|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Diễn
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2010/QĐ-UBND
|
Gia
Nghĩa, ngày 14 tháng 7 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ XÂY MỚI, TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi
phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 412/TTr-SXD ngày 30 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá nhà xây mới,
tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông” (Có bảng giá kèm theo).
Điều 2.
Giá nhà xây dựng mới, tài sản vật kiến trúc trên áp dụng
cho các trường hợp sau:
- Bồi thường thiệt hại về nhà ở,
nhà làm việc, nhà kho, tài sản vật kiến trúc;
- Làm căn cứ để tính lệ phí trước
bạ đối với nhà ở;
- Làm căn cứ để xác định giá trị
nhà ở, nhà làm việc, nhà kho, tài sản vật kiến trúc của các cơ quan, doanh nghiệp
nhà nước khi đánh giá giá trị tài sản, bàn giao để cổ phần hóa theo quy định của
Nhà nước;
- Làm căn cứ để định giá nhà,
tài sản vật kiến trúc trong việc phục vụ công tác thi hành án, xét xử của Tòa
án theo quy định của pháp luật;
- Xác định giá nhà ở thuộc sở hữu
Nhà nước để bán cho người đang thuê theo quy định của Nhà nước;
- Xác định giá tài sản cố định;
làm cơ sở để quản lý hoạt động mua bán và kinh doanh nhà ở.
Điều 3.
Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp Sở Tài chính có văn bản
hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Trường hợp các chính sách chế độ, giá vật
liệu có sự thay đổi lớn dẫn đến có sự biến động tăng, giảm từ 20% trở lên so với
đơn giá ghi trong bảng giá kèm theo Quyết định này thì liên ngành tính toán
trình UBND tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh hoặc sửa đổi cho phù hợp.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 28/5/2008 của UBND tỉnh
Đăk Nông về việc ban hành giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh
Đăk Nông và Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Đăk Nông
về việc bổ sung Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 28/5/2008 của UBND tỉnh Đăk
Nông.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Diễn
|
BẢNG GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI, TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm
theo Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Đăk
Nông)
IA: Giá nhà
xây mới
TT
|
KẾT
CẤU CHÍNH CỦA NHÀ
|
ĐƠN
GIÁ
|
A
|
TRƯỜNG HỢP NHÀ Ở XÂY BẰNG
GẠCH ỐNG THỦ CÔNG:
|
I
|
NHÀ Ở 1 TẦNG
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch
ống thủ công, nền láng xi măng, trần ván, cửa gỗ nhóm 4, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
1.745.660
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
1.680.325
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.808.295
|
2
|
Móng xây đá hộc, vách đóng ván,
khung cột gỗ, nền láng xi măng, trần ván, cửa gỗ nhóm 4, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
1.395.589
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
1.329.108
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.427.640
|
3
|
Móng xây đá hộc, tường lửng xây
gạch ống thủ công + kết hợp gỗ, nền láng xi măng, trần ván, cửa gỗ nhóm
4, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
1.626.426
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
1.561.091
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.687.886
|
4
|
Nhà sàn dân tộc, sàn ván dày 3
cm, không đóng trần, cửa gỗ nhóm 4, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
1.095.043
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
1.041.015
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.120.963
|
5
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch
ống thủ công, nền láng xi măng, trần ván, có sênô mặt đứng, cửa gỗ nhóm 4,
mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
1.964.134
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
1.904.639
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.999.713
|
6
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch
ống thủ công, nền láng xi măng, trần ván, móng cột, khung cột bằng bê tông cốt
thép, có sênô mặt đứng, cửa gỗ nhóm 4, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
2.043.680
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
1.979.301
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
2.074.375
|
7
|
Nhà ở 1 tầng: Mái bằng, kết cấu
khung cột BTCT chịu lực, nền láng xi măng, tường xây gạch ống thủ công, cửa
gỗ nhóm 4.
