ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1720/QĐ-UBND
|
Rạch Giá, ngày
12 tháng 9 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC - BẢN ĐỒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26
tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh
tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ; Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày
27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 111/TTr-TC-TNMT ngày 21 tháng 8
năm 2007 về việc ban hành Bộ đơn giá đo đạc - bản đồ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá đo đạc - bản
đồ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm hướng dẫn kiểm tra thực hiện Bộ đơn giá.
Điều 3. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, Chính quyền, Đoàn thể), Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Hùng
|
BỘ ĐƠN GIÁ
ĐO ĐẠC - BẢN ĐỒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 12/9/2007 của Chủ tịch
UBND tỉnh Kiên Giang)
Chương I
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG
BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC - BẢN ĐỒ
I. CĂN CỨ ĐỂ LẬP
BỘ ĐƠN GIÁ:
1. Nghị định số 205/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng
lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; Công văn số
3673/BTNMT-KHTC ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
chuyển xếp lương khi tính chi phí nhân công trong sản phẩm đo đạc bản đồ;
2. Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày
07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
3. Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
4. Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT
ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định
mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ;
5. Thông tư số 05/TT-BNV ngày 05
tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm
công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức;
6. Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày
05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động
đối với cán bộ, công chức, viên chức;
7. Thông tư số 07/TT-BNV ngày 05
tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại,
nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức;
8. Thông tư liên tịch số
08/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về hướng
dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ,
công chức, viên chức.
II. NGUYÊN TẮC
XÂY DỰNG BỘ ĐƠN GIÁ:
1. Bộ đơn giá được xây dựng trên
cơ sở Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành theo Quyết định số
05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
2. Đơn giá ngày công lao động kỹ
thuật theo thang lương tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp
lương trong các công ty nhà nước và Công văn số 3673/BTNMT-KHTC ngày 15 tháng 9
năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc chuyển xếp lương khi tính chi
phí nhân công trong sản phẩm đo đạc bản đồ;
3. Mức lương tối thiểu là 450.000
đồng/tháng theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính
phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
4. Cơ cấu tính giá đo đạc bản đồ
theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh
phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
5. Đơn giá công lao động phổ thông là 25.000 đồng/người/ngày.
III. NỘI DUNG VÀ CƠ SỞ XÁC ĐỊNH
TỪNG PHẦN CHI PHÍ TRONG ĐƠN GIÁ:
Cấu thành của đơn giá đo đạc - bản đồ gồm các
khoản sau:
- Chi phí trực tiếp;
- Chi phí chung.
Nội dung của từng khoản trên như sau:
1. Chi phí trực tiếp:
Là những chi phí liên quan trực tiếp đến quá
trình sản xuất sản phẩm, bao gồm chi phí: nhân công, vật liệu, công cụ, dụng cụ
và sử dụng máy.
Nội dung cụ thể của chi phí này:
1.1. Chi phí nhân công:
Gồm chi phí lao động kỹ thuật và
chi phí lao động phổ thông trong quá trình sản xuất sản phẩm.
- Đơn giá ngày công lao động kỹ
thuật gồm tiền lương cơ bản và các chế độ tiền lương khác cho người lao động
theo quy định hiện hành như: lương phụ; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ
cấp trách nhiệm; phụ cấp đặc biệt; phụ cấp độc hại, nguy hiểm (nếu có); bảo hiểm
xã hội; bảo hiểm y tế; kinh phí công đoàn theo chế độ...
- Đơn giá lao động phổ thông là
25.000 đồng/người/ngày.
1.2. Chi phí vật liệu, công cụ, dụng
cụ:
- Chi phí vật liệu: là giá trị vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản
phẩm như: ảnh, giấy, bút, mực, gỗ, bút vẽ...
- Chi phí công cụ, dụng cụ: là giá
trị công cụ, dụng cụ được phân bổ trong quá trình sản xuất sản phẩm.
1.3. Chi phí sử dụng máy:
Là chi phí khấu hao sử dụng máy
trong quá trình thực hiện công việc và hoàn thành một sản phẩm.
