ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1819/QĐ-UBND
|
Hậu
Giang, ngày 23 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ BẢY NGÀN,
HUYỆN CHÂU THÀNH A, TỈNH HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số
nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5
năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây
dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch
nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
1331/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt
Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Công văn số
488/UBND-NCTH ngày 15 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc chủ
trương lập đồ án quy hoạch chung đô thị Một Ngàn và đô thị Bảy Ngàn, huyện Châu
Thành A; đồ án quy hoạch chung đô thị Đông Phú, huyện Châu Thành và Quy hoạch
Phân khu Khu Đông Bắc đô thị Vị Thanh và vùng phụ cận, tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 136/TTr-SXD ngày 09 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Bảy Ngàn, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu
Giang đến năm 2040, với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ
án quy hoạch:
Đồ án Quy hoạch chung đô thị Bảy
Ngàn, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040.
2. Vị trí,
phạm vi và ranh giới lập quy hoạch:
Khu vực lập quy hoạch chung đô
thị Bảy Ngàn có diện tích 1.409,62 ha bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của thị
trấn Bảy Ngàn, được giới hạn cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp với xã Trường
Long Tây;
- Phía Nam giáp với huyện Phụng
Hiệp;
- Phía Đông giáp với xã Tân
Hòa;
- Phía Tây giáp với huyện Vị Thủy.
3. Tính chất
đô thị:
Đô thị Bảy Ngàn có tính chất là
đô thị phát triển thương mại dịch vụ, kết hợp với sự hình thành khu công nghiệp
Tân Hòa để tạo thành động lực phát triển cho khu vực phía Tây của huyện Châu
Thành A.
4. Các chỉ
tiêu dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật đô thị:
4.1. Quy mô dân số:
- Dự báo dân số đến năm 2030 là
16.000 người.
- Dự báo dân số đến năm 2040 là
18.000 người.
4.2. Diện tích đất xây dựng
đô thị:
- Đến năm 2030 đất dân dụng khoảng
290÷400 ha.
- Đến năm 2040 đất dân dụng khoảng
320÷450 ha.
4.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất
chủ yếu:
- Đất xây dựng đô thị: 180÷250m2/người.
- Đất dân dụng: 100 m2/người.
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
Loại công trình
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu
|
Diện tích tối thiểu bố trí cho đô thị đến năm 2040 (m2)
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
|
I
|
Đất đơn vị ở
|
|
|
m2/người
|
45
|
810.000
|
II
|
Cây xanh
|
|
|
|
|
|
1
|
Cây xanh công cộng
|
|
|
m2/người
|
5
|
90.000
|
2
|
Cây xanh đơn vị ở
|
|
|
m2/người
|
2
|
36.000
|
III
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường mầm non
|
chỗ/1000 người
|
50
|
m2/1 chỗ
|
12
|
10.800
|
2
|
Trường tiểu học
|
chỗ/1000 người
|
65
|
m2/1 chỗ
|
10
|
11.700
|
3
|
Trường trung học cơ sở
|
chỗ/1000 người
|
55
|
m2/1 chỗ
|
10
|
9.900
|
4
|
Trường phổ thông trung học
|
chỗ/1000 người
|
40
|
m2/1 chỗ
|
10
|
7.200
|
IV
|
Y tế
|
|
|
|
|
|
1
|
Trạm y tế
|
trạm
|
1
|
m2/trạm
|
500
|
500
|
2
|
Bệnh viện đa khoa
|
Giường/1000 dân
|
4
|
m2/giường
|
100
|
7.200
|
V
|
Văn hóa – Thể dục thể thao
|
|
|
|
|
|
1
|
Sân thể thao cơ bản
|
|
|
m2/người
|
0,6
|
10.800
|
ha/công trình
|
1
|
2
|
Trung tâm Văn hoá – Thể thao
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
30.000
|
ha/công trình
|
3
|
3
|
Sân chơi
|
|
|
m2/người
|
0,5
|
9.000
|
VI
|
Thương mại
|
|
|
|
|
|
1
|
Chợ cấp đơn vị ở
|
|
|
m2/công trình
|
2.000
|
2.000
|
2
|
Chợ cấp đô thị
|
|
|
ha/công trình
|
1,0
|
10.000
|
VII
|
Bãi đỗ xe đô thị
|
|
|
m2/người
|
2,5
|
45.000
|
4.4. Các chỉ tiêu về hạ tầng
kỹ thuật:
- Tỷ lệ đất giao thông (không
bao gồm giao thông tĩnh) so với đất xây dựng đô thị tính đến đường khu vực: ≥
13%.
