ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1769/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 04 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH “ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU
ĐÔ THỊ LIÊM CHÍNH, THÀNH PHỐ PHỦ LÝ”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về quản
lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị; Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 01 năm 2013 về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
Theo các Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 1836/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm
2015 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu
đô thị Liêm Chính, thành phố Phủ Lý; Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7
năm 2016 về việc phê duyệt điều chỉnh (lần 2) Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Khu đô thị Liêm Chính, thành phố Phủ Lý; Văn bản số 1921/UBND-GTXD ngày 25 tháng 8 năm 2016 của UBND
tỉnh về việc đính chính nội dung quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Công ty Xây lắp Hà
Nam (tại Tờ trình số 20/TTr-LD ngày 27 tháng 9 năm
2016); đề nghị của Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 1706/TTr-SXD ngày 07 tháng 10 năm 2016) và hồ sơ kèm
theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
Khu đô thị Liêm Chính, thành phố Phủ Lý”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở,
Ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Ban Quản lý Phát triển khu đô thị mới;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý; Chủ đầu tư; Thủ trưởng các đơn vị và
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND
tỉnh;
- Như Điều 2(6);
- Công ty Xây lắp Hà Nam;
- VPUB: CPVP(3), TN(L), GTXD;
- Lưu VT, XD.
QV - D\QĐ\2016\088
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Đại Thắng
|
QUY ĐỊNH
VỀ
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ
LIÊM CHÍNH, THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1769/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Hướng dẫn
việc quản lý quy hoạch xây dựng
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý
quy hoạch, xây dựng và thực hiện dự án Khu đô thị Liêm Chính tại phường Liêm
Chính và xã Liêm Chung, TP Phủ Lý - tỉnh Hà Nam theo Quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1836/QĐ-UBND
ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Tuân thủ
các quy định
Ngoài những quy định trong điều lệ
này, việc quản lý xây dựng trong khu vực còn phải tuân theo các quy định pháp
luật khác của Nhà nước có liên quan.
Điều 3. Điều chỉnh
bổ sung hoặc thay đổi những quy định của điều lệ
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi
những quy định của Điều lệ này phải dựa trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch
chi tiết dự án Khu đô thị Liêm Chính được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và quyết định.
Điều 4. Quản lý
quy hoạch xây dựng
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Nam thống nhất việc quản lý xây dựng trên địa bàn tỉnh. Sở Xây dựng
là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý quy hoạch xây dựng
trong khu vực đã được phê duyệt.
2. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về quản
lý quy hoạch đã được phê duyệt, chất lượng xây dựng các hạng mục thuộc dự án.
3. Ủy ban nhân
dân TP Phủ Lý, Chủ đầu tư và các Sở, Ngành có liên quan thực hiện việc quản lý quy
hoạch, chất lượng xây dựng theo quy định hiện hành.
Điều 5. Phạm vi
áp dụng của điều lệ
Bản Điều lệ này được áp dụng để thực
hiện tất cả các công trình trong phạm vi đất dành cho khu đô thị và các công
trình khác theo phạm vi mốc giới đã được quy định và quy hoạch chi tiết Khu đô
thị Liêm Chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam phê duyệt.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Vị trí,
ranh giới, diện tích
1. Vị trí: Khu đô thị Liêm Chính nằm
trên địa giới hành chính của phường Liêm Chính và xã Liêm Chung, thành phố
Phủ Lý, được giới hạn cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp tuyến đường N1 (42m).
- Phía Nam giáp ruộng xã Liêm Chung.
- Phía Đông giáp đường 68m.
- Phía Tây giáp đường 30m.
2. Tổng diện tích: 27,7439 ha (theo
Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Điều 7. Khu đất của
Dự án được chia thành các khu chức năng sau
1. Bảng tổng hợp số liệu sử dụng đất:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất ở
|
118.029
|
42,54
|
|
- Đất ở thương phẩm
|
108.960
|
|
|
- Đất ở tái định cư
|
9.069
|
|
2
|
Đất công cộng, CX, TDTT, bãi đỗ xe, hành lang kỹ thuật
|
27.609
|
9,95
|
3
|
Đất nghĩa trang
|
12.577
|
4,53
|
4
|
Đất dịch vụ thương mại
|
8.330
|
3,00
|
5
|
Đất đường giao thông
|
110.894
|
39,97
|
|
Tổng
cộng
|
277.439
|
100
|
2. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Hệ thống thoát nước mưa.