2. Chi phí chung:
Là chi phí có tính chất chung của
đơn vị trực tiếp thực hiện như: chi phí tiền lương và các khoản có tính chất
lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) cho bộ máy quản lý;
chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công cụ,
dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí sửa chữa thiết bị, công cụ, dụng cụ; chi hội
nghị triển khai, tổng kết công tác, chi phí chuyển quân, chi phí làm nhà tạm
(hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công, chi phí nghiệm thu, bàn giao sản phẩm
của đơn vị sản xuất và các chi phí khác mang tính chất quản lý có liên quan đến
việc thực hiện sản phẩm.
Chương II
ĐƠN GIÁ VỀ ĐO ĐẠC - BẢN
ĐỒ
I. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LƯỚI ĐỊA
CHÍNH CẤP I, CẤP II:
A. Nội dung công việc:
- Chọn điểm chôn mốc: chuẩn bị; xác định vị trí
điểm ở thực địa; liên hệ xin phép đất đặt mốc; thông hướng đo; đổ mốc; chôn mốc;
vẽ ghi chú điểm; kiểm tra; phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp; bàn giao cho
địa phương; di chuyển.
- Tiếp điểm: chuẩn bị; tìm điểm ở thực địa; kiểm
tra; chỉnh lý ghi chú điểm và thông hướng đo; di chuyển.
- Đo ngắm
+ Đo bằng máy kinh vĩ: chuẩn bị; kiểm nghiệm thiết
bị; đo ngắm (đo góc nằm, góc đứng và đo cạnh); phục vụ kiểm tra nghiệm thu; di
chuyển.
+ Đo bằng máy GPS: chuẩn bị; kiểm nghiệm thiết bị;
liên hệ với các nhóm đo; đo ngắm; liên hệ với các nhóm liên quan để trút số liệu
sang đĩa mềm; tính toán; kiểm tra khái lược; phục vụ kiểm tra nghiệm thu; di
chuyển.
- Tính toán bình sai: chuẩn bị; kiểm tra sổ đo;
tính toán bình sai, biên tập thành quả; phục vụ kiểm tra nghiệm thu.
B. Đơn giá đo đạc lưới địa chính cấp I, cấp II:
Số TT
|
Hạng mục công
việc
|
Loại khó khăn
|
Đơn vị tính (điểm)
|
Đơn giá (đồng/điểm)
|
I
|
Lưới địa chính cấp I
|
|
|
|
1
|
Đo bằng máy GPS
|
|
|
|
|
|
Loại 1
|
|
2.553.855
|
|
|
Loại 2
|
|
3.057.746
|
|
|
Loại 3
|
|
3.663.113
|
|
|
Loại 4
|
|
4.520.002
|
2
|
Đo bằng máy kinh vĩ
|
|
|
|
|
|
Loại 1
|
|
2.159.860
|
|
|
Loại 2
|
|
2.735.506
|
|
|
Loại 3
|
|
3.274.179
|
|
|
Loại 4
|
|
4.141.646
|
II
|
Lưới địa chính cấp II
|
|
|
|
1
|
Đo bằng máy GPS
|
|
|
|
|
|
Loại 1
|
|
1.652.293
|
|
|
Loại 2
|
|
1.923.372
|
|
|
Loại 3
|
|
2.359.423
|
|
|
Loại 4
|
|
2.889.770
|
2
|
Đo bằng máy kinh vĩ
|
|
|
|
|
|
Loại 1
|
|
1.339.192
|
|
|
Loại 2
|
|
1.592.666
|
|
|
Loại 3
|
|
1.951.541
|
|
|
Loại 4
|
|
2.431.112
|
Phân cấp loại khó khăn: theo phụ lục 1
Danh mục sản phẩm: theo phục lục 2
Ghi chú: đơn giá trên chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng.
II. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN
ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC MẶT ĐẤT:
A. Nội dung công việc:
1. Ngoại nghiệp:
- Công tác chuẩn bị: chuẩn bị vật
tư, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xác định ranh giới hành chính xã, phường, thị trấn với UBND xã, phường, thị trấn;
- Lập lưới đo vẽ: thiết kế, chọn
điểm, chôn mốc; đo nối; tính toán;
- Xác định ranh giới thửa đất:
đóng mốc giới thửa đất ở thực địa và lập biên bản xác định ranh giới thửa đất
theo hiện trạng sử dụng;
- Đo vẽ chi tiết: chuẩn bị tư tài
liệu, máy đo, dụng cụ; đo vẽ chi tiết, vẽ sơ họa hiện trạng trạm đo; điều tra ghi tên người sử dụng đất (khu vực không
lập biên bản xác định ranh giới thửa đất); kiểm tra, đo vẽ
bổ sung;
- Đối soát, kiểm tra: đối với khu vực đã có BĐĐC
cũ;
- Xác nhận diện tích (hiện trạng) với người
sử dụng đất;
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.
2. Nội nghiệp:
- Lập bản gốc: chuyển kết quả đo vẽ chi tiết lập
bản gốc; tiếp biên; đánh số thửa; tính diện tích thửa đất;
- Lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất (HSKTTĐ);
- Đối soát hồ sơ kỹ thuật thửa đất: đối soát, chỉnh
sửa bản gốc đối với khu vực có BĐĐC cũ;
- Tính diện tích;
- Xác nhận hồ sơ các cấp: lập sổ mục kê (theo hiện
trạng) tạm thời theo tờ bản đồ gốc và theo tờ BĐĐC (theo cấp xã), tổng hợp diện
tích mảnh (trong đó có cả số lượng thửa, số lượng nhà); phục vụ KTNT, giao nộp
sản phẩm;
- Biên tập: nhận bản đồ gốc; kiểm tra nội dung,
bổ sung những nội dung còn thiếu; che bỏ nội dung thừa; biên tập theo ranh giới
hành chính;
- Nhân bản phục vụ giao nhận diện tích, loại đất,
đăng ký đất đai: chuẩn bị cho nhân bản. Nhân bản theo một trong các phương
pháp: can vẽ khi bản gốc là đế diamat hoặc in bằng máy in phun Ao khi bản đồ gốc
là bản đồ số. Phục vụ KTNT;
- Giao nộp sản phẩm: hoàn thành thủ tục pháp lý;
giao nộp sản phẩm cho cấp quản lý.
B. Đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính bằng
phương pháp đo đạc mặt đất:
Số TT
|
Hạng mục công
việc
|
Loại khó khăn
|
Đơn vị tính (m2)
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
1
|
Tỷ lệ 1/500
|
Loại 1
|
|
414
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
489
|
|
|
Loại 3
|
|
635
|
|
|
Loại 4
|
|
778
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ 1/1.000
|
Loại 1
|
|
155
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
189
|
|
|
Loại 3
|
|
201
|
|
|
Loại 4
|
|
269
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ 1/2.000
|
Loại 1
|
|
52
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
68
|
|
|
Loại 3
|
|
76
|
|
|
Loại 4
|
|
93
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ 1/5.000
|
Loại 1
|
|
12
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
16
|
|
|
Loại 3
|
|
20
|
|
|
Loại 4
|
|
24
|
Phân cấp loại khó khăn: theo phụ lục 1.
Danh mục sản phẩm: theo phục lục 2.
Ghi chú: đơn giá trên chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng.
III. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN
ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỪ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ:
A. Nội dung công việc:
1. Ngoại nghiệp:
- Đo chi tiết: chuẩn bị vật tư,
tài liệu (bản đồ ảnh cơ sở, bản đồ 364), máy móc và thiết bị (kiểm nghiệm),
liên hệ nơi công tác; đo vẽ chi tiết: xác định điểm trạm đo, xác định ranh giới
thửa, đo chi tiết, vẽ sơ đồ thửa, điều tra loại đất, địa danh, xứ đồng, tên người
sử dụng; phục vụ KTNT;
- Xác nhận diện tích hiện trạng với
người sử dụng đất: kiểm tra hình thể, kích thước, đối chiếu diện tích, đo kiểm
tra diện tích chênh lệch, xác nhận ranh giới thửa, loại đất, xác nhận của các
người sử dụng đất liền kề, lập hồ sơ giao nhận diện tích, lập biên bản bàn
giao; hoàn chỉnh thành quả;
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: phục
vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
2. Nội nghiệp:
- Lập bản vẽ: chuẩn bị vật tư, tài
liệu, thiết bị; chuyển kết quả đo chi tiết lên bản đồ gốc, tiếp biên; ghi (nhập)
tên người sử dụng, loại đất; đánh số thửa;
- Lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất;
- Tính diện tích thửa đất: tính diện tích và
bình sai diện tích;
- Lập sổ mục kê: lập sổ mục kê tạm theo hiện trạng;
tổng hợp diện tích theo mảnh bản đồ;
- In phun bản đồ: in phun bản đồ, ghi dữ liệu bản
đồ vào đĩa CD-R;
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: phục vụ KTNT và
giao nộp sản phẩm;
- Biên tập: biên tập, bổ sung nội dung thiếu. In
phun từ bản đồ dạng số;
- Nhân bản phục vụ giao đất hoặc đăng ký đất
đai;
- Giao nộp thành quả: hoàn thành thủ tục pháp
lý. Giao nộp thành quả cho cấp quản lý.
B. Đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính từ bản đồ
địa chính cơ sở:
Số TT
|
Hạng mục công
việc
|
Loại khó khăn
|
Đơn vị tính (m2)
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
1
|
Tỷ lệ 1/2.000
|
Loại 1
|
|
19
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
25
|
|
|
Loại 3
|
|
27
|
|
|
Loại 4
|
|
35
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ 1/5.000
|
Loại 1
|
|
5
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
7
|
|
|
Loại 3
|
|
8
|
|
|
Loại 4
|
|
9
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ 1/10.000
|
Loại 1
|
|
1,5
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
2
|
|
|
Loại 3
|
|
2,5
|
|
|
Loại 4
|
|
3
|
Phân cấp loại khó khăn: theo phụ lục 1.
Danh mục sản phẩm: theo phục lục 2.
Ghi chú: đơn giá trên chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng.
IV. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC MẶT ĐẤT:
A. Nội dung công việc:
1. Ngoại nghiệp:
- Công tác chuẩn bị: chuẩn bị vật tư, tài liệu;
kiểm nghiệm thiết bị;
- Xác định ranh giới thửa đất: lập biên bản xác
định ranh giới thửa đất theo hiện trạng sử dụng;
- Đo vẽ chi tiết: chuẩn bị vật tư tài liệu, máy
đo, dụng cụ; đo vẽ chi tiết; điều tra ghi tên người sử dụng đất;
- Đối soát, kiểm tra: đối với khu vực đã có nguồn
tài liệu về bản đồ;
- Xác nhận diện tích (hiện trạng) với người sử dụng
đất và chính quyền địa phương nơi có đất.
2. Nội nghiệp:
- Tính diện tích thửa đất;
- Biên tập bản đồ;
- Hoàn thành biên bản xác nhận diện tích (hiện
trạng) của người sử dụng đất;
- Trình cấp thẩm quyền ký bản vẽ hiện trạng sử dụng
đất;
- Bàn giao sản phẩm.
B. Đơn giá đo đạc, lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất:
Số TT
|
Hạng mục công
việc
|
Loại khó khăn
|
Đơn vị tính (m2)
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
I
|
Khu vực chưa có bản đồ địa chính chính quy:
|
1
|
Tỷ lệ 1/200
|
Loại 1
|
|
909
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
1.081
|
|
|
Loại 3
|
|
1.277
|
|
|
Loại 4
|
|
1.529
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ 1/500
|
Loại 1
|
|
303
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
355
|
|
|
Loại 3
|
|
463
|
|
|
Loại 4
|
|
571
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ 1/1.000
|
Loại 1
|
|
135
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
164
|
|
|
Loại 3
|
|
174
|
|
|
Loại 4
|
|
235
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ 1/2.000
|
Loại 1
|
|
45
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
59
|
|
|
Loại 3
|
|
66
|
|
|
Loại 4
|
|
80
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ 1/5.000
|
Loại 1
|
|
10
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
13
|
|
|
Loại 3
|
|
16
|
|
|
Loại 4
|
|
20
|
II
|
Khu vực đã có bản đồ địa chính chính quy:
|
1
|
Tỷ lệ 1/200
|
Loại 1
|
|
727
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
865
|
|
|
Loại 3
|
|
1022
|
|
|
Loại 4
|
|
1224
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ 1/500
|
Loại 1
|
|
242
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
284
|
|
|
Loại 3
|
|
370
|
|
|
Loại 4
|
|
457
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ 1/1.000
|
Loại 1
|
|
108
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
131
|
|
|
Loại 3
|
|
139
|
|
|
Loại 4
|
|
188
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ 1/2.000
|
Loại 1
|
|
36
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
47
|
|
|
Loại 3
|
|
52
|
|
|
Loại 4
|
|
64
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ 1/5.000
|
Loại 1
|
|
8
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
10
|
|
|
Loại 3
|
|
13
|
|
|
Loại 4
|
|
16
|
Phân cấp loại khó khăn: theo phụ lục 1.
