UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1720/QĐ-UBND
|
Hải
Dương, ngày 09 tháng 7 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ THIẾT KẾ QUY HOẠCH CHUNG
XÂY DỰNG ĐÔ THỊ HƯNG ĐẠO, HUYỆN TỨ KỲ ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN
NĂM 2030.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và các quy định hiện hành khác có
liên quan;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng Hải Dương tại Tờ trình số 56 /TTr-SXD ngày 30 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây
dựng đô thị Hưng Đạo, huyện Tứ Kỳ đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm
2030 (hồ sơ do Trung tâm quy hoạch đô thị và nông thôn - Sở Xây dựng Hải Dương
lập, Sở Xây dựng thẩm định trình phê duyệt) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên gọi: Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hưng Đạo, huyện Tứ Kỳ, đến năm 2020
và định hướng phát triển đến năm 2030.
2. Phạm vi
ranh giới, quy mô lập quy hoạch
Đô thị
Hưng Đạo nằm ở phía Bắc huyện Tứ Kỳ, có các phía tiếp giáp như sau:
- Phía Tây Giáp xã Ngọc Kỳ huyện Tứ
Kỳ, xã Gia Lương huyện Gia Lộc;
- Phía Đông Giáp xã Thanh Hải, huyện
Thanh Hà;
- Phía Nam Giáp xã Tái Sơn, xã
Bình Lãng huyện Tứ Kỳ;
- Phía Bắc Giáp xã Kỳ Sơn và xã Đại
Đồng huyện Tứ Kỳ.
* Quy mô nghiên cứu quy hoạch
chung trên toàn bộ diện tích tự nhiên của xã Hưng Đạo 730,29 ha.
* Quy mô dân số
- Dân số hiện trạng trong khu vực
nghiên cứu quy hoạch: 10.860 người.
- Quy mô dân số dự kiến đến năm
2020: 13.360 người.
- Quy mô dân số dự kiến đến năm
2030: 17.763 người.
3. Tính chất,
mục tiêu quy hoạch
3.1. Tính chất
- Quy hoạch xây dựng xã Hưng Đạo
theo tiêu chí của đô thị loại V đồng bằng, định hướng đến năm 2016 đủ tiêu chuẩn
nâng cấp lên thị trấn.
- Quy hoạch đô thị Hưng Đạo là
trung tâm chuyên ngành cấp huyện, trung tâm tổng hợp cấp tiểu vùng và là đô thị
thuộc huyện. Định hướng phát triển thị trấn Hưng Đạo là trung tâm kinh tế xã hội
trọng điểm cấp huyện, tập trung phát triển công nghiệp - dịch vụ.
3.2. Mục tiêu
- Quy hoạch chung xây dựng xã Hưng
Đạo định hướng phát triển lên đô thị loại V, thành lập thị trấn Hưng Đạo; Quy
hoạch là đô thị trung tâm kinh tế xã hội trọng điểm trong vùng huyện thúc đẩy sự
phát triển kinh tế xã hội chung của huyện Tứ Kỳ.
- Cụ thể hoá định hướng chiến lược
phát triển kinh tế, xã hội của huyện Tứ Kỳ cũng như của tỉnh Hải Dương, nhằm
đáp ứng nhu cầu phát triển mới, tạo đà thúc đẩy quá trình đô thị hóa khu vực,
tăng trưởng kinh tế, xây dựng một đô thị bền vững.
- Định hướng năm 2015 là đô thị loại
V, tính toán chỉ tiêu quy hoạch theo cấp đô thị loại V.
- Tạo cơ sở pháp lý để quản lý xây
dựng theo quy hoạch và hình thành, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng.
4. Nhiệm vụ của
đồ án
- Phân tích, đánh giá các điều kiện
tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội, dân số, lao động; hiện trạng sử dụng
đất đai; hiện trạng về xây dựng; cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi
trường đô thị.
- Xác định tiềm năng, động lực
hình thành và phát triển đô thị; tính chất, quy mô dân số lao động và quy mô đất
đai xây dựng đô thị; các chỉ tiêu hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật chủ yếu
cho các giai đoạn phát triển đô thị. Dự kiến sử dụng đất của đô thị theo từng
giai đoạn quy hoạch; đồng thời đề xuất định hướng phát triển không gian đô thị,
định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đánh giá môi trường chiến lược.