|
2.532.566
|
II
|
NHÀ Ở 2 TẦNG TRỞ LÊN
|
Đồng/m2
sàn
|
1
|
Móng xây đá hộc, hệ khung BTCT
chịu lực, tường xây gạch ống thủ công, nền láng xi măng, sàn BTCT, cửa gỗ
nhóm 3, mái lợp:
|
|
|
+ Mái bằng (mái bêtông cốt
thép)
|
2.232.979
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
1.991.142
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
1.968.350
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
2.103.224
|
2
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch
ống thủ công chịu lực, nền láng xi măng, gác suốt bằng gỗ, cửa gỗ nhóm 3, mái
lợp:
|
Đồng/m2
sàn
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
1.691.458
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
1.633.109
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.809.539
|
3
|
Nhà bao che cầu thang
|
650.126
|
B
|
PHẦN ĐƯỢC CỘNG THÊM HOẶC
TRỪ ĐI CHO CÁC TRƯỜNG HỢP SAU:
|
1
|
Cộng thêm:
|
|
+ Nhà ở xây bằng gạch ống
tuynel được cộng thêm cho 1m2 xây dựng, 1m2 sàn.
|
21.655
|
|
+ Lát nền gạch hoa (200x200)mm
tính cho 1m2 lát nền
|
73.982
|
|
+ Lát nền gạch Ceramic
(300x300)mm tính cho 1m2 lát nền
|
103.148
|
|
+ Lát nền gạch tàu đỏ
(300x300)mm tính cho 1m2 lát nền
|
41.121
|
|
+ Tường bả matíc + sơn nước
tính cho 1m2 sàn, 1m2 xây dựng
|
299.713
|
2
|
Trừ đi:
|
|
+ Không đóng trần ván nhóm IV tính
cho 1m2 trần
|
319.394
|
|
+ Đóng trần nhựa Lambris tính
cho 1m2 trần
|
225.200
|
|
+ Đóng trần tôn lạnh tính cho
1m2 trần
|
182.598
|
C
|
NHÀ GỖ
|
Đồng/m2
sàn
|
1
|
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng
gỗ nhóm IV. Nền láng vữa XM mác 50, móng bó hè xây gạch ống thủ công. Vách
ván, sàn gỗ nhóm IV, trần ván nhóm IV, cửa gỗ nhóm 4, Mái lợp tôn sóng vuông
|
1.083.979
|
2
|
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng
gỗ nhóm IV. Nền láng vữa XM mác 50, móng bó hè xây gạch ống thủ công.
Vách ván, sàn gỗ nhóm V, trần ván nhóm V, cửa gỗ nhóm 4, Mái lợp tôn sóng
vuông.
|
1.064.342
|
D
|
NHÀ TẠM
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1
|
Nhà khung cột gỗ chịu lực nhóm
IV. Nền đất, móng xây đá hộc bó nền, vách ván nhóm IV, không đóng trần.
Mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
811.631
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
749.991
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
895.100
|
|
+ Giấy dầu
|
579.495
|
|
+ Mái tranh
|
540.784
|
2
|
Nhà khung gỗ xẽ nhóm V. Nền đất,
xếp đá hộc quanh móng, vách ván nhóm V, không đóng trần. Mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
782.135
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
719.725
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
870.795
|
|
+ Giấy dầu
|
560.051
|
|
+ Mái tranh
|
521.340
|
3
|
Nhà khung gỗ xẻ nhóm V. Nền đất,
không xếp đá hộc, vách ván nhóm VI, không đóng trần. Mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
727.681
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
666.041
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
825.527
|
|
+ Giấy dầu
|
514.783
|
|
+ Mái tranh
|
476.072
|
4
|
Xếp đá hộc quanh móng, nhà
khung gỗ tròn nhóm V, vách ván nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
792.187
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
730.547
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
870.795
|
|
+ Giấy dầu
|
560.051
|
|
+ Mái tranh
|
521.340
|
5
|
Không xếp đá hộc, nhà khung gỗ
tròn nhóm V, vách ván nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
710.366
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
648.727
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
803.884
|
|
+ Giấy dầu
|
471.540
|
|
+ Mái tranh
|
458.758
|
6
|
Trường hợp nền nhà có kết cấu
đá 4x6 trộn vữa xi măng mác 50 dày 100mm, láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng
xi măng nguyên chất thì được cộng thêm cho 1m2 nền là:
|
88.700
|
E
|
NHÀ KHO
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1
|
Nhà 01 tầng. Hệ khung cột
BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép, hệ khung mái tiền chế giả Tiệp. Mái lợp
tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây
gạch ống thủ công VXM mác 75. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà đổ
BTCT mác 200 lưới thép D12. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
1.778.773
|
2
|
Nhà 01 tầng. Hệ khung cột
BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp.
Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50. Cấu kiện
bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà đổ BTCT mác 150. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
1.717.430
|
3
|
Nhà 01 tầng. Hệ khung cột
BTCT.Vì kèo gỗ nhóm III. Móng xây đá hộc VXM mác 50. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa
đi, cửa sổ Panô nhóm IV, Xà gồ, dầm trần bằng gỗ nhóm IV. Tường xây gạch ống
thủ công VXM mác 50. Nền láng vữa XM mác 75 dày 20 đánh màu bằng XM nguyên chất.
Hành lang đóng trần ván Lambri nhóm III. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
1.823.465
|
4
|
Nhà 01 tầng. Hệ khung chịu
lực chính bằng khung thép tiền chế. Móng bằng bêtông cốt thép. Mái lợp tôn
sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch
ống thủ công VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà đổ bêtông cốt
thép mác 200. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
1.814.439
|
5
|
Nhà 01 tầng. Hệ khung
kèo chịu lực bằng thép, xà gồ thép hình. Móng bằng bêtông cốt thép. Mái lợp
tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch
ống thủ công VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà láng VXM
mác 75 dày 20 đánh màu. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
1.960.421
|
6
|
Trường hợp xây tường bằng gạch
ống Tuynel được cộng thêm mỗi m2 xây dựng là:
|
15.170
|
F
|
NHÀ LÀM VIỆC
|
|
I
|
NHÀ LÀM VIỆC 1 TẦNG
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1
|
Nhà 01 tầng. Móng, khung cột
bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống thủ công
VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi, cửa sổ
Panô kính gỗ nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền
láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét
vôi.
|
2.453.444
|
2
|
Trường hợp được cộng
thêm hoặc trừ đi :
|
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris
tính cho 1m2 xây dựng
|
8.535
|
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm
III tính cho 1m2 xây dựng
|
209.862
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt,
kính Trung Quốc tính cho 1m2 xây dựng
|
64.984
|
|
- Lát nền gạch hoa (200x200)mm
tính cho 1m2 lát nền
|
73.982
|
|
- Lát nền gạch Trung Quốc
(300x300)mm tính cho 1m2 lát nền
|
101.916
|
|
- Lát nền gạch Ceramíc (300x300)mm
tính cho 1m2 lát nền
|
103.148
|
II
|
NHÀ LÀM VIỆC 02 TẦNG
|
Đồng/m2
sàn
|
1
|
Nhà 02 tầng. Móng, khung
cột bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống thủ công VXM
mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi, cửa sổ
Panô kính gỗ nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền
láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét
vôi.
|
3.069.765
|
2
|
Trường hợp được cộng
thêm hoặc trừ đi:
|
Đồng
|
|
- Tường xây bằng gạch ống
tuynel tính cho 1m2 sàn
|
27.129
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris
tính cho 1m2 sàn
|
-6.809
|
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm
III tính cho 1m2 sàn
|
115.353
|
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2
tính cho 1m2 sàn
|
20.784
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm
Đài Loan, kính TQ tính cho 1m2 sàn
|
-1.220
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt
, kính Trung Quốc tính cho 1m2 sàn
|
-93.184
|
|
- Bả tường bột Ventonít và
Sơn Nippon tính cho 1m2 sàn
|
298.238
|
|
- Lát nền gạch hoa (200x200)mm
VXM mác 50 tính cho 1m2 lát nền
|
73.982
|
|
- Lát nền gạch Trung Quốc
(300x300)mm VXM mác 50 tính cho 1m2 lát nền
|
101.916
|
|
- Lát nền gạch Ceramíc
(300x300)mm VXM mác 50 tính cho 1m2 lát nền
|
103.148
|
III
|
NHÀ LÀM VIỆC 03 TẦNG
|
Đồng/m2
sàn
|
1
|
Nhà 03 tầng. Móng, khung
cột bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống thủ côngVXM
mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi, cửa sổ
Panô kính gỗ nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền
láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét
vôi.
