ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1755/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 24 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 PHÂN KHU SỐ 11, THÀNH PHỐ
THANH HÓA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ
Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị và các quy định của pháp
luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch
chung xây dựng thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2035;
Theo đề nghị của UBND thành phố
Thanh Hóa tại Tờ trình số 218/TTr-UBND ngày 28
tháng 3 năm 2016; của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1991/SXD-QH ngày 26 tháng 4
năm 2016 về việc quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phân khu số 11, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phân
khu số 11, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi ranh giới, diện
tích, tính chất khu vực lập quy hoạch.
1.1. Phạm vi khu vực quy hoạch phân khu:
Thuộc địa giới hành chính xã Đông
Tân, xã Đông Hưng, phường An Hoạch, thành phố Thanh Hóa và một phần xã Đông Văn, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa có giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp quốc lộ 47 và đại lộ
Đông - Tây.
- Phía Nam giáp khu vực Vức, xã Đông
Vinh
- Phía Tây, Tây Nam giáp các xã Đông Thịnh, Đông Văn và Đông Xuân.
- Phía Đông giáp
xã Quảng Thắng, phường Đông Vệ.
1.2. Diện tích lập quy hoạch: Diện tích lập quy hoạch 896,20 ha. Trong đó: Phường An Hoạch 233,99ha;
xã Đông Hưng 254,06ha; xã Đông Tân 242,39ha; xã Đông Văn (huyện Đông Sơn) 115,6ha; xã Đông Thịnh (huyện Đông Sơn) 50,16ha.
1.3. Tính chất, chức năng.
- Là khu ở của đô thị, bao gồm: Khu
làng xóm hiện hữu cải tạo chỉnh trang và các khu dân cư phát triển mới;
- Là vùng bảo tồn di tích danh thắng và
du lịch núi Nhồi gắn với vành đai xanh phía Tây thành phố Thanh Hóa;
- Là cửa ngõ phía Tây của thành phố
Thanh Hóa (gắn với nút giao Quốc lộ 47 và đường vành đai phía Tây thành phố.
2. Các chỉ tiêu
cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật
2.1. Chỉ tiêu về dân số: Dự báo khoảng:
43.420 người. Trong đó: Dân số hiện trạng: 24.070 người; dân số phát triển:
19.350.
2.2. Chỉ tiêu về đất đai:
Đất dân dụng: 84,7 m2/người. Trong
đó:
- Đất ở: 48,8 m2/người (Đất ở hiện trạng:
29,8 m2/người; đất ở mới: 29,8 m2/người).
- Đất cây xanh, TDTT: 7,2 m2/người.
- Đất công trình công cộng, dịch vụ đô thị: 9,9 m2/người.
- Đất giao thông: 18,6 m2/người.
2.3. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp điện: Điện năng 1500KWh/người/năm;
phụ tải 500KW/người.
- Cấp nước: 180 lít/người/ngđ; cấp nước
cho công trình công cộng bằng 10% nước cấp cho sinh hoạt; tỷ lệ dân được cấp nước
100%.
- Thoát nước: 180 lít/người/ngđ;
Thoát nước mưa và nước thải riêng biệt.
- Rác thải: 1,3 kg/người/ngđ; tỷ lệ
thu gom 100% và vận chuyển về khu xử lý rác chung của thành phố và vùng phụ cận.
2.4. Các chỉ tiêu hạ tầng xã hội: Hệ thống các công trình HTXH phục vụ công cộng trong đô thị như công trình giáo dục các cấp, y tế, TDTT, văn hóa, chợ... được tính toán và bố trí theo quy mô dân số, cơ cấu quy
hoạch và tổ chức hành chính đô thị, đảm bảo chỉ tiêu thiết kế các công trình công cộng theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng (QCXDVN01:2008/BXD). Bán kính phục vụ của các
công trình công cộng trong các đơn vị ở không lớn quá 500m.
