMDV); nằm tại khu số 4 với diện tích 5,50ha (lô 7, lô 8 TMDV).
c) Đất văn
hóa, cây xanh:
- Nhà văn hóa: Nâng cấp nhà văn hóa tại các thôn xã hiện có thuộc khu số 1 và
khu số 2 với tổng diện tích 0.48ha. Quy hoạch mới điểm nhà văn hóa thuộc khu số 3 với diện tích 0,3 ha;
- Cụm công trình văn hóa -
thể dục thể thao tại khu vực trung tâm thuộc khu số 4 (lô 1 VH - TT) với tổng
diện tích 3,8ha;
- Quy hoạch mới đất công cộng nằm ở
khu số 4 với tổng diện tích 3,17ha (lô 2 DCC, lô 3 DCC) với mục đích xây dựng
quảng trường;
- Quy hoạch sân thể thao tại khu số 2
và khu số 3 với tổng diện tích 2,53 ha (lô 3, lô 4 DTT), chỉnh trang cải tạo lại
sân thể thao tại khu số 1 với tổng diện tích 1,22 ha (lô 1, lô 2 DTT);
- Quy hoạch công viên cây xanh được
phân bố đều tại các khu dân cư mang lại không gian sống gần gũi với thiên
nhiên. Khu số 1 với tổng diện tích 4,23ha
(lô 1 - lô 3 CXCV); khu số 2 với diện tích 3,58 ha (lô 4,
lô 5 CXCV); khu số 3 với diện tích 2,90 ha (lô 8, lô 9
CXCV); khu số 4 với diện tích 2,34ha (lô 7 CXCV);
- Đất cây xanh cách ly được bố trí
xung quanh khu sản xuất kinh doanh - tiểu thủ công nghiệp và tại các khu vực
nghĩa trang, bãi rác ngăn chặn các nguồn không khí ô nhiễm cho khu dân cư sinh
sống. Khu số 2 với diện tích 4,91 ha (lô 1 - lô 4 CXCL); khu số 3 với diện tích
1,36 ha (lô 6 CXCL); khu số 4 với diện tích 1,53 ha (lô 5 CXCL).
d) Công trình đầu
mối:
- Đất chợ: chỉnh trang nâng cấp chợ
Mành khu số 2 (lô 2 DC) và chợ Diêm Phố khu số 1 (lô 1 DC); với tổng diện tích 1,54ha;
- Bến xe, bãi đỗ
xe: chỉnh trang cải tạo bến xe Hậu Lộc tại xã Minh Lộc thuộc khu số 1 với diện tích 0,22ha (lô 1 DCC). Bố trí quy hoạch mới khu bãi đỗ xe nằm
tại khu số 4 với diện tích 1,36 ha (lô 4 DCC);
- Quy hoạch bãi tập kết rác tại khu số
2 của đô thị với diện tích 1ha (lô 1 DBR).
e) Đất sản xuất kinh doanh - tiểu thủ
công nghiệp: Quy hoạch khu đất sản xuất kinh doanh - tiểu thủ công nghiệp tại
khu số 3 với tổng diện tích 9,6 ha (lô 1 DSXKD).
f) Đất du lịch, nghỉ dưỡng: Quy hoạch khu du lịch nghỉ dưỡng thuộc khu số 4 với diện tích
3,72 ha (lô 1 DLND).
g) Đất dự phòng phát triển: Đất dự
phòng phát triển đô thị được bố tại khu số 2 với tổng diện tích 13,2 ha (lô 1 -
lô 8 DPPT).
h) Đất khác:
- Chỉnh trang, nâng cấp lại các khu đất
tôn giáo, tín ngưỡng hiện có với tổng diện
tích 0,92ha.
- Chỉnh trang, cải tạo, nâng cấp mở rộng
các khu vực nghĩa trang hiện có để thuận tiện việc bố trí
cây xanh cách ly nhằm đóng cửa không cho chôn cất ở đây, với tổng diện tích 14,68 ha (lô 2- lô 7 DND). Quy hoạch mới nghĩa trang tại khu số 2 với diện tích 2,89ha (lô 1 DND).
- Chỉnh trang lại
rừng phòng hộ nằm tại khu số 4 với diện tích 4,15 ha (lô 1 RPH).
