ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 179/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 06
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN SÔNG MÃ,
HUYỆN SÔNG MÃ, TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
năm 2009; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch
năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
502/QĐ-UBND ngày 22/3/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán
lập đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La
đến năm 2035; Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 19/4/2022 của UBND tỉnh về việc điều
chỉnh một số nội dung Quyết định số 1483/QĐ-UBND ngày 16/7/2020 và Quyết định số
502/QĐ-UBND ngày 22/3/2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 12/TT-SXD ngày 18 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thị trấn Sông Mã, huyện
Sông Mã, tỉnh Sơn La đến năm 2035.
1. Phạm
vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch
1.1. Phạm vi, ranh giới lập
quy hoạch
Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch
bao gồm toàn bộ địa giới hành chính thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã và 09 bản
thuộc xã Nà Nghịu, ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp bản Phòng Sài,
bản Nà Hin xã Nà Nghịu;
- Phía Nam giáp sông Mã, bản Pá
Công xã Huổi Một;
- Phía Đông giáp xã Chiềng
Khoong, bản Thón xã Nà Nghịu;
- Phía Tây giáp đất lâm nghiệp
xã Nà Nghịu và xã Huổi Một.
1.2. Quy mô quy hoạch
- Quy mô lập quy hoạch khoảng
1.504,12 ha;
- Quy mô dân số:
+ Dự báo quy hoạch đến năm 2030
khoảng 25.000 người;
+ Đến năm 2035 khoảng 30.000
người.
2. Mục tiêu
- Phù hợp với định hướng Quy hoạch
tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Phù hợp với định hướng Quy hoạch
xây dựng vùng liên huyện vùng cao, biên giới tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
- Định hướng phát triển không
gian kiến trúc đô thị, quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng theo quy định và
làm cơ sở để thực hiện việc nâng cấp đô thị theo tiêu chí đô thị loại IV;
- Khai thác, sử dụng có hiệu quả
đất đai và hệ thống cơ sở hạ tầng đã có. Tận dụng các lợi thế sẵn có về giao
thông, cảnh quan và quỹ đất xây dựng, cải tạo nâng cấp, chỉnh trang đô thị đáp ứng
các yêu cầu về đất ở, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan môi trường,
đảm bảo phát triển bền vững;
- Tạo cơ sở để huy động các nguồn
lực xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội, là cơ sở pháp lý để quản lý và đầu
tư xây dựng trong khu quy hoạch.
3. Tính chất
- Là đô thị hạt nhân phía Tây
Nam của tỉnh với chức năng là trung tâm giao lưu kinh tế, văn hóa - xã hội của
vùng biên giới Việt - Lào;
- Là trung tâm hành chính,
chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, thể dục thể thao của huyện Sông Mã, có vị
trí quan trọng về an ninh quốc phòng.
4. Quy hoạch
sử dụng đất, phân khu chức năng
4.1. Quy hoạch sử dụng đất
Tổng diện tích lập quy hoạch
1.504,12 ha, trong đó đất xây dựng đô thị:
- Đến năm 2030 khoảng 451,89
ha;
- Đến năm 2035 khoảng 535,73
ha.
