ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******
|
Số: 1768/QĐ-UBND
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 04
năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
TỶ LỆ 1/2000 KHU ĐÔ THỊ AN PHÚ HƯNG (TÊN GỌI CŨ LÀ KHU ĐÔ THỊ DỊCH VỤ VÀ CỤM
CÔNG NGHIỆP), XÃ TÂN HIỆP VÀ XÃ TÂN THỚI NHÌ, HUYỆN HÓC MÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 573/QĐ-UB ngày 12 tháng 02 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành
phố, về việc thu hồi tạm giao đất cho Tổng Công ty An Phú (nay là Công ty Trách
nhiệm hữu hạn một thành viên An Phú) để tiến hành bồi thường, giải phóng mặt
bằng và chuẩn bị đầu tư xây dựng khu công nghiệp và khu dân cư tại các xã Tân
Hiệp, Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn;
Theo đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc
tại Tờ trình số 918/TTr-QHC&HT ngày 29 tháng 3 năm 2007 về trình duyệt
nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị An Phú
Hưng, xã Tân Hiệp và xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị An Phú Hưng, xã Tân Hiệp và xã Tân Thới Nhì,
huyện Hóc Môn với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí và
quy mô nghiên cứu:
1.1. Vị trí
khu quy hoạch nằm phía Tây Bắc huyện Hóc Môn cách trung tâm thành phố Hồ Chí
Minh khoảng 20km, thuộc các xã Tân Hiệp và Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn. Phạm vi
đồ án được giới hạn như sau:
+ Phía Đông
: giáp Nhà máy nước Tân Hiệp.
+ Phía Tây
: giáp kênh An Hạ.
+ Phía Nam
: giáp kênh Trung Ương.
+ Phía Bắc
: giáp kênh cầu Xáng.
1.2. Quy mô,
dân số nghiên cứu:
- Quy mô khu
quy hoạch: 664,5950ha, được xác định theo bản đồ vị trí tỷ lệ 1/3000, số 125/2003/HĐ-KĐTV
do Trung tâm Kiểm định bản đồ và Tư vấn địa ốc (thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường) lập ngày 19 tháng 8 năm 2003.
- Quy mô dân
số: 65.000 người.
2. Tính chất
và chức năng quy hoạch:
- Khu quy hoạch
là khu đô thị mới gồm có khu dân dụng, khu công trình công cộng cấp thành phố
và cụm công nghiệp sạch.
- Chức năng
của khu quy hoạch là khu đô thị dịch vụ và cụm công nghiệp sạch, các khu dân
dụng được hình thành cùng với khu đô thị mới Tây Bắc sẽ thực hiện chương trình
giãn dân nội thành và phục vụ cho các nhu cầu phát triển trong tương lai của
huyện Hóc Môn.
3. Cơ cấu sử dụng
đất và chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
3.1. Cơ cấu
sử dụng đất:
STT
|
LOẠI ĐẤT SỬ DỤNG
|
DIỆN TÍCH
(HA)
|
TỶ LỆ
(%)
|
1
|
Kênh rạch và hành lang bảo vệ kênh + Hành lang bảo
vệ ống cấp nước kênh Đông
|
34,7040
|
|
2
|
Diện tích đường vành đai III và nút giao thông
QL22-VĐIII
|
36,3606
|
3
|
Diện tích đất dự trữ cho di dời kênh Trung Ương
|
6,3914
|
STT
|
LOẠI ĐẤT SỬ DỤNG
|
DIỆN TÍCH
(HA)
|
TỶ LỆ
(%)
|
4
|
Diện tích đất được phép sử dụng
|
587,1390
|
100
|
4.1
|
Diện tích đất ngoài chỉ tiêu khu ở
|
160 -170
|
27 - 29
|
4.1.1
|
Đất cụm công nghiệp
|
85 - 88
|
|
4.1.2
|
Đất khu công trình công cộng cấp thành phố
|
61 - 64
|
4.1.3
|
Đất cây xanh cách ly
|
9 - 11
|
4.1.4
|
Đất kỹ thuật
|
5 - 7
|
4.2
|
Diện tích đất trong chỉ tiêu khu ở
|
418 - 428
|
71 - 73
|
4.2.1
|
Đất công trình công cộng
|
32 - 35
|
|
4.2.2
|
Đất ở
|
180 - 185
|
4.2.3
|
Đất cây xanh
|
68 - 72
|
4.2.4
|
Đất giao thông
|
138 - 140
|
|
Tổng cộng (Theo QĐ tạm giao đất)
|
664,5950
|
3.2. Chỉ tiêu
quy hoạch - kiến trúc:
3.2.1. Khu dân
dụng:
- Quy mô dân
số dự kiến cho khu quy hoạch: 65.000 người
- Mật độ xây
dựng trung bình khu ở: 30%
- Tầng cao
công trình:
+ Khu công trình
công cộng không hạn chế nhưng phải phù hợp với công năng và không gian đô thị
mới.
+ Khu chung
cư cao tầng có chiều cao tối đa 35 tầng, khu biệt thự và khu nhà liên kế vườn
có chiều cao tối đa 4 tầng.
- Hệ số sử dụng
đất khu ở : 1,2 lần
- Chỉ tiêu sử
dụng đất dân dụng : 64 - 66m2/người
+ Đất ở : 27
- 29m2/người
+ Đất công trình
công cộng : 4 - 6m2/người
(không bao gồm
công trình cấp thành phố)
+ Đất cây xanh
- mặt nước : 10 - 12m2/người
+ Đất giao
thông : 19 - 21m2/người
- Cấp điện :
2.500 - 3.000KWh/người/năm
- Cấp nước :
250lít/người/ngày đêm
- Thoát nước :
250lít/người/ngày đêm
- Rác đô thị
: 1 - 1,5kg/người/ngày đêm
3.2.2. Cụm công
nghiệp:
Cụm công nghiệp
với tính chất là công nghiệp sạch và không ô nhiễm.