- Đất mặt nước: Chỉnh trang cải tạo lại
các khu nuôi trồng thủy
sản, tại khu số 4 mang lại sinh thái cảnh quan xung quanh khu du lịch nghỉ dưỡng,
thu hút du khách đến đây du lịch và nghỉ ngơi, giải trí với diện tích 5,97ha (lô 1 DMN).
Bảng tổng
hợp chi tiết sử dụng đất
STT
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (ha)
|
Hệ
số sử dụng đất
|
Mật
độ xây dựng
|
Tầng
cao
|
Tỉ
lệ (%)
|
|
Tổng ranh giới
|
|
450,00
|
|
|
|
100,00
|
I
|
Đất dân dụng
|
|
284,59
|
|
|
|
63,24
|
1
|
Đất trung tâm hành chính cơ quan
|
|
1,05
|
|
|
|
0,23
|
|
|
DCQ.
Lô 1
|
0,67
|
1,5
- 2,8
|
30
- 40
|
2
- 5
|
0,15
|
|
|
DCQ.
Lô 2
|
0,38
|
1,5
- 2,8
|
30
- 40
|
2
- 5
|
0,08
|
2
|
Cụm công trình văn hóa - thể dục thể
thao
|
VH -
TT
|
3,80
|
15
- 2,8
|
30
- 40
|
2
- 5
|
0,84
|
3
|
Công trình y tế
|
DYT
|
1,43
|
|
|
|
0,32
|
|
|
DYT.
Lô 1
|
0,36
|
0,9
- 2,0
|
30
- 40
|
3
- 5
|
0,08
|
|
|
DYT.
Lô 2
|
0,64
|
0,9
- 2,0
|
30
- 40
|
3
- 5
|
0,14
|
|
|
DYT.
Lô 3
|
0,43
|
0,9
- 2,0
|
30
- 40
|
3
- 5
|
0,10
|
4
|
Công trình văn hóa chỉnh
trang, cải tạo nhà văn hóa tại các thôn, xã
|
NVH
|
0,78
|
0,3
- 1,2
|
30
- 40
|
1
- 3
|
0,17
|
5
|
Đất trường học
|
|
6,55
|
|
|
|
1,46
|
|
Đất trường học
|
DTH.
Lô 1
|
0,80
|
0,3
- 1,2
|
40
|
2
- 5
|
0,18
|
|
Đất
trường học
|
DTH.
Lô 2
|
0,38
|
0,3
- 1,2
|
40
|
2
- 5
|
0,08
|
|
Đất trường học
|
DTH.
Lô 3
|
0,50
|
0,3
- 1,2
|
40
|
2
- 5
|
0,11
|
|
Đất
trường học
|
DTH.
Lô 4
|
0,75
|
0,3
- 1,2
|
40
|
2
- 5
|
0,17
|
|
Đất trường học
|
DTH.
Lô 5
|
1,00
|
0,3
- 1,2
|
40
|
2
- 5
|
0,22
|
|
Đất trường học
|
DTH.
Lô 6
|
1,57
|
0,3
- 1,2
|
40
|
2
- 5
|
0,35
|
|
Đất trường học
|
DTH.
Lô 7
|
0,79
|
0,3
- 1,2
|
40
|
2
- 5
|
0,18
|
|
Đất trường học
|
DTH.
Lô 8
|
0,76
|
0,3
- 1,2
|
40
|
2
- 5
|
0,17
|
6
|
Đất thương mại dịch vụ
|
|
18,35
|
|
|
|
4,08
|
|
Đất thương mại dịch vụ
|
TMDV.
Lô 1
|
2,14
|
0,5
- 1,5
|
30
- 50
|
3
- 5
|
0,48
|
|
Đất thương mại dịch vụ
|
TMDV.
Lô 2
|
1,92
|
0,5
- 1,5
|
30
- 50
|
3
- 5
|
0,43
|
|
Đất
thương mại dịch vụ
|
TMDV.
Lô 3
|
1,48
|
0,5
- 1,5
|
30
- 50
|
3
- 5
|
0,33
|
|
Đất thương mại dịch vụ
|
TMDV.
Lô 4
|
1,20
|
0,5
- 1,5
|
30
- 50
|
3
- 5
|
0,27
|
|
Đất thương mại dịch vụ
|
TMDV.
Lô 5
|
3,46
|
0,5
- 1,5
|
30
- 50
|
3
- 5
|
0,77
|
|
Đất thương mại dịch vụ
|
TMDV.