- Cao độ san lấp: ≥ +2,0m (theo
cao độ Hòn Dấu).
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
(QSH): ≥110 lít/người/ngày đêm.
- Tiêu chuẩn cấp nước công nghiệp
(QCN): ≥ 40m3/ha.
- Tiêu chuẩn thu gom và xử lý
nước thải sinh hoạt đạt ≥ 85% chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt.
- Lượng chất thải rắn: ≥0,9
kg/người.ngày; tỷ lệ thu gom là 100%.
- Lượng rác thải công nghiệp: ≥
03 tấn/ha.
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
1.000 KWh/người/năm;
- Chỉ tiêu cấp điện cho sản xuất
công nghiệp: 250KW/ha.
- Phụ tải: 330 W/người.
- Điện công trình công cộng:
30% phụ tải điện sinh hoạt.
- Chỉ tiêu thông tin liên lạc:
80 thuê bao/100 dân. Tỷ lệ hộ gia đình kết nối cáp quang: ≥ 70%.
5. Các yêu
cầu về công tác điều tra khảo sát hiện trạng, thu thập tài liệu số liệu, đánh
giá hiện trạng đô thị, yêu cầu về cơ sở dữ liệu hiện trạng:
- Thu thập tài liệu, số liệu,
điều tra, khảo sát, phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về
kinh tế - xã hội; dân số, lao động, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, môi trường
và các yếu tố khác có liên quan. Kết quả của đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện
trạng của đô thị cần thể hiện các đặc trưng về kinh tế, xã hội, tự nhiên; cần
làm rõ cái được và chưa được trong quá trình thực hiện quy hoạch có tác động và
chi phối các giải pháp quy hoạch trong tương lai và xác định các vấn đề cần giải
quyết trong giai đoạn lập quy hoạch.
- Các tài liệu phục vụ cho việc
nghiên cứu lập đồ án quy hoạch chung thị trấn Bảy Ngàn phải đảm bảo tính chính
thống, đã công bố hoặc đang nghiên cứu nhưng đã có cơ sở khoa học hoặc có kết
quả cụ thể.
- Tài liệu về hiện trạng quản
lý sử dụng đất đai phải được cung cấp từ cơ quan quản lý ngành Tài nguyên và
Môi trường. Quy hoạch sử dụng đất đô thị phải đảm bảo tính thống nhất với quy
hoạch tỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện Châu Thành A đã được phê
duyệt. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (hiện trạng địa chính) cần phải được trích
xuất sang định dạng Autocad đúng theo hệ trục toạ độ Quốc gia VN2000.
- Tài liệu khảo sát hiện trạng
địa hình phải được các đơn vị, tổ chức có đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực
khảo sát xây dựng thực hiện đo vẽ, cập nhật mới nhất và được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt, đảm bảo phù hợp toạ độ, ranh đất với bản đồ hiện trạng sử dụng
đất, bao gồm file dữ liệu bản đồ vẽ bằng Autocad.
- Tài liệu về hiện trạng công
trình ngầm, hiện trạng công trình hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện và chiếu
sáng, cấp và thoát nước,…) cần phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
đơn vị quản lý công trình ngầm, công trình hạ tầng kỹ thuật cung cấp.
- Các tài liệu hiện trạng kinh
tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, quy hoạch phát triển trên địa bàn của thị trấn
cần phải cập nhật mới nhất từ cơ quan thống kê hoặc từ cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cung cấp. Các thông tin có liên quan khi sử dụng lập đồ án quy hoạch cần
phải dẫn nguồn cụ thể.
