|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1723/QĐ-BTP 2022 hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật 2021 2025
Số hiệu:
|
1723/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Tịnh
|
Ngày ban hành:
|
15/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1723/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN TIÊU CHÍ HUYỆN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI, TIÊU CHÍ TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
VÀ TIÊU CHÍ QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT THUỘC TIÊU CHÍ
QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC CẤP TỈNH ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số
96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh;
Căn cứ Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết
định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định 318/QĐ-TTg ngày
08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phổ
biến, giáo dục pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 và tiêu
chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận,
thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh (sau đây gọi chung
là Hướng dẫn).
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Cục trưởng Cục Trợ giúp
pháp lý, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Phó TTg Thường trực Chính phủ Phạm Bình Minh (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (để phối hợp);
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới trung ương (để phối hợp);
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (để chỉ đạo thực
hiện);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, PBGDPL (10b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Tịnh
|
HƯỚNG DẪN
TIÊU CHÍ HUYỆN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT THUỘC BỘ TIÊU
CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI, TIÊU CHÍ TIẾP CẬN PHÁP LUẬT THUỘC BỘ TIÊU
CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ TIÊU CHÍ QUẬN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT THUỘC TIÊU CHÍ QUẬN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ THUỘC CẤP TỈNH ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Quyết định số 1723/QĐ-BTP ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
Phần I
HƯỚNG DẪN TIÊU CHÍ HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC
CẤP TỈNH ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT (TIÊU CHÍ 9.6 TẠI PHỤ LỤC I CỦA QUYẾT ĐỊNH
SỐ 320/QĐ-TTg VÀ TIÊU CHÍ 9.4 TẠI PHỤ LỤC II CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2022/QĐ-TTg)
I. NỘI DUNG
CỦA TIÊU CHÍ
Tiêu chí huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc cấp tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật gồm có 05 chỉ tiêu sau đây:
1. Ban hành các văn bản theo thẩm
quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành pháp luật trên địa bàn.
2. Công khai, cung cấp thông
tin kịp thời, chính xác, đầy đủ, đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin.
3. Ban hành, tổ chức thực hiện
Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, đánh giá, công nhận đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật hàng năm đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục
pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật và hướng dẫn của cơ quan
cấp trên.
4. Tổ chức tiếp công dân, tiếp
nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo đúng quy định pháp luật
về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo.
5. Tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính đúng quy định pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính.
II. ĐIỂM SỐ,
CÁCH TÍNH ĐIỂM CỦA TIÊU CHÍ VÀ CÁC TÀI LIỆU ĐÁNH GIÁ (PHỤ LỤC KÈM THEO HƯỚNG DẪN)
III. ĐIỀU KIỆN
CÔNG NHẬN CẤP HUYỆN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
Cấp huyện được công nhận đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có 100% xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Tổng số điểm của các chỉ
tiêu đạt từ 90 điểm trở lên.
3. Tổng số điểm của từng chỉ
tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên.
4. Trong năm đánh giá, không có
cán bộ, công chức là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền cấp huyện bị xử lý kỷ
luật hành chính do vi phạm pháp luật trong thi hành công vụ hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự.
IV. SỐ LIỆU
PHỤC VỤ CHẤM ĐIỂM, ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ CẤP HUYỆN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
1. Số liệu phục vụ chấm điểm
tiêu chí cấp huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại Mục I Phần này tính từ ngày
01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đánh giá.
2. Về sử dụng kết quả cấp xã đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật phục vụ đánh giá cấp huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
tại tiểu mục 1 Mục III Phần này ; thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hồ sơ đánh giá
huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thực hiện theo quy định của Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết
định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021 - 2025.
3. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục,
hồ sơ đánh giá quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thực hiện
theo quy định của Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn
đô thị văn minh.