Lô 6
|
2,65
|
0,5
- 1,5
|
30
- 50
|
3
- 5
|
0,59
|
|
Đất thương mại dịch vụ
|
TMDV.
Lô 7
|
2,66
|
0,5
- 1,5
|
30
- 50
|
3
- 5
|
0,59
|
|
Đất thương mại dịch vụ
|
TMDV.
Lô 8
|
2,84
|
0,5
- 1,5
|
30
- 50
|
3
- 5
|
0,63
|
7
|
Đất du
lịch, nghỉ dưỡng
|
DDL.
Lô 1
|
3,72
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,83
|
8
|
Đất chợ
|
|
1,54
|
|
|
|
0,34
|
|
Chợ Mành cải tạo, chỉnh trang, mở
rộng
|
DC.
Lô 1
|
1,09
|
0,5
- 1,5
|
30
- 40
|
1
- 3
|
0,24
|
|
Chợ Diêm phố cải tạo, chỉnh
trang, mở rộng
|
DC.
Lô 2
|
0,45
|
0,5
- 1,5
|
30
- 40
|
1
- 3
|
0,10
|
9
|
Đất
cây xanh
|
|
21,03
|
|
|
|
4,67
|
|
Đất cây xanh công viên
|
CXCV.
Lô 1
|
2,40
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,53
|
|
|
CXCV.
Lô 2
|
1,30
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,29
|
|
|
CXCV.
Lô 3
|
0,53
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,12
|
|
|
CXCV.
Lô 4
|
0,88
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,20
|
|
|
CXCV.
Lô 5
|
2,70
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,60
|
|
|
CXCV.
Lô 6
|
0,18
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,04
|
|
|
CXCV.
Lô 7
|
2,34
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,52
|
|
|
CXCV.
Lô 8
|
2,65
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,59
|
|
|
CXCV.
Lô 9
|
0,25
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,06
|
|
Đất cây xanh cách ly
|
CXCL.
Lô 1
|
1,57
|
0,05 - 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,35
|
|
|
CXCL.
Lô 2
|
1,90
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,42
|
|
|
CXCL.
Lô 3
|
0,57
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,13
|
|
|
CXCL.
Lô 4
|
0,87
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,19
|
|
|
CXCL.
Lô 5
|
1,53
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,34
|
|
|
CXCL.
Lô 6
|
1,36
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,30
|
10
|
Đất thể thao
|
|
3,75
|
|
|
|
0,83
|
|
|
DTT.
Lô 1
|
0,98
|
1,5
- 2,8
|
30
- 40
|
2
- 5
|
0,22
|
|
|
DTT.
Lô 2
|
0,24
|
1,5
- 2,8
|
30
- 40
|
2
- 5
|
0,05
|
|
|
DTT.
Lô 3
|
1,00
|
1,5
- 2,8
|
30
- 40
|
2
- 5
|
|
|
|
DTT.
Lô 4
|
1,53
|
1,5
- 2,8
|
30
- 40
|
2
- 5
|
0,34
|
11
|
Đất ở
|
|
222,59
|
|
|
|
49,46
|
|
Đất ở mới
|
|
90,05
|
|
|
|
20,01
|
|
|
DCM.
Lô 1
|
1,50
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,33
|
|
|
DCM.
Lô 2
|
1,40
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,31
|
|
|
DCM.
Lô 3
|
0,62
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,14
|
|
|
DCM.
Lô 4
|
1,87
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,42
|
|
|
DCM.
Lô 5
|
2,08
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,46
|
|
|
DCM.
Lô 6
|
1,25
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,28
|
|
|
DCM.
Lô 7
|
1,33
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,30
|
|
|
DCM.
Lô 8
|
1,62
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,36
|
|
|
DCM.
Lô 9
|
2,96
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
1 - 4
|
0,66
|
|
|
DCM.
Lô 10
|
4,14
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,92
|
|
|
DCM.
Lô 11
|
1,29
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,29
|
|
|
DCM.
Lô 12
|
1,04
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,23
|
|
|
DCM.
Lô 13
|
1,12
|
12
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,25
|
|
|
DCM.
Lô 14
|
1,35
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,30
|
|
|
DCM.
Lô 15
|
2,72
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,60
|
|
|
DCM.
Lô 16
|
2,36
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,52
|
|
|
DCM.
Lô 17
|
1,38
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1 - 4
|
0,31
|
|
|
DCM.
