|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1728/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chiến Thắng
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1728/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
17 tháng 07 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ 2/2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng
12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày
22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố Tập Chỉ số giá xây dựng quý 2 năm 2012 trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo,
sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công
trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo
các quy định pháp luật hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT.HĐND,UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT; HP, CN.HB, TN, VC, HgP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ 2/2012
(Công bố theo Quyết
Định số 1728/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
- Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản
ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực
tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình
là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp
của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình
là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi
phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc
để so sánh (Trong tập Chỉ số giá này, thời điểm gốc được quy định là năm 2006).
Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
- Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định
các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng 1 đã
tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí
quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác
của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến
sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí
thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay
trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động
ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm
cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu
cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng 2
đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và
chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí
xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước,
thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc
biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc
tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá
nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại
Bảng 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công
xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu
tại Bảng 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của
Quí 2 năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2006 và so với
giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân Quí 1 năm 2012.
4. Các chỉ số giá xây dựng của Quí 2 năm 2012 đã được
tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định
tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ quy định mức lương
tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt
Nam có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi
phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại Quí 2
năm 2012 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá
xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu
thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng tại
tỉnh Khánh Hòa. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng
mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo
quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông
dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở
cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm
2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công trình tính tại năm
2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được
biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq)
để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình
được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo
loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
B.
CÁC BẢNG CHỈ SỐ GIÁ QUÝ 2/2012
Bảng
1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006=100)
Đơn vị
tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Quý 2/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
231,99
|
2
|
Công trình giáo dục (nhà trẻ, trường mẫu giáo,
trường phổ thông, đại học, ..
|
235,42
|
3
|
Công trình văn hóa (rạp chiếu phim, nhà hát, bảo
tàng, ...)
|
209,93
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
221,41
|
5
|
Công trình y tế (bệnh viện, trạm y tế, ...)
|
183,55
|
6
|
Công trình khách sạn
|
215,90
|
7
|
Công trình thu-phát sóng truyền hình, phát thanh
(cột ăng ten, ...)
|
195,76
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Công trình năng lượng (nhiệt điện, thủy điện, đường
dây và trạm biến áp)
|
|
|
Đường dây
|
170,37
|
|
Trạm biến áp
|
253,99
|
2
|
Công trình công nghiệp nhẹ dệt, may mặc
|
164,12
|
3
|
Công trình sản xuất chế biến sản phẩm nhựa
|
169,08
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng (nhà máy
sản xuất gạch, sứ vệ sinh, kính, bê tông, ...)
|
167,39
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
177,54
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
232,48
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
233,52
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
253,06
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
1
|
Công trình đập bê tông xi măng
|
234,30
|
2
|
Công trình kênh bê tông xi măng
|
244,02
|
3
|
Công trình tường chắn BTCT
|
238,96
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
235,93
|
2
|
Công trình thoát nước
|
230,67
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
242,27
|
Bảng 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006=100)
Đơn vị
tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Quý 2/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
244,25
|
2
|
Công trình giáo dục (nhà trẻ, trường mẫu giáo,
trường phổ thông, đại học,..
|
254,41
|
3
|
Công trình văn hóa (rạp chiếu phim, nhà hát, bảo
tàng, ...)
|
252,31
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
245,73
|
5
|
Công trình y tế (bệnh viện, trạm y tế, ...)
|
237,97
|
6
|
Công trình khách sạn
|
244,47
|
7
|
Công trình thu-phát sóng truyền hình, phát thanh
(cột ăng ten, ...)
|
230,10
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Công trình năng lượng (nhiệt điện, thủy điện, đường
dây và trạm biến áp)
|
|
|
Đường dây
|
253,96
|
|
Trạm biến áp
|
259,36
|
2
|
Công trình công nghiệp nhẹ dệt, may mặc
|
253,15
|
3
|
Công trình sản xuất chế biến sản phẩm nhựa
|
255,86
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng (nhà máy
sản xuất gạch, sứ vệ sinh, kính, bê tông, ...)
