ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1716/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 12 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI
HỢP THẨM DUYỆT VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ, CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày
29/6/2001; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
ngày 22/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và
chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017
của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 13/3/2018
của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện các biện pháp nhằm rút
ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục liên quan;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thẩm duyệt về phòng cháy, chữa
cháy và thẩm định thiết kế, cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Công an tỉnh; Trưởng Ban quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các sở, ngành, cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THẨM DUYỆT
VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ, CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1716/QĐ-UBND ngày 12/8/2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định nguyên tắc, phương
thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa Sở Xây dựng, Công an tỉnh, Ban quản
lý các Khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo
Lộc (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Phòng chức năng quản lý
xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trong công tác phối hợp thẩm duyệt về
phòng cháy, chữa cháy và thẩm định, cấp giấy phép xây dựng đối với dự án, công
trình xây dựng thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và
chữa cháy (sau đây viết tắt là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP) trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng.
2. Các nội dung về công tác quản lý nhà nước
có liên quan đến công tác thẩm định, cấp phép xây dựng và thẩm duyệt về phòng
cháy, chữa cháy đối với dự án, công trình chưa quy định trong Quy chế này được
thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Sở Xây dựng, Công an tỉnh, Ban quản lý các
Khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng chức năng quản lý xây
dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, đơn
vị tư vấn (quản lý dự án, thiết kế, thẩm tra, giám sát công trình xây dựng,…).
2. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến công
tác thẩm định, cấp giấy phép xây dựng đối với dự án, công trình trên địa bàn
tỉnh và thực hiện hồ sơ, thủ tục thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy
theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP .
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1.
Công tác thẩm định trong Quy chế này (sau đây viết tắt là thẩm định thiết
kế) là công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế cơ sở,
thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - dự
toán xây dựng (thực hiện sau bước lập dự án), thẩm định thiết kế xây dựng thực
hiện theo các quy định của pháp luật về xây dựng.
2.
Sở Xây dựng, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và Phòng có chức năng quản lý
xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan thực hiện thẩm định
thiết kế theo quy định (sau đây viết tắt là cơ quan thẩm định thiết kế).
3.
Công tác cấp giấy phép xây dựng trong Quy chế này là công tác cấp giấy phép xây
dựng đối với các dự án, công trình thuộc đối tượng phải thực hiện cấp giấy phép
xây dựng trước khi khởi công xây dựng theo quy định.
4.
Sở Xây dựng, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
là cơ quan thực hiện cấp giấy phép xây dựng theo quy định (sau đây viết tắt
là cơ quan cấp giấy phép xây dựng).
5.
Công tác thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy trong Quy chế này là công tác thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy đối với các dự án, công trình trên địa
bàn tỉnh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
79/2014/NĐ-CP , bao gồm việc góp ý hoặc thẩm duyệt về giải pháp thiết kế phòng
cháy, chữa cháy đối với dự án, bản vẽ thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết
kế bản vẽ thi công xây dựng công trình. Công an tỉnh là cơ quan thực hiện thẩm
duyệt về phòng cháy, chữa cháy theo thẩm quyền (sau đây viết tắt là cơ quan
thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy).
6.
Nội dung phối hợp theo Quy chế này là sự phối kết hợp giữa cơ quan thẩm định
thiết kế, cơ quan cấp giấy phép xây dựng với cơ quan thẩm duyệt về phòng cháy,
chữa cháy để vừa đảm bảo mục tiêu rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành
chính trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, vừa phải đảm bảo đầy đủ các hồ sơ, thủ
tục và chất lượng xây dựng công trình theo quy định.
7.
Nhóm dự án, cấp công trình trong Quy chế này được xác định như sau:
a)
Nhóm dự án được xác định theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính Phủ về quản lý đầu tư xây dựng.
b)
Cấp công trình được xác định theo quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn
áp dụng cấp công trình xây dựng trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng và
Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07/11/2019 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung,
thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ
Xây dựng.
