ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
174/2002/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI
TIẾT KHU VỰC DI TÍCH CỔ LOA, HUYỆN ĐÔNG ANH, HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2000
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD/ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
ban hành qui định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ quyết định số 173/2002/QĐ-UB ngày 17 tháng 12 năm 2002 của Uỷ ban nhân
dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch khu vực di tích Cổ Loa, huyện
Đông Anh, Hà Nội - Tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Quản lý Xây
dựng theo Quy hoạch chi tiết khu vực di tích Cổ Loa, huyện Đông Anh, Hà Nội - Tỷ
lệ 1/2000.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các
Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Văn hoá Thông tin, Du Lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Xây
dựng, Giao thông Công chính, Địa chính - Nhà đất, Khoa học - CN & MT, Chủ tịch
UBND huyện Đông Anh, Chủ tịch UBND các xã: Cổ Loa, Việt Hùng, Dục Tú và Uy Nỗ,
Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC DI TÍCH CỔ LOA, HUYỆN ĐÔNG
ANH, HÀ NỘI - TỶ LỆ 1/2000.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 174/2002/QĐ-UB ngày 17 tháng 12 của Uỷ ban
nhân dân Thành phố Hà Nội)
Chương
1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, bảo vệ
và sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết khu vực di tích Cổ
Loa, huyện Đông Anh, Hà Nội Tỷ lệ 1/2000.
Điều 2:
Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý
xây dựng trong khu vực quy hoạch còn phải tuân theo các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải
được UBND Thành phố quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án qui hoạch chi tiết
được phê duyệt.
Điều 4:
UBND Thành phố giao cho Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
UBND huyện Đông Anh quản lý xây dựng và xử lý vi phạm theo thẩm quyền, chức
năng được giao tại khu vực quy hoạch và phối hợp với các Sở, Ban, ngành chức
năng thuộc Thành phố để hướng dẫn các chủ đầu và nhân dân thực hiện đầu tư, xây
dựng theo đúng qui hoạch được duyệt và qui định của pháp luật.
Chương
2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Vị trí, ranh giới, quy mô:
Quy hoạch chi tiết khu vực di
tích Cổ Loa có quy mô là 830.34 ha, gồm toàn bộ khu vực di tích Cổ Loa và các
vùng lân cận có liên quan trực tiếp về mặt quy hoạch. Ranh giới khu vực lập quy
hoạch được giới hạn như sau:
- Phía Tây Bắc giới hạn bởi
đường quy hoạch nối khu đô thị 34 (dự kiến) đi khu công nghiệp Đông Anh.
- Phía Đông Bắc được giới hạn
bởi đường Cổ Loa - Yên Viên
- Phía Đông Nam được giới hạn
bởi ranh giới khu di tích Cổ Loa.
- Phía Nam và Tây Nam giới hạn
bởi đường liên khu vực Cầu Đuống đi thị trấn Đông Anh.
Khu vực lập quy hoạch thuộc
phạm vi 4 xã: Cổ Loa, Việt Hùng, Dục Tú và Uy Nỗ, huyện Đông Anh trong đó chủ yếu
nằm trong địa giới hành chính xã Cổ Loa.
Quy mô dân số trong khu vực
quy hoạch khoảng 1.7 vạn người.
Điều 6:
Các quy định về chức năng và tính chất của khu vực
quy hoạch:
- Xây dựng khu vực di tích Cổ
Loa thành khu di sản văn hó quý giá của Việt Nam và của Thủ đô Hà Nội, nhằm
phát huy tinh hoa văn hoá truyền thống của Thủ đô ngàn năm văn hiến, góp phần
xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Xây dựng khu vực di tích Cổ
Loa thành trung tâm văn hoá, thể dục thể thao kết hợp chuyển đổi cơ cấu lao động,
phát triển kinh tế.
- Xác định các công trình di
tích, văn hoá phục vụ hoạt động văn hoá, tổ chức tốt đời sống nhân dân trong khu
vực theo quy hoạch chung và quy hoạch phát triển xã hội của Thủ đô.
Điều 7:
Các quy định vành đai bảo tồn, vành đai bảo vệ:
- Vành đai bảo tồn: Đối với
thành hào, bề rộng trung bình của vành đai bảo tồn rộng 55m; Đối với các di
tích kiến trúc, tính từ tường rào trở vào; Đối với các di chỉ khảo cổ để tham
quan, nghiên cứu. tính từ giới hạn chứa hiện vật ra ngoài 10m.