- Hệ thống giao thông nội bộ.
- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt.
- Hệ thống cấp nước sạch, cứu hỏa.
- Hệ thống đường dây và trạm biến áp
cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng.
- Hệ thống thông tin liên lạc.
- Hệ thống cây xanh, đường đi dạo.
- Hệ thống hào kỹ thuật.
Điều 8. Kích thước
các lô đất quy hoạch xây dựng nhà ở
1. Diện tích của một lô đất nhà ở biệt
thự trong dự án khoảng 290,6m2/hộ đến 305,6m2/hộ; chiều rộng
bám mặt đường tối thiểu 15m.
2. Diện tích của một lô đất nhà liền
kề khoảng 76m2/hộ - 168,5 m2/hộ; Chiều rộng bám mặt đường
tối thiểu 5m.
Điều 9. Vị trí
công trình so với chỉ giới đường đỏ (Chỉ giới xây dựng so với chỉ giới đường đỏ)
1. Nhà ở liền kề được bố trí mặt tiền
sát với chỉ giới xây dựng (các lô đất quay mặt ra đường
68m, đường N1 chỉ giới xây dựng cách chỉ giới
đường đỏ 3m, các vị trí khác, chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ), mặt sau trùng với ranh giới lô đất.
2. Nhà ở biệt thự biệt thự được bố
trí mặt tiền sát với chỉ giới xây dựng (chỉ giới
xây dựng cách chỉ giới đường đỏ 3m); mặt sau cách chỉ
giới của lô đất tối thiểu 2m.
Điều 10. Vị trí
công trình so với ranh giới phân cách
1. Nhà ở liền kề được xây dựng sát vách
nhà bên cạnh, phía sau nhà xây trùng với ranh giới lô đất, giáp phần đất ngăn
cách giữa hai dãy nhà để lấy ánh sáng và tạo không khí thoáng cho các khu nhà.
2. Nhà ở biệt thự đơn lập không được
xây sát vách nhà bên cạnh. Trừ nhà biệt thự song lập, hai mặt bên phải xây dựng
lùi vào một khoảng tối thiểu 3m. Hàng rào xung quanh xây sát với chỉ giới đường
đỏ.
Điều 11. Mật độ
xây dựng nhà ở
- Nhà ở liền kề có mật độ xây dựng
80-100%.
- Nhà ở biệt thự có mật độ xây dựng
42%.
Điều 12. Chiều
cao công trình
1. Cốt nền nhà: Cốt nền nhà (được tính là cos nền
tầng một) cao hơn cốt vỉa hè tối
đa 20cm đối với khu vực giáp đường N1 và đường 68m, 45cm đối
với các khu vực khác của dự án.
2. Chiều cao nhà:
a) Nhà liền kề: Có chiều cao tính đến
đỉnh mái (đỉnh tầng trên cùng) từ cao độ nền nhà là 14,7m (tương
đương với 4 tầng).Trong đó chiều cao tầng một là 3,9 m; Tầng 2, 3, 4 là
3,6m.