Phần II
HƯỚNG DẪN TIÊU CHÍ TIẾP CẬN PHÁP LUẬT THUỘC BỘ TIÊU CHÍ
QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (TIÊU CHÍ 16 TẠI PHỤ
LỤC II CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG)
I. MÔ HÌNH
ĐIỂN HÌNH VỀ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG HIỆU QUẢ
ĐƯỢC CÔNG NHẬN
1. Mô hình điển hình về phổ biến,
giáo dục pháp luật hoạt động hiệu quả phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Tiêu chí 2 “Tiếp cận thông
tin, phổ biến, giáo dục pháp luật” theo quy định của Quyết định số
25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã,
phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và Thông tư số 09/2021/TT-BTP
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định
số 25/2021/QĐ-TTg đạt điểm số tối đa. b) Huy động được nguồn lực hỗ trợ công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
c) Có văn bản của cơ quan có thẩm
quyền cấp huyện hướng dẫn, khuyến khích nhân rộng; trong 05 năm gần nhất tính đến
thời điểm đánh giá, được cơ quan có thẩm quyền cấp huyện trở lên tặng Giấy
khen, Bằng khen hoặc hình thức khen thưởng khác vì đã có thành tích xuất sắc
trong triển khai mô hình này.
2. Mô hình điển hình về hòa giải
ở cơ sở hoạt động hiệu quả phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) 100% tổ hòa giải của xã được
hỗ trợ kinh phí triển khai hoạt động của tổ hòa giải và thù lao cho hòa giải
viên đúng quy định pháp luật hòa giải ở cơ sở.
b) Có hoạt động phối hợp với
Tòa án nhân dân cấp huyện, Hội Luật gia cấp huyện, các lực lượng tham gia bảo vệ
an ninh, trật tự ở cơ sở, tổ chức, cá nhân có hiểu biết pháp luật trong tập huấn,
bồi dưỡng cho hòa giải viên hoặc tham gia hỗ trợ hòa giải.
c) Có văn bản của cơ quan có thẩm
quyền cấp huyện hướng dẫn, khuyến khích nhân rộng; trong 05 năm gần nhất tính đến
thời điểm đánh giá, được cơ quan có thẩm quyền cấp huyện trở lên tặng Giấy
khen, Bằng khen hoặc hình thức khen thưởng khác vì đã có thành tích xuất sắc
trong triển khai mô hình này.
3. Xã đạt các yêu cầu theo nội
dung 16.1 của tiêu chí 16 “Tiếp cận pháp luật” tại Phụ lục II kèm theo Quyết định
số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 khi có đồng thời mô hình điển hình về phổ biến,
giáo dục pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở theo quy định của
Hướng dẫn này.
II. TỶ LỆ
MÂU THUẪN, TRANH CHẤP, VI PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ ĐƯỢC
HÒA GIẢI THÀNH (SAU ĐÂY GỌI CHUNG LÀ VỤ, VIỆC HÒA GIẢI THÀNH)
1. Cách tính tỷ lệ %: Tỷ lệ % =
(Tổng số vụ, việc hòa giải thành/Tổng số vụ, việc được thực hiện hòa giải ) x
100.
2. Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo,
hướng dẫn tổ hòa giải trên địa bàn rà soát, tổng hợp, báo cáo kết quả vụ, việc
hòa giải thành và vụ, việc hòa giải không thành để tổng hợp, xác định tỷ lệ %
phục vụ việc đánh giá, công nhận xã nông thôn mới nâng cao.
III. TỶ LỆ
NGƯỜI DÂN THUỘC ĐỐI TƯỢNG TRỢ GIÚP PHÁP LÝ TIẾP CẬN VÀ ĐƯỢC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
KHI CÓ YÊU CẦU
1. Cách tính tỷ lệ %:
Tỷ lệ % = (Tổng số người dân thuộc
đối tượng trợ giúp pháp lý được trợ giúp pháp lý/Tổng số người dân thuộc đối tượng
trợ giúp pháp lý có yêu cầu trợ giúp pháp lý) x 100.
2. Sở Tư pháp chỉ đạo Trung tâm
trợ giúp pháp lý nhà nước, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ
chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi quản lý rà soát, tổng hợp
thông tin về tổng số người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý được trợ giúp
pháp lý, tổng số người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý có yêu cầu trợ giúp
pháp lý trong năm, đồng thời giao Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước là đầu mối
tổng hợp thông tin nêu trên.