Lô 18
|
2,35
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,52
|
|
|
DCM.
Lô 19
|
0,88
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,20
|
|
|
DCM.
Lô 20
|
3,17
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,70
|
|
|
DCM.
Lô 21
|
0,74
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,16
|
|
|
DCM.
Lô 22
|
0,87
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,19
|
|
|
DCM.
Lô 23
|
1,22
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,27
|
|
|
DCM.
Lô 24
|
4,08
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,91
|
|
|
DCM.
Lô 25
|
1,05
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,23
|
|
|
DCM.
Lô 26
|
1,89
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,42
|
|
|
DCM.
Lô 27
|
1,39
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,31
|
|
|
DCM.
Lô 28
|
1,15
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,26
|
|
|
DCM.
Lô 29
|
0,48
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,11
|
|
|
DCM.
Lô 30
|
0,48
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,11
|
|
|
DCM.
Lô 31
|
0,67
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,15
|
|
|
DCM.
Lô 32
|
2,69
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,60
|
|
|
DCM.
Lô 33
|
2,96
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,66
|
|
|
DCM.
Lô 34
|
4,09
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,91
|
|
|
DCM.
Lô 35
|
1,13
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,25
|
|
|
DCM.
Lô 36
|
0,96
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,21
|
|
|
DCM.
Lô 37
|
0,56
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,12
|
|
|
DCM.
Lô 38
|
1,00
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,22
|
|
|
DCM.
Lô 39
|
1,06
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,24
|
|
|
DCM.
Lô 40
|
2,88
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,64
|
|
|
DCM.
Lô 41
|
2,02
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,45
|
|
|
DCM.
Lô 42
|
2,79
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,62
|
|
|
DCM.
Lô 43
|
2,63
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,58
|
|
|
DCM.
Lô 44
|
1,48
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,33
|
|
|
DCM.
Lô 45
|
1,27
|
1,2-
3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,28
|
|
|
DCM.
Lô 46
|
2,49
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,55
|
|
|
DCM.
Lô 47
|
1,50
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,33
|
|
|
DCM.
Lô 48
|
1,40
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,31
|
|
|
DCM.
Lô 49
|
0,51
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,11
|
|
|
DCM.
Lô 50
|
0,56
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,12
|
|
|
DCM.
Lô 51
|
1,08
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,24
|
|
|
DCM.
Lô 52
|
1,19
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,26
|
|
|
DCM.
Lô 53
|
3,35
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
0,74
|
|
Đất ở hiện trạng
cải tạo chỉnh trang
|
DCHT
|
132,54
|
1,5
- 3,0
|
40
- 60
|
1
- 4
|
29,45
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
165,41
|
|
|
|
36,76
|
12
|
Đất sản xuất kinh doanh, tiểu thủ
công nghiệp
|
|
9,60
|
|
|
|
2,13
|
|
|
DCN.
Lô 1
|
9,60
|
0,8
- 2,5
|
55
- 60
|
1
- 3
|
2,13
|
13
|
Đất
công cộng
|
|
4,75
|
|
|
|
1,06
|
|
Bến xe hậu lộc
|
DCC.
Lô 1
|
0,22
|
0,2
- 0,5
|
20
- 30
|
1
- 3
|
0,05
|
|
|
DCC.
Lô 2
|
1,57
|
0,2
- 0,5
|
20
- 30
|
1
- 3
|
0,35
|
|
|
DCC.
Lô 3
|
1,60
|
0,2
- 0,5
|
20
- 50
|
1
- 3
|
0,36
|
|
Bãi đỗ xe
|
DCC.
Lô 4
|
1,36
|
0,2
- 0,5
|
20
- 30
|
1
- 3
|
0,30
|
14
|
Đất dự phòng phát triển
|
|
13,20
|
|
|
|
2,93
|
|
|
DPPT.
Lô 1
|
0,83
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
3
- 5
|
0,18
|
|
|
DPPT.
Lô 2
|
1,00
|
1,2
- 3,0
|
40
- 60
|
3
- 5
|
0,22
|
|
|
DPPT.
Lô 3
|
2,46
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
3
- 5
|
0,55
|
|
|
DPPT.
Lô 4
|
2,82
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
3
- 5
|
0,63
|
|
|
DPPT.
Lô 5
|
1,37
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
3
- 5
|
0,30
|
|
|
DPPT.