|
3.266.103
|
2
|
Trường hợp cộng thêm hoặc
trừ đi:
|
Đồng
|
|
- Tường xây gạch ống Tuynel
tính cho 1m2 sàn
|
15.030
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris
tính cho 1m2 sàn
|
-6.809
|
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm
III tính cho 1m2 sàn
|
115.353
|
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2
tính cho 1m2 sàn
|
20.784
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung
nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc tính cho 1m2 sàn
|
-1.220
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt,
kính Trung Quốc tính cho 1m2 sàn
|
-93.184
|
|
- Bả tường bột Ventonít và
Sơn Nippon tính cho 1m2 sàn
|
262.714
|
|
- Lát nền gạch hoa (200x200)mm
VXM mác 50 tính cho 1m2 lát nền
|
73.982
|
|
- Lát nền gạch Trung Quốc
(300x300)mm VXM mác 50 tính cho 1m2 lát nền
|
101.916
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc
(300x300)mm VXM mác 50 tính cho 1m2 lát nền
|
103.148
|
(Mức giá trên đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng 10%, chi phí thiết bị điện nước trong nhà)
|
IB: Hệ số
điều chỉnh giá nhà xây dựng mới tại các huyện so với thị xã Gia Nghĩa
STT
|
Địa
phương
|
Hệ
số điều chỉnh
|
Nhà
ở, nhà tạm
|
Nhà
làm việc
|
Nhà
kho
|
1
|
Thị xã Gia Nghĩa
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
2
|
Huyện Đăk R'Lấp
|
0,998
|
0,994
|
0,997
|
3
|
Huyện Đăk Mil
|
0,987
|
0,985
|
0,991
|
4
|
Huyện Đăk Song
|
1,028
|
1,020
|
1,007
|
5
|
Huyện Krông Nô
|
0,994
|
0,983
|
0,989
|
6
|
Huyện Cư Jút
|
0,983
|
0,966
|
0,978
|
7
|
Huyện Đăk Glong
|
1,031
|
1,076
|
1,023
|
8
|
Huyện Tuy Đức
|
1,033
|
1,030
|
1,014
|
II: Bảng giá
tài sản, vật kiến trúc
1. Giếng nước dùng cho sinh
hoạt:
a) Giếng đất:
STT
|
Độ
sâu
|
Đơn
giá
(đồng/cái)
|
1
|
Có độ sâu dưới 5 mét
|
1.097.000
|
2
|
Có độ sâu từ 5 - đến 8
mét
|
1.754.000
|
3
|
Có độ sâu từ 8 - đến 10
mét
|
2.193.000
|
4
|
Có độ sâu từ 10 - đến 12
mét
|
2.632.000
|
5
|
Có độ sâu từ 12 - đến 14
mét
|
3.070.000
|
6
|
Có độ sâu từ 14 - đến 16
mét
|
3.509.000
|
7
|
Có độ sâu từ 16 - đến 18
mét
|
5.010.000
|
8
|
Có độ sâu từ 18 - đến 21
mét
|
5.845.000
|
9
|
Có độ sâu từ 21 - đến 24
mét
|
6.680.000
|
10
|
Có độ sâu từ 24 - đến 27
mét
|
7.515.000
|
11
|
Trên 27 m
|
8.350.000
|
b) Giếng nước có xây thành:
|
+ Có xây thành được cộng thêm
|
996.600 đồng/cái
|
|
+ Có sân giếng được cộng thêm
|
154.800 đồng/m2
|
|
+ Có nắp đậy bằng tấm đan BTCT
được cộng thêm
|
157.600 đồng/cái
|
c) Giếng có đá được cộng
thêm:( mét sâu có đá)
STT
|
Đường
kính giếng
|
Đơn
giá
(đồng/mét
sâu có đá)
|
1
|
+ Có đường kính dưới
2m
|
711.000
|
2
|
+ Có đường kính từ
2m đến 3m
|
1.184.000
|
Trường hợp chiều dày lớp đá >
2,5 mét thì được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
STT
|
Chiều
dày lớp đá
|
Hệ
số điều chỉnh
|
1
|
Chiều dày từ 2,5 mét đến
dưới 3,5 mét
|
1,19
|
2
|
Chiều dày từ 3,5 mét đến
dưới 4,5 mét
|
1,35
|
3
|
Chiều dày từ 4,5 mét trở
lên
|
1,38
|
2. Bể nước xây gạch: Kết cấu
tính cho bể chứa nước
STT
|
Thành
phần công việc
|
Đơn
giá
(đồng/
m2)
|
1
|
Đào móng bể nước sâu bình