- Vành đai bảo vệ: tính từ
vành đai bảo tồn ra ngoài 100m.
- Vành đai điều chỉnh xây dựng:
trong vi phạm còn lại của vòng thành.
Điều 8:
Các quy định về phân khu chức năng
Khu vực quy hoạch được chia
thành 3 khu:
- Khu A: gồm vành đai bảo tồn
và vành đai bảo vệ, có diện tích 453.21 ha được chia thành 3 khu: Khu A1 là
vành đai bảo tồn và vành đai bảo vệ thành Ngoại; khu A2 là vành đai bảo tồn và
vành đai bảo vệ thành Trung; khu A3 là vành đai bảo tồn và vành đai bảo vệ
thành Nội.
- Khu B: vành đai điều chỉnh
xây dựng, có diện tích 179.18 ha, được chia thành 3 khu: Khu B1 - Khu Ngoại và
thành Trung và khu B3 - Khu giữa thành Trung và thành Nội.
- Khu C; các khu phát triển
khác nằm bên ngoài khu A và B, có diện tích 197.95 ha được chia thành 3 khu:
Khu C1 - Khu vườn hoa cây cảnh; Khu C2 - Khu công viên truyền thuyết và khu C3
- Khu công viên đô thị.
BẢNG
PHÂN KHU CHỨC NĂNG
TT
|
Khu vực
|
Chức năng
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Khu A
|
Vành đai bảo tồn và bảo vệ
|
453.21
|
54.58
|
1.1
|
A1
|
Vành đai bảo tồn và bảo vệ
Thành Ngoại
|
173.98
|
|
1.2
|
A2
|
Vành đai bảo tồn và bảo vệ
Thành Trung
|
233.93
|
`
|
1.3
|
A3
|
Vành đai bảo tồn và bảo vệ
Thành Nội
|
45.30
|
|
2
|
Khu B
|
Vành đai điều chỉnh xây dựng
|
179.18
|
21.58
|
2.1
|
B1
|
Ngoài thành Ngoại
|
59.39
|
|
2.2
|
B2
|
Giữa thành Ngoại và thành
Trung
|
23.69
|
|
2.3
|
B3
|
Giữa thành Trung và thành Nội
|
96.10
|
23.84
|
3
|
Khu C
|
Khu vực phát triển
|
197.95
|
|
3.1
|
C1
|
Vườn hoa
|
53.42
|
|
3.2
|
C2
|
Công viên truyền thuyết
|
74.38
|
|
3.3
|
C3
|
Công viên đô thị
|
30.65
|
|
3.4
|
GT đô thị
|
Giao thông đô thị
|
39.50
|
|
|
Tổng cộng
|
830.34
|
100.00
|
Điều 9: Các quy định về phân khu chức năng sử dụng đất
Cơ cấu sử dụng đất của
khu vực chức năng trong quy hoạch được xác định như sau:
- Đất công cộng dịch vụ: diện tích
5.75 ha, không kể sân TDTT trong khu vực cây xanh, tỷ lệ chiếm đất 0.69%.
- Đất ở: diện tích 103.49 ha chiếm
12.46%.
- Đất di tích: diện tích 85.25
ha.chiếm 10.27%.
- Đất cây xanh: diện tích 488
ha, chiếm 58.77%.
- Đất hồ, đầm, sông: diện tích
42.33 ha, chiếm 5.1%.
- Đất giao thông, không kể diện
tích bãi đỗ xe, diện tích bãi đỗ xe, diện tích 105.52 ha, chiếm 12.71%
Điều 10:
Các quy định về quy hoạch sử dụng đất và kiến trúc cảnh
quan
10.1 Quy định đối với các khu vực
di tích
Khu di tích có diện tích 85.25
ha, được chia thành; Di tích và phế tích luỹ thành; hào nước; đình chùa; khu vực
giếng Ngọc và vườn thượng uyển; điếm; mộ Mỵ Châu và các di chỉ khảo cổ.
Vị trí của các khu trên được xác
định theo bản vẽ quy hoạch sử dụng đất kèm theo.
Các quy định chính để quản lý, bảo
tồn, tôn tạo đối với các khu tích được quy định trong bảng sau:
TT
|
Loại
|
Diện tích (ha)
|
Các Quy định
|
1
|
Di tích và phế tích lũy thành
|
21.58
|
- Việc bảo tồn tôn tạo di tích
tuân theo Luật Di sản văn hoá.