- Nghiên cứu thiết kế đô thị bao gồm
các nội dung: Nghiên cứu các vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị, đề xuất tổ
chức không gian cho các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các trục không gian
chính, quảng trường lớn, không gian cây xanh, mặt nước và các điểm nhấn trong
đô thị.
- Đề xuất nội dung quy hoạch xây dựng
đợt đầu (đến 2020), đề xuất các dự án ưu tiên phát triển và các nguồn lực
thực hiện.
- Xây dựng Quy định quản lý xây dựng
theo đồ án quy hoạch làm căn cứ để quản lý thực hiện.
- Trình tự thực hiện, nội dung,
quy cách hồ sơ và các nội dung cụ thể khác theo quy định của Luật quy hoạch đô
thị và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP .
5. Các chỉ
tiêu quy hoạch chủ yếu
Một số chỉ tiêu quy hoạch cụ thể:
- Đất dân dụng:
Stt
|
Loại đất
|
Chỉ tiêu (m2/người)
|
1
|
Đất khu ở
|
35 ÷ 50
|
2
|
Đất công cộng
|
5 ÷ 7
|
3
|
Đất giao thông
|
15 ÷ 18
|
4
|
Đất cây xanh
|
7 ÷ 10
|
Tổng đất dân dụng
|
70 ÷ 90
|
- Đất ngoài dân dụng và các chỉ
tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn quy
hoạch xây dựng QCXDVN: 01/2008/BXD và các quy định hiện hành.
6. Thành phần
hồ sơ
TT
|
Nội dung
|
Tỷ lệ
|
1
|
Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng
|
1/25.000
|
2
|
Các bản đồ hiện trạng kiến trúc,
hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đánh giá quỹ đất xây dựng
|
1/5.000
|
3
|
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và
phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch
|
1/5.000
|
4
|
Sơ đồ định hướng phát triển
không gian đô thị
|
1/5.000
|
5
|
Các bản đồ định hướng phát triển
hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường
|
1/5.000
|
|
Tờ trình, thuyết minh, phụ lục,
báo cáo...
|
|
|
Dự thảo Quy định quản lý xây dựng
theo đồ án quy hoạch chung đô thị
|
|
* Các chỉ tiêu chi tiết tại
nội dung Nhiệm vụ quy hoạch kèm theo.
7. Dự toán kinh
phí khảo sát đo đạc, lập quy hoạch
Quy
mô tổng diện tích đo đạc khoảng 740 ha; địa hình cấp III, tỷ lệ bản đồ 1/5000;
Dự toán kinh phí lập quy hoạch tính theo quy mô dân số lập quy hoạch chung đô
thị 17.763 người.
- Dự toán kinh phí khảo sát đo
đạc: 506.975.000 đồng
- Dự toán kinh phí lập quy hoạch:
1.011.064.000 đồng
Trong đó:
+ Chi phí lập đồ án quy hoạch:
750.393.000 đồng
+ Chi phí lập Nhiệm vụ quy
hoạch 58.981.000 đồng
+ Thuế VAT 10%: 80.937.000 đồng
+ Chi phí thẩm định nhiệm vụ:
11.796.000 đồng
+ Chi phí thẩm định đồ án
quy hoạch: 55.979.000 đồng
+ Chi phí quản lý lập quy hoạch:
52.978.000 đồng
* Tổng cộng kinh phí khảo sát
đo đạc, lập quy hoạch: 1.518.039.000 đồng
(Một tỷ năm trăm mười tám
triệu không trăm ba mươi chín nghìn đồng).
* Việc thanh quyết toán giá trị
kinh phí khảo sát đo đạc, lập quy hoạch trên phải
được thực hiện theo đúng các quy định xây dựng cơ bản hiện hành của Nhà nước.
8. Tổ chức
thực hiện
- Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân
huyện Tứ Kỳ.
- Cơ quan tư vấn: Trung tâm quy
hoạch đô thị và nông thôn - Sở Xây dựng Hải Dương.
- Thời gian tổ chức lập quy hoạch
không quá 09 tháng tính từ ngày phê duyệt nhiệm vụ thiết kế quy hoạch.
Điều 2. Chủ đầu tư, đơn vị tư
vấn căn cứ các quy định tại Điều 1 để triển khai thực hiện theo đúng các quy định
hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và đầu tư, Tài nguyên và
Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tứ Kỳ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ) và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hiển
|