3. Cơ cấu sử dụng
đất:
STT
|
Hạng
mục
|
Diện tích (ha)
|
Tỉ
lệ (%)
|
|
Tổng diện tích đất tự nhiên toàn
khu
|
906,27
|
100,00
|
A
|
Đất xây dựng đô thị
|
586,08
|
65,40
|
I
|
Đất dân dụng
|
367,87
|
41,05
|
1
|
Đất ở
|
212,09
|
23,67
|
2
|
Đất công trình công cộng
|
29,56
|
3,30
|
3
|
Đất giáo dục
|
13,98
|
1,56
|
4
|
Đất cây xanh - TDTT đô thị
|
31,34
|
3,50
|
5
|
Đất giao thông khu vực
|
80,90
|
9,03
|
II
|
Đất khác trong khu dân dụng
|
115,19
|
12,85
|
1
|
Đất giáo dục (Trường THPT)
|
3,15
|
0,35
|
2
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
0,30
|
0,03
|
3
|
Đất hỗn hợp
|
76,09
|
8,49
|
4
|
Đất du lịch
|
35,65
|
3,98
|
III
|
Đất ngoài dân dụng
|
103,02
|
11,50
|
1
|
Đất giao thông đối ngoại
|
47,96
|
5,35
|
2
|
Đất dịch vụ làng nghề
|
26,14
|
2,92
|
3
|
Cây xanh cách ly
|
22,46
|
2,51
|
4
|
Đất công trình, đầu mối HTKT
|
6,46
|
0,72
|
B
|
Đất khác
|
310,12
|
34,60
|
1
|
Đất dự trữ phát triển
|
89,88
|
10,03
|
2
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
23,77
|
2,65
|
3
|
Đất khai thác đá
|
0,65
|
0,07
|
4
|
Đất sông suối, mặt nước
|
43,26
|
4,83
|
5
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
50,30
|
5,61
|
6
|
Đất đồi núi
|
51,20
|
5,71
|
7
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
4,35
|
0,49
|
8
|
Đất khác ngoài dân dụng
|
56,78
|
5,21
|
4. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị cho từng ô phố:
4.1. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
STT
|
Hạng
mục
|
Diện
tích (ha)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Mật
độ XD tối đa (%)
|
Hệ
số SD đất (lần)
|
Tỉ
lệ %
|
|
Tổng diện tích đất tự nhiên toàn
khu
|
906,27
|
|
|
|
100,00
|
A
|
Đất xây dựng đô thị
|
586,08
|
|
|
|
65,40
|
I
|
Đất
dân dụng
|
367,87
|
|
|
|
41,05
|
1
|
Đất ở
|
212,09
|
1-3
|
60
|
0,6-1,8
|
23,67
|
-
|
Đất ở hiện trạng cải tạo
|
147,84
|
1-3
|
60
|
0,6-1,8
|
16,50
|
-
|
Đất tái định cư
|
6,57
|
1-3
|
60
|
0,6-1,8
|
0,73
|
-
|
Đất ở
xây mới
|
57,68
|
1-3
|
60
|
0,6-1,8
|
6,44
|
2
|
Đất công trình công cộng
|
29,56
|
|
|
|
3,30
|
|
Đất cơ quan hành chính (Đảng Ủy - UBND)
|
0,24
|
3-5
|
35
|
1,05-
1,75
|
0,03
|
-
|
Đất chợ
|
4,54
|
1-5
|
35
|
0.35-
1.75
|
0,51
|
-
|
Đất công trình y tế
|
0,77
|
2-5
|
35
|
0.7-1.76
|
0,09
|
-
|
Đất công cộng khác
|
24,01
|
3-5
|
35
|
1,05-
1,75
|
2,68
|
3
|
Đất giáo dục
|
13,98
|
|
|
|
1,56
|
-
|
Trường mầm non
|
2,27
|
3-5
|
35
|
1,05-
1,75
|
0,25
|
-
|
Trường tiểu học
|
6,19
|
3-5
|
35
|
1,05-
1,75
|
0,69
|
-
|
Trường THCS
|
5,52
|
3-5
|
35
|
1,05-
1,75
|
0,62
|
4
|
Đất cây xanh - TDTT đô thị
|
31,34
|
-
|
-
|
-
|
3,50
|
5
|
Đất giao thông khu vực
|
80,90
|
-
|
-
|
-
|
9,03
|
II
|
Đất khác trong khu dân dụng
|
115,19
|
|
|
|
12,85
|
1
|
Đất giáo dục
(Trường THPT)
|
3,15
|
3-5
|
35
|
1,05-
1,75
|
0,35
|
2
|
Đất tôn giáo,
tín ngưỡng
|
0,30
|
-
|
-
|
-
|
0,03
|
3
|
Đất hỗn hợp
|
76,09
|
3-9
|
35
|
1,05-3,1
|
8,49
|
4
|
Đất du lịch
|
35,65
|
1-3
|
20
|
0,2-0,6
|
3,98
|
III
|
Đất ngoài dân dụng
|
103,02
|
|
|
|
11,50
|
1
|
Đất giao thông đối ngoại
|
47,96
|
-
|
-
|
-
|
5,35
|
2
|
Đất dịch vụ
làng nghề
|
26,14
|
1-3
|
60
|
0,6-1,8
|
2,92
|
3
|
Cây xanh cách ly
|
22,46
|
-
|
-
|
-
|
2,51
|
4
|
Đất công trình
đầu mối HTKT
|
6,46
|
-
|
|
|
0,72
|
-
|
Đất bãi đỗ xe
|
4,65
|
-
|
-
|
-
|
0,52
|
-
|
Đất công trình HTKT khác
|
1,81
|
-
|
-
|
-
|
0,20
|
B
|
Đất khác
|
310,12
|
|
|
|
34,60
|
1
|
Đất dự trữ phát triển
|
89,88
|
-
|
-
|
-
|
10,03
|
2
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
23,77
|
-
|
-
|
-
|
2,65
|
3
|
Đất khai thác đá
|
0,65
|
-
|
-
|
-
|
0,07
|
4
|
Đất sông suối, mặt nước
|
43,26
|
-
|
-
|
-
|
4,83
|
5
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
50,30
|
-
|
-
|
-
|
5,61
|
6
|
Đất đồi núi
|
51,20
|
-
|
-
|
-
|
5,71
|
7
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
4,35
|
-
|
-
|
-
|
0,49
|
8
|
Đất khác ngoài dân dụng
|
56,78
|
-
|
-
|
-
|
5,21
|
Khu đô thị số 11
được chia thành 12 khu. Các chỉ tiêu tính toán quy hoạch kiến trúc được xác định
theo các phân khu. Quy hoạch các phân khu cụ thể:
- Khu A (khu đô thị Đông Sơn): Diện tích 95,59ha, dân số dự kiến 9.018 người.
- Khu B (Khu trung tâm phường An Hoạch):
Diện tích 59,13 ha, dân số dự kiến khoảng 5.520 người.