- Mật độ xây
dựng tối đa toàn cụm công nghiệp : 50%
- Tầng cao xây
dựng tối đa : 03 tầng
- Hệ số sử dụng
đất: 1,5 lần
Cơ cấu sử dụng
đất cho cụm công nghiệp:
LOẠI ĐẤT
|
TỶ LỆ (%) DIỆN TÍCH TOÀN KHU
|
Nhà máy
|
50 - 60
|
Các khu kỹ thuật
|
2 - 5
|
Công trình hành chính, dịch vụ, nghiên cứu
|
2 - 4
|
Giao thông
|
15 - 20
|
Cây xanh
|
10 - 15
|
Tổng cộng
|
100
|
4. Tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
- Do khu đất bị
chia cắt bởi Quốc lộ 22 và Đường vành đai 3 nên sẽ hình thành 4 khu vực khác nhau
như sau: Khu 1: nằm phía Tây khu quy hoạch, được giới hạn bằng kênh An Hạ, Quốc
lộ 22 và Đường vành đai 3, được xác định là khu công trình công cộng cấp thành
phố và cụm công nghiệp. Khu 2, khu 3 và khu 4: được xác định là các khu dân
dụng.
- Phương án
tổ chức không gian cần được nghiên cứu bố trí các công trình phù hợp với trục
đường Quốc lộ 22 lộ giới 120m và Đường vành đai 3 lộ giới 60m đi qua khu đất
quy hoạch. Ưu tiên tổ chức các tổ hợp không gian kiến trúc hiện đại bao gồm các
công trình cao tầng và các công trình công cộng có giá trị kiến trúc nhằm tạo
điểm nhấn đô thị tại cửa ngõ ra vào thành phố Hồ Chí Minh.
- Tổ chức không
gian các khu ở cần phải phối hợp giữa các mô hình ở khác nhau như: biệt thự,
nhà liên kế vườn, nhà chung cư thấp tầng và cao tầng, tạo sự đa dạng và phong
phú cho không gian đô thị.
5. Quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông:
+ Đảm bảo sự
kết nối hệ thống giao thông của khu quy hoạch với các tuyến đường giao thông đối
ngoại đi qua khu quy hoạch: tuyến đường Quốc lộ 22 lộ giới 120m và tuyến Đường
vành đai 3 lộ giới 60m. Các tuyến đường còn lại trong khu quy hoạch cần bảo đảm
quy chuẩn xây dựng và khuyến cáo của Sở Giao thông - Công chính tại Công văn số
2769/SGTCC-GT ngày 15 tháng 11 năm 2006.
+ Nghiên cứu tổ
chức hệ thống đường song hành dọc Quốc lộ 22 và Đường vành đai 3. Các hệ thống giao
thông giao cắt với Quốc lộ 22 và Đường vành đai 3 tổ chức dạng giao thông khác
cốt đảm bảo theo quy chuẩn.
+ Nghiên cứu tổ
chức hệ thống giao thông công cộng trong nội bộ khu quy hoạch và kết nối với hệ
thống giao thông công cộng của thành phố.
- Hệ thống cấp
điện: sử dụng nguồn và mạng lưới điện quốc gia của thành phố Hồ Chí Minh, được
cấp từ trạm Hóc Môn 3. Xây dựng các trạm biến thế trung gian, cấp điện cho khu
quy hoạch.
- Hệ thống cấp
nước: Sử dụng nước từ tuyến ống cấp nước kênh Đông dẫn nước từ hồ Dầu Tiếng về
Nhà máy nước Tân Hiệp.
- San nền -
thoát nước mưa: có giải pháp san nền phù hợp với yêu cầu cốt xây dựng khống chế
tại khu vực và giảm thiểu khối lượng đất đắp. Hệ thống cống thoát nước mưa xây
dựng ngầm đặt dọc theo các tuyến đường quy hoạch, xả ra kênh An Hạ và kênh cầu
Xáng.
- Hệ thống thoát
nước bẩn và vệ sinh môi trường: phải có khu xử lý nước thải riêng cho khu quy
hoạch. Cụm công nghiệp sử dụng hệ thống xử lý nước thải riêng và đạt tiêu chuẩn.
Nước thải sinh hoạt phải được thu gom và xử lý bảo đảm các tiêu chuẩn về môi
trường tại các trạm xử lý nước thải.
6. Các điểm
lưu ý khi triển khai đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000:
- Căn cứ Nghị
định số 02/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc ban hành Quy chế khu đô thị mới,
Khu đô thị An Phú Hưng với quy mô 619,4355ha được phân loại là khu đô thị mới.
Do đó, đồ án quy hoạch phải tuân thủ theo các nội dung được quy định trong Nghị
định số 02/2006/NĐ-CP và Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18 tháng 8 năm 2006
của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành
theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ.
- Cần xác định
rõ các khu ở dành cho các dự án tái định cư nhân dân trong khu vực quy hoạch.
Điều 2.
- Sở Quy hoạch
- Kiến trúc và Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn chịu trách nhiệm hướng dẫn Công ty
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên An Phú và đơn vị tư vấn triển khai lập quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 căn cứ trên nội dung nhiệm vụ quy
hoạch đã phê duyệt.
- Công ty Trách
nhiệm hữu hạn một thành viên An Phú phối hợp Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn chịu
trách nhiệm tổ chức đền bù, giải phóng mặt bằng và chuẩn bị các phương án tái
định cư cho nhân dân trong khu vực quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở
Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông - Công chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Hóc Môn, Tổng Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên An Phú và Thủ
trưởng các Sở - ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|