b) Nhà ở biệt thự: Có chiều cao tính
đến đỉnh mái (đỉnh tum thang tầng trên cùng) từ cao độ nền nhà là 9,6m (tương
đương với 2 tầng và 1 tum). Trong đó chiều cao của tầng một là 3,6 m; Tầng
hai là 3,3 m; Tầng tum là 2,7m;
Điều 13. Các phần
đua ra ngoài công trình và ngoại thất
1. Mặt bậc thềm của nhà được phép nhô
quá chỉ giới xây dựng là 0,3 m (trường hợp chỉ
giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ)
2. Được phép xây dựng các phần đua ra kể từ tầng 2, các phần đua này được giới hạn
theo qui định Quy chuẩn QCXDVN 01: 2008/BXD (lấy theo bảng
2.9), cụ thể qui định như sau:
Chiều
rộng lộ giới (M)
|
Độ
vươn ra tối đa (M)
|
7m đến
12m
|
0,9
|
>12
đến 15m
|
1,2
|
>15m
|
1,4
|
3. Các bộ phận được phép nhô ra theo bảng 2.10 của QCXDVN 01:2008/BXD
Bảng
2.10 Các bộ phận nhà được phép nhô ra
Độ
cao so với mặt hè (m)
|
Bộ
phận được nhô ra
|
Độ
vươn tối đa (m)
|
Cách
mép vỉa hè tối thiểu (m)
|
>=
2.5
|
Gờ
chỉ, trang trí
|
0,2
|
|
>=
2.5
|
Mái
dù, cánh cửa
|
|
1,0
|
Điều 14. Xử lý
không gian ngoài công trình
Chiều cao của hàng rào được phép xây
dựng cao tối đa 2m và phần chân chỉ được phép rào kín đến
chiều cao 0,9m;
Điều 15. Khu nhà
ở
Đất ở đô thị bao gồm các loại nhà ở
liền kề, nhà ở biệt thự, diện tích đất 118.029m2 chiếm 42,54% diện
tích đất dự án.
1. Nhà liền kề: Gồm các lô LK02, LK04
÷ LK66, TĐC01, TĐC02.
- Tổng diện tích đất 103.204m2
chiếm 37,2 % diện tích đất của dự án.
- Tầng cao trung bình 4 tầng.
- Mật độ xây dựng khoảng 83% đối với
các lô LK28, LK56, LK58, LK64; 93% đối với các lô LK65,
LK51, LK55, LK57, LK59; 100 % đối với các lô khác.
2. Nhà ở biệt thự: Gồm các lô BT02,
BT03, BT04.
- Tổng diện tích đất 14.824 m2,
chiếm 5,34 % diện tích đất của dự án.
- Tầng cao trung
bình 2,5 tầng.
- Mật độ xây dựng 42 %;
Điều 16. Các
công trình công cộng, thương mại, giáo dục
1. Công trình công cộng có diện tích
đất 11.516 m2, chiếm 4,15 % diện tích đất của dự án, cụ thể:
a) Công trình thương mại, dịch vụ: Lô
CC09, diện tích 6.032 m2.
- Mật độ xây dựng tối đa 40 %.
- Tầng cao 7 tầng.
b) Công trình chợ : Lô CC02, diện
tích 2.298 m2.
- Mật độ xây dựng tối đa 40 %.
- Tầng cao 2 tầng.
c) Trạm y tế: Lô YT, diện tích 720 m2.
- Mật độ xây dựng tối đa 40 %.
- Tầng cao 2 tầng.
d) Công trình công cộng khu ở: Lô
CC1, CC3, CC4, CC5, CC6, tổng diện tích 3.186 m2.
- Mật độ xây dựng tối đa 30 %.
- Tầng cao trung bình 1 tầng.
2. Các công trình giáo dục trong dự
án bao gồm đầy đủ các cấp học như Mầm non, Tiểu học tại lô CC11 có tổng diện
tích 8.971 m2, chiếm 3,23 % diện tích đất của dự án; Mật độ xây dựng
tối đa 20 %; Tầng cao trung bình từ 2 ÷ 3 tầng.
Điều 17. Vườn
hoa cây xanh
- Khu cây xanh tập trung tại lô CC12
có tổng diện tích đất là 6.545m2, chiếm 2,36 % diện tích đất của dự
án.
- Tính chất chức năng: Là khu vực vườn
hoa cây xanh phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí của nhân dân nội bộ khu dân cư,
tạo cảnh quan và điều hòa môi trường vi khí hậu cho khu đô thị.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật: Có
hệ thống sân đường nội bộ, công viên, vườn hoa, đèn chiếu sáng công cộng. Đối với
khu cây xanh kết hợp bãi đỗ xe phải có hệ thống HTKT phục
vụ cho công tác trông giữ xe (đặc biệt là trông qua đêm).