ST T
|
Mục đích sử dụng đất
|
Giai đoạn đến năm 2030
|
Giai đoạn đến năm 2035
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Đất quy hoạch xây dựng đô thị
|
451,89
|
|
535,73
|
|
I.1
|
Đất dân dụng
|
345,14
|
100
|
438,27
|
100
|
1
|
Đất công cộng
|
4,00
|
1,16
|
6,53
|
1,49
|
1.1
|
Đất công cộng đô thị
|
3,20
|
0,93
|
5,50
|
1,25
|
1.2
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
0,80
|
0,23
|
1,03
|
0,23
|
2
|
Đất giáo dục
|
7,40
|
2,14
|
11,72
|
2,67
|
2.1
|
Đất trường THPT
|
3,20
|
0,93
|
7,90
|
1,80
|
2.2
|
Đất trường mầm non, TH,
THCS
|
4,20
|
1,22
|
3,83
|
0,87
|
3
|
Đất cây xanh
|
42,64
|
12,35
|
63,25
|
14,43
|
3.1
|
Đất cây xanh TDTT
|
7,52
|
2,18
|
18,58
|
4,24
|
3.2
|
Đất cây xanh đô thị
|
32,20
|
9,33
|
41,75
|
9,53
|
3.3
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
2,92
|
0,85
|
2,92
|
0,67
|
4
|
Đất đơn vị ở
|
227,43
|
65,90
|
269,63
|
61,52
|
4.1
|
Đất ở mới
|
31,57
|
9,15
|
70,29
|
16,04
|
4.2
|
Đất ở hiện trạng
|
195,86
|
56,75
|
199,34
|
45,48
|
5
|
Đất bãi đỗ xe
|
0,17
|
0,05
|
0,17
|
0,04
|
6
|
Đất giao thông
|
63,50
|
18,40
|
86,97
|
19,84
|
I.2
|
Đất ngoài dân dụng
|
106,75
|
|
97,46
|
|
1
|
Đất công nghiệp
|
6,58
|
|
6,58
|
|
2
|
Đất hỗn hợp - TMDV
|
4,34
|
|
10,28
|
|
2.1
|
Đất hỗn hợp
|
3,26
|
|
8,37
|
|
2.2
|
Đất thương mại dịch vụ
|
1,08
|
|
1,91
|
|
3
|
Đất trung tâm nghiên cứu đào
tạo
|
0,39
|
|
0,39
|
|
4
|
Đất cơ quan
|
5,49
|
|
5,49
|
|
5
|
Đất trung tâm y tế
|
3,96
|
|
3,96
|
|
5.1
|
Đất bệnh viện đa khoa huyện
|
3,63
|
|
3,63
|
|
5.2
|
Đất trung tâm y tế huyện
|
0,24
|
|
0,24
|
|
5.3
|
Đất trạm y tế thị trấn
|
0,09
|
|
0,09
|
|
6
|
Đất công trình đầu mối HTKT
|
1,22
|
|
1,22
|
|
7
|
Đất cây xanh cách ly, nhà
tang lễ
|
10,48
|
|
10,48
|
|
8
|
Đất an ninh, quốc phòng
|
5,35
|
|
5,35
|
|
9
|
Đất tôn giáo tín ngưỡng
|
4,98
|
|
4,98
|
|
10
|
Đất nghĩa trang
|
5,36
|
|
0,85
|
|
11
|
Đất bến xe
|
0,64
|
|
0,64
|
|
12
|
Đất dự trữ
|
39,42
|
|
24,60
|
|
13
|
Đất giao thông đối ngoại
|
18,54
|
|
22,63
|
|
II
|
Đất khác
|
1.052,23
|
|
968,39
|
|
1
|
Đất nông nghiệp công nghệ cao
|
8,47
|
|
8,07
|
|
2
|
Đất nông nghiệp
|
367,25
|
|
295,48
|
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
465,09
|
|
465,09
|
|
4
|
Đất rừng phòng hộ
|
130,66
|
|
130,66
|
|
5
|
Đất sông suối, mặt nước (sông
Mã, hành lang kè bờ, ao nuôi thủy sản)
|
80,75
|
|
69,09
|
|
Tổng cộng
|
1.504,12
|
|
1.504,12
|
|
4.2. Phân khu chức năng
Các khu chức năng chính trong
khu quy hoạch gồm:
- Khu trung tâm hành chính -
chính trị cấp huyện, thị trấn;
- Khu công trình công cộng;
- Khu cây xanh, công viên, thể
dục thể thao;
- Khu thương mại, dịch vụ hỗn hợp,
tôn giáo tín ngưỡng;
- Khu vực phát triển công nghiệp
(nhà máy gạch hiện trạng);
- Khu An ninh - Quốc phòng;
- Khu ở (khu ở chỉnh trang
và khu ở mới);
- Khu vực dự trữ phát triển.