- Khu C (Khu bảo
tồn Núi Nhồi): Diện tích 87,43ha, dân số dự kiến khoảng 499 người.
- Khu D (Khu đô thị Đông Tân): Diện tích 49,53
ha, dân số dự kiến khoảng 5.628 người.
- Khu E (Khu phức hợp Núi Thiều): Diện
tích 59,87 ha, dân số dự kiến 2107 người.
- Khu F (Khu phức hợp Núi Nấp): Diện
tích 78,85 ha, dân số dự kiến khoảng 2.250 người.
- Khu G (Khu phức hợp Núi Ca): Diện
tích 45,68 ha, dân số dự kiến khoảng 1.310 người.
- Khu H (Khu đô thị Đông Hưng 1): Diện
tích 70,80 ha, dân số dự kiến khoảng 6.794 người.
- Khu I (Khu đô thị Đông Hưng 2): Diện
tích 38,80 ha, dân số dự kiến khoảng 1.942 người.
- Khu K (Khu sinh thái nông nghiệp):
Diện tích 95,82 ha, dân số dự kiến khoảng 853 người.
- Khu L (Khu đô thị Đông Tân 1): Diện
tích 133.67 ha, dân số dự kiến khoảng 6.558 người.
- Khu M (Khu sinh thái nông nghiệp):
Diện tích 84,03 ha, dân số dự kiến khoảng 942 người.
4.2. Giải pháp tổ chức không gian
- kiến trúc:
4.2.1. Bố cục không gian kiến trúc toàn phân khu:
- Phát triển đô thị theo hình thái tự
nhiên, dựa vào cảnh quan tự nhiên hiện có, bao gồm hệ thống mặt nước, sông hồ.
- Tạo dựng không gian trọng tâm nằm gần
như ở chính giữa khu vực lập quy hoạch (khu vực này được chọn vì vị trí cân đối
trong tổng thể chung, khai thác được giá trị cảnh quan của núi Nhồi, núi Nấp,
núi Thiều, núi Ca & dân cư hiện trạng không nhiều). Trong khu vực này, sẽ
thiết lập hệ thống cây xanh, mặt nước, không gian mở xung quanh 4 ngọn núi. Xây
dựng thấp tầng và là khu vực có tầng cao xây dựng thấp nhất trong toàn khu vực
lập quy hoạch.
- Tạo tuyến liên kết cảnh quan nội
khu chạy ôm lấy vùng không gian mở nói trên. Tuyến thưởng ngoạn cảnh quan.
- Tạo tuyến trục liên kết không gian
từ phía Nam khu đô thị mới Đông Sơn qua trung tâm phường An Hoạch, đi sát phía
Nam khu di tích núi Nhồi rồi kết nối trực tiếp ra đường vành đai phía Tây.
- Tổ chức hệ thống mặt nước cảnh
quan, kênh hở dẫn nước, thu nước mặt theo địa hình tự nhiên đưa về dòng sông
Nhà Lê.
- Khu vực sinh thái thấp tầng tổ chức
gắn kết với các làng xóm hiện có, vành đai xanh, hành lang xanh và các vùng cảnh
quan mặt nước tự nhiên. Theo đó các khu vực đô thị sinh thái tập trung tại khu
vực Tây Nam của phân khu gắn kết với vành đai xanh và công viên Thanh trì.
- Đối với khu vực làng xóm cũ cải tạo
theo hướng tăng cường hệ thống hạ tầng kỹ thuật, giao thông, cây xanh hạ tầng
xã hội.
4.2.2. Khu vực trọng tâm, các tuyến,
điểm nhấn và điểm nhìn quan trọng:
a) Tổ chức không gian khu bảo tồn núi
Nhồi, núi Nấp, núi Thiều, núi Ca:
- Đảm bảo tầm nhìn thông thoáng từ
các hướng về phía các ngọn núi. Cần có khoảng đệm giữa các
ngọn núi với các tuyến giao thông chính của khu vực.
- Xung quanh chân núi xây dựng tuyến
đường giao thông có lộ giới nhỏ (11,5m) nhằm tiếp cận đến
khu vực chân núi, hoặc các công trình tôn giáo, tín ngưỡng trên núi. Trong phạm
vi này không được phép xây dựng mới.
- Phạm vi từ đường chân núi đến các
tuyến trục giao thông xung quanh: Được phép xây dựng các công trình phục vụ du
lịch, thăm quan với mật độ xây dựng không quá 20%, xây dựng thấp tầng (khu vực
cận kề QL45, chiều cao công trình ≤ 5 tầng, các khu vực còn lại tối đa không
quá 3 tầng). Ngoại trừ việc chỉnh trang, hoàn thiện khu dân cư hiện hữu dọc
theo QL45, các khu vực còn lại của khu bảo tồn núi Nhồi và các ngọn núi khác
không được phép xây dựng nhà ở.
- Khu nghĩa trang Cồn Đỏ, Cồn Đá Gáy được giữ lại nhưng không được
phép mở rộng, tiến tới đóng cửa, trồng cây xanh.
b) Tổ chức không gian các khu vực trọng
tâm:
- Khu trung tâm thương mại, văn
phòng, trụ sở công ty, khu phức hợp dịch vụ: Được tổ chức hợp khối, có sân
trong công trình và có hướng mặt tiền công trình song song theo tuyến phố. Chiều
cao hạn chế (không cao quá 7 tầng). Khuyến khích sử dụng
sân trong công trình thành các lối đi bộ công cộng, có khả năng liên kết thành
tuyến. Khuyến khích tạo các khoảng mở từ sân trong công trình ra phía hè đường
để tạo sự sinh động cho không gian đường phố, tăng khả năng tiếp cận của người
dân đô thị. Không được phép xây dựng nhà ở, nhà chung cư.