3. Ủy ban nhân dân xã có trách
nhiệm phối hợp với Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước để xác định tổng số người
dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý được trợ giúp pháp lý, tổng số người dân
thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý có yêu cầu trợ giúp pháp lý là công dân cư trú
trên địa bàn xã để tính tỷ lệ % phục vụ việc đánh giá, công nhận xã nông thôn mới
nâng cao.
IV. SỐ LIỆU
PHỤC VỤ CHẤM ĐIỂM, ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
1. Số liệu phục vụ chấm điểm
tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới nâng
cao tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm
đánh giá.
2. Đối với trường hợp đánh giá
xã nông thôn mới nâng cao trong năm 2022, số liệu phục vụ chấm điểm nội dung tại
điểm a tiểu mục 1 Mục I Phần này sử dụng kết quả chấm điểm năm 2021 của Tiêu
chí 3 “Phổ biến, giáo dục pháp luật” theo quy định của Quyết định số 619/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng
xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và Thông tư số 07/2017/TT-BTP
ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tư pháp quy định điểm số, hướng dẫn cách tính
điểm các chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và một
số nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
3. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục,
hồ sơ đánh giá tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia xã nông
thôn mới nâng cao thực hiện theo quy định của Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg .
Căn cứ Hướng dẫn này, Sở Tư
pháp tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo,
tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả. Nếu có vấn đề phát sinh hoặc
vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp,
báo cáo Bộ Tư pháp nghiên cứu, giải quyết./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, ĐIỂM SỐ, CÁCH TÍNH ĐIỂM, TÀI LIỆU ĐÁNH GIÁ TIÊU
CHÍ CẤP HUYỆN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
(Kèm theo Quyết định số 1723/QĐ-BTP ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
Nội dung
|
Cách tính điểm chỉ tiêu
|
Điểm số tối đa
|
Tài liệu đánh giá (1)
|
Chỉ tiêu 1
|
Ban hành các văn bản theo
thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành pháp luật trên địa bàn
|
20
|
|
|
1. Ban hành đầy đủ, đúng quy
định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao
(Trong năm đánh giá không có nhiệm vụ được giao ban hành văn bản quy phạm
pháp luật được tính 09 điểm)
|
9
|
- Các Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp huyện, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành trong
năm đánh giá, kèm theo các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao
cho chính quyền cấp huyện ban hành văn bản quy phạm pháp luật (nếu có).
- Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc đình chỉ thi hành, bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp
huyện hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có).
- Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền kết luận về việc văn bản quy phạm pháp luật của cấp huyện trái pháp luật.
|
a) Ban hành đầy đủ các văn bản
quy phạm pháp luật được giao
Tỷ lệ % = (Tổng số văn bản
quy phạm pháp luật đã ban hành/Tổng số văn bản quy phạm pháp luật được giao
ban hành trong năm đánh giá) x100
|
3,5
|
- Đạt 100%
|
3,5
|
- Từ 90% đến dưới 100%
|
3
|
- Từ 80% đến dưới 90%
|
2,5
|
- Từ 70% đến dưới 80%
|
2
|
- Từ 60% đến dưới 70%
|
1,5
|
- Từ 50% đến dưới 60%
|
0,5
|
- Dưới 50%
|
0
|
b) Ban hành đúng quy định
pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được giao
Tỷ lệ % = (Tổng số văn bản
quy phạm pháp luật ban hành đúng quy định pháp luật/Tổng số văn bản quy phạm
pháp luật được giao ban hành trong năm đánh giá) x 100
|
5,5
|
- Đạt 100%
|
5,5
|
- Từ 90% đến dưới 100%
|
4,5
|
- Từ 80% đến dưới 90%
|
3,5
|
- Từ 70% đến dưới 80%
|
2,5
|
- Từ 60% đến dưới 70%
|
1,5
|
- Từ 50% đến dưới 60%
|
0,5
|
- Dưới 50%
|
0
|
|
2. Ban hành đúng quy định
pháp luật các văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi
ích của tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là văn bản hành chính)
Tỷ lệ % = (Tổng số văn bản
hành chính đã ban hành đúng thẩm quyền, thời hạn và không bị cơ quan có thẩm
quyền xử lý do có nội dung trái pháp luật/Tổng số văn bản hành chính đã ban
hành trong năm đánh giá) x 100
|
11
|
- Văn bản hành chính có nội
dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân do chính quyền
cấp huyện ban hành bao gồm Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan đến một số lĩnh vực: đất
đai, xây dựng, tài nguyên - môi trường, văn hóa, an sinh - xã hội, hộ tịch;
Quyết định của Trưởng Công an cấp huyện trong xử lý vi phạm pháp luật của cá
nhân, tổ chức trên địa bàn thuộc phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc đình chỉ thi hành, bãi bỏ văn bản hành chính (nếu có).