quân 0,3m, đổ đá 4x6 trộn VXM mác 50 dày 100mm
|
92.700
|
2
|
Xây tường bằng gạch ống
(180x80x80) dày 100mm, VXM M75
|
64.600
|
3
|
Xây tường bằng gạch ống
(180x80x80) dày 200mm, VXM M75
|
149.700
|
4
|
Xây tường bằng gạch thẻ
(180x80x50) dày 100mm, VXM M75
|
105.700
|
5
|
Xây tường bằng gạch thẻ
(180x80x50) dày 200mm, VXM M75
|
262.500
|
6
|
Trát tường VXM M50 dày 15mm
|
29.800
|
7
|
Láng bể nước VXM M75 dày 20mm
đánh màu bằng XM nguyên chất
|
31.600
|
8
|
Quét nước xi măng 2 nước
|
4.200
|
3. Sân, vỉa hè
STT
|
Kết
cấu sân
|
Đơn
giá
(đồng/
m2)
|
1
|
Kết cấu đá 4x6 trộn VXM M50 dày
100mm, láng VXM M50 dày 20mm đánh màu bằng XM nguyên chất
|
88.700
|
2
|
Không có kết cấu đá 4x6 trộn
VXM M50 dày 100mm, láng VXM M50 dày 20mm đánh màu bằng XM nguyên chất
|
33.000
|
4. Tường rào
STT
|
Kết
cấu tường rào
|
Đơn
giá
(đồng/m
dài)
|
1
|
Xây gạch ống dày 100mm, móng
đá hộc, có giằng BTCT, chiều cao bình quân 2 mét, quét vôi
|
808.700
|
2
|
Xây gạch ống dày 100mm, móng
đá hộc, có hàng rào sắt và giằng BTCT, cao bình quân 2 mét
|
1.358.000
|
3
|
Xây gạch ống dày 100mm, móng
đá hộc, Cao bình quân 0,4m + rào lưới B40, Chiều cao bình quân 1,2m, khoảng
cách các trụ, cọc bình quân 3m:
|
|
a
|
Trụ xây gạch 300x300, cao bình
quân 2 mét
|
306.183
|
b
|
Trụ bê tông đúc sẳn 100x100,
cao bình quân 2 mét
|
237.680
|
c
|
Cọc sắt V50x50x5, cao bình
quân 2 mét
|
210.726
|
Không tính lưới rào và cọc sắt,
bên được bồi thường tự thu hồi
|
4
|
Xây bằng gạch ống dày 100mm
cao bình quân 1,5m, móng xây bằng gạch ống VXM mác 50 dày 200mm cao 200mm, tường
quét vôi.
|
288.400
|
5
|
Tường rào sắt thoáng cao bình quân
1,5m, móng xây bằng gạch ống VXM M 50 dày 200mm cao 200mm, hàng rào song sắt.
|
757.000
|
|
5. Đất đào ao
|
19.700
đồng/m3
|
|
|
6. Bồi thường việc di chuyển
mồ mả:
|
|
|
|
a) Mộ xây kiên cố
|
2.970.000
đồng/cái
|
|
|
b) Mộ đất
|
970.000
đồng/cái
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Bồi thường hệ thống cung cấp
điện, nước, điện thoại
Căn cứ vào giá trị hợp đồng thực
tế, giá trị lắp đặt các loại thiết bị tại thời điểm bồi thường.
8. Đối với các công trình hạ
tầng kỹ thuật
(Đèn cung cấp điện lực, cáp điện
thoại, đường cấp nước và các công trình khác) thì Hội đồng bồi thường phối hợp
với các ngành chức năng tính toán và xây dựng phương án di dời, bồi thường cụ
thể.
9. Giếng khoan:
9.1. Giếng khoan sâu đến 50m, ống
nhựa Φ89 mm: 559.831 đồng/m.
9.2. Giếng khoan sâu đến 50m, ống
nhựa Φ108 mm: 569.805 đồng/m.
9.3. Giếng khoan sâu đến 50m, ống
nhựa Φ127 mm: 613.443 đồng/m.
9.4. Giếng khoan sâu đến 50m, ống
nhựa Φ146 mm: 642.388 đồng/m.
9.5. Giếng khoan sâu đến 50m, ống
nhựa Φ168 mm: 681.102 đồng/m.
9.6. Giếng khoan sâu đến 50m, ống
gang Φ89 mm: 847.449 đồng/m.
9.7. Giếng khoan sâu đến 50m, ống
gang Φ108 mm: 870.165 đồng/m.
9.8. Giếng khoan sâu đến 50m, ống
gang Φ127 mm: 903.535 đồng/m.
9.9. Giếng khoan sâu đến 50m, ống
gang Φ146 mm: 943.367 đồng/m.
9.10. Giếng khoan sâu đến 50m, ống
gang Φ168 mm: 996.554 đồng/m.
9.11. Giếng khoan sâu từ 51m đến
100m, ống nhựa Φ89 mm: 510.015 đồng/m.