- Việc phân tích các yếu tố xã
hội có liên quan cần tìm hiểu các yếu tố văn hóa, lịch sử, phong tục, tập quán
địa phương, khai thác và bảo tồn các khu vực (các di sản, các công trình trong
diện bảo tồn hoặc cần phải bảo tồn trong khu vực).
- Phân tích, đánh giá hiện trạng
hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Nêu rõ và thống kê đầy đủ các nội dung chính của hiện
trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, san nền, thoát nước mặt, cấp nước,
cấp điện, chiếu sáng đô thị, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa
trang, thông tin liên lạc. Đánh giá các ưu điểm, các vấn đề tồn tại liên quan đến
hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần giải quyết.
- Rà soát, thống kê, đánh giá
và nhận xét chung về các đồ án quy hoạch, chương trình, dự án trong khu vực lập
quy hoạch. Tính hiệu quả và sự phù hợp của các đồ án, chương trình với mục
tiêu, tầm nhìn phát triển khu vực.
6. Yêu cầu
về định hướng phát triển không gian đô thị:
- Đồ án Quy hoạch phải xác định
được ranh giới khu vực phát triển đô thị và khu vực hạn chế phát triển đô thị.
Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng đô thị: các khu hiện có hạn chế thay
đổi; các khu cần chỉnh trang, cải tạo; các khu cần bảo tồn, tôn tạo, các khu
chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát
triển; các khu dự kiến xây dựng công trình ngầm,…
- Tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, bố trí các khu chức năng trong đô thị phải đảm bảo tạo lập được môi
trường sống thích hợp và tốt nhất cho người dân sống trong đô thị, phù hợp với
đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành A đã được phê duyệt và tuân thủ
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng và các quy định pháp luật có
liên quan.
- Không gian đô thị phải khai
thác được tối đa các lợi thế và hạn chế các bất lợi về điều kiện tự nhiên; phù
hợp với điều kiện kinh tế, xã hội và đặc thù về đất đai, hạ tầng của thị trấn;
tạo được môi trường sống tốt, an toàn cho dân cư, bảo tồn và phát huy bản sắc
văn hóa đặc trưng.
- Định hướng phát triển không
gian đô thị có sự lan tỏa từng bước, từng giai đoạn theo nhu cầu phát triển dân
số đã được xác lập trong quy hoạch xây dựng vùng huyện. Đất khu vực phát triển
đô thị phải được tính toán, dự báo theo khả năng phát triển theo từng giai đoạn
quy hoạch. Xác định các chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu chức năng; xác định
các chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trong
các khu chức năng.
- Chỉ tiêu đất dân dụng phải được
tính toán lựa chọn theo đặc thù đô thị đảm bảo nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm,
hiệu quả, bảo vệ được tài nguyên thiên nhiên có giá trị; Quy mô các loại đất
ngoài dân dụng phải được luận chứng, tính toán theo nhu cầu thực tế kết hợp với
các quy hoạch chuyên ngành; Các cơ sở công nghiệp phải được tính toán đảm bảo
điều kiện cách ly an toàn, không gây ô nhiễm môi trường cho các khu vực lân cận.
- Phân khu chức năng trong đô
thị phải dựa trên các giá trị đặc trưng trong từng khu vực về điều kiện tự
nhiên, kiến trúc cảnh quan và chức năng đô thị; phải dự báo, xác định được quy
mô dân số cho các lô đất quy hoạch làm cơ sở cho tính toán và phân bổ dân cư
trong quy hoạch chi tiết và các dự án, dân số dự báo, xác định phải bao gồm cả
dân số vãng lai tại các khu đất ở và các khu đất xây dựng các công trình hỗn hợp
có yếu tố ở bao gồm cả dịch vụ lưu trú (nếu có); phải xác định được hệ thống
công trình dịch vụ - công cộng, chỉ tiêu sử dụng đất và khung hạ tầng kỹ thuật
cấp đơn vị ở; phải bố trí hỗn hợp nhiều chức năng khác nhau trong khu trung tâm
đô thị đảm bảo khai thác sử dụng đất hiệu quả, linh hoạt và thuận tiện.