- Khu công trình phức hợp dịch vụ,
khách sạn, nhà hàng, trung tâm hội nghị, trung tâm thương mại: Được tổ chức
theo dạng quần thể, có sân trong công trình và có sân trước, có mặt tiền công
trình song song theo tuyến phố, hoặc theo hướng trục núi Nấp. Chiều cao hạn chế
(không cao quá 7 tầng). Khuyến khích sử dụng sân trong quần
thể công trình tạo các lối đi bộ công cộng, có khả năng liên kết thành tuyến.
Khuyến khích sử dụng công trình kiến trúc xanh. Không được phép xây dựng nhà ở,
nhà chung cư.
c) Tổ chức không gian dọc tuyến liên
kết nội khu:
- Không khuyến khích phát triển các dãy nhà ở hai bên tuyến.
- Đoạn qua đường sắt Bắc - Nam hiện hữu
được xử lý bằng cầu vượt.
- Khuyến khích dành quỹ đất trồng cây
xanh hoặc tạo mặt hè rộng để tổ chức lối đi bộ trên tuyến đường.
d) Tổ chức không gian dọc các tuyến
quốc lộ:
- Khuyến kích phát triển các mô hình
xây dựng với chức năng tổng hợp nhà ở và dịch vụ trong khu đô thị.
- Ưu tiên xây dựng
các công trình có chức năng sử dụng tổng hợp (nhà ở kết hợp với công cộng) tạo
điểm nhấn đô thị, sử dụng màu sắc và độ tương phản rõ ràng tạo đặc trưng về màu
sắc cho thành phố.
- Cần quan tâm
thiết kế các tòa nhà tại các ngả giao
cắt của tuyến đường chính đô thị. Liên kết sử dụng các công trình 2 bên đường sử
dụng cầu vượt đi bộ.
- Khuyến khích dành quỹ đất trồng cây
xanh hoặc tạo mặt hè rộng để tổ chức lối đi bộ trên tuyến
đường.
4.3. Thiết kế đô thị:
- Bố cục quy hoạch công trình cần được
nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất thiết kế,
phải lựa chọn được giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chế tác động xấu của hướng nắng, hướng gió đối với điều kiện
vi khí hậu trong công trình.
- Mật độ xây dựng công trình tối đa,
tối thiểu và tầng cao công trình tối đa, tối thiểu phải đáp ứng theo theo quy định
đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Tùy từng chức năng sử
dụng và vị trí cụ thể, mật độ xây dựng công trình tối đa, tối thiểu và tầng cao
công trình tối đa, tối thiểu phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt
Nam;
- Chiều cao các tầng nhà, mái đón,
mái hè phố, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào...), phải
đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao với các
công trình lân cận của từng khu chức năng và của toàn khu vực; khuyến khích xây
dựng công trình có chiều cao các tầng nhà, mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban
công và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào...) bằng nhau.
- Khoảng lùi của công trình trên các
đường phố chính và các ngã phố chính tuân thủ khoảng lùi tối thiểu đã được quy
định theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam, đảm bảo tính thống nhất trên
các tuyến phố; khuyến khích nghiên cứu khoảng lùi lớn hơn nhằm tạo không gian quảng trường đối với các ngã phố chính.
- Hình khối, màu sắc, ánh sáng, hình
thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc, hệ thống cây xanh, mặt nước,
quảng trường phải phù hợp với không gian chung và tính chất
sử dụng của công trình.
- Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các
lô đất không thấp hơn các quy định, khuyến khích tạo lập hệ thống cây xanh lớn
hơn theo quy định và nghiên cứu xây dựng công trình theo hướng đô thị xanh.
- Cổng ra vào,
biển hiệu quảng cáo phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương
quan về kích thước (chiều cao, chiều rộng), hình thức kiến trúc với các công
trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu vực.
5. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền:
- Cao độ nền thiết kế trong đồ án quy
hoạch phân khu 11, tuân thủ theo cao độ khống chế của đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Thanh Hóa đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2035 và đảm bảo đấu nối hài với cao độ nền các khu vực
dân cư hiện hữu cũng như các dự án liên quan.
+ Cao độ xây dựng
khu vực ≥ +3,2m. Độ dốc san nền cho toàn khu là 0,05%.
+ Hướng tiêu thoát chính được dồn về
sông Nhà Lê.
+ Với các lô đất, hướng dốc san nền
được đổ dồn ra các tuyến đường bao quanh rồi theo hướng tiêu thoát chính đổ về
sông Nhà Lê. Độ dốc san nền trong các lô dao động từ 0,2% ÷ 0,4%.
b) Hệ thống thoát nước mưa:
- Những khu vực được xây dựng mới đồng
bộ được sử dụng là hệ thống riêng hoàn toàn. Khu vực dân
cư nằm trong khu vực nghiên cứu sẽ xây dựng hệ thống thoát nước nửa riêng. Nước
thải sinh hoạt của các hộ dân cư các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư
nhân phải xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại, sau đó mới được xả vào hệ thống cống
thoát nước của khu vực.