|
a) Đạt 100%
|
11
|
b) Từ 90% đến dưới 100%
|
9
|
c) Từ 80% đến dưới 90%
|
7
|
d) Từ 70% đến dưới 80%
|
5
|
đ) Từ 60% đến dưới 70%
|
3
|
e) Từ 50% đến dưới 60%
|
1
|
g) Dưới 50%
|
0
|
Chỉ tiêu 2
|
Công khai, cung cấp thông tin
kịp thời, chính xác, đầy đủ, đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin
|
30
|
|
|
1. Thực hiện công khai thông
tin
|
15
|
- Hồ sơ, văn bản, tài liệu phục
vụ xây dựng, đăng tải hoặc niêm yết các danh mục thông tin (đường link trên Cổng
hoặc Trang thông tin điện tử, lịch phát các tin, bài công khai thông tin được
người có thẩm quyền phê duyệt; hình ảnh chụp các bảng niêm yết, công khai
thông tin…).
- Đơn kiến nghị, phản ánh hoặc
biên bản tổng hợp kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc
công khai thông tin theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
huyện (nếu có).
|
a) Công khai thông tin đúng
thời hạn, thời điểm
Tỷ lệ % = (Tổng số thông
tin đã công khai đúng thời hạn, thời điểm/Tổng số thông tin phải được công
khai) x 100
|
5
|
- Đạt 100%
|
5
|
- Từ 90% đến dưới 100%
|
4
|
- Từ 80% đến dưới 90%
|
3
|
- Từ 70% đến dưới 80%
|
2
|
- Từ 60% đến dưới 70%
|
1
|
- Từ 50% đến dưới 60%
|
0,5
|
- Dưới 50%
|
0
|
b) Công khai thông tin chính
xác, đầy đủ
Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin
đã công khai chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100
|
5
|
- Đạt 100%
|
5
|
- Từ 90% đến dưới 100%
|
4
|
- Từ 80% đến dưới 90%
|
3
|
- Từ 70% đến dưới 80%
|
2
|
- Từ 60% đến dưới 70%
|
1
|
- Từ 50% đến dưới 60%
|
0,5
|
- Dưới 50%
|
0
|
c) Hình thức công khai thông
tin đúng quy định pháp luật
Tỷ lệ % = (Tổng số thông
tin đã công khai đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin phải
được công khai) x 100
|
5
|
- Đạt 100%
|
5
|
- Từ 90% đến dưới 100%
|
4
|
- Từ 80% đến dưới 90%
|
3
|
- Từ 70% đến dưới 80%
|
2
|
- Từ 60% đến dưới 70%
|
1
|
- Từ 50% đến dưới 60%
|
0,5
|
- Dưới 50%
|
0
|
|
2. Thực hiện cung cấp thông
tin theo yêu cầu (Trong năm đánh giá không có yêu cầu cung cấp thông tin
được tính 15 điểm)
|
15
|
- Sổ theo dõi cung cấp thông tin
theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, kèm theo Phiếu
yêu cầu cung cấp thông tin.