5. Định hướng
phát triển không gian đô thị
- Trục chính được xác định là
trục Quốc lộ 4G kết nối từ khu vực thị trấn hiện hữu đến khu vực phía Tây thị
trấn;
- Định hướng phát triển của Thị
trấn sông Mã trong tương lai tập trung về phía Tây qua Sông Mã và phía Đông
Nam;
- Khai thác cảnh quan thiên
nhiên, địa hình 2 bên bờ sông Mã định hướng khu vực này trở thành khu cây xanh
cảnh quan lõi đô thị. Phát triển tuyến giao thông chạy dọc theo chiều dài sông
Mã kết nối đô thị từ phía Bắc xuống phía Nam, đồng thời hình thành các tuyến
giao thông trục ngang tạo mối liên kết đô thị giữa hai bên bờ sông Mã.
6. Định hướng
quy hoạch phát triển các khu chức năng chính
6.1. Khu hành chính, cơ quan
- Trung tâm hành chính - chính
trị cấp huyện (Huyện ủy, Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân và các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND huyện): Quy hoạch chỉnh trang theo hiện trạng;
- Trung tâm hành chính - chính
trị thị trấn: Quy hoạch mới Trung tâm hành chính - chính trị thị trấn Sông Mã,
kết hợp trụ sở công an thị trấn, Ban chỉ huy quân sự thị trấn sắp xếp, bố trí tại
vị trí khu đất Trung tâm giáo dục thường xuyên cũ;
- Quy hoạch bổ sung đất Trụ sở
công an thị trấn tại khu vực phát triển đô thị mở rộng (vị trí thuộc bản Nà
Nghịu và Nà Nghịu II);
- Các công trình khác cơ bản
quy hoạch chỉnh trang theo hiện trạng;
- Quy hoạch quỹ đất cơ quan mới
(dự kiến) bố trí tại phía Tây sông Mã thuộc khu đô thị Hưng Mai.
6.2. Khu văn hóa, thể thao
- Khu trung tâm văn hóa huyện
quy hoạch chỉnh trang theo hiện trạng;
- Quy hoạch mới 01 sân thể thao
cấp đô thị tại Khu 6 thị trấn Sông Mã;
- Duy trì hệ thống các nhà văn
hóa đơn vị ở cho các hoạt động của cộng đồng dân cư với bán kính phục vụ khoảng
500m. Các sân thể thao cấp đơn vị ở được kết hợp nhà văn hóa đơn vị ở.
6.3. Khu y tế
- Bệnh viện đa khoa huyện,
Trung tâm y tế huyện: Quy hoạch chỉnh trang theo hiện trạng;
- Quy hoạch mới 01 trạm y tế thị
trấn tại Khu 9 thị trấn Sông Mã.
6.4. Khu giáo dục đào tạo
- Hệ thống giáo dục đào tạo của
huyện và thị trấn hiện nay tương đối hoàn chỉnh, trong phương án quy hoạch sẽ
thực hiện chỉnh trang, nâng cấp các cơ sở giáo dục hiện có, đồng thời quy hoạch
mới 01 trường THPT và THPT dân tộc nội trú tại bản Nà Nghịu;
- Vị trí Trường THCS, Tiểu học
thị trấn chuyển sang đất trường THPT và THPT dân tộc nội trú cũ. Đất trường
THCS, Tiểu học hiện trạng của thị trấn định hướng sang đất dịch vụ hỗn hợp;
- Bố trí đất xây dựng trường học
và mầm non trên các đơn vị ở mới, kết hợp cùng hệ thống các trường sẵn có để
đáp ứng đủ bán kính phục vụ khoảng 1.000m của hệ thống giáo dục phổ thông.