- Phân lưu vực thoát nước: Khu vực
nghiên cứu quy hoạch có thể chia thành 6 lưu vực thoát nước chính như sau:
+ Lưu vực I: Nằm phía Tây Bắc đường sắt
Bắc Nam và phía Tây kênh tưới B20, lưu vực này chiếm phần lớn diện tích khu vực
nghiên cứu khoảng 430ha. Nước mưa trong lưu vực này theo hệ thống cống thu gom
về hệ thống hồ điều hòa. Khi mưa lớn mực nước trong các hồ lên cao, nước mưa sẽ
theo hệ thống mương xây hở thoát ra sông Nhà Lê.
+ Lưu vực II: Nằm phía Đông kênh tưới
B20 và phía Tây Bắc đường sắt Bắc Nam, diện tích lưu vực khoảng 140ha. Nước mưa
trong lưu vực theo hệ thống cống thoát trực tiếp ra sông
Nhà Lê.
+ Lưu vực III: Nằm phía Đông kênh tưới
B20 và phía Đông Nam đường sắt Bắc Nam, diện tích lưu vực khoảng 70ha. Phần
phía Tây lưu vực, nước mưa trong lưu vực theo hệ thống cống thoát ra các kênh
mương thủy lợi và sau đó thoát ra sông Nhà Lê; phần phía Đông lưu vực nước mưa
theo hệ thống cống thoát trực tiếp ra sông Nhà Lê.
+ Lưu vực IV: Nằm phía Tây kênh tưới
B20 và phía Đông Nam đường sắt Bắc Nam, diện tích lưu vực khoảng 60ha. Nước mưa
trong lưu vực này theo hệ thống cống thu gom về hệ thống hồ điều hòa. Khi mưa lớn
mực nước trong các hồ lên cao, nước mưa sẽ theo hệ thống kênh mương thủy lợi
thoát ra sông Nhà Lê.
+ Lưu vực V: Là
phần diện tích giới hạn phía Tây Bắc tuyến đường vành đai
phía Tây và phía Bắc đường Quốc Lộ 47 cải dịch. Diện tích lưu vực khoảng 46ha.
Nước mưa được thoát theo địa hình tự nhiên, và hệ thống thoát nước sau đó thoát
ra sông Nhà Lê.
+ Lưu vực VI: Là phần diện tích giới hạn phía Tây tuyến đường vành đai phía Tây và phía Nam
đường Quốc Lộ 47 cải dịch. Diện tích lưu vực khoảng 172ha. Nước mưa được thoát
theo địa hình tự nhiên, và hệ thống thoát nước sau đó thoát ra sông Nhà Lê.
- Cấu tạo mạng lưới thoát nước mưa:
+ Mạng lưới thoát nước được sử dụng cống
tròn bê tông cốt thép đúc sẵn.
+ Dọc theo các tuyến cống thoát nước
có bố trí ga thu nước mặt đường với khoảng cách trung bình giữa các ga thu là 50m. Hố thu nước mặt đường BTCT, được bố trí hai bên đường và nối với tuyến
cống thoát nước chính bằng cống tròn BTCT kích thước D=300mm.
+ Các hố ga có cấu tạo bằng BTCT,
trên nắp hố có bố trí cửa thăm, đậy nắp gang đúc sẵn kích thước định hình
900x900mm và có khả năng chịu được tải trọng H30, có thang sắt lên xuống hố.
5.2. Quy hoạch giao thông:
a) Giao thông đối ngoại:
* Đường bộ:
- Quốc lộ 47: Nâng cấp mở rộng đạt
tiêu chuẩn đường cấp II, đoạn qua phân khu 11 thiết kế theo tiêu chuẩn đường đô
thị, lộ giới 44,0m (Mặt cắt B-B).
- Quốc lộ 47 đoạn cải dịch: Vị trí đoạn
cải dịch từ UBND xã Đông Tân đi Triệu
Sơn, đoạn qua phân khu 11 thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp II với lộ giới
52,0m (Mặt cắt B’-B’)
- Quốc lộ 47 đoạn từ Cầu Cao đến ngã ba giao với Quốc lộ 45: Nâng cấp cải tạo mới với lộ giới
34,0m (Mặt cắt 2-2).
- Quốc lộ 45: Nâng cấp mở rộng đạt
tiêu chuẩn đường cấp II, đoạn qua phân khu 11 thiết kế theo tiêu chuẩn đường đô
thị, lộ giới 44,0m (Mặt cắt B-B).
- Đường vành đai phía Tây: Quy mô mặt
cắt ngang đường được thống nhất cho toàn tuyến gồm 2 luồng xe chính (phục vụ
giao thông đối ngoại, Vtk = 80 km/h) và 2 luồng đường gom 2 bên (phục vụ giao
thông đối nội, Vtk = 40÷60 km/h), lộ giới 76m (Mặt cắt A-A).
* Đường sắt: Nâng cấp các đoạn tuyến
xuống cấp, cầu qua sông Nhà Lê, cải tạo hệ thống thông tin tín hiệu đạt tiêu
chuẩn. Xây dựng nút giao khác mức giữa đường sắt với đường
bộ qua khu đô thị, đảm bảo an toàn lưu thông.
b) Giao thông đối nội:
- Đường chính đô thị hướng Đông -Tây: Mặt cắt 1-1: lộ giới 42m. Mặt cắt 3-3: lộ giới 30m.