|
249,45
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
252,74
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
234,50
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
234,95
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
253,85
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
1
|
Công trình đập bê tông xi măng
|
238,89
|
2
|
Công trình kênh bê tông xi măng
|
247,94
|
3
|
Công trình tường chắn BTCT
|
243,69
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
235,93
|
2
|
Công trình thoát nước
|
230,67
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
242,27
|
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM
2006=100)
Đơn vị
tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Quý 2 / 2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
216,22
|
350,37
|
234,33
|
2
|
Công trình giáo dục (nhà trẻ, trường mẫu giáo,
trường phổ thông, đại học,..
|
229,37
|
350,37
|
234,33
|
3
|
Công trình văn hóa (rạp chiếu phim, nhà hát, bảo
tàng, ...)
|
233,10
|
350,37
|
234,33
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
222,98
|
350,37
|
234,33
|
5
|
Công trình y tế (bệnh viện, trạm y tế, ...)
|
210,51
|
350,37
|
234,33
|
6
|
Công trình khách sạn
|
223,68
|
350,37
|
234,33
|
7
|
Công trình thu-phát sóng truyền hình, phát thanh
(cột ăng ten, ...)
|
210,85
|
350,37
|
234,33
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng (nhiệt điện, thủy điện, đường
dây và trạm biến áp)
|
|
|
|
|
Đường dây
|
237,65
|
350,37
|
234,33
|
|
Trạm biến áp
|
244,78
|
350,37
|
234,33
|
2
|
Công trình công nghiệp nhẹ dệt, may mặc
|
235,05
|
350,37
|
234,33
|
3
|
Công trình sản xuất chế biến sản phẩm nhựa
|
239,64
|
350,37
|
234,33
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng (nhà máy
sản xuất gạch, sứ vệ sinh, kính, bê tông, ...)
|
230,32
|
350,37
|
234,33
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
233,96
|
350,37
|
234,33
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
206,48
|
350,37
|
234,33
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
221,88
|
350,37
|
234,33
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
233,11
|
350,37
|
234,33
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
1
|
Công trình đập bê tông xi măng
|
221,19
|
350,37
|
234,33
|
2
|
Công trình kênh bê tông xi măng
|
219,71
|
350,37
|
234,33
|
3
|
Công trình tường chắn BTCT
|
203,01
|
350,37
|
234,33
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
217,63
|
350,37
|
234,33
|
2
|
Công trình thoát nước
|
197,64
|
350,37
|
234,33
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
216,24
|
350,37
|
234,33
|
Bảng 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006=100)
Đơn vị
tính: %
STT
|
Loại vật liệu
|
Năm 2006
|
Quý 1/2012
|
Quý 2/2012
|
Quý 2/Quý 1
|
1
|
Xi măng
|
100
|
213,85
|
213,85
|
100%
|
2
|
Cát xây dựng
|
100
|
358,11
|
276,77
|
77%
|
3
|
Đá xây dựng
|
100
|
183,67
|
195,18
|
106%
|
4
|
Gạch xây
|
100
|
234,89
|
221,28
|
94%
|
5
|
Gỗ xây
dựng
|
100
|
127,52
|
138,45
|
109%
|
6
|
Thép xây dựng
|
100
|
254,17
|
254,17
|
100%
|
7
|
Nhựa đường
|
100
|
230,29
|
234,95
|
102%
|
8
|
Gạch lát
|
100
|
157,98
|
160,74
|
102%
|
9
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
100
|
160,04
|
160,80
|
100%
|
10
|
Kính và khung nhôm
|
100
|
248,01
|
253,06
|
102%
|
11
|
Sơn trang trí, và vật liệu sơn
|
100
|
155,42
|
158,07
|
102%
|
12
|
Vật tư ngành điện
|
100
|
249,87
|
249,87
|
100%
|
13
|
Vật tư đường ống nước
|
100
|
183,93
|
183,93
|
100%
|
Quyết định 1728/QĐ-UBND về Chỉ số giá xây dựng quý 2 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1728/QĐ-UBND về Chỉ số giá xây dựng quý 2 ngày 17/07/2012 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
3.432
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|