6.5. Khu thương mại, dịch vụ
hỗn hợp, tôn giáo tín ngưỡng
- Chợ thị trấn được quy hoạch
chỉnh trang theo hiện trạng. Hệ thống chợ đơn vị ở, phục vụ nhu cầu hàng ngày,
được quy hoạch gắn với các khu vực bãi đỗ xe, cây xanh cảnh quan trong các đơn
vị ở;
- Trung tâm dịch vụ thương mại
cấp huyện được quy hoạch dọc trục đường QL4G, đường QL12 và trục đường khu vực
có quy mô Bn=21m (đường bờ sông phía Tây Sông Mã);
- Quy hoạch Khu dịch vụ văn hóa
tâm linh tại phía Đông thị trấn Sông Mã phục vụ nhu cầu văn hóa tâm linh trên địa
bàn huyện.
6.6. Hệ thống cây xanh, công
viên, quảng trường
- Công viên cây xanh, quảng trường
trung tâm quy hoạch mới tại phía Tây thị trấn dọc theo trục đường Bn=21m và tại
khu vực bản Hưng Mai;
- Các khu vườn hoa, cây xanh
quy mô nhỏ bố trí lân cận các khu chức năng, khu ở nhằm tạo ra không gian sinh
hoạt cộng đồng và khuôn viên xanh cho đô thị.
6.7. Các khu dân cư
- Các khu dân cư được quy hoạch
đến cấp đơn vị ở. Mỗi đơn vị ở có trung tâm công cộng phục vụ các hoạt động
hàng ngày, bao gồm: chợ xép, nhà văn hóa, giáo dục đến cấp tiểu học, vườn cây
xanh, thể thao, ... Bán kính phục vụ các trung tâm công cộng đơn vị ở là từ khoảng
cách tối ưu 500m đến 1.000m.
- Định hướng đến năm 2035 thị
trấn sông Mã hình thành 05 đơn vị ở.
6.8. Khu vực phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
- Hoạt động sản xuất công nghiệp
trong phạm vi thị trấn là Nhà máy gạch tuynel Quyết Tiến (hiện trạng) ở
phía Đông Nam thị trấn;
- Các hoạt động công nghiệp
khác sẽ từng bước định hướng quy hoạch vào cụm công nghiệp tập trung tại phía
Tây Bắc thị trấn dọc theo QL12 cách thị trấn khoảng 10 km.
6.9. Khu vực an ninh quốc
phòng
- Về an ninh: Công an huyện thực
hiện chỉnh trang theo hiện trạng. Quy hoạch mới đất Công an Phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ kết hợp bến lấy nước PCCC, vệ sinh môi trường đô thị tại
vị trí tiếp giáp với bệnh viện đa khoa huyện Sông Mã với quy mô khoảng 1,52 ha
và tại bản Nà Nghịu quy mô khoảng 0,53 ha thuộc phía Tây Bắc thị trấn;
- Về quốc phòng: Giữ nguyên vị
trí huyện đội, trận địa pháo 12,7 mm theo hiện trạng và đầu tư theo hướng chỉnh
trang.
6.10. Khu vực đầu mối hạ tầng
kỹ thuật
- Hệ thống bến xe, bãi đỗ xe: Bến
xe Sông Mã được bố trí trên tuyến đường Hoàng Công Chất (QL 12), quy mô
khoảng 0,64ha, có chức năng vận chuyển hành khách và hàng hóa đi Sơn La và các
vùng trong ngoài thị trấn. Các bãi đỗ xe khác được bố trí phân tán trong khu vực
dân dụng với bán kính phục vụ từ 500m - 1000m;
- Hệ thống các trạm biến áp
cũng như các đường dây truyền tải điện được cách ly với hầu hết các khu vực dân
dụng và có hành lang an toàn theo tiêu chuẩn kỹ thuật. Ưu tiên giải pháp hạ ngầm
lưới điện trung áp trong khu vực quy hoạch;
- Các nghĩa trang phân tán
trong đô thị sẽ thực hiện đóng cửa và di dời theo kế hoạch.
