ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1720/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 27 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỂU CHỈNH, BỔ SUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU DÂN CƯ DỊCH VỤ SỐ 1 THÔN CHI LONG XÃ LONG CHÂU, HUYỆN YÊN PHONG
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26.11.2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12
ngày 19.6.2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: Số 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15.10.2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định 12/2009/NĐ-CP; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14.12.2009 về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD
ngày 26.3.2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định
12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Xét đề nghị của UBND xã Long
Châu tại tờ trình số 35/TTr-UBND ngày 11.11.2011; Báo cáo thẩm định dự án đầu
tư xây dựng số 522/KH-VHXH ngày 17.11.2011 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều
chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
dịch vụ số 1 thôn Chi Long, xã Long Châu, huyện Yên Phong tại Quyết định số
1069/QĐ-UBND ngày 01.9.2011 của Chủ tịch UBND tỉnh với các nội dung chủ yếu sau:
1. Nội dung và lý do điều chỉnh, bổ sung:
a. Lý do điều chỉnh, bổ sung: Do thay đổi quy hoạch tổng
thể các khu dân cư dịch vụ xã Long Châu ảnh hưởng trực tiếp đến dự án đã phê
duyệt dẫn đến phải điều chỉnh thiết kế, bổ sung một số hạng mục công trình. Giá
vật tư, thiết bị, nhiên liệu, vật liệu, chế độ chính sách thay đổi dẫn đến vượt
tổng mức đầu tư.
b. Nội dung điều chỉnh, bổ sung:
b.1. Điều chỉnh thiết kế và bổ sung khối lượng:
* Diện tích: Mở rộng thêm 1.704,68m2; Diện tích chiếm đất
theo quy hoạch mới là 54.351,48m2;
* Khối lượng: San nền tăng thêm 305,7m3.
* Đường giao thông nội bộ:
Hệ thống đường giao thông nội bộ thay đổi từ 09 tuyến lên
11 tuyến; tổng chiều dài các tuyến thay đổi từ 1.859,02m lên 1.901,56m; toàn bộ
các tuyến đường có cùng mặt cắt ngang là 13,0m (3,0+7,0+3,0) gồm:
- Tuyến T1 dài 332,59m; mặt cắt ngang rộng 13,0 m (3,0+7+3,0);
- Tuyến T2 dài 277,13m; mặt cắt ngang rộng 13,0 m
(3,0+7+3,0);
- Tuyến T3 dài 229,02m; mặt cắt ngang rộng 13,0 m
(3,0+7+3,0);
- Tuyến T4 dài 329,45m; mặt cắt ngang rộng 13,0 m
(3,0+7+3,0);
- Tuyến T5 dài 133,65m; mặt cắt ngang rộng 13,0 m (3,0+7+3,0);
- Tuyến T6 dài 112,04m; mặt cắt ngang rộng 13,0 m
(3,0+7+3,0);
- Tuyến T7 dài 54,50m; mặt cắt ngang rộng 13,0 m
(3,0+7+3,0);
- Tuyến T8 dài 42,55m; mặt cắt ngang rộng 13,0 m
(3,0+7+3,0);
- Tuyến T9 dài 55,06m; mặt cắt ngang rộng 13,0 m
(3,0+7+3,0);
- Tuyến T10 dài 115,35m; mặt cắt ngang rộng 13,0 m
(3,0+7+3,0);
- Tuyến T11 dài 220,22m; mặt cắt ngang rộng 13,0 m
(3,0+7+3,0).
Điều chỉnh thiết kế kích thước viên bó vỉa các đoạn cong từ
260x230x400mm xuống còn 260x230x250mm.
* Hệ thống thoát nước mặt, nước thải:
- Điều chỉnh tiết diện cống thoát nước thải từ BxH =
400x600mm sang BxH = 600x600mm.
* Hệ thống điện sinh hoạt, điện chiếu sáng: Điều chỉnh
thiết kế từ trạm biến áp treo sang trạm biến áp ki ốt.
Nội dung xây dựng và các thông số kỹ thuật khác thực hiện
theo quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 01.9.2011 của Chủ tịch UBND tỉnh.
c. Điều chỉnh, bổ sung theo chế độ chính sách:
+ Các hạng mục đã thi công: Thực hiện theo kết quả đấu thầu
và theo thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
+ Các hạng mục chưa thi công: Điều chỉnh giá vật liệu, chi
phí nhân công, chi phí máy thi công theo chế độ chính sách về xây dựng cơ bản
tại thời điểm lập điều chỉnh dự án.
2. Tổng mức đầu tư sau khi điều chỉnh, bổ sung:
Tổng mức đầu tư: 73.431.212.000 đồng
(Bẩy mươi ba tỷ, bốn trăm ba mươi mốt triệu, hai trăm mười
hai nghìn đồng)
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: 49.268.827.000 đồng;
- Chi phí thiết bị: 2.834.204.000 đồng
- Chi phí bồi thường GPMB: 10.755.071.000 đồng;
- Chi phí QLDA: 847.716.000 đồng;
- Chi phí tư vấn ĐTXD: 2.719.696.000 đồng;
- Chi phí khác: 330.133.000 đồng;
- Chi phí dự phòng: 6.675.565.000 đồng;
Tăng 10.812.809.000 đồng (Mười tỷ, tám trăm mười hai triệu,
tám trăm không chín nghìn đồng) so với tổng mức đầu tư được phê duyệt tại Quyết
định số 1069/QĐ-UBND ngày 01.9.2011 của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số
1069/QĐ-UBND ngày 01.9.2011 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 2. Thủ trưởng các
cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Thông Tin Truyền Thông; Kho bạc nhà nước
tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Yên Phong, Chủ tịch UBND xã Long Châu căn cứ quyết định
thi hành./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|