Danh mục sản phẩm: theo phục lục 2.
Ghi chú: đơn giá trên chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng.
V. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC MẶT ĐẤT, KIỂM KÊ CÂY TRỒNG, ĐO ĐẠC
VẬT KIẾN TRÚC PHỤC VỤ VIỆC LẬP PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG GIẢI TỎA:
A. Nội dung công việc:
1. Ngoại nghiệp:
- Công tác chuẩn bị: chuẩn bị vật tư, tài liệu;
kiểm nghiệm thiết bị;
- Đo đất:
+ Xác định đúng ranh giới sử dụng đất của từng hộ,
loại đất, hạng đất, diện tích, số thửa, số tờ bản đồ (nếu có).
+ Đo vẽ chi tiết: chuẩn bị vật tư tài liệu, máy
đo, dụng cụ; đo vẽ chi tiết; điều tra ghi tên người sử dụng đất;
+ Điều tra nguồn gốc sử dụng đất nội dung bao gồm:
thời gian khai phá, chuyển nhượng, thừa kế, đất cấp và các giấy tờ có liên quan
đến nguồn gốc, tính pháp lý của thửa đất...
+ Đối soát, kiểm tra: đối với khu vực đã có nguồn
tài liệu về bản đồ địa chính;
+ Xác nhận diện tích (hiện trạng) với người sử dụng
đất.
- Đo nhà: đo đạc diện tích nhà và các vật kiến
trúc của từng hộ, ghi rõ kết cấu của nhà và vật kiến trúc (nền, móng, trần, tấm
lợp...), các giấy tờ có liên quan đến vật kiến trúc (nếu có).
- Kiểm kê cây trồng, hoa màu: kiểm kê, phân loại
cây trồng và hoa màu đúng, đủ theo quy định hiện hành của tỉnh.
- Điều tra, thu thập thông tin của tổ chức, hộ
gia đình sử dụng đất:
+ Điều tra số khẩu;
+ Biên lai thu thuế kinh doanh (nếu có);
+ Điều tra nguồn thu nhập chính của chủ hộ, hộ
nghèo;
+ Điều tra hộ gia đình chính sách;
+ Điều tra nguồn gốc sử dụng đất, tình hình sử dụng
đất;
+ Đối với nhà ở: điều tra năm xây dựng nhà, tính
hợp pháp xây dựng;
+ Điều tra thu nhập trường hợp các hộ bị giải tỏa
hết đất trong khu quy hoạch và không còn đất nơi khác;
+ Điều tra về nhu cầu tái định cư.
2. Nội nghiệp:
- Tính diện tích thửa đất;
- Biên tập bản đồ;
- Nhập liệu, tổng hợp số liệu đo đạc,
kiểm kê, xử lý áp giá bồi thường;
- Lập phương án bồi thường.