- Không gian cây xanh trong đô
thị, bao gồm không gian xanh tự nhiên và không gian xanh nhân tạo phải được quy
hoạch gắn kết với nhau thành một hệ thống liên hoàn; Không gian xanh tự nhiên
(bao gồm mặt nước tự nhiên) cần được bảo vệ tối đa, không gian xanh nhân tạo phải
được phân bố hợp lý trên toàn diện tích đất xây dựng đô thị để đảm bảo thuận lợi
trong sử dụng; Các chỉ tiêu đất cây xanh công cộng cho toàn đô thị và từng khu
vực phải đáp ứng với mục tiêu của quy hoạch và phù hợp đặc thù đô thị. Cây xanh
sử dụng công cộng phải quy hoạch để đảm bảo mọi người dân tiếp cận thuận lợi;
Phải ưu tiên sử dụng các loại cây xanh bản địa, đặc trưng vùng miền và phù hợp
với đô thị, bảo vệ được các cây quý hiếm, cây cổ thụ có giá trị. Chủng loại cây
xanh trong đô thị không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, phù hợp với
các yêu cầu về phòng chống thiên tai, không gây hư hại công trình bao gồm cả phần
ngầm và phần trên mặt đất, không tiết ra các chất độc hại hoặc hấp dẫn côn
trùng gây ảnh hưởng đến dân cư.
- Đối với khu vực dân cư hiện hữu:
Rà soát và kiểm tra sự liên hệ gắn kết, đặc biệt là hệ thống giao thông và hạ tầng
kỹ thuật đô thị và tính hợp lý của nhóm chức năng dịch vụ tiện ích đô thị. Trên
cơ sở đó đề xuất điều chỉnh những điểm bất hợp lý và khó thực hiện.
- Đối với khu công nghiệp: Cần
xác lập rõ ranh giới theo phân vùng quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng đã được
phân cấp trên địa bàn lãnh thổ của thị trấn Bảy Ngàn, bảo đảm quản lý chặt chẽ,
không bị chồng lấn hoặc bỏ ngỏ trách nhiệm quản lý ở bất kỳ vị trí nào thuộc địa
bàn thị trấn.
7. Yêu cầu
về bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, di sản, di tích, các công trình đầu mối:
- Xác định nhu cầu bảo tồn và
phát huy Khu di tích, các công trình tôn giáo gắn với định hướng phát triển du
lịch trên địa bàn.
- Nghiên cứu khai thác tối đa cảnh
quan thiên nhiên đặc thù để ưu tiên phát triển không gian công cộng nhằm phục vụ
cộng đồng dân cư và du khách đến thưởng lãm và thụ hưởng.
- Các công trình tôn giáo cần
nghiên cứu khu vực bảo tồn và phát triển cảnh quan bao gồm: Chùa, đình, công
trình lịch sử văn hóa,....
- Nghiên cứu hình thành công
trình đầu mối cấp huyện và cấp tỉnh để phát triển cho phù hợp.
8. Yêu cầu
nội dung thiết kế đô thị:
- Phát triển đô thị hiện đại, hấp
dẫn, giàu bản sắc, dựa trên cấu trúc cảnh quan và sinh thái tự nhiên, đặc biệt
là cảnh quan quanh khu vực kênh Xáng Xà No, kênh Tám Ngàn,…, phải được khai
thác triệt để. Tổ chức không gian quảng trường: Xác định quy mô, tính chất của
quảng trường trong đô thị; Nghiên cứu không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh
quảng trường.
- Phát triển cấu trúc đô thị
phù hợp với điều kiện văn hóa xã hội, trong đó nâng cấp, cải tạo và khai thác
các khu đô thị hiện hữu; tăng cường khả năng giao lưu và tạo sự hấp dẫn của đô
thị du lịch thông qua hệ thống không gian công cộng, quảng trường, không gian cảnh
quan tự nhiên.