Lô 6
|
1,39
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
3
- 5
|
0,31
|
|
|
DPPT,
Lô 7
|
1,65
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
3
- 5
|
0,37
|
|
|
DPPT.
Lô 8
|
1,68
|
1,2 - 3,0
|
40
- 60
|
3
- 5
|
0,37
|
15
|
Đất nghĩa trang
|
|
17,57
|
|
|
|
3,90
|
|
Đất
nghĩa trang quy hoạch mới
|
DND.
Lô 1
|
2,89
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,64
|
|
Đất nghĩa trang chỉnh trang, cải tạo và mở rộng
|
|
14,68
|
|
|
|
3,26
|
|
|
DND.
Lô 2
|
2,50
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,56
|
|
|
DND.
Lô 3
|
1,87
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,42
|
|
|
DND.
Lô 4
|
0,90
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,20
|
|
|
DND.
Lô 5
|
0,96
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,21
|
|
|
DND.
Lô 6
|
0,50
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,11
|
|
|
DND.
Lô 7
|
7,95
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
1,77
|
16
|
Đất bãi rác
|
DBR.
Lô 1
|
1,00
|
0,05
- 0,1
|
5
- 10
|
1
|
0,22
|
17
|
Đất sông, suối, mặt nước
|
MN
|
5,97
|
|
|
|
1,33
|
18
|
Đất
tôn giáo, tín ngưỡng
|
DTN
|
0,92
|
|
|
|
0,20
|
19
|
Đất rừng phòng hộ
|
|
4,15
|
|
|
|
0,92
|
20
|
Đất giao thông
|
|
108,25
|
|
|
|
24,06
|
7. Quy hoạch xây
dựng hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
a) San nền:
- Dựa vào số liệu, điều kiện khí hậu
số liệu thủy văn và điều tra thực địa chọn cao độ xây dựng cho đô thị Diêm Phố
như sau :
+ Khu vực làng xóm hiện hữu chọn cao
độ xây dựng ≥ +2.50m.
+ Khu vực dự kiến phát triển đô thị
chọn cao độ xây dựng ≥ +3.0m
+ Khu vực sản xuất kinh doanh - tiểu
thủ công nghiệp chọn cao độ xây dựng ≥+3.5m
- Đảm bảo không bị ngập lụt với tần
suất P=5%, phần lớn khu vực dự kiến phát triển là đồng ruộng
canh tác khi xây dựng chỉ cần tôn nền đến cao độ ≥ +3.0m. Hướng dốc nền đảm bảo thoát nước
tự chảy ≥ 0,004.
b) Thoát
nước mưa:
- Sử dụng hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh, riêng biệt với hệ thống
thoát nước thải sinh hoạt và hoạt động với
chế độ tự chảy.
- Lưu vực thoát nước: Toàn bộ khu vực nghiên cứu được chia thành 02 lưu vực
thoát nước chính.
+ Lưu vực 1 (216.59ha): Toàn bộ khu vực
phía Bắc, nước mưa được thu về hệ thống cống chính đặt dọc các trục đường giao
thông thoát ra trục tiêu chính rồi đổ
ra biển khi triều cường rút.
+ Lưu vực 2 (224.41ha): Toàn bộ khu vực phía Nam khu vực này thoát
ra trục tiêu chính sau đó thoát ra sông
Trà Giang.
7.2. Quy hoạch giao thông:
a) Giao thông đối
ngoại:
- Tuyến đường ven biển: Mặt cắt 1 - 1: Thiết kế lộ giới 48,0m;
- Đường liên khu vực: Mặt cắt 2 - 2:
Thiết kế lộ giới 31,0m.
b) Giao thông đối nội: Bao gồm các
tuyến đường khu vực và phân khu vực trong đô thị
- Đường khu vực: Mặt cắt 3 - 3: Thiết
kế lộ giới 20,5m;
- Đường phân khu vực: Mặt cắt 4 - 4:
Thiết kế lộ giới 15,5m.
d) Bến xe, bãi đỗ
xe: Chỉnh trang cải tạo bến xe Hậu Lộc tại xã Minh Lộc thuộc khu số 1 với diện tích 0,22ha (lô 1 DCC). Bố trí quy hoạch mới khu bãi đỗ xe nằm
tại khu số 4 với diện tích 1,36 ha (lô 3 DCC).