- Các quy định về vành đai bảo
tồn như Điều VII
- Việc tôn tạo các đoạn thành
và các di tích kiến trúc sẽ được xác định theo các dự án cụ thể
|
2
|
Hào nước
|
49.24
|
3
|
Đình, chùa
|
7.03
|
4
|
Giếng Ngọc và vườn Thượng Uyển
|
|
5
|
Điếm, mộ Mỵ Châu
|
0.82
|
6
|
Di chỉ khảo cổ
|
1.09
|
|
Tổng cộng
|
85.25
|
|
Các quy định khác về tiếp nối hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường, cao độ mực nước trong các đoạn hào
căn cứ theo bản vẽ kỹ thuật kèm theo.
10.2 Quy định đối với đất công cộng
dịch vụ
Đất công cộng dịch vụ có diện
tích 5.75 ha, bao gồm các công trình quản lý hành chính, thương mại dịch vụ;
văn hoá, giáo dục, y tế…không kể sân TDTT có quy mô 1 ha bố trí trong khu vực
công viên cây xanh.
Các chỉ tiêu chính để quản lý đối
với đất công cộng dịch vụ được quy định trong bảng sau:
TT
|
Loại
|
Vị trí ô đất
|
Tổng DT (ha)
|
MĐXD
(%)
|
Số tầng (TB)
|
Hệ số SDD
|
1
|
Trường học
|
|
4.44
|
|
|
|
1.1
|
Trường TH Mạch Tràng
|
BI.3
|
1.20
|
25
|
2
|
0.50
|
1.2
|
Trường TH hiện có
|
B3.6
|
1.40
|
25
|
2
|
0.50
|
1.3
|
Trường THCS và PTTH
|
B3.5
|
1.84
|
25
|
2
|
0.50
|
2
|
Đất công cộng dịch vụ
|
|
1.31
|
|
|
|
2.1
|
UBND, nhà văn hoá
|
B3.4
|
0.64
|
30
|
2
|
0.60
|
2.2
|
Chợ, trạm Y tế, bưu điện…
|
B3.6
|
0.67
|
25
|
2
|
0.50
|
Tổng cộng
|
|
5.75
|
|
|
|
Các quy định khác về tiếp
nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật, san nền, vệ sinh môi trường căn cứ theo bảo vẽ hạ
tầng kỹ thuật kèm theo.
10.3 Quy định đối với đất ở
Đất ở có diện tích
103,49 hecta, gồm đất ở bảo tồn tôn tạo, đất ở hiện có chỉnh trang theo quy hoạch
và đất ở xây dựng mới. Số dân cư trong khu vực quy hoạch 15680 người.
Các chỉ tiêu chính để quản lý đối
với đất ở được quy định trong bảng sau:
TT
|
Loại
|
Vị trí ô đất
|
Tổng DT (ha)
|
Dân số (người)
|
MĐXD
|
Số tầng (TB)
|
Hệ số SĐ
|
1
|
Đất ở bảo tồn tôn tạo
|
A3.2, A3.3
|
9.47
|
950
|
30
|
1.0
|
0.30
|
2
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo
quy hoạch
|
A1.3; A1.11; A1.12; A1.15; A2.1;
A2.5; A2.12; A2.14; A2.16; A3.7; A3.8; B1.1; B1.4; B1.5; B2.2; B3.1; B3.3;
B3.4; B3.5; B3.7; B3.8
|
82.08
|
12440
|
30
|
1.5
|
0.45
|
B3.6
|
|
|
30
|
2.0
|
0.60
|
3
|
Đất ở xây dựng mới
|
A2.14; B1.4; B1.5; B3.1; B3.3;
B3.4; B3.7
|
11.94
|
2290
|
30
|
2.0
|
0.60
|
|
Tổng cộng
|
|
103.49
|
15680
|
|
|
|
Các quy định khác:
- Đối với khu vực làng xóm bảo tồn,
tôn tạo (xóm Chùa, xóm Chợ): được bảo tồn và tôn tạo đồng thời cả giá trị vật
thể và phi vật thể. Các công trình kiến trúc được cải tạo chỉnh trang theo hướng
nhà ở truyền thống đồng bằng Bắc Bộ. Các giải pháp quy hoạch tạo điều kiện cho
việc giữ gìn các thiết kế kiến trúc làng xã cổ truyền cảnh quan thôn xóm, gắn
liền với các công trình tín ngưỡng và di tích kề liền.