- Xác định khu vực hiện hữu;
khu vực dự kiến phát triển mới; khu vực cảnh quan thiên nhiên, nhân tạo; khu vực
bảo tồn và khu vực đặc thù.
- Định hướng về hình ảnh đô thị
và không gian kiến trúc theo tính chất, mục tiêu phát triển của từng khu vực.
- Định hướng tổ chức không gian
khu vực cửa ngõ đô thị về không gian kiến trúc cảnh quan, xác định vị trí và diễn
họa ý tưởng hình khối các công trình điểm nhấn theo các hướng, tuyến giao thông
chính hướng vào trong đô thị.
- Tổ chức các trục không gian
chính: Định hướng kiến trúc cho các trục đường chính, các khu vực đặc trưng
trong đô thị theo nguyên tắc đảm bảo sự chuyển tiếp về hình ảnh kiến trúc đô thị
đã phát triển qua các giai đoạn; Đề xuất các trục chính đặc trưng khu vực đô thị;
Đề xuất bảo tồn, khai thác cảnh quan thiên nhiên hiện hữu về địa hình, cây
xanh, sông hồ, mặt nước, bổ sung thiết kế cảnh quan nhân tạo.
- Tổ chức không gian tại các điểm
nhấn đô thị: Xác định vị trí điểm nhấn của toàn đô thị và từng khu vực đô thị;
Trong trường hợp điểm nhấn là công trình kiến trúc hoặc cụm công trình kiến
trúc, cần đề xuất định hướng về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan xung
quanh cho phù hợp; trường hợp tận dụng cảnh quan tự nhiên làm điểm nhấn cần có
định hướng tôn tạo, khai thác.
- Tổ chức không gian cây xanh:
Xác định không gian xanh của đô thị, bao gồm cây xanh theo tuyến, cây xanh công
viên hoặc đồi núi tự nhiên, nhân tạo trong đô thị; Giải pháp cây xanh trong các
trục không gian chính, các khu đô thị.
- Tổ chức không gian mặt nước:
Đề xuất quy định bảo tồn, khai thác, phát huy cảnh quan mặt nước tự nhiên và bảo
vệ môi trường sinh thái: Đề xuất vị trí quy mô các hồ nước nhân tạo bổ sung cho
đô thị.
9. Yêu cầu
định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
9.1. Giao thông:
- Điều chỉnh mạng lưới đường thị
trấn đồng bộ, phân tích rõ vai trò, chức năng đối nội - đối ngoại; khắc phục
các hạn chế của các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt; rà soát tính khớp nối,
thống nhất các quy hoạch, dự án liên quan; gắn kết chặt chẽ với giao thông
vùng, quốc gia, tạo thành hệ thống giao thông hoàn chỉnh.
- Định hướng xây dựng hệ thống
giao thông đồng bộ và hiện đại phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành,
tính chất chức năng và chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị loại V; Xác định chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng các tuyến đường giao thông đô thị, hệ thống hào kỹ
thuật; hoạch định quy mô, phân kỳ đầu tư các tuyến giao thông chính. Đề xuất
các giải pháp tổ chức giao thông đảm bảo an toàn và hành lang bảo vệ các công
trình giao thông.
- Xác định vị trí, tính chất,
quy mô các công trình giao thông, bến, bãi đỗ xe cấp đô thị, quy mô các nút
giao cắt giữa các tuyến giao thông quan trọng, dành quỹ đất hợp lý để phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông.
- Phân loại, phân cấp và tổ chức
mạng lưới giao thông đối ngoại. Mở rộng, nâng cấp mạng lưới giao thông đô thị,
thống nhất định hướng phát triển hạ tầng giao thông vùng huyện; khai thác hiệu
quả lợi thế tiếp cận giao thông đối ngoại kết hợp phát triển mạng lưới giao
thông đường thủy đáp ứng nhu cầu giao thương, vận chuyển hàng hóa, du lịch…
- Phát triển giao thông công cộng
đô thị theo hướng tiên tiến và hiệu quả, hỗ trợ phát triển dịch vụ địa phương,
kết nối thuận lợi với hệ thống giao thông công cộng…; khuyến khích phát triển
giao thông thân thiện môi trường (đi bộ, xe đạp, xe điện…).