B. Đơn giá đo đạc, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất bằng phương pháp đo đạc mặt đất, kiểm kê cây trồng, đo đạc vật kiến trúc,
điều tra thu thập thông tin, lập phương án bồi thường:
1. Bảng giá đo đạc, lập bản đồ hiện trạng:
Số TT
|
Hạng mục công
việc
|
Loại khó khăn
|
Đơn vị tính (m2)
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
I
|
Khu vực chưa có bản đồ địa chính chính quy:
|
1
|
Tỷ lệ 1/200
|
Loại 1
|
|
909
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
1.081
|
|
|
Loại 3
|
|
1.277
|
|
|
Loại 4
|
|
1.529
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ 1/500
|
Loại 1
|
|
303
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
355
|
|
|
Loại 3
|
|
463
|
|
|
Loại 4
|
|
571
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ 1/1.000
|
Loại 1
|
|
135
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
164
|
|
|
Loại 3
|
|
174
|
|
|
Loại 4
|
|
235
|
II
|
Khu vực đã có bản đồ địa chính chính quy:
|
1
|
Tỷ lệ 1/200
|
Loại 1
|
|
727
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
865
|
|
|
Loại 3
|
|
1022
|
|
|
Loại 4
|
|
1224
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ 1/500
|
Loại 1
|
|
242
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
284
|
|
|
Loại 3
|
|
370
|
|
|
Loại 4
|
|
457
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ 1/1.000
|
Loại 1
|
|
108
|
|
(không độ cao)
|
Loại 2
|
|
131
|
|
|
Loại 3
|
|
139
|
|
|
Loại 4
|
|
188
|
Phân cấp loại khó khăn: theo phụ lục 1.
Danh mục sản phẩm: theo phục lục 2.
Ghi chú: đơn giá trên chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng.
2. Đơn giá đo vẽ nhà và vật kiến trúc:
- Nhà tạm và các công trình phụ: 100.000 đồng/hộ
hoặc bản vẽ;
- Nhà kiên cố, bán kiên cố và các công trình phụ:
150.000 đồng/hộ hoặc bản vẽ.
3. Đơn giá kiểm kê, phân loại cây trồng: 50 đồng/cây.
4. Điều tra, thu thập thông tin của tổ chức và hộ
gia đình: 5.000 đồng/tổ chức, hộ gia đình.
5. Lập phương án bồi thường giải tỏa:
Số TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng/phương
án)
|
1
|
Phương án bối thường có số hộ bị thiệt hại từ
1-<50 hộ
|
phương án
|
2.000000
|
2
|
Phương án bối thường có số hộ bị thiệt hại từ
50-<150 hộ
|
phương án
|
5.000000
|
3
|
Phương án bối thường có số hộ bị thiệt hại từ
150-<250 hộ
|
phương án
|
7.000000
|
4
|
Phương án bối thường có số hộ bị thiệt hại từ
250 hộ trở lên
|
phương án
|
10.000000
|
Ghi chú: đơn giá trên chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng.
Chương III
BIÊN TẬP BẢN ĐỒ, SỐ HÓA
BẢN ĐỒ
I. BIÊN TẬP BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ
THEO CÔNG NGHỆ TIN HỌC:
A. Nội dung công việc:
- Xác định tên bản đồ, chủ đề xây dựng, mục đích
sử dụng, tỷ lệ, kích thước, nội dung và bố cục;
- Xây dựng bố cục, chú giải, màu sắc, ký hiệu,
ghi chú;
- Phân lớp đối tượng, chọn lựa và quy định kiểu
chữ, mã hóa các màu hiển thị và quy định màu cho các đối tượng;
- Biên tập nội dung bản đồ số: tạo các polygol
cho các đối tượng dạng vùng; gán thuộc tính cho các đối tượng dạng đường, dạng
điểm, dạng diện tích, chữ ghi chú; trình bày khung bản đồ và các yếu tố nội
dung ngoài khung;
- In phun, kiểm tra, sửa chữa: tạo file điều khiển
in, in bản đồ trên giấy bằng máy in phun màu để kiểm tra sản phẩm; kiểm tra, sửa
chữa hoàn thiện và bàn giao sản phẩm bản đồ.
B. Đơn giá:
1. Biên tập bản đồ chuyên đề:
- Bản đồ chuyên đề cấp xã:
3.000.000 đồng/bộ;
- Bản đồ chuyên đề cấp huyện:
4.000.000 đồng/bộ;
- Bản đồ chuyên đề cấp tỉnh:
5.000.000 đồng/bộ.
Danh mục sản phẩm: theo phụ lục 2.