- Đường liên khu vực thị hướng Bắc-Nam:
Lộ giới 30m (Mặt cắt 3-3).
- Đường liên khu vực: Mặt cắt 4-4: Lộ
giới 27m. Mặt cắt 5-5: Lộ giới 26m. Mặt cắt 9-9: lộ giới 25m.
- Đường khu vực: Nối kết với các đường
phố chính, phân chia khung đô thị ra từng lô phát triển, lộ giới 17,5-22,5m. Mặt
cắt 7-7: Lộ giới 17,5m. Mặt cắt 10-10: Lộ giới 22,5m
- Đường nội bộ: Mặt cắt 8-8: Lộ giới
11,5-12m. Mặt cắt 11-11: Lộ giới 15,5m.
- Hệ thống bến bãi đỗ xe:
+ Các khu vực trung tâm thương mại,
khu du lịch, dịch vụ tập trung xây dựng bãi đỗ xe tập
trung đảm bảo nhu cầu trong tương lai.
+ Tại khu vực đô thị mới các bãi đỗ xe bố trí hợp lý trong các khu cây xanh và công trình
công cộng, diện tích 2-3% diện tích đất xây dựng đô thị mới.
- Nút giao thông khác mức: Thiết kế cầu
vượt trực thông tại nút giao giữa đường Quốc lộ 45, đường chính đô thị hướng Bắc Nam với đường sắt Thống Nhất, tĩnh không thiết kế theo quy định
hiện hành, đảm bảo lưu thông liên tục trên các tuyến đường chính.
c) Giao thông công cộng:
- Xây dựng 02 tuyến xe buýt: QL
45-QL47 và đường Vành đai phía Tây- QL 47- trung tâm TP Thanh Hóa, đáp ứng nhu
cầu đi lại của người dân, hỗ trợ phát
triển du lịch, dịch vụ tại khu vực.
- Xây dựng hệ thống điểm dừng đỗ xe
buýt dọc tuyến, bán kính phục vụ 500m/1 điểm dừng đỗ. Diện
tích xây dựng điểm dừng (có biển báo và nhà chờ) 10m2/điểm.
5.5. Quy hoạch cấp nước:
a) Tổng nhu cầu sử dụng nước:
10.680m3/ng.đ
b) Nguồn nước:
- Giai đoạn đầu sử dụng nguồn nước từ
nhà máy nước Mật Sơn (công suất 20.000 m3/ng.đ), dài hạn sẽ được cấp nước bổ
sung từ nhà máy nước Hàm Rồng công suất giai đoạn II dự kiến
70.000 m3/ngày.
- Tuyến ống đấu nối: Tuyến D500 từ
NMN Hàm Rồng và tuyến D200 từ NMN Mật Sơn trên đường vành đai số 2 phía Tây, chạy
dọc tuyến đường lộ giới 34m tiếp giáp phía Tây Bắc khu đô thị mới Đông Sơn và
tuyến D300 chạy dọc tuyến đường trung tâm của phân khu đô thị 11 có lộ giới 44
m.
- Xây dựng trạm
cấp nước cấp cục bộ cho Cụm công nghiệp Đông Hưng với công suất 400 m3/ngày,
khai thác nguồn nước mặt kênh Bắc.
c) Phân vùng cấp nước:
+ Vùng 1: gồm khu A và khu B, được cấp
nước từ tuyến ống D150 trên tuyến đường trục phía Tây Bắc mặt cắt 34m trung tâm
đô thị Đông Sơn.
+ Vùng 2: gồm khu C, D, E, F, G, K, L, M và một phần khu H, được cấp nước chính từ tuyến
truyền dẫn D500 và D300 theo QL47 từ NMN Hàm Rồng.
+ Vùng 3: gồm khu I và một phần khu
H, được cấp nước chính từ tuyến truyền dẫn D300 tuyến đường nối QL45 với QL47 từ
NMN Mật Sơn.
d) Cấu tạo mạng lưới đường ống:
- Mạng lưới tuyến ống được thiết kế mạng
vòng và mạng cụt
- Mạng lưới tuyến ống được chia làm 3
cấp, cấp 1 (có D300 - D500), cấp 2 (có D100 - D200) và tuyến
ống dịch vụ (cấp 3 có D nhỏ hơn 100).
- Đường ống chôn sâu tối thiểu 0,7m -
1,0m với tuyến ống chính cấp 1,2 và
0,3m - 0,5m với tuyến ống dịch vụ nằm trong hành lang kỹ thuật các tuyến giao
thông. Bố trí các loại van trên tuyến (van 1 chiều, 2 chiều, van xả khí với vị
trí cao và xả cặn với vị trí thấp của tuyến ống cấp 1,2).
- Vật liệu ống dùng ống gang, ống
HDPE, uPVC.
e) Cấp nước chữa cháy:
- Sử dụng hệ thống cấp nước chữa cháy
áp lực thấp (chung mạng lưới đường ống với hệ thống cấp nước đô thị).
- Trụ cứu hỏa được bố trí trên các đoạn
ống có đường kính ≥100 mm. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa
150-250 m. Đặt tại các ngã 3,4,5 ...vv, các công trình cao
tầng, tiện lợi cho phương tiện cứu hỏa đi lại lấy nước khi
có cháy xảy ra.
5.4. Quy hoạch thoát nước thải:
a) Nhu cầu thoát nước thải:
- Thoát nước thải sản xuất công nghiệp:
572 m3/ng.đ.