- Đối với nhà ở nằm trong vành
đai bảo vệ (bên ngoài vành đai bảo tồn 100m) không thể di chuyển: nhà ở theo dạng
nhà vườn, kiến trúc theo hướng nhà truyền thống, không xây dựng nhà mái banừg.
Khoảng xây lùi (chỉ giới xây dựng) cách tuyến đường bao khu di tích không nhỏ
hơn 3m.
- Đối với các công trình nhà ở
hiện có nằm ngoài khu vực bảo vệ (khu B): được cải tạo chỉnh trang. Nhà ở theo
dạng nhà vườn, hạn chế nhà mái bằng.
- Đất ở mới là phần đất ở lấp đầy
các khoảng trống giữa các khu đất ở hiện có nằm ngoài vành đai bảo tồn và bảo vệ.
Đây là quỹ đáp ứng một phần nhu cầu di dân thực hiện quy hoạch. Nhà ở dạng nhà
vườn. Không tổ chức chia lô.
- Các quy định khác về tiếp nối
hệ thống hạ tầng kỹ thuật, san nền, vệ sinh môi trường căn cứ theo cơ bản vẽ hạ
tầng kỹ thuật kèm theo.
10.4 Quy định đối với đất cây
xanh
Đất cây xanh có diện
tích 488.0 ha (không kể cây xanh nằm trong hành lang cách ly đường sắt) gồm:
cây xanh cảnh quan, vườn dạo, công viên, vườn – trang trại và cây xanh nghiã
trang.
Các chỉ tiêu chính để
quản lý đối với đất cây xanh được quy định trong bảng sau:
TT
|
Loại
|
Vị trí Ô đất
|
Tổng DT (ha)
|
MĐXD
|
Số tầng (TB)
|
Hệ số SDD
|
1
|
Cây xanh CV, vườn, trang trại
|
|
327.55
|
|
|
|
1.1
|
Cây xanh cảnh quan
|
A1.1; A1.5; A1.8; A2.3; A2.7;
A2.10; A3.4
|
21.55
|
|
|
|
1.2
|
Vườn dạo
|
A1.3; A2.16; A3.6; A3.7; B3.1;
B3.3; B3.4; B3.5; B3.6
|
26.02
|
5
|
1
|
0.05
|
1.3
|
Công viên nằm trong khu vực di
tích (khu A và B)
|
A1.9; A1.10; A1.11; A1.14;
A1.15; A1.16; A2.1; A2.2; A2.11; A2.13; A2.15; A2.17; A3.7; B2.2; B2.3
|
168.43
|
5-10
|
1
|
0.05-0.10
|
1.4
|
Vườn - trang trại
|
A1.2; A1.4; A1.6; A1.7; A1.12;
A1.13; A2.4; A2.5; A2.8; A2.9; A2.12; A2.14; B1.1; B1.2; B1.3; B1.5; B2.1;
B3.2; B3.8
|
168.43
|
5
|
1
|
0.05
|
2
|
Cây xanh nghĩa trang
|
A2.1; A2.13; A2.15; B2.3;
B2.2; B3.6
|
7.75
|
|
|
|
3
|
Công viên nằm ngoài khu vực di
tích (khu C)
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Khu công viên truyền thuyết
|
C2
|
69.93
|
10
|
1
|
0.10
|
3.2
|
Khu vườn hoa, cây cảnh
|
C1
|
53.42
|
5
|
1
|
0.05
|
3.3
|
Khu công viên đô thị
|
C3
|
29.35
|
10
|
1
|
0.10
|
Tổng cộng
|
|
488.0
|
|
|
|
Các quy định khác:
- Đối với khu cây xanh cảnh
quan: việc tổ chức hệ thống cây xanh gắn liền bảo tồn tôn tạo các di tích,
không xây dựng công trình trong khu vực này.
- Đối với khu vườn dạo: Việc tổ
chức cây xanh cảnh quan gắn liền với các công trình phục vụ cho nhu cầu nghỉ
ngơi giải trí của người dân trong cụm dân cư. Các công trình xây dựng trong
công viên cách phạm vi bảo tồn tối thiểu 100m.
- Đối với khu vườn - trang trại:
Không xây dựng nhà ở, chỉ xây dựng các công trình phục vụ cho nhu cầu sản xuất
và phục vụ du lịch. Công trình cây dựng cách phạm vi bảo tồn tối thiểu 100m.
