|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1739/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao Quảng Trị 2021 2025
Số hiệu:
|
1739/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Hưng
|
Ngày ban hành:
|
04/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1739/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
04 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN
2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021
của Quốc hội khóa XV về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 152/TTr-SNN
ngày 24/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025 (Chi tiết có Phụ
lục 01 đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực, các sở, ban, ngành cấp tỉnh căn cứ tiêu chí, chỉ tiêu được
phân công phụ trách (Chi tiết có Phụ lục 02 đính kèm) để ban hành hướng
dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và chịu
trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí, chỉ
tiêu thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
2. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, giám
sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông
thôn mới nâng cao sau đạt chuẩn để đảm bảo mục tiêu phát triển nông thôn bền vững.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh
Quảng Trị; Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|
PHỤ LỤC 01
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH QUẢNG TRỊ
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1739/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Trị)
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức
đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025).
2. Đạt các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
I. QUY HOẠCH
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Các xã ĐBKK, xã
an toàn khu thuộc huyện Đakrông
|
Các xã còn lại
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn
hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy
hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã
hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế
- xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp
trên
|
Đạt
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu theo
vùng
|
Các xã ĐBKK, xã
an toàn khu thuộc huyện Đakrông
|
Các xã còn lại
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo
sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn,
chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) theo quy định
|
≥ 70%
|
≥ 70%
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên
thôn, bản
|
Được cứng hóa và bảo trì hàng năm
|
100%
|
100%
|
Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) và đảm bảo sáng -
xanh - sạch - đẹp
|
≥ 65%
|
≥ 85%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo
sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥ 85%
|
≥ 90%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng
hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
≥60%
|
≥80%
|
3
|
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động
|
≥90%
|
≥90%
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy
lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa
phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
Đạt
|
Đạt
|
3.4. Có 100% số công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
Đạt
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước
thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện
sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
≥98%
|
≥99%
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học,
THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ
sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
100%
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ
cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo
dục tiểu học và THCS
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp
loại
|
Khá
|
Khá
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh
rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
Đạt
|
Đạt
|
6
|
Cơ sở vật chất văn
hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục,
thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
Đạt
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ,
tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa
theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
100%
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm,
hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
Đạt
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và Truyền
thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến cho người dân
|
Đạt
|
Đạt
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh
|
≥50%[1]
|
≥80%
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông
|
Đạt
|
Đạt
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn
mới
|
Đạt
|
Đạt
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng
(khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng...)
|
Đạt
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
80%
|
85%
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu theo
vùng
|
Các xã ĐBKK, xã
an toàn khu thuộc huyện Đakrông
|
Các xã còn lại
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp
dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
≥95%
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản
lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
≥90%
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham
gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥40%
|
≥40%
|
14.4. Tỷ lệ dân số có số
khám chữa bệnh điện tử
|
≥70%
|
≥70%
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết
thủ tục hành chính
|
Đạt
|
Đạt
|
15.2. Có dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo
đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
Đạt
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về
phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công
nhận
|
≥1
|
≥1
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành
|
≥90%
|
≥90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp
pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥90%
|
≥90%
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ
(gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải
rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥80%
|
≥85%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥25%
|
≥40%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥50%
|
≥50%
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn
được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp
được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản
phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
≥80%
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định
về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥75%
|
≥85%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng
các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình
thức hỏa táng (chỉ xem xét, đánh giá đối với những địa phương có sử dụng hình
thức hỏa táng)
|
≥5%
|
≥5%
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm
dân cư nông thôn
|
≥4m2/người
|
≥4m2/người
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa
bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥50%
|
≥70%
|
18
|
Chất lượng môi trường
sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥35%
|
≥55%
|
Xã khu vực III
|
≥25%
|
≥40%
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥60 lít
|
≥60 lít
|
Xã khu vực III
|
≥40 lít
|
≥50 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp
nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥25%
|
≥30%
|
Xã khu vực III
|
≥20%
|
≥25%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm
trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Không
|
Không
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông
lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
≥80%
|
≥95%
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
100%
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu theo
vùng
|
Các xã ĐBKK, xã
an toàn khu thuộc huyện Đakrông
|
Các xã còn lại
|
19
|
Quốc phòng và An
ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ
huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
Đạt
|
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm
tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng
trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ
nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Đạt
|
PHỤ LỤC 02
PHÂN CÔNG HƯỚNG DẪN, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ,
CHỈ TIÊU XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1739/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Các sở, ban,
ngành
|
Tiêu chí, chỉ
tiêu phụ trách hướng dẫn và đánh giá
|
1
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
- Tiêu chí số 3;
- Chỉ tiêu 13.1, 13.2, 13.3, 13.4, 13.5, 13.6,
1.3.8 thuộc tiêu chí số 13;
- Chỉ tiêu 17.7, 17.8, 17.11 thuộc tiêu chí số
17;
-Chỉ tiêu số 18.1, 18.2, 18.3, 18.5, 18.6, thuộc
tiêu chí số 18;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, Sở Y tế
hướng dẫn, đánh giá thực hiện chỉ tiêu 18.4 thuộc tiêu chí số 18.
|
2
|
Sở Xây dựng
|
- Tiêu chí số 1;
- Tiêu chí số 9;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, đánh
giá thực hiện chỉ tiêu 17.9 thuộc tiêu chí số 17.
|
3
|
Sở Giao thông vận
tải
|
- Tiêu chí số 2
|
4
|
Sở Công Thương
|
- Tiêu chí số 4;
- Tiêu chí số 7.
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
- Tiêu chí số 5
|
6
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
- Tiêu chí số 6;
- Chỉ tiêu 13.7 thuộc tiêu chí số 13.
|
7
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Tiêu chí số 8;
- Chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh chịu
trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá thực hiện tiêu chí số 15.
|
8
|
Cục Thống kê
|
- Tiêu chí số 10
|
9
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
- Tiêu chí số 11;
- Tiêu chí số 12.
|
10
|
Sở Y tế
|
- Tiêu chí số 14
|
11
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
- Chỉ tiêu số 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5, 17.6,
17.10, 17.12 thuộc tiêu chí số 17;
- Chỉ tiêu 18.7, 18.8 thuộc tiêu chí số 18.
|
12
|
Sở Tư pháp
|
- Tiêu chí số 16
|
13
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
- Chỉ tiêu 19.1 thuộc tiêu chí số 19
|
14
|
Công an tỉnh
|
- Chỉ tiêu số 19.2 thuộc tiêu chí số 19
|
[1] Chỉ
tiêu này áp dụng cho tất cả các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
trên địa bàn toàn tỉnh.
Quyết định 1739/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1739/QĐ-UBND ngày 04/07/2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
3.941
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|