- Nước thải sinh hoạt: 8.544 m3/ng.đ.
b) Phương án xử lý nước thải:
- Nước thải và nước mưa được thiết kế
riêng.
- Nước thải công
nghiệp được thu gom xử lý trong hàng rào Cụm công nghiệp đạt
tiêu chuẩn xả ra môi trường qua hệ thống sông nhà Lê.
- Nước thải sinh hoạt được thu gom
qua hệ thống ga thu, cống rãnh thu gom nước từ các khu ở dẫn
về các tuyến ống chính, qua hệ thống các trạm bơm nước thải chuyển về nhà máy xử
lý nước thải đặt ở điểm giao của đường nối QL45 - 47 với kênh nhà Lê.
- Hệ thống cống rãnh thu gom nước thải
các khu phố có đường kính tối thiểu từ D250 đến D300. Hệ thống cống truyền dẫn
chính có đường kính đến D400. Trên các tuyến cống, rãnh thoát nước bố trí các
ga thăm, khoảng cách trung bình từ 20-35m/ga.
- Nước thải của toàn bộ phân khu số
11 được xử lý thông qua 2 trạm xử lý nước thải là trạm xử lý nước thải Đông Sơn (TXLNT-ĐS) công suất thiết kế 2.500 m3/ng.đ và trạm xử lý nước thải tập trung của Thành phố đặt tại Đông Vinh có công suất
24.000 m3/ng.đ theo QHC. Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý phải đảm bảo tiêu
chuẩn vệ sinh hiện hành của Bộ Y tế trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
c) Kết cấu mạng
lưới đường ống:
- Thu gom nước thải trong các khu đô
thị mới là hệ thống ga thu xây gạch + BTCT trát 2 mặt; cống BTCT, ống nhựa uPVC
hoặc HDPE; rãnh có kết cấu xây gạch trát 2 mặt hoặc BTCT.
- Thu nước thải trong các khu dân cư
hiện có cải tạo là hệ thống cống rãnh thoát nước mưa, tách nước thải bằng các
giếng tách nước đưa nước thải qua hệ thống thoát nước thải về trạm xử lý.
5.5. Quy hoạch cấp điện:
a) Tổng công suất dự kiến cấp điện:
30.944 kVA.
b) Nguồn điện: Từ trạm 110kV Núi Một công suất (2x40)MVA thông qua các lộ xuất tuyến 22kV.
c) Trạm biến áp:
- Sử dụng các trạm biến áp dạng treo
hoặc dạng tủ. Vị trí đặt trạm dùng cho nhu cầu sinh hoạt là các khu vực đất
công cộng, khuôn viên cây xanh; cho các công trình dịch vụ, Công nghiệp nằm trao
khuôn viên khu đất, hàng rào công trình đảm bảo tính thẩm mỹ và an toàn khi sử
dụng. Bán kính tối đa phục vụ của các trạm biến áp không quá 500m.
- Nâng cấp cải tạo 5 trạm hiện có, dự
kiến đầu tư xây dựng mới 66 trạm với tổng công suất thiết kế 26.700kVA. Các trạm
có gam công suất từ 100kVA-1000kVA
tùy vào nhu cầu công suất cụ thể của các đối tượng sử dụng. Các trạm biến áp
thiết kế được thiết kế sử dụng cấp điện áp 22kV.
d) Hệ thống dây dẫn:
- Dây dẫn trung thế 22kV: Dây dẫn
22kV được thiết kế đi ngầm trong các mương, đường ống kỹ thuật trong các khu đô
thị, dân cư mới; với các khu vực dân cư cải tạo không thể
hạ ngầm thì đi trên cột cao 14,0m. Dây dẫn có tiết diện
cho trục chính: XLPE 3x240, tiết diện nhánh rẽ: XLPE 3x150.
- Dây dẫn hạ thế 0,4kV: Trong khu xây
dựng mới toàn bộ lưới hạ thế 0,4KV bố trí đi ngầm, sử dụng cáp ngầm hạ thế XLPE
chôn ngầm trực tiếp trong đất hoặc đi trong các hào cáp tiêu chuẩn. Dây dẫn có
tiết diện cho trục chính XLPE 4x120, cho tiết diện tuyến nhánh XLPE 4x25-90.
Các khu vực làng xóm, dân cư hiện trạng lưới điện hạ thế bố trí đi nổi, sử dụng
cáp vặn xoắn bắt trên cột bê tông ly tâm. Tiết diện trục chính ABC 4x150; Tiết
diện nhánh rẽ ABC 4x25-70.
e) Lưới điện chiếu sáng:
- Lưới điện chiếu sáng của khu đô thị
xây dựng mới bố trí đi ngầm, sử dụng cáp ngầm hạ thế XLPE chôn ngầm trực tiếp
trong các hào cáp theo đúng tiêu chuẩn: Tiết diện trục chính XLPE 4x16; Tiết diện
nhánh rẽ XLPE 2x6.
- Khu vực làng xóm, dân cư hiện trạng
lưới điện chiếu sáng bố trí đi nổi chung cột với lưới hạ thế, sử dụng cáp vặn
xoắn: Tiết diện trục chính ABC 4x16; tiết diện nhánh rẽ ABC 2x10.
- Bóng đèn chiếu sáng sử dụng bóng
Sodium cao áp công suất 250W.