- Đối với khu cây xanh nghĩa
trang: Trong tương lai việc mai táng sẽ được thực hiện tại nghĩa trang của
thành phố. Tại đây sẽ trở thành khu vực công viên.
- Đối với khu vực công viện nằm
trong phạm vi di tích (khu A và B): Bao gồm hệ thống cây xanh gắn liền với các
gò, đầm, có ý nghĩa trong việc phục hồi môi trường lịch sử của khu vực. Trong
công viên không bố trí các công trình phục vụ vui chơi động, nhà nghỉ…
- Đối với khu vực công viên nằm
bên ngoài khu di tích (khu C): Hệ thống cây xanh cảnh quan được tổ chức kết hợp
với các công trình phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi giải trí của dân cư địa phương
và khách du lịch.
Các quy định khác về nối hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, san nền, vệ sinh môi trường căn cứ theo bản vẽ hạ tầng kỹ thuật
kèm theo.
10.5 Quy định đối với hồ, đầm.
sông
Hồ, đầm, sông trong khu
vực có diện tích 42.33 ha, trong đó:
- Diện tích hồ, đầm: 32.59 ha
- Diện tích sông Hoàng Giang:
9.74 ha.
- Các hồ, đầm, sông trong khu vực
quy hoạch được nối liền với hệ thống hào nước, được tôn tạo, xây dựng đường dạo
và trồng cây ven bờ. Có thể tổ chức việc nuôi trồng thuỷ sản song phải đảm bảo
điều kiện cảnh quan, tưới tiêu và giao thông đường thuỷ.
Các quy định khác về tiếp nối
hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cao độ mực nước, vệ sinh môi trường căn cứ theo bản
vẽ hạ tầng kỹ thuật kèm theo.
Điều 11:
Quy định về hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật.
11.1 Hệ thống giao thông
Đất giao thông trong khu vực quy
hoạch có diện tích 105.52 ha, bao gồm: giao thông đô thị; giao thông công chính
trong nội bộ các khu, đường vào nhà, công trình; tuyến giao thông đường sắt và
bãi đỗ xe.
Chỉ tiêu về tuyến đường được xác
định theo bảng sau:
TT
|
Loại đường
|
Ký hiệu mặt cắt
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng (m)
|
Diện tích (ha)
|
Ghi chú
|
Lòng đường
|
Dải cách ly
|
Hệ và dải cây
|
|
|
1
|
Giao thông đô thị
|
|
6230
|
|
|
|
39.50
|
|
1.1
|
Đường liên khu vực rộng 50m
|
1--1
|
2740
|
(7.5+7)x2
|
3+1x2
|
8x2
|
34.70
|
cả hành lang cách ly 20m, nút
GT
|
1.2
|
Đường thu gom 13.5m
|
4--4
|
3490
|
7.5
|
|
3x2
|
4.80
|
|
2
|
GT phân chia các ô đất
|
|
10120
|
|
|
|
19.08
|
|
2.1
|
Đường phân khu vực 25m
|
2--2
|
2720
|
15
|
|
5x2
|
6.90
|
|
2.2
|
Đường nhánh 17.5m
|
3--3
|
4570
|
7.5
|
|
5x2
|
8.28
|
|
2.3
|
Đường nhánh 13.5m
|
4--4
|
2830
|
7.5
|
|
3x2
|
8.28
|
|
3
|
GT trong nội bộ ô đất
|
|
52200
|
|
|
|
41.27
|
|
3.1
|
Đường nhánh 11.5m
|
5--5
|
4400
|
5.5
|
|
3x2
|
5.68
|
|
3.2
|
Đường 5.5m - 7.5m
|
6-6; 7-7
|
47800
|
5.5-7.5
|
|
|
35.85
|
|
|
Cộng
|
|
68550
|
|
|
|
|
|
4
|
Bãi đỗ xe cho khách vãng lai
|
|
|
|
|
|
8
|
|
4.1
|
Bãi đỗ xe cho khu A và B
|
|
|
|
|
|
4
|
|
4.2
|
Bãi đỗ xe cho khu C
|
|
|
|
|
|
4
|
|
5
|
Đường sắt quốc gia
|
|
|
|
|
|
5.23
|
Cả hành lang cách ly
|
Những quy định khác:
- Định vị các tuyến đường giao
thông được xác định trong bản vẽ Hồ sơ lộ giới kèm theo.