- Các yêu cầu về quy hoạch - kiến
trúc:
+ Bố cục quy hoạch có nhiều khu chức
năng, đặc biệt quan tâm phục vụ cho hai đối tượng chính là trẻ em và người già.
+ Có sân chơi dành cho trẻ em với các
loại hình hoạt động vui chơi, thể dục thể thao như xà đơn, cầu trượt, cầu lông
...
+ Có nơi dành cho người già như như
sân tập thể dục dưỡng sinh, đường đi dạo, ghế ngồi chơi, thư giãn.
+ Xung quanh trồng cây xanh, bóng
mát.
+ Các thảm cỏ có các tiểu cảnh, cây cảnh
và vườn hoa.
Điều 18. Khu
nghĩa trang hiện trạng
- Chủ đầu tư xây dựng tường rào kín
bao quanh để thực hiện đóng cửa nghĩa trang, các phần mộ tại đây khi thực hiện
cải táng sẽ di dời về nghĩa trang tập trung của thành phố.
- Ủy ban nhân
dân thành phố Phủ Lý, Ủy ban nhân dân phường Liêm Chính quản
lý việc thực hiện các hoạt động cải táng tại khu nghĩa trang này. Sau khi di dời
hết toàn bộ phần mộ tại đây, khu vực sẽ được xây dựng thành khu công viên, cây
xanh.
Điều 19. Các
công trình đầu mối và tuyến hạ tầng kỹ thuật
Thiết kế thi công xây dựng theo chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án đầu tư xây dựng và hồ sơ được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Điều 20. Chỉ giới
quy hoạch (Chỉ giới
đường đỏ và chỉ giới xây dựng)
1. Khái niệm:
- Chỉ giới đường đỏ (CGĐĐ): Là đường
ranh giới phân định giữa phần lô đất để xây dựng công trình và phần đất được
dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng.
- Chỉ giới xây dựng (CGXD): Là đường
giới hạn cho phép xây dựng nhà ở, các công trình trên lô đất.
- Khoảng lùi (KL): Là khoảng cách giữa
chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
2. Quy định cụ thể: Hệ thống giao
thông trong đô thị
a) Đường giao thông đối ngoại:
- Đường 68m:
+ Chỉ giới đường đỏ: B = 68 m (12m + 15 m +14 m + 15m + 12m)
+ Khoảng lùi xây dựng công trình: 3,0m
- Đường N1
(42m):
+ Chỉ giới đường đỏ: B = 42 m (6,5m
+ 10,5 m +8 m + 10,5m + 6,5m)
+ Khoảng lùi xây dựng công trình: 3,0m.
b. Đường giao thông đối nội:
- Mặt cắt 1-1 (đường S6): Chỉ giới đường
đỏ B = 30,0m (7,5m + 15,0m + 7,5m).
- Mặt cắt 2-2 (đường S1, S15): Chỉ giới đường đỏ B =
17,5m (5,0m + 7,5m
+ 5,0m).
- Mặt cắt 3-3 (Đường S7): Chỉ giới đường
đỏ B = 27,0m (6,0m + 15,0m + 6m).
- Mặt cắt 4-4 (Đường S8): Chỉ giới đường đỏ B = 22,0m (5,0m + 12,0m + 5,0m).
- Mặt cắt 5-5 (Đường S5, S18, S11, S16, S13):
+ Chỉ giới đường đỏ: B = 15,5 m (5,0m + 5,5 m + 5,0m).
+ Khoảng lùi xây dựng công trình: 3,0m đối với công trình nhà biệt thự.
- Mặt cắt 6-6 (Đường S12, S3, S2, S4, S17, S12):
+ Chỉ giới đường đỏ: B = 19 m (5,0m + 9,0m + 5,0m)
+ Khoảng lùi xây dựng công trình: 3,0m đối với công trình nhà biệt thự.
3. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo đường:
Bao gồm thoát nước, cấp nước sạch, cấp
điện, điện chiếu sáng, thông tin liên lạc, cây xanh, thực hiện xây dựng theo
thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo khớp nối theo quy định chung tổng thể toàn khu vực.
Chương III
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI
CHỦ SỞ HỮU CÁC NGÔI NHÀ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC, HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐƯỢC XÂY
DỰNG TRONG DỰ ÁN
Điều 21. Đối với
chủ sở hữu căn hộ nhà ở
1. Thực hiện đầy đủ các điều khoản của
hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất có hạ tầng. Đối với các công trình nhà ở thấp
tầng:
Công trình xây mới sau khi được phép
chuyển nhượng đất nền: Chủ nhà phải xây dựng tuân thủ theo các mẫu nhà trong dự
án, các yêu cầu khác phải tuân thủ theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 15
của điều lệ này.
2. Nghiêm cấm:
- Thay đổi kiến trúc, chiều cao, ban
công, ô văng, màu sắc, đặc biệt là thay đổi có ảnh hưởng đến kết cấu ngôi nhà.
Trong trường hợp có yêu cầu thay đổi bố cục mặt bằng, nội thất, màu sắc hoàn
thiện phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan chức năng sở tại.
- Lấn chiếm vỉa hè, đổ rác thải, nước
thải ra hè phố, lấn chiếm đất công của khu vực gần căn hộ ở, xây cất và làm các
công việc gây ảnh hưởng đến các hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
3. Các chủ hộ phải tuân theo các quy
định của Nhà nước, của pháp luật hiện hành đối với nguồn điện, nguồn cấp nước sạch,
nguồn thoát nước và quản lý đô thị vv .... Nghiêm cấm các chủ hộ tự ý đục phá,
sử dụng tùy tiện các hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu dự án (Hệ thống đường dây, đường ống kỹ thuật, cây xanh,
biển báo vv.)
4. Chủ hộ mỗi lô đất phải chấp hành
nghiêm các quy định trong Điều lệ này.
Điều 22. Cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
Sở tài nguyên môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý có trách nhiệm hướng dẫn các thủ tục cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở cho các chủ
hộ theo quy định chung của Nhà nước, thông qua đề nghị của
Chủ đầu tư (Liên danh 1, 2, 3, 4, 5).
Điều 23. Chuyển
giao công trình hạ tầng kỹ thuật và quản lý hành chính
Sau khi hoàn thành hạ tầng kỹ thuật dự
án Khu đô thị Liêm Chính, Liên danh 12345 thực hiện chuyển giao các công trình
hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống giao thông, hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát
nước mưa, thoát nước thải, hệ thống điện, hệ thống thông tin liên lạc, cây
xanh, hào kỹ thuật v.v.. .(Theo quy định tại Điều 38 Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của
Chính phủ) cho UBND TP Phủ Lý và các cơ quan chức năng của tỉnh Hà Nam quản lý về hành
chính và khai thác sử dụng.
Chương IV
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 24. Xử lý
vi phạm
Mọi việc đầu tư thực hiện dự án. Xây
dựng nhà ở, khai thác và sử dụng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội phải tuân theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, tuân theo các quy định hiện hành và các quy định cụ thể trong Điều lệ này. Tổ chức, cá nhân nào vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 25. Tổ chức
thực hiện
1. Điều lệ này gồm 05 chương và 25 điều;
có hiệu lực trong khuôn khổ Dự án và kể từ ngày ký ban hành.
2. Các cơ quan có liên quan của tỉnh,
Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý phối
hợp với Chủ đầu tư (Liên danh 12345) có trách nhiệm giám
sát việc thực hiện các quy định trong điều lệ.
3. Mọi tổ chức, cá nhân sử dụng các
công trình hạ tầng kỹ thuật trong dự án phải chấp hành các qui định trong điều
lệ.
4. Các Sở, Ngành: Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý, Chủ đầu tư và các
đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện Điều lệ này./.