5.6. Vệ sinh môi trường:
- Tổng lượng rác
thải rắn của phân khu khoảng 67,6 tấn/ng.đ.
- Bố trí các điểm tập trung rác thải
của các khu phố, đơn vị ở cuối ngày xe chuyên dụng thu gom rác thải về bãi rác
thành phố.
- Bãi rác thành phố được xác định
theo quy hoạch chung tại xã Đông Nam thành phố Thanh Hóa.
- Đối với khu vực làng xóm cải tạo, dịch
vụ hỗn hợp xung quanh vùng sinh thái nông nghiệp, lượng nước thải không nhiều,
giải pháp thoát nước thải ở khu vực này là xử lý cục bộ bằng hệ thống bể tự hoại,
nước thải sau các bể này sẽ thu vào giếng hoặc hào thấm lọc để làm sạch bổ sung
trước khi chảy vào hệ thống cống chung. Tận dụng các ao, hồ để xử lý sinh học
trong điều kiện tự nhiên.
- Các nghĩa trang hiện có phải dừng
hung táng, có kế hoạch đóng cửa, trồng cây xanh, cải tạo thành nghĩa trang công
viên. Các nghĩa trang nằm trong quy hoạch sử dụng đất phải trồng cây xanh cách
ly, khi có nhu cầu sử dụng đất có thể di chuyển đến nghĩa trang tập trung của
thành phố.
6. Giải pháp tổ
chức tái định cư:
Các khu vực dân cư phải giải tỏa mặt bằng để xây dựng các dự án hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội được
tổ chức tái định cư vào các khu vực xã Đông Vinh, Đông Hưng. Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở không nhỏ hơn 4m, chiều sâu của lô đất
không nhỏ hơn 9m. Diện tích lô đất xây dựng nhà ở không nhỏ hơn 36m.
7. Giải pháp bảo
vệ môi trường:
Phát triển đô thị phải tuân thủ quy
hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và thành phố về bảo vệ
môi trường. Giám sát chặt chẽ các loại rác thải, nước thải
của các công trình dịch vụ, thương mại và công nghiệp.
Khu vực phát triển Công nghiệp do đã có quy hoạch chi tiết và các dự án đầu tư đang triển
khai, cần bố trí hệ thống cây xanh cách ly, mặt nước nhằm giảm thiểu các ô nhiễm
do tiếng ồn, khói, bụi từ các tuyến giao thông đến các khu dân dụng của đô thị.
Các khu vực cây xanh, mặt nước trong
đô thị được tận dụng triệt để, hình thành các khu vực khuôn viên cây xanh đô thị.
Trước mắt (đến 2017), phải có biện
pháp xử lý ô nhiễm đặc biệt là ô nhiễm bụi đá và ô nhiễm môi trường nước đối với
các cơ sở sản xuất hiện nay.
8. Những hạng mục ưu tiên đầu
tư và nguồn lực thực hiện:
a) Những hạng mục ưu tiên: Đầu tư xây
dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện, cấp thoát nước,
san lấp, chuẩn bị kỹ thuật. Xây dựng, cải tạo các tuyến đường chính; các công
trình nhà ở tái định cư; hệ thống công trình công cộng (hạ tầng xã hội). Xây dựng
khu dịch vụ thương mại, dịch vụ...
b) Nguồn lực thực hiện:
* Thực hiện từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước:
- Vốn từ Trung ương thực hiện các tuyến
đường Quốc lộ (đường tránh Tây TP, quốc lộ 45, đường sắt Bắc Nam).
- Vốn của tỉnh: Thực hiện các tuyến
đường tỉnh lộ và cải tạo các kênh mương liên đô thị và các công trình cấp tỉnh.
- Vốn thành phố: Thực hiện các mạng
đường chính phân khu vực và hệ thống hạ tầng xã hội cấp đô
thị, cấp phường.
* Nguồn vốn xã hội hóa: Nguồn vốn từ
kêu gọi các nhà đầu tư thực hiện các dự án cho khu đất bằng các hình thức ưu
đãi đầu tư, đổi đất lấy hạ tầng...
* Các nguồn vốn khác: Vốn hỗ trợ của nước ngoài, vốn từ các công trình mục tiêu Quốc gia...
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) UBND thành phố
Thanh Hóa có trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở xây dựng và các đơn vị liên quan tổ chức công bố rộng rãi nội dung quy hoạch phân khu được duyệt trong thời gian 30 ngày kể từ ngày được
phê duyệt theo quy định tại Điều 53, 54 của Luật Quy hoạch đô thị.
- Tổ chức bàn giao hồ sơ, tài liệu
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phân khu số 6 cho địa phương, làm cơ sở để quản
lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
- Tổ chức đưa mốc giới quy hoạch ra
ngoài thực địa (thực hiện đúng theo quy định tại Điều 57 của Luật quy hoạch đô
thị).
- Tổ chức, chỉ đạo chính quyền địa
phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng, quản
lý việc xây dựng theo quy hoạch.
- Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu
tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện
quy hoạch xây dựng trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu
tư trong và ngoài nước, nguồn khai thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách
theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Các Sở: Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, UBND thành phố Thanh Hóa theo chức năng
nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện theo
quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và
Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND
thành phố Thanh Hóa; Chủ tịch UBND
huyện Đông Sơn và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Viện QHKT Thanh Hóa;
- Lưu: VT, CN.
H16.(2016)QDPD_QHPK so 11
TPTH
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|