- Đơn kiến nghị, phản ánh hoặc
biên bản tổng hợp kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc
cung cấp thông tin theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
huyện (nếu có).
|
a) Cung cấp thông tin theo
yêu cầu đúng thời hạn
Tỷ lệ % = (Tổng số thông
tin đã cung cấp đúng thời hạn/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung
cấp) x 100
|
5
|
- Đạt 100%
|
5
|
- Từ 90% đến dưới 100%
|
4
|
- Từ 80% đến dưới 90%
|
3
|
- Từ 70% đến dưới 80%
|
2
|
- Từ 60% đến dưới 70%
|
1
|
- Từ 50% đến dưới 60%
|
0,5
|
- Dưới 50%
|
0
|
b) Cung cấp thông tin theo
yêu cầu chính xác, đầy đủ
Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin
đã cung cấp chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung
cấp) x 100
|
5
|
- Đạt 100%
|
5
|
- Từ 90% đến dưới 100%
|
4
|
- Từ 80% đến dưới 90%
|
3
|
- Từ 70% đến dưới 80%
|
2
|
- Từ 60% đến dưới 70%
|
1
|
- Từ 50% đến dưới 60%
|
0,5
|
- Dưới 50%
|
0
|
c) Hình thức cung cấp thông
tin đúng quy định pháp luật
Tỷ lệ % = (Tổng số thông
tin đã cung cấp đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin có
yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100
|
5
|
- Đạt 100%
|
5
|
- Từ 90% đến dưới 100%
|
4
|
- Từ 80% đến dưới 90%
|
3
|
- Từ 70% đến dưới 80%
|
2
|
- Từ 60% đến dưới 70%
|
1
|
- Từ 50% đến dưới 60%
|
0,5
|
- Dưới 50%
|
0
|
Chỉ tiêu 3
|
Ban hành, tổ chức thực hiện
Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, đánh giá, công nhận
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hàng năm đúng quy định pháp luật về phổ biến,
giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật và hướng dẫn của cơ quan cấp trên (gọi chung là Kế hoạch)
|
15
|
|
|
1. Ban hành Kế hoạch
|
3
|
- Kế hoạch phổ biến, giáo dục
pháp luật, đánh giá, công nhận cấp xã, cấp huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
đã được lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
- Kế hoạch, văn bản của cơ
quan cấp trên chỉ đạo, hướng dẫn nội dung, thời hạn ban hành Kế hoạch phổ biến,
giáo dục pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có).
- Văn bản giao nhiệm vụ của
cơ quan cấp trên.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân
cấp huyện về kết quả thực hiện Kế hoạch và các văn bản, tài liệu phục vụ tổ
chức, triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Tài liệu khác chứng minh kết
quả thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch (nếu có).
|
a) Ban hành Kế hoạch đúng thời
hạn yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc trong 10 ngày làm việc kể từ
ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Kế hoạch nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
không có yêu cầu về thời hạn
|
3
|
b) Ban hành Kế hoạch sau 01
ngày đến 10 ngày làm việc so với thời hạn yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc từ sau 10 ngày đến 20 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành Kế hoạch nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không có yêu cầu về thời hạn
|
2
|
c) Ban hành Kế hoạch sau 10
ngày làm việc đến 15 ngày làm việc so với thời hạn yêu cầu của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc sau 20 ngày đến 25 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành Kế hoạch nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không có yêu cầu về thời hạn
|
1
|
d) Không ban hành Kế hoạch;
ban hành Kế hoạch sau 15 ngày làm việc so với thời hạn yêu cầu của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc sau 25 ngày nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không có yêu
cầu về thời hạn; Kế hoạch không đáp ứng yêu cầu về nội dung theo hướng dẫn của
cơ quan cấp trên
|
0
|
2. Triển khai các nhiệm vụ của
Kế hoạch:
Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ,
hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động
đề ra trong Kế hoạch) x 100
|
12
|
a) Đạt 100%
|
12
|
b) Từ 90% đến dưới 100%
|
10
|
c) Từ 80% đến dưới 90%
|
8
|
d) Từ 70% đến dưới 80%
|
6
|
đ) Từ 60% đến dưới 70%
|
4
|
e) Từ 50% đến dưới 60%
|
2
|
g) Dưới 50%
|
0
|
Chỉ tiêu 4
|
Tổ chức tiếp công dân, tiếp
nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định
pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo
|
20
|
|
|
1. Tổ chức tiếp công dân
|
2
|
- Hình ảnh về địa điểm tiếp
công dân.