7.3. Quy hoạch cấp điện:
a) Nguồn điện: Được lấy từ trạm biến
áp khu vực (Quy hoạch phát triển điện lực Tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn 2010 -
2015, dự án trạm 110/35/22kV Hậu lộc sẽ nâng công suất lên 2x25MVA). Như vậy sẽ
đảm bảo cung cấp điện trong tương lai dài cho đô thị Diêm Phố và các khu vực phụ
cận;
b) Tổng nhu cầu dùng điện của khu vực
nghiên cứu đến năm 2025 là 11,205MW, công suất biểu kiến 12,45MW (lấy hệ số Cos
φ = 0,9);
c) Lưới điện:
- Lưới trung áp 22kV: Với quy mô công
suất 13MW, kiến nghị di dời lưới 22kV theo các trục giao thông đảm bảo hành
lang an toàn và tiết kiệm quỹ đất. Đoạn qua ranh giới Thị Trấn được bọc cách điện
bằng PVC đi ngầm đảm bảo hành lang an toàn điện;
- Trạm hạ áp 22/0,4kV: Sửa chữa, cải
tạo thay thế dần các trạm biến áp không đủ tiêu chuẩn vận hành. Các trạm biến
áp xây dựng mới dùng loại trạm 22/0,4kV. Trên cơ sở nhu cầu dùng điện của từng
khu vực bố trí các trạm lưới 22/0,4kV cho phù hợp với công suất yêu cầu. Bán
kính phục vụ các trạm hạ áp không quá 400m.
+ Các trạm 22/0,4kV dùng trạm xây hoặc
trạm kios đảm bảo mỹ quan đô thị.
+ Trạm 22/0,4kV mới có công suất
400kVA cho sinh hoạt công cộng.
- Lưới hạ áp 0,4kV:
+ Mạng lưới 0,4kV hiện có tại các tuyến
liên thôn vẫn giữ nguyên. Sẽ cải tạo các tuyến điện sinh hoạt đến từng hộ tiêu
thụ;
+ Các tuyến 0,4kV có tiết diện bé sẽ cải tạo nâng cấp tiết diện đảm bảo cung cấp điện;
+ Đường dây 0,4kV bố trí đi nổi dùng
dây nhôm cách điện PVC hoặc cáp vặn xoắn ABC;
+ Kết cấu lưới hạ thế 0,4kV theo mạng
hình tia.
- Lưới chiếu sáng:
+ Hoàn chỉnh toàn bộ mạng lưới chiếu
sáng. Tất cả các trục đường có mặt cắt lớn hơn 4m đều được chiếu sáng;
+ Các trục đường trung tâm, xây dựng
mới tuyến chiếu sáng bố trí đi ngầm dùng cáp XLPE;
+ Tuyến chiếu sáng trong khu dân cư bố
trí đi nổi kết hợp với tuyến điện 0,4kV cấp điện cho sinh hoạt.
7.4. Quy hoạch cấp nước:
a) Nguồn nước: Nguồn từ nhà máy nước
sạch ở trung tâm xã Minh Lộc nằm phía Tây Nam khu vực thiết kế. Mở rộng, nâng
công suất thêm trạm bơm giếng nước ngầm tại nhà máy nước Ngư Lộc hiện trạng.
b) Tổng nhu cầu sử dụng nước: Tổng
nhu cầu dùng nước đến năm 2025 khoảng 7.096m3/ng.đêm;
b) Giải pháp cấp nước:
- Lựa chọn nguồn nước từ nhà máy nước
sạch trung tâm xã Minh Lộc nằm phía Tây Nam khu vực thiết kế. Xây dựng nhà máy
nước dự kiến công suất 7.100 m3/ng.đ, tại khu số 3 của khu đô thị, giáp với trạm y tế xã Hưng Lộc.