6.11. Các khu vực khác
- Quy hoạch bảo vệ hiện trạng
khu sản xuất và nuôi ba ba thương phẩm quy mô 8,07 ha. Ứng dụng công nghệ cao
mang lại năng suất cao, chất lượng tốt góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo
công ăn việc làm và cải thiện đời sống người dân khu vực;
- Đất nông nghiệp, trồng cây
lâu năm (có độ dốc dưới 30%) với quy mô khoảng 295,48 ha đang sản nông
nghiệp trồng cây hàng năm, lâu năm, trong giai đoạn quy hoạch có thể xem xét
chuyển đổi sang các loại cây trồng có năng suất và giá trị cao;
- Đất rừng sản xuất với quy mô
465,09 ha là các khu vực đồi núi dốc, chủ yếu thuận lợi cho phát triển sản xuất
và kinh doanh lâm sản, đặc sản rừng, động vật rừng kết hợp phòng hộ;
- Đất rừng phòng hộ với quy mô
130,66 ha chủ yếu được giữ lại trên cơ sở hiện trạng để đảm bảo bảo vệ nguồn nước,
nguồn đất,....; được quản lý và bảo tồn theo quy định của luật Lâm nghiệp;
- Đất sông suối, mặt nước
chuyên dùng có vai trò quan trọng cần được bảo vệ bao gồm: Sông Mã, suối Nậm
Công và các chi lưu thuộc Sông Mã có vai trò thoát nước quan trọng.
7. Định hướng
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
7.1. Giao thông
a) Giao thông đối ngoại:
- Đường Lê Hồng Phong: Quy mô Bn=
18,5m, Bm= 10,5m, Bh= 2 x 4m;
- Đường Mùng 8 tháng 3: Quy mô
Bn= 20,5m, Bm= 10,5m, Bh= 2 x 5m;
- Quốc lộ 37 (Nà Nghịu - Chiềng
Nơi - Phiêng Cằm - Nà Ớt): Đoạn qua thị trấn có quy mô Bn=
20,5m, Bm= 10,5m, Bh= 2 x 5m;
- Quốc lộ 12 (Nà Nghịu - Mường
Lầm - Bó Sinh): Đoạn qua thị trấn có quy mô Bn= 20,5m, Bm=
10,5m, Bh= 2 x 5m;
- Đường tỉnh 113 (Nà Nghịu -
Nậm Ty- Chiềng Phung): Đoạn qua thị trấn có quy mô Bn= 13m, Bm=
7,0m, Bh= 2 x 3m.
b) Giao thông đối nội:
- Quy mô mặt cắt các tuyến giao
thông trong hồ sơ quy hoạch:
+ Mặt cắt 1-1: Quy mô Bn=
21,0m, Bm= 15m, Bh= 2 x 3m;
+ Mặt cắt 2-2: Quy mô Bn=
20,5m, Bm= 10,5m, Bh= 2 x 5m;
+ Mặt cắt 3-3: Quy mô Bn=
18,5m, Bm= 10,5m, Bh= 2 x 4m;
+ Mặt cắt 4-4: Quy mô Bn=
16,5m, Bm= 10,5m, Bh= 2 x 3m;
+ Mặt cắt 5-5: Quy mô Bn=
15,0m, Bm= 9,0m, Bh= 2 x 3m;
+ Mặt cắt 6-6: Quy mô Bn=
13,0m, Bm= 7,0m, Bh= 2 x 3m.
- Dự kiến quy hoạch xây dựng 06
cầu cứng qua Sông Mã (gồm Cầu: Nà Hin, Hoàng Văn Thụ, 19/5, Hưng Mai, Nang Cầu
và Hải Sơn);
- Bến xe Sông Mã được bố trí
trên tuyến Quốc lộ 12, phía Tây Bắc khu quy hoạch với quy mô khoảng 0,64 ha.