Trường hợp có điều tra, thu thập bổ sung thêm
thông tin có liên quan đến nội dung bản đồ chuyên đề sẽ tính thêm chí phí trên
cơ sở chi phí thực tế cần thiết để thực hiện việc điều tra và thu thập thông
tin.
2. In, nhân bản bản đồ:
- In bản đồ chuyên đề cấp xã:
300.000 đồng/mảnh;
- In bản đồ chuyên đề cấp huyện:
400.000 đồng/mảnh;
- In bản đồ chuyên đề cấp tỉnh:
500.000 đồng/mảnh.
Ghi chú: mảnh bản đồ được tính cho kích thước 84
x 100cm.
II. SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH:
A. Nội dung công việc:
1. Số hóa bản đồ địa chính:
- Quét tài liệu: chuẩn bị vật tư, tài liệu (bản
đồ); chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ, Setup phần mềm, sao chép các tệp
chuẩn);
- Chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ về độ sạch,
rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung
các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định); quét tài liệu;
kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
Nắn theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm
tọa độ (tam giác); lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước kiểm
tra nghiệm thu sau này).
- Số hóa nội dung bản đồ: số hóa các yếu tố nội
dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng; kiểm tra số hóa; kiểm
tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra
tiếp biên;
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới
dạng bản đồ số): định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file topology, tô
màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên;
- In bản đồ trên giấy (in phun): 01 bản làm lam biên tập, 01 bản để kiểm tra và 01 bản để giao
nộp; kiểm tra bản đồ giấy in phun, sửa chữa sau kiểm tra;
- Ghi bản đồ trên đĩa
CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD;
- Phục vụ kiểm tra
nghiệm thu: phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
2. Chuyển tọa
độ bản đồ địa chính số dạng vector từ hệ HN-72 sang hệ VN-2000
- Nắn chuyển,
biên tập:
Lựa chọn, tính
chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của
tờ bản đồ mới, chuẩn bị tài liệu của các mảnh liên quan; làm lam kỹ thuật hướng
dẫn biên tập ;
Nắn các tệp tin thành phần của mảnh
bản đồ sang VN-2000; ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong
của tờ bản đồ mới;
Biên tập và kiểm tra lại quá trình
chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ.
- In bản đồ: in bản đồ bằng máy in phun;
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên
đĩa CD;
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: phục vụ KTNT,
giao nộp sản phẩm.
B. Đơn giá số hóa bản đồ địa chính:
Số TT
|
Hạng mục công
việc
|
Loại khó khăn
|
Đơn vị tính (mảnh)
|
Đơn giá (đồng/mảnh)
|
1
|
Tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
Loại 1
|
|
620.000
|
|
|
Loại 2
|
|
700.000
|
|
|
Loại 3
|
|
800.000
|
|
|
Loại 4
|
|
920.000
|
2
|
Tỷ lệ 1/1.000
|
|
|
|
|
|
Loại 1
|
|
1.120.000
|
|
|
Loại 2
|
|
1.180.000
|
|
|
Loại 3
|
|
1.320.000
|
|
|
Loại 4
|
|
1.510.000
|
3
|
Tỷ lệ 1/2.000
|
|
|
|
|
|
Loại 1
|
|
1.720.000
|
|
|
Loại 2
|
|
2.310.000
|
|
|
Loại 3
|
|
1.720.000
|
|
|
Loại 4
|
|
2.310.000
|
4
|
Tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
Loại 1
|
|
2.690.000
|
|
|
Loại 2
|
|
3.430.000
|
|
|
Loại 3
|
|
2.690.000
|
|
|
Loại 4
|
|
3.430.000
|
Phân cấp loại khó khăn: theo phụ lục 1.
Danh mục sản phẩm: theo phục lục 2.
Ghi chú: đơn giá trên chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng.
PHỤ LỤC 1
BẢNG PHÂN CẤP KHÓ KHĂN CHO CÔNG TÁC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
Khó khăn loại 1:
Đất khu vực nông thôn, vùng đồng bằng đi lại thuận
tiện, không có nhà cửa, vật kiến trúc.