Điều 4. Nguyên
tắc, phương thức phối hợp
1. Nguyên tắc phối hợp:
a) Việc phối hợp được thực hiện đúng theo quy
định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng, Công an tỉnh, Ban
quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trong quá trình
phối hợp thực hiện nhiệm vụ không làm giảm vai trò, trách nhiệm và thẩm quyền
của mỗi cơ quan; không cản trở công việc của mỗi cơ quan; phù hợp với tình hình
thực tế của các sở, ngành và địa phương.
b) Việc phối hợp phải đảm bảo tính chủ động,
thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ giữa các cơ quan phối hợp, đồng thời bảo đảm
hiệu lực, hiệu quả, thống nhất, và chế độ bảo mật thông tin theo đúng quy định
của pháp luật, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính, phù hợp quy
chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về xây dựng và phòng cháy, chữa cháy.
2. Phương thức phối hợp:
a) Thực hiện thông qua các phương thức cử cán
bộ phối hợp trực tiếp; tổ chức họp hoặc lấy ý kiến, trao đổi thông tin bằng văn
bản, hệ thống mạng internet, thư điện tử để thực hiện đồng thời thủ tục hành
chính thẩm định, cấp phép xây dựng và thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy.
b) Trong quá trình phối hợp, các cơ quan, địa
phương, đơn vị có trách nhiệm kịp thời cung cấp, trao đổi thông tin, tài liệu;
trường hợp không kịp thời cung cấp thông tin, tài liệu thì có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
c) Cơ quan, địa phương, đơn vị được đề nghị
cử người phối hợp trực tiếp có trách nhiệm cử người tham gia theo nội dung phối
hợp; người được cử tham gia phải có đủ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và trách
nhiệm, thường xuyên báo cáo tình hình, kết quả phối hợp với lãnh đạo cơ quan
quản lý trực tiếp; trường hợp cơ quan, địa phương, đơn vị không cử người tham
gia phối hợp thì có văn bản trả lời, nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm trước Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả giải quyết thủ tục hành chính liên quan
đến ngành, lĩnh vực quản lý.
d) Sau khi kết thúc hoạt động phối hợp, các
cơ quan, địa phương, đơn vị phối hợp chủ động gửi kết quả phối hợp cho nhau,
đồng thời thông báo cho chủ đầu tư về kết quả phối hợp, làm cơ sở triển khai hồ
sơ, thủ tục tiếp theo theo quy định.
Chương II
NỘI DUNG
PHỐI HỢP
Điều 5. Phối
hợp trong công tác thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy và thẩm định thiết kế,
cấp giấy phép xây dựng
1. Cơ quan thẩm duyệt về phòng cháy, chữa
cháy có trách nhiệm rà soát, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ thẩm duyệt phòng
cháy, chữa cháy theo các văn bản chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng theo quy
định (nếu có) và bố trí công năng của các dự án, công trình, đảm bảo phù hợp
quy hoạch, đồng thời đáp ứng các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy theo quy
định.
2. Cơ quan thẩm định, cấp giấy phép xây dựng
có trách nhiệm rà soát, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ lĩnh vực xây dựng theo
văn bản góp ý hoặc chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy. Những nội
dung nào thấy chưa phù hợp với văn bản góp ý hoặc chứng nhận thẩm duyệt về
phòng cháy, chữa cháy thì trao đổi trực tiếp hoặc bằng văn bản với cơ quan thẩm
duyệt về phòng cháy, chữa cháy để thống nhất việc đảm bảo các yêu cầu về phòng
cháy, chữa cháy của dự án, công trình trước khi ban hành văn bản thẩm định
thiết kế, giấy phép xây dựng hoặc trả lời cho chủ đầu tư (nêu rõ lý do).
3. Khi thẩm định thiết kế, cấp giấy phép xây
dựng đối với các dự án, công trình trọng điểm, có quy mô lớn, các công trình
phức hợp, cơ quan thẩm định, cấp giấy phép xây dựng chủ động đề nghị cơ quan
thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy cử cán bộ tham gia phối hợp và ngược lại.
Cơ quan được đề nghị phối hợp có trách nhiệm cử người có chuyên môn, nghiệp vụ
đáp ứng yêu cầu, nội dung phối hợp để tham gia thực hiện nhiệm vụ.