Ngoài ra bố trí 01 bến xe tại phía Đông Nam thị trấn tiếp giáp với trục đường
4G, có quy mô khoảng 0,16 ha;
- Giao thông đường thủy thực hiện
theo Quyết định số 1645/QĐ-UBND ngày 5/8/2013 về việc phê duyệt Quy hoạch bến
thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020.
7.2. San nền và thoát nước
mưa
a) San nền:
- San nền trên cơ sở bám sát địa
hình tự nhiên, tránh đào đắp lớn, chọn giải pháp san nền nền cục bộ, độ dốc đảm
bảo thoát nước mặt tự chảy;
- Nền xây dựng phải đảm bảo hài
hòa về cảnh quan, không ảnh hưởng tới hướng thoát nước đã có.
b) Thoát nước mưa:
- Quy hoạch mạng lưới thoát nước
mưa hoàn toàn riêng biệt với hệ thống thoát nước thải, bố trí rãnh thoát nước dọc
theo các trục đường giao thông;
- Thoát nước tự chảy theo độ dốc
nền địa hình tự nhiên hướng về Sông Mã và theo độ dốc dọc đường giao thông;
- Chia khu vực thành 2 lưu vực
thoát nước chính: Lưu vực phía Đông và lưu vực phía Tây.
7.3. Cấp nước
- Dự báo tổng nhu cầu dùng nước
cho toàn khu đến năm 2035 khoảng 7.750 m3/ngày đêm. Nguồn cấp nước
được lấy từ nhà máy cấp nước sông Mã và vùng lân cận;
- Để đảm bảo cấp nước theo giai
đoạn quy hoạch dự kiến cải tạo nâng cấp Nhà máy cấp nước Sông Mã tăng công suất
đến năm 2035 là 7.750 m3/ngày đêm (công suất hiện trạng là 1.600
m3/ngày đêm);
- Mạng lưới đường ống cấp nước
sử dụng ống HDPE được thiết kế theo mạng vòng kết hợp một số nhánh cụt có đài
điều hòa đầu mạng lưới đảm bảo cung cấp nước liên tục đủ áp lực, đảm bảo đủ lưu
lượng đến các khu chức năng. Mạng lưới gồm những đường ống truyền dẫn có đường
kính từ D200 mm đến D300 mm, đường ống phân phối có đường kính D110-D160mm và
đường ống dịch vụ D34-D75mm;
- Cấp nước cứu hỏa: Hệ thống cấp
nước cứu hỏa được thiết kế chung với mạng lưới cấp nước sinh hoạt, nguồn nước cứu
hỏa được lấy từ các trụ cứu hỏa trên mạng lưới. Ngoài ra, dọc theo hai bên bờ
sông Mã có quy hoạch 06 bến lấy nước phục vụ công tác PCCC.
7.4. Cấp điện, chiếu sáng và
thông tin liên lạc
a) Cấp điện:
- Dự kiến tổng nhu cầu cấp điện
toàn khu vực khoảng 19.206 KVA. Nguồn cấp điện chính cấp cho thị trấn Sông Mã lấy
từ trạm biến áp 110KV/35/22kV công suất 1x25MVA Sông Mã tại xã Huổi Một;
- Để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện
vùng huyện Sông Mã, Sốp Cộp đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 định hướng
quy hoạch bổ sung thêm 01 trạm biến áp 110kV 2x25MVA trong giai đoạn 2031 -
2035 tại khu vực xã Chiềng Khoong với công suất 2x25MVA-110/35/22kV đấu nối
transit lên đường dây 110kV Tà Cọ - Mường Hung;
- Tuyến cáp cấp điện xây dựng mới
được hạ ngầm nhằm đảm bảo cảnh quan đô thị;
- Các trạm biến áp quy hoạch
xây dựng mới: Tổng số 26 trạm với tổng công suất khoảng 10.950kVA, sử dụng trạm
có công suất thông dụng từ 180KVA - 630KVA;
- Các trạm biến áp hiện trạng:
Cải tạo, nâng cấp một số trạm biến áp hiện trạng bảo đảm tổng công suất khoảng
8.320kVA.