- Mạng lưới đường ống cấp nước: Giải
pháp mạng lưới được chọn là mạng vòng kết hợp với mạng cụt cấp nước cho nhu cầu
sinh hoạt, cứu hỏa và mọi nhu cầu khác;
7.5. Quy hoạch thoát nước thải:
a) Tổng nhu cầu thoát nước thải giai đoạn 2025 là: 4.171,6
m3/ng.đêm;
b) Giải pháp thoát nước thải:
- Nước thải sinh hoạt:
+ Giải pháp thoát nước bẩn cho cả đô thị là hệ thống thoát nước chung, đảm bảo các hộ dân cư, cơ quan và công trình
công cộng đều có bể tự hoại để xử lí nước bẩn trước khi chảy vào hệ thống cống
chung;
+ Khu vực làng xóm cũ xây mới toàn bộ
cống bao đưa nước bẩn về trạm xử lí;
+ Nước thải bệnh viện và các cơ sở y
tế cần phải xử lý cục bộ trong từng bệnh viện đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép mới
được xả vào cống;
+ Bố trí 01 trạm xử lý thoát nước thải sinh hoạt nằm ở khu vực phía
Tây Nam khu đô thị với công suất 3970 m3/ng.đ với diện tích khoảng 1.0ha.
- Nước thải sản xuất kinh doanh - tiểu
thủ công nghiệp:
+ Xây dựng trạm xử lý chung cho từng
cụm công nghiệp lớn, trước khi xử lý tập trung, nước thải của các nhà máy, xí
nghiệp trong cụm công nghiệp đó phải được
xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn theo quy định;
+ Bố trí 01 trạm xử lý cho khu sản xuất
kinh doanh - tiểu thủ công nghiệp với công suất đến 2025 là 494.76m3/ng.đ
7.6. Thông tin liên lạc:
a) Dự báo nhu cầu dùng mạng:
- Mật độ thuê bao tới năm 2025: 50
máy/100dân;
- Dung lượng thuê bao tới năm 2025:
26.000*50/100 dân = 13.000 thuê bao.
b) Định hướng mạng lưới thông tin
liên lạc
- Đối với khu đô thị, đề xuất xây dựng
tổng đài dung lượng 13.000 thuê bao. Tổng đài này được kết nối từ tổng đài
trung tâm huyện Hậu Lộc bởi tuyến cáp quang đi ngầm. Tổng
chiều dài cáp thông tin liên lạc khoảng L=6.300m;
- Từ tổng đài tandem này sẽ xây dựng
mạng lưới tổng đài nội hạt (tổng đài vệ
tinh) tới các vùng trong khu đô thị Diêm Phố. Từ các tổng đài nội hạt này, sẽ
kéo các tuyến cáp đến các tủ cáp trong
khu vực, từ các tủ cáp đấu nối tới hộp cáp và từ hộp cáp sẽ dẫn đến các thuê
bao (thiết bị đầu cuối);
7.7. Vệ sinh môi trường:
- Tổng khối lượng chất thải rắn giai
đoạn 2025 là: 22,1tấn/ng.đêm;
- Trong khu vực lập quy hoạch chỉ làm
công tác thu gom rác thải, sau đó đưa về khu xử lý;
- Chất thải rắn sinh hoạt: Trong các
đơn vị ở phải thiết kế các vị trí thu gom rác hàng ngày trước khi công ty môi trường đô thị thu
gom và chuyển đến bãi xử lý rác thải nằm phía Tây Nam của đô thị. Chất thải cần
được phân loại tại nguồn, thành chất thải rắn vô cơ để tái chế và chất thải rắn
hữu cơ để chôn lấp tại khu xử lý chất thải rắn chung;
- Chất thải rắn công nghiệp: cần phân
loại chất thải ngay tại nguồn, tận thu, tái sử dụng. Phần chất thải rắn không sử dụng được vận chuyển ra ngoài đổ vào bãi chôn lấp cùng với rác thải
sinh hoạt. Chất thải rắn độc hại phải có phương án xử lý riêng;
- Trên trục phố chính khu trung tâm
thương mại, khu vực bến xe công cộng nghiên cứu bố trí các
khu nhà vệ sinh công cộng hoặc vệ sinh lưu động.
- Nghĩa trang: Quy hoạch nghĩa địa tập
trung với diện tích 2,89ha, tránh ô nhiễm môi trường và khu vực dân cư sinh sống.
Các nghĩa trang hiện trạng nâng cấp cải tạo thành công
viên nghĩa trang.