9.12. Giếng khoan sâu từ 51m đến
100m, ống nhựa Φ108 mm: 519.989 đồng/m.
9.13. Giếng khoan sâu từ 51m đến
100m, ống nhựa Φ127 mm: 563.627 đồng/m.
9.14. Giếng khoan sâu từ 51m đến
100m, ống nhựa Φ146 mm: 592.573 đồng/m.
9.15. Giếng khoan sâu từ 51m đến
100m, ống nhựa Φ168 mm: 631.286 đồng/m.
9.16. Giếng khoan sâu từ 51m đến
100m, ống gang Φ89 mm: 797.633 đồng/m.
9.17. Giếng khoan sâu từ 51m đến
100m, ống gang Φ108 mm: 820.349 đồng/m.
9.18. Giếng khoan sâu từ 51m đến
100m, ống gang Φ127 mm: 853.719 đồng/m.
9.19. Giếng khoan sâu từ 51m đến
100m, ống gang Φ146 mm: 893.551 đồng/m.
9.20. Giếng khoan sâu từ 51m đến
100m, ống gang Φ168 mm: 946.738 đồng/m.
9.21. Giếng khoan sâu từ 101m đến
150m, ống nhựa Φ89 mm: 517.123 đồng/m.
9.22. Giếng khoan sâu từ 101m đến
150m, ống nhựa Φ108 mm: 527.098 đồng/m.
9.23. Giếng khoan sâu từ 101m đến
150m, ống nhựa Φ127 mm: 570.735 đồng/m.
9.24. Giếng khoan sâu từ 101m đến
150m, ống nhựa Φ146 mm: 599.681 đồng/m.
9.25. Giếng khoan sâu từ 101m đến
150m, ống nhựa Φ168 mm: 638.394 đồng/m.
9.26. Giếng khoan sâu từ 101m đến
150m, ống gang Φ89 mm: 804.742 đồng/m.
9.27. Giếng khoan sâu từ 101m đến
150m, ống gang Φ108 mm: 827.458 đồng/m.
9.28. Giếng khoan sâu từ 101m đến
150m, ống gang Φ127 mm: 860.828 đồng/m.
9.29. Giếng khoan sâu từ 101m đến
150m, ống gang Φ146 mm: 900.660 đồng/m.
9.30. Giếng khoan sâu từ 101m đến
150m, ống gang Φ168 mm: 953.847 đồng/m.
Đơn giá giếng khoan trên là đơn
giá xây dựng mới trên địa bàn thị xã Gia Nghĩa có cả ống chống của giếng khoan,
không bao gồm: Chi phí khoan thăm dò khảo sát, thí nghiệm; máy bơm chìm, dây điện
và đường ống bơm nước. Trường hợp có thăm dò khảo sát, thí nghiệm thì căn cứ
vào hồ sơ thanh quyết toán cụ thể để tính toán bồi thường theo quy định.
- Trường hợp áp dụng cho công
tác bồi thường thì hỗ trợ thêm cho đối tượng bị di dời chi phí tháo dỡ, di dời
hệ thống bơm chìm, dây điện và ống nước: 200.000 đồng/giếng.
- Đối với các huyện trên địa bàn
tỉnh đơn giá giếng khoan được nhân với hệ số theo Bảng IB tại Quyết định này.
10. Tường, trần nhà:
10.1. Phần tường nhà xây nhưng
không tô trát trừ đi: 29.800 đồng/m2 trát tường.
10.2. Phần tường nhà xây, tô trát
nhưng không quét vôi trừ đi: 4.200 đồng/m2 quét vôi.
10.3. Trần nhà bằng gỗ được tính
trong nhà xây mới phải đảm bảo yêu cầu có dầm trần liên kết cứng với khối xây
hoặc hệ cột, dầm gỗ của nhà; ván trần được bào nhẵn 01 mặt, được ghép mí hoặc
ghép âm dương, liên kết với dầm trần bằng đinh, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và
đạt chất lượng tương đương với thời gian xây dựng nhà.
Khi đo vẽ hiện trạng nhà, nếu trần
nhà không đảm bảo yêu cầu nêu trên thì tổ chức được giao thực hiện công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng không tính toán bồi thường trần nhà theo đơn giá trần
tại Quyết định này. Phần trần nhà tạm đó được hỗ trợ công thu hồi: 22.500 đồng/m2
trần.
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ngày 14/07/2010 về bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
5.097
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|