b) Thông tin liên lạc:
Tổng nhu cầu thuê bao viễn
thông toàn thị trấn đến năm 2035 khoảng 92.610 thuê bao;
- Bưu chính: Mở rộng phát triển
các điểm đại lý bưu điện trên địa bàn thị trấn. Giai đoạn sau năm 2030 phát triển
thêm 01 điểm đại lý bưu điện tại phía Tây thị trấn Sông Mã;
- Viễn thông: Phát triển mạng hạ
tầng viễn thông theo hướng công nghệ hiện đại, từng bước thực hiện ngầm hóa các
tuyến cáp quang. Mạng thông tin di động phát triển mở rộng vùng phủ sóng băng rộng
di động, đảm bảo đáp ứng đủ lưu lượng mạng và chuyển đổi công nghệ theo định hướng
4G, 5G hướng đến cung cấp các dịch vụ đa phương tiện trên di động;
- Phát thanh, truyền hình: Phát
sóng phát thanh song song cả hai hình thức số và tương tự và chuyển sang phát
thanh số vào năm 2030. Duy trì, nâng cấp trạm phát lại truyền dẫn, phát sóng
DVB-T2 tại Trung tâm huyện Sông Mã; nghiên cứu mở rộng vùng phủ từ Trung tâm thị
trấn đến các vùng lân cận.
7.5. Thoát nước thải và vệ
sinh môi trường
a) Thoát nước thải:
- Dự báo tổng lưu lượng nước thải
đến năm 2035 khoảng 5.500 m3/ngđ;
- Quy hoạch hệ thống thoát nước
thải riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa đảm bảo khả năng tiêu thoát và
vệ sinh môi trường. Trạm xử lý nước thải có công suất khoảng 5.500 m3/ngđ
đặt tại phía Nam thị trấn;
- Hệ thống thoát nước thải của
thị trấn cơ bản tự chảy theo địa hình tự nhiên về giếng kỹ thuật sau đó qua trạm
bơm chuyển bậc và các tuyến ống áp lực dẫn nước thải về trạm xử lý nước thải tập
trung. Nước thải sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn cột B sẽ thoát vào đường ống
thoát nước mưa.
b) Chất thải rắn:
- Trong các khu chức năng, khu ở,
bố trí các điểm thu gom rác đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh, rác thải được thu gom về
khu xử lý rác chung của huyện Sông Mã cách thị trấn khoảng 7,5 km về phía Tây
Nam;
- Đối với các nghĩa địa hiện trạng
nằm gần các khu dân cư, đề xuất hạn chế sử dụng và tiến tới dừng hoạt động sau
đó quy hoạch thành các khuôn viên cây xanh, khu cây xanh cách ly... Nghĩa trang
nhân dân thị trấn Sông Mã quy hoạch tập trung tại bản Nà Nghịu, xã Nà Nghịu (nằm
ngoài ranh giới thị trấn), cách trung tâm huyện khoảng 3,0km.
8. Thiết kế
đô thị
- Xác định điểm nhấn chính
trong đô thị, vị trí sẽ xây dựng các công trình kiến trúc mang tính biểu tượng
của thị trấn Sông Mã giàu tính biểu trưng đặc thù của địa phương. Công trình kết
hợp với không gian mở xung quanh tạo điểm nhấn không gian cảnh quan đô thị;
- Khu vực dọc Sông Mã bố trí quảng
trường cây xanh, vườn hoa, đường dạo và các công trình có tính kiến trúc mỹ thuật
cao như: Tượng đài, phù điêu, các điểm dừng chân,... kết hợp với ánh sáng, mặt
nước mang tính mỹ thuật cao và hoành tráng và đặc biệt là cải thiện vi khí hậu
cho toàn đô thị và có bản sắc riêng cho thị trấn Sông Mã;
- Các công trình cầu qua sông
Mã phải được thi tuyển kiến trúc trước khi đầu tư xây dựng theo quy định của Luật
Kiến trúc năm 2019.