Khó khăn loại 2:
Đất khu vực nông thôn, vùng đồng bằng đi lại khó
khăn hoặc đất vùng ven nội ô thị trấn, thị xã, thành phố, khu vực đông dân cư,
có ít nhà cửa, vật kiến trúc.
Khó khăn loại 3:
Đất khu vực đồi núi, huyện đảo, xã đảo đi lại
khó khăn hoặc đất thuộc khu vực nội ô thị trấn, thị xã, thành phố, khu vực đông
dân cư, có nhiều nhà cửa, vật kiến trúc.
Khó khăn loại 4:
Đất khu vực đồi núi cao, huyện đảo, xã đảo đi lại
khó khăn phương tiện giao thông không đến được.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC SẢN PHẨM BÀN GIAO
1. Đo đạc lưới địa chính cấp 1, cấp 2:
- Sơ đồ lưới địa chính cấp I, II: 01 tờ;
- Các loại sổ đo ngoại nghiệp, đĩa ghi số liệu
đo: 01 bộ;
- Ghi chú điểm toạ độ mốc địa chính I: 04 tờ;
- Ghi chú điểm toạ độ địa chính II: 20 tờ;
- Biên bản bàn giao mốc địa chính I: 04 tờ;
- Biên bản bàn giao mốc địa chính II: 20 tờ;
- Biên bản thỏa thuận cho phép sử dụng đất để
chôn mốc địa chính I: 04 tờ (nếu có);
- Biên bản thỏa thuận cho phép sử dụng đất để
chôn mốc địa chính II: 20 tờ (nếu có);
- Tài liệu tính toán bình sai lưới toạ độ địa
chính I, II, đĩa từ ghi các tệp tin số liệu và kết quả bình sai: 01 bộ;
- Bảng thống kê toạ độ của các điểm địa chính I,
II: 01 bộ;
- Hồ sơ kiểm tra nghiệm thu chất lượng sản phẩm
(báo cáo kiểm tra nghiệm thu, báo cáo tổng kết kỹ thuật): 01 bộ.
2. Đo đạc, lập bản đồ địa chính bằng phương pháp
đo đạc mặt đất và đo đạc, lập bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở:
- Sơ đồ chia mảnh bản đồ địa chính: 01 bộ;
- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất đóng quyển: 01 bộ gốc,
05 bộ sao;
- Bản đồ gốc địa chính: 04 bộ gốc (lấy dấu, chữ
ký);
- Bản đồ địa chính sao: 02 bộ;
- File bản đồ địa chính, file dữ liệu hồ sơ địa
chính tất cả được ghi chung vào 1 đĩa CD (01bộ);
- Sổ mục kê: 03 bộ;
- Sổ địa chính: 03 bộ;
- Sổ cấp giấy chứng nhận QSDĐ: 03 bộ;
- Hồ sơ kiểm tra nghiệm thu của đơn vị thi công:
06 bộ.(4 bộ gốc, 2 bộ sao);
- Bảng tổng hợp các sản phẩm giao nộp: 06 bộ.(4
bộ gốc, 2 bộ sao);
- Bảng tổng hợp diện tích và giao nhận diện tích
được lập theo đơn vị hành chính.
3. Đo đạc, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất bằng
phương pháp đo đạc mặt đất:
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất: 03 bộ;
- Danh sách tổng hợp diện tích, loại đất các hộ
dân, tổ chức sử dụng đất: 03 bộ.
4. Đo đạc, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất bằng
phương pháp đo đạc mặt đất, kiểm kê cây trồng, đo đạc vật kiến trúc phục vụ lập
phương án bồi thường giải tỏa:
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất: 07 bộ;
- Biên bản đo đạc, kiểm kê diện tích đất đai,
hoa màu, cây trồng và vật kiến trúc từng hộ dân: 01 bộ;
- Phương án bồi thường: 07 bộ.
5. Biên tập bản đồ chuyên đề:
- Bản đồ chuyên đề: 01 bộ;
- Đĩa CD ghi dữ liệu: 01 đĩa.
6. Số hóa bản đồ địa chính:
- File số hóa bản đồ: 01 file;
- Đĩa CD ghi dữ liệu: 01 đĩa.