9.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
- Phân tích đánh giá sự phù hợp
hay bất cấp của hiện trạng nền xây dựng, thoát nước mặt, xác định các khu vực
thoát nước chính; đánh giá chất lượng, quy mô hệ thống thoát nước và các công
trình thủy lợi trên địa bàn; tình hình ngập úng trên địa bàn, khoanh định các
vùng ngập úng hàng năm. Trường hợp cần thiết san lấp sông rạch tự nhiên thì cần
có giải pháp cân bằng đào đắp.
- Nhận định, đánh giá các vấn đề
ảnh hưởng của thiên tai, các ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu đối với
khu vực quy hoạch; Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng; xác định và thể
hiện rõ những khu vực cấm xây dựng, hạn chế xây dựng.
- Xác định cao độ khống chế xây
dựng cho từng khu vực và các trục giao thông chính; giải pháp san nền cho từng
khu vực; xác định sơ bộ khối lượng san nền.
- Phương án thoát nước mưa,
nghiên cứu đề xuất giải pháp thoát nước hướng tới tiêu chí “xanh”, bền vững; xác
định lưu vực, trục thoát nước chính, hướng thoát nước chính, kích thước cống
chính, vị trí miệng xả.
- Giải pháp phòng chống, khắc
phục các tác động của thiên tai; giải pháp giảm nhẹ và hạn chế ảnh hưởng tiêu cực
của biến đổi khí hậu, giải pháp tính toán đến sạt lở bờ sông.
9.3. Cấp nước và chữa cháy:
- Xác định chỉ tiêu cấp nước và
dự báo tổng hợp nhu cầu dùng nước toàn đô thị, bao gồm chỉ tiêu cấp nước cho
sinh hoạt, công cộng, sản xuất, dịch vụ…
- Lựa chọn nguồn nước, đề xuất
các giải pháp cấp nước phù hợp với các giai đoạn phát triển, xác định quy mô,
công suất các công trình đầu mối cần cải tạo nâng cấp và các công trình xây dựng
mới, đề xuất sơ bộ dây chuyền công nghệ xử lý nước.
- Thiết kế quy hoạch mạng lưới
đường ống cấp nước, giải pháp cấp nước chữa cháy, giải pháp về bảo vệ nguồn nước
và các công trình đầu mối cấp nước.
9.4. Cấp điện và chiếu sáng
đô thị:
- Xác định chỉ tiêu, dự báo nhu
cầu sử dụng điện theo các phụ tải qua các giai đoạn phát triển của đô thị, phân
vùng phụ tải, lựa chọn nguồn điện phù hợp, đáp ứng với nhu cầu phụ tải.
- Xác định các nguồn điện cung
cấp cho đô thị, đề xuất các giải pháp cấp điện lưới truyền tải và phân phối
theo hướng hiện đại, đảm bảo mỹ quan đô thị, phù hợp với yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
- Xác định các chỉ tiêu và nhu
cầu sử dụng điện chiếu sáng theo các nhóm công trình, các giải pháp cụ thể về
nguồn cấp, lưới điện, các giải pháp chiếu sáng cho các khu chức năng của đô thị,…
9.5. Thông tin liên lạc:
- Dự báo các loại hình dịch vụ
mạng thông tin liên lạc, nhu cầu sử dụng mạng lưới thông tin liên lạc cho toàn
đô thị và nhóm các công trình qua các giai đoạn phát triển của đô thị.
- Xác định quy mô các trạm, các
mạng truyền dẫn di động và các công trình phụ trợ.
- Thiết kế xây dựng mạng lưới
thông tin liên lạc theo hướng hiện đại, đảm bảo mỹ quan đô thị, phù hợp với yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
9.6. Thoát nước thải, quản
lý chất thải rắn và nghĩa trang:
- Xác định các chỉ tiêu, dự báo
lượng nước thải, chất thải rắn phát sinh trong khu vực quy hoạch.