- Các bãi đỗ xe phục vụ khách du
lịch được bố trí bên ngoài khu vực di tích thành. Những ngày lễ hội có thể tận
dụng các diện tích sân bãi trong các khu công viên làm bãi đỗ xe bổ sung. Vị
trí của các bãi đỗ xe được xác định trong bản vẽ Quy hoạch hệ thống giao thông
kèm theo.
- Hệ thống giao thông đường thuỷ
trong khu vực chủ yếu đáp ứng nhu cầu cho các hoạt động du lịch.
- Tuyến đường sắt trong khu vực
quy hoạch sẽ dịch chuyển ra khỏi khu vực Thành Ngoại. Hành lang đường sắt có
chiều rộng 20m. Ga đường sắt Cổ Loa (nằm ngoài khu vực quy hoạch) sẽ được nâng
cấp, vừa là ga trung chuyển hàng hoá vừa là ga hành khách phục vụ cho khách du
lịch.
- Vận tải hành khách trong khu vực
quy hoạch chủ yếu đáp ứng bằng xe bus.
- Hệ thống giao thông khi xây dựng
phải tiến hành đồng bộ với việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
Các quy định về cao độ
đường, bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi đường căn cứ theo bản vẽ
Quy hoạch hệ thống giao thông và bản vẽ Tổng hợp đường ống kỹ thuật kèm theo.
11.2 Hệ thống thoát nước mưa và
chuẩn bị kỹ thuật xây dựng
a) Hệ thống thoát nước mưa
Khu vực quy hoạch thuộc lưu vực
thoát nươc mưa Cổ Loa tại phía Bắc sông Hồng. Địa hình được chia thành 3 bậc thềm
địa hình chính:
- Bậc thềm thứ nhất có địa hình 12-14m
với cao độ mực nước tính toán của hồ, mương nước là 8.5m.
- Bậc thềm thứ hai có cao độ địa
hình 8-10m với cao độ mực nước tính toán của hồ, mương nước là 7.5m
- Bậc thềm thứ ba có cao độ địa
hình 7-8m với cao độ mực nước tính toán của sông Hoàng Giang 6-6.5m
Đây cũng chính là mực
nước cảnh quan của hào nước và đầm nước.
Khu vực quy hoạch được chia làm
3 tiểu lưu vực thoát nước chính. Việc giữ nước và tiêu nước thống qua hệ thống
đập tràn. Xây dựng 1 trạm bơm với công suất 1000m3/h tại phía Tây Bắc khu vực
quy hoạch lấy nước từ sông Hoàng Giang, qua tuyến mương dự kiến B: 15m; b: 10m
và H: 4m cấp nước tưới cho khu vực.
Các tuyến cống có kích thước
D600 đến D2000 chạy dọc theo các tuyến đường quy hoạch đổ vào các hồ, mương nước
từ đó dẫn ra sông.
b) Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng
Sau nền theo nguyên tắc
tận dụng tối đa điều kiện cảnh quan tự nhiên, tạo cho khu vực có địa hình đa dạng,
phù hợp với cao độ nền của các khu di tích, khu dân cư đã phát triển ổn định.
Chỉ san nền tại các khu vực có cao độ nền qúa thấp có thể gây úng lụt và phục vụ
cho việc xây dựng các công trình.
Cao độ đắp nề cho từng ô đất được
xác định trong bản vẽ Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa và san nền kèm theo.
11.3 Hệ thống cấp nước
Nguồn cấp nước sinh hoạt là nhà
máy nước Đông Anh.
Nguồn nước tưới được lấy từ trạm
bơm (công suất 1000m3/h) tại phía Tây Bắc, theo tuyến mương dự kiến từ sông
Hoàng tới khu vực quy hoạch. Hệ thống các mương dọc theo thành luỹ sẽ đóng vai
trò là hệ thống mương tưới và tiêu cho khu vực.
Các quy định kỹ thuật về tuyến ống,
đường kính, phạm vi phục vụ được xác định trong bản vẽ Quy hoạch hệ thống cấp
nước kèm theo.
11.4 Hệ thống thoát nước thải và
vệ sinh môi trường
a) Hệ thống thoát nước thải:
Khu vực quy hoạch lưu vực
2 - Tây Cổ Loa, được chia thành 3 tiểu lưu vực thoát nước thải:
Lưu vực 1 được thoát về trạm bơm
xử lý nước thải phía Tây Bắc thành Cổ Loa có công suất 28.500m3/ ngày đêm.