4. Thực hiện đồng thời các thủ tục hành chính
(công tác thẩm định, cấp giấy phép xây dựng và thẩm duyệt về phòng cháy, chữa
cháy) được thực hiện như sau:
a) Công trình, dự án thuộc danh mục thẩm định
thiết kế, cấp giấy phép xây dựng và thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy theo
Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này: chủ đầu tư nộp đồng thời hồ sơ tại 02
cơ quan: thẩm định, cấp giấy phép xây dựng và thẩm duyệt về phòng cháy, chữa
cháy (cơ quan thẩm định, cấp giấy phép xây dựng chỉ tiếp nhận hồ sơ thẩm định
khi chủ đầu tư nộp kèm theo phiếu tiếp nhận hồ sơ của cơ quan thẩm duyệt về
phòng cháy, chữa cháy). Cơ quan thẩm định, cấp giấy phép xây dựng và cơ quan
thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy thực hiện quy trình thẩm định độc lập, đồng
thời chủ động phối hợp thực hiện thẩm định theo Quy chế này; sau khi có kết quả
thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy thì cơ quan thẩm định, cấp giấy phép xây dựng
xem xét phát hành kết quả thẩm định, cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
b) Trường hợp đã hết thời hạn thẩm định thiết
kế, cấp giấy phép xây dựng theo quy định nhưng chưa có kết quả thẩm duyệt về
phòng cháy, chữa cháy thì trước khi hết thời hạn tối thiểu 02 ngày làm việc, cơ
quan thẩm định, cấp phép xây dựng có văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ đầu tư
và nêu rõ lý do; đồng thời, gửi cho cơ quan thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy
để theo dõi tiến độ thực hiện.
c) Trường hợp chủ đầu tư chỉ nộp hồ sơ đề
nghị thẩm định, cấp giấy phép xây dựng hoặc thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy
đến cơ quan thẩm định, cấp giấy phép xây dựng hoặc cơ quan thẩm duyệt về phòng
cháy, chữa cháy thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư
nộp thêm 01 bộ hồ sơ đến cơ quan còn lại.
d) Cơ quan thẩm duyệt về phòng cháy, chữa
cháy khi có văn bản góp ý hoặc thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy, chữa cháy thì
gửi 01 bản cho chủ đầu tư, 01 bản cho cơ quan thẩm định, cấp giấy phép xây dựng
để tổng hợp, làm cơ sở ban hành văn bản về thẩm định, giấy phép xây dựng theo
quy định.
đ) Trong quá trình thẩm định thiết kế, cấp
giấy phép xây dựng và thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy, nếu hồ sơ không đảm
bảo đầy đủ số lượng, nội dung, yêu cầu theo quy định thì trong thời hạn 05 ngày
làm việc, cơ quan thẩm định, cấp giấy phép xây dựng hoặc cơ quan thẩm duyệt về
phòng cháy, chữa cháy có văn bản hướng dẫn chủ đầu tư chỉnh sửa hoặc bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ và đồng thời gửi 01 bản cho cơ quan phối hợp để dừng nội dung
công việc đang thực hiện đối với hồ sơ nói trên, chờ chủ đầu tư nộp lại hồ sơ
đã hoàn thiện theo quy định.
5. Quá trình tổ chức thực hiện, cơ quan thẩm
định, cấp phép xây dựng và cơ quan thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy chủ động
rút ngắn thời gian thực hiện thẩm định hồ sơ so với thời gian quy định nhưng
vẫn đảm bảo đầy đủ các hồ sơ, thủ tục và chất lượng theo quy định nhằm giảm
thời gian thực hiện thủ tục hành chính trong thẩm duyệt về phòng cháy, chữa
cháy và thẩm định, cấp giấy phép xây dựng.
(Quy trình phối hợp thực hiện đồng thời thủ
tục hành chính của ngành Xây dựng và Phòng cháy, chữa cháy theo Phụ lục II ban
hành kèm theo Quy chế này).
Điều 6. Phối
hợp công tác trao đổi thông tin
1. Cơ quan được đề nghị trao đổi, cung cấp
thông tin tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ các thông tin có liên quan
đến công tác thẩm định, cấp giấy phép xây dựng và phòng cháy, chữa cháy. Cơ
quan được cung cấp thông tin có trách nhiệm bảo mật dữ liệu thông tin theo quy
định của pháp luật.