- Nội quy tiếp công dân, lịch
tiếp công dân.
- Quyết định hoặc văn bản của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Ban tiếp công dân.
- Sổ tiếp công dân hoặc thông
tin trên cơ sở dữ liệu quốc gia về tiếp công dân hoặc thông tin trên phần mềm
quản lý tiếp công dân.
- Văn bản hướng dẫn, trả lời
kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo hoặc Quyết định giải quyết khiếu nại,
tố cáo.
- Báo cáo kết quả về tổ chức
tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo.
|
a) Có nội quy tiếp công dân
|
0,5
|
b) Bố trí địa điểm, phân công
người tiếp công dân; niêm yết công khai lịch tiếp công dân của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện tại trụ sở
|
0,5
|
c) Thực hiện đầy đủ, đúng quy
định pháp luật về tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân cấp huyện
|
1
|
2. Tiếp nhận, giải quyết kiến
nghị, phản ánh
Tỷ lệ % = (Tổng số kiến
nghị, phản ánh được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số kiến nghị, phản
ánh đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100
(Trong năm đánh giá không
có kiến nghị, phản ánh được tính 09 điểm)
|
9
|
a) Đạt 100%
|
9
|
b) Từ 90% đến dưới 100%
|
7,5
|
c) Từ 80% đến dưới 90%
|
6
|
d) Từ 70% đến dưới 80%
|
4,5
|
đ) Từ 60% đến dưới 70%
|
3
|
e) Từ 50% đến dưới 60%
|
1,5
|
g) Dưới 50%
|
0
|
3. Tiếp nhận, giải quyết khiếu
nại, tố cáo
Tỷ lệ %= (Tổng số khiếu
nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số khiếu nại, tố
cáo đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100
(Trong năm đánh giá không
có khiếu nại, tố cáo được tính 09 điểm)
|
9
|
a) Đạt 100%
|
9
|
b) Từ 90% đến dưới 100%
|
7,5
|
c) Từ 80% đến dưới 90%
|
6
|
d) Từ 70% đến dưới 80%
|
4,5
|
đ) Từ 60% đến dưới 70%
|
3
|
e) Từ 50% đến dưới 60%
|
1,5
|
g) Dưới 50%
|
0
|
Chỉ tiêu 5
|
Tiếp nhận, giải quyết thủ
tục hành chính đúng quy định pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính
Tỷ lệ % = (Tổng số hồ sơ
thủ tục hành chính được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số hồ sơ thủ
tục hành chính đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100
|
15
|
Sổ theo dõi việc giải quyết
thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc số liệu được trích xuất
từ hệ thống thông tin một cửa điện tử (đối với địa phương đã vận hành hệ thống
thông tin một cửa điện tử).
|
|
a) Đạt 100%
|
15
|
b) Từ 90% đến dưới 100%
|
12,5
|
c) Từ 80% đến dưới 90%
|
10
|
d) Từ 70% đến dưới 80%
|
7,5
|
đ) Từ 60% đến dưới 60%
|
5
|
e) Từ 50% đến dưới 60%
|
2,5
|
g) Dưới 50%
|
0
|
TỔNG CỘNG:
|
100
|
|
Ghi chú:
(1) Tài liệu đánh giá tại Phụ lục là căn cứ để Ủy
ban nhân dân cấp huyện xác định kết quả, điểm số của các chỉ tiêu và không gửi kèm
theo hồ sơ đề nghị công nhận cấp huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. Trường hợp
cần thiết, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp
huyện cung cấp các tài liệu cụ thể phục vụ việc kiểm tra, đánh giá, thẩm định,
công nhận cấp huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật./.
Quyết định 1723/QĐ-BTP năm 2022 hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1723/QĐ-BTP ngày 15/08/2022 hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
12.756
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|