8. Quy hoạch xây dựng đợt đầu:
8.1. Hệ thống hạ tầng xã hội:
a) Các khu dân cư phát triển mới:
Nhà ở liên kế: Nhanh chóng tạo ra bộ
mặt cho đô thị mới trên cơ sở gắn với các trục giao thông tạo thành các phố dịch vụ thương mại, tầng 1
làm dịch vụ, tầng 2 trở lên phục vụ ở.
b) Hệ thống trung tâm công cộng:
- Xây dựng khu quảng trường trung tâm
đô thị, kết hợp xây dựng khu thể thao tổng hợp tạo thành quần thể kiến trúc tập
trung, tạo được điểm nhấn trong không gian đô thị, đáp ứng nhu cầu tập luyện,
thi đấu thể thao đồng thời là nơi tổ chức các sự kiện văn hóa, chính trị…
- Lập các dự án kêu gọi đầu tư xây dựng
trung tâm thương mại, chợ khu vực và các điểm thương mại, dịch vụ; tổ chức các
cơ sở dịch vụ theo các cấp khác nhau để đáp ứng cho nhu cầu phục vụ phát triển đô thị.
c) Cây xanh: Sử dụng triệt để diện tích
cây xanh, kết hợp đầu tư các tuyến giao thông (đường dạo) tạo cảnh quan cho đô
thị.
8.2. Hệ thống các công trình
giao thông hạ tầng kỹ thuật:
a) Giao thông:
- Đầu tư nâng cấp tuyến đường liên
xã;
- Tập chung hoàn thành các dự án đang
được triển khai các tuyến đường chính đi các xã lân cận;
- Cải tạo và xây dựng mới các tuyến
đường trục Đông - Tây, tuyến đường trục Bắc
- Nam trong đô thị theo đúng quy hoạch tạo không gian mới cho đô thị;
- Lập quy hoạch chi tiết và dự án đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu ở mới mở rộng, phục vụ yêu cầu phát triển
đô thị mới.
b) Chuẩn bị kỹ thuật: Chuẩn bị mặt bằng
cho các khu xây dựng mới phát triển mở rộng đô thị.
c) Cấp nước: Mở rộng, nâng công suất
thêm trạm bơm giếng nước ngầm tại nhà máy nước Ngư Lộc hiện trạng.
d) Hạ tầng cụm
công nghiệp:
- Trước mặt đầu tư hạ tầng kỹ thuật
cho khu công nghiệp để thu hút đầu tư;
- Bảo vệ môi trường đô thị;
- Tổ chức hệ thống thu gom rác, xác định
vị trí bãi thu gom để xử lý 100%;
- Đầu tư xây dựng khu nghĩa địa, bãi
thu gom rác tập chung;
- Bảo vệ, quản lý hệ thống các hồ nước
hiện có đảm bảo vệ sinh môi trường.
8.3. Lộ trình thời gian thực hiện.
Lộ trình thực hiện quy hoạch chung
xây dựng đô thị Diêm Phố huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa được chia làm các giai đoạn thực hiện như sau:
a) Giai đoạn từ năm 2012 đến năm
2020:
Thực hiện chuẩn bị đầu tư, đền bù,
san nền, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
+ Tiến hành san nền;
+ Xây dựng hệ thống cấp, thoát nước;
+ Xây dựng hệ thống cấp điện, thông
tin liên lạc;
+ Xây dựng hệ thống đường giao thông
nội bộ trong khu vực;
+ Xây dựng các công trình.
b) Giai đoạn từ năm 2020 đến năm
2025:
Thực hiện xây dựng và hoàn chỉnh Dự
án.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) Sở Xây dựng có trách nhiệm:
Tổ chức bàn giao hồ sơ, tài liệu Quy
hoạch chung xây dựng đô thị Diêm Phố, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 cho địa phương, làm cơ sở để quản lý
và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
b) UBND huyện Hậu Lộc có trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở xây dựng và các đơn
vị liên quan tổ chức công bố rộng rãi nội dung quy hoạch phân khu được duyệt
trong thời gian 30 ngày kể từ ngày được phê duyệt theo quy định tại Điều 53, 54
của Luật Quy hoạch đô thị.
- Tổ chức đưa mốc giới quy hoạch ra
ngoài thực địa (thực hiện đúng theo quy định tại Điều 57 của Luật quy hoạch đô
thị).
- Tổ chức, chỉ đạo chính quyền địa
phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng, quản lý việc xây dựng theo
quy hoạch.
- Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu
tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây dựng trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong
và ngoài nước, nguồn khai thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định
hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ
tịch UBND huyện Hậu Lộc; Viện trưởng Viện
Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung đô thị Diêm Phố, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1828/QĐ-UBND ngày 30/05/2016 phê duyệt quy hoạch chung đô thị Diêm Phố, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến 2025
2.847
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|