- Xác định nguồn tiếp nhận nước
thải, phân chia lưu vực thoát nước thải, vị trí và quy mô các trạm bơm, trạm xử
lý nước thải, sơ bộ đề xuất công nghệ xử lý nước thải, lựa chọn và thiết kế quy
hoạch hệ thống thoát nước thải.
- Xác định vị trí, quy mô các
trạm trung chuyển, phạm vi thu gom, vận chuyển chất thải rắn trong đô thị, vị
trí, quy mô các cơ sở xử lý chất thải rắn sơ bộ đề xuất công nghệ xử lý, kế hoạch
và nguồn lực thu gom, xử lý triệt để chất thải rắn.
- Xác định nhu cầu đất nghĩa
trang theo các giai đoạn phát triển, vị trí, quy mô các khu nghĩa trang, nhà
tang lễ.
10. Yêu cầu
về đánh giá môi trường chiến lược:
- Phân tích, dự báo những tác động
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường đô
thị.
- Đề xuất giải pháp quy hoạch
phân vùng về môi trường để phục vụ công tác quản lý, giám sát trong tương lai đối
với các vấn đề môi trường và biến đổi khí hậu trọng tâm.
- Đề xuất một số giải pháp kỹ
thuật cho việc hạn chế, giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi trường (đất, nước,
không khí, tiếng ồn, sinh thái…) cũng như tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu
trong quá trình phát triển đô thị theo quy hoạch.
- Đề xuất cơ chế chính sách,
tăng cường nhận thức, nâng cao năng lực trong công tác bảo vệ môi trường, thích
ứng, giảm thiểu biến biến đổi khí hậu; duy trì các xu hướng tích cực và hạn chế
các xu hướng tiêu cực khi thực hiện quy hoạch. Định hướng về yêu cầu đánh giá
tác động môi trường khi thực hiện một số dự án trọng tâm của đô thị theo quy hoạch
đề xuất.
- Lập chương trình theo dõi,
giám sát chất lượng môi trường: Trình bày các nội dung về quản lý, giám sát chất
lượng môi trường, rủi ro biến đổi khí hậu trong quá trình triển khai quy hoạch;
một số thông số môi trường và địa điểm cần theo dõi, giám sát.
11. Đề xuất
các dự án ưu tiên đầu tư, nguồn lực thực hiện:
- Xác định quy hoạch sử dụng đất
xây dựng đến năm 2030, vị trí, quy mô xây dựng các công trình trọng điểm, các dự
án đang triển khai, đề xuất các dự án cần ưu tiên đầu tư, tiêu chí lựa chọn dự
án ưu tiên, dự kiến phân bổ nguồn vốn và đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch,
kế hoạch hành động theo các giai đoạn phát triển của đô thị.
- Xây dựng lộ trình thực hiện
phù hợp với khả năng tài chính của đô thị cũng như thu hút các nguồn vốn trong
xã hội đáp ứng các chỉ tiêu còn thiếu, còn yếu theo tiêu chuẩn của Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy Ban thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị và Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5
năm 2016 của Ủy Ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị.
12. Thành
phần và nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch:
Thực hiện theo Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị và Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ
án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
13. Tổ chức
thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch:
UBND huyện Châu Thành A.
- Cơ quan thẩm định quy hoạch:
Sở Xây dựng.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch:
UBND tỉnh.
Điều 2. Giao Chủ tịch
UBND huyện Châu Thành A chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức lập
đồ án quy hoạch theo nội dung Nhiệm vụ quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp các dữ liệu cần thiết và bản đồ
đã số hóa cho UBND huyện Châu Thành A để lập đồ án quy hoạch, nhằm đảm bảo sự
trùng khớp với bản đồ địa hình.
Điều 4. Giám đốc: Sở Xây
dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Châu Thành
A; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, NCTH.PM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|