Lưu vực 2, 3 được thoát về trạm
xử lý phía Đông thành Cổ Loa có công suất 36.500m3/ ngày đêm. Tại 2 lưu vực này
bố trí 1 trạm bơm chuyển bậc có công suất 2600m3/ ngày đêm.
Hệ thống thoát nước thải được
thiết kế là hệ thống riêng hoàn toàn. Nước thải được thu gom từ các ô đất vào
các tuyến cống từ D300 đến D600 thoát vào hệ thống cống thoát nước thải của đô
thị.
b) Hệ thống thu gom rác thải:
Rác thải sinh hoạt, sản
xuất,du lịch được tổ chức thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác thải chung
thành phố.
11.5 Hệ thống cấp điện
Nguồn cấp điện là trạm
biến thế Đông Anh 110/22/6KV nằm tại phía Bắc khu vực quy hoạch.
Xây dựng mới 3 tuyến 22 KV đi ngầm
thay thế 2 tuyến trung thế 6KV hiện có. Bố trí 23 trạm biến thế 22/0.4KV, trong
đó có 4 trạm nâng cấp từ những trạm hiện có và 19 trạm xây mới.
Các quy định về các hướng tuyến
cáp 22KV, vị trí các trạm hạ thế phân theo các vùng phụ tải được xác định trong
bản vẽ Quy hoạch hệ thống cấp điện kèm theo.
11.6 Hệ thống thông tin bưu điện
Xây dựng một tổng đài
chuyển mạch 63000 số nối với tổng đài trung tâm Đinh Tiên Hoàng và tổng đài vệ
tinh Mạch Tràng 5000 số.
Bố trí tủ cáp, mỗi tủ có dung lượng
200x2 đến 300x2 số phục vụ nhu cầu điện thoại thuê bao và điện thoại công cộng
của khu vực.
Các quy định về các hướng tuyến
cáp quang, vị trí các tổng đài và các tủ cáp theo các nhu cầu thuê bao được xác
định trong bản vẽ Quy hoạch hệ thống thông tin bưu điện kèm theo.
11.7 Tổng hợp đường dây đường ống
kỹ thuật
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
trong khu vực được xây dựng đồng bộ.
Việc bố trí tổng hợp đường dây
đường ống tại các hành lang kỹ thuật được tuân theo các quy định sau:
- Đường cống thoát nước mưa được
bố trí dưới lòng đường.
- Tuyến thông tin bưu điện đi ngầm
dưới hè cách vỉa hè 0.5m, có chiều sâu chôn cáp tối thiểu từ 0.5m.
- Tuyến cấp bưu điện 22KV đi ngầm
dưới hè, cách vỉa hè 1m, có chiều sâu chôn cáp tối thiểu 0.8 m.
- Đường ống thoát nước thải được
đặt dưới vỉa hè, cách vỉa hè 1.5m, có chiều sâu cống tối thiểu 0.7m.
- Đường ống cấp nước bố trí dưới
vỉa hè, cách mép vỉa hè 3m, có chiều sâu đặt ống tính từ mặt nền thiết kế nhỏ
nhất 0.6m đối với vỉa hè không có tuyến điện và cách mặt nền nhỏ nhất 1.5m đối
với vỉa hè có bố trí tuyến cáp điện.
Vị trí kết hợp các tuyến
hạ tầng kỹ thuật như trong bản vẽ Quy hoạch tổng hợp đường dây, đường ống kỹ
thuật kèm, theo.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12:
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 13:
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ
Quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định của Điều lệ này hướng dẫn thực hiện
theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 14:
Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo
hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách
nhiệm hình sự theo quy định của Pháp luật.
Điều 15:
Đồ án Quy hoạch chi tiết khu vực di tích Cổ Loa, huyện
Đông Anh, Hà Nội - Tỷ lệ 1/2000 được lưu trữ tại các cơ quan dưới đây để các tổ
chức, cơ quan và nhân dân biết kiểm tra, giám sát và thực hiện:
UBND thành phố Hà Nội.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc
- Sở Văn hóa - Thông tin.
- Sở Du Lịch.
- Sở Xây dựng.
- Sở Địa chính - Nhà đất.
- Sở Giao thông - Công chính.
- UBND huyện Đông Anh.
- UBND các xã Cổ Loa, Việt Hùng,
Dục Tú và Uy Nỗ.
|
T/M.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|