9. Đánh giá
môi trường chiến lược
- Đánh giá đầy đủ các tác động
môi trường, bao gồm: Tiếng ồn, khói bụi, ô nhiễm nguồn nước, thảm thực vật...trong
quá trình xây dựng, phát triển đô thị;
- Có đề xuất các biện pháp giảm
thiểu thiên tai, tiếng ồn, bảo vệ môi trường đất, bảo vệ môi trường không khí,
bảo vệ môi trường nước.
10. Chương
trình đầu tư
10.1. Tổng mức đầu tư
Khái toán tổng kinh phí đầu tư
xây dựng toàn đô thị theo quy hoạch dự kiến khoảng 3.263,0 tỷ đồng. Trong đó:
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng đến
năm 2030: khoảng 2.255,0 tỷ đồng;
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng đến
năm 2035: khoảng 1.008,0 tỷ đồng.
10.2. Phân kỳ đầu tư
- Giai đoạn I (đến năm
2030): Thực hiện công tác cắm mốc, triển khai các quy hoạch chi tiết, chuẩn
bị đầu tư, bồi thường và giải phóng mặt bằng; Tập trung phát triển đô thị khu vực
dọc đường Quốc lộ 4G, Quốc lộ 12 và đường Cách mạng tháng 8;
- Giai đoạn II (đến năm
2035): Đầu tư xây dựng hoàn thiện các khu chức năng đã hoạch định trong
giai đoạn I. Triển khai các khu đô thị mới, chỉnh trang đô thị hiện trạng; Khuyến
khích và thu hút đầu tư xây dựng các trung tâm thương mại, dịch vụ; Xây dựng
các khu chức năng như: Công viên, quảng trường, vườn hoa…; Đầu tư nâng cấp mở rộng
các cơ sở trường học hiện có, xây dựng thêm trường học tại các khu đô thị mới để
đáp ứng nhu cầu phát triển; Đầu tư hoàn thiện các công trình hạ tầng kỹ thuật
như: giao thông, cấp điện, cấp thoát nước… theo định hướng quy hoạch đến năm
2035.
10.3. Nguồn vốn: Ngân
sách Trung ương, ngân sách địa phương, vốn doanh nghiệp, xã hội hóa và nguồn vốn
hợp pháp khác.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND huyện Sông
Mã
- Hoàn thiện hồ sơ quy hoạch để
chuyển giao cho các cơ quan quản lý cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định hiện
hành;
- Tổ chức công bố, công khai
quy hoạch; cắm mốc giới, biển pa nô công bố đồ án quy hoạch được duyệt;
- Căn cứ vào nguồn vốn, phân kỳ
đầu tư, chủ trì đề xuất lập kế hoạch thực hiện theo quy hoạch trình UBND tỉnh
(qua Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định) xem xét, phê duyệt theo quy định pháp luật.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn, đôn đốc UBND huyện Sông Mã lập kế hoạch thực hiện quy hoạch, thẩm
định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.
3. Giao Sở Xây dựng tổ
chức thẩm định, hoàn thiện Quy định quản lý Quy hoạch chung xây dựng Thị trấn
Sông Mã, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La đến năm 2035 để ban hành kèm theo quyết định
phê duyệt quy hoạch.
Điều 3:
Chánh văn phòng UBND tỉnh Sơn La; Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công thương, Lao động Thương binh và
Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa thể thao
và Du lịch; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Sông Mã; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh ( b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3 (t/h);
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KT (Toàn).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Minh
|