2. Công tác phối hợp giữa thẩm định, cấp giấy
phép xây dựng và thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy thực hiện lấy ý kiến, trao
đổi nghiệp vụ theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Trao đổi thông tin thông qua địa chỉ thư
điện tử công vụ của
mỗi cơ quan;
b) Gửi công văn qua đường bưu điện hoặc fax.
Điều 7. Thời
gian trong thực hiện công tác
1. Thời gian thẩm duyệt, cho ý kiến góp ý về
thiết kế về phòng cháy, chữa cháy được tính kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ
thể như sau:
- Dự án thiết kế quy hoạch: Không quá 10 ngày
làm việc.
- Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình:
Không quá 05 ngày làm việc.
- Thiết kế cơ sở: Không quá 05 ngày làm việc
đối với dự án nhóm B và C.
- Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công: Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và C.
2. Thời gian thẩm định dự án, công trình tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Thời gian thẩm định dự án: Không quá 30
ngày làm việc đối với dự án nhóm B; không quá 20 ngày làm việc đối với dự án
nhóm C và dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; thời
gian thẩm định thiết kế cơ sở: Không quá 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và
15 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
- Thời gian thẩm định thiết kế, dự toán xây
dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng: Không quá 30 ngày làm việc đối với
công trình cấp II và cấp III; Không quá 20 ngày làm việc đối với các công trình
còn lại.
3. Thời gian cấp giấy phép xây dựng kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp cấp
giấy phép xây dựng, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây
dựng điều chỉnh, giấy phép di dời.
4. Thời gian cử người có chuyên môn, nghiệp
vụ tham gia thực hiện công tác phối hợp; cung cấp thông tin, tài liệu và trao
đổi ý kiến: Tính từ ngày nhận được văn bản đề nghị cử người có chuyên môn,
nghiệp vụ tham gia thực hiện công tác phối hợp hoặc văn bản đề nghị cung cấp
thông tin, tài liệu và trao đổi ý kiến, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ
quan phối hợp có trách nhiệm gửi văn bản trả lời về nội dung nêu trên.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Xây dựng, Công an tỉnh, Ban quản lý các
Khu công nghiệp tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện,
các sở, ngành và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
Quy chế này.
2. Giao Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh hướng dẫn,
kiểm tra, theo dõi và đôn đốc các sở, ngành, cơ quan, địa phương và các tổ chức,
cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện Quy chế này; kịp thời giải quyết các nội
dung phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện theo thẩm quyền hoặc tổng hợp,
báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét giải quyết theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan
và Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động, rà soát nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân
tỉnh chỉ đạo thực hiện Quy trình liên thông trong công tác thẩm định, cấp phép
xây dựng và thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy; trong đó, cơ quan thẩm định
thiết kế, cấp giấy phép xây dựng chủ trì nhận hồ sơ chuyển cơ quan thẩm duyệt
về phòng cháy, chữa cháy thực hiện theo quy định.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy chế
này; nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ngành, cơ quan, địa
phương và tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN ĐỒNG THỜI GIỮA NGÀNH XÂY DỰNG VÀ PHÒNG
CHÁY, CHỮA CHÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1716/QĐ-UBND ngày 12/8/2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Thủ tục hành chính
phối hợp giữa Sở Xây dựng và Công an tỉnh:
Số TT
|
Thủ tục hành chính thuộc ngành xây dựng
|
Thủ tục hành chính thuộc ngành Phòng cháy,
chữa cháy
|
Dự án, công trình sử dụng vốn ngân sách/ vốn
nhà nước ngoài ngân sách
|
01
|
Thẩm định dự án/ dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết
kế cơ sở/ thiết kế cơ sở điều chỉnh
|
Cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy
|
02
|
Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật/ báo cáo kinh tế kỹ
thuật điều chỉnh
|
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
03
|
Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng/
thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng điều chỉnh (thực hiện sau bước lập
dự án).
|
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
Dự án, công trình sử dụng vốn khác/ vốn nhà
nước ngoài ngân sách
|
04
|
Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công/ Thẩm định thiết kế
bản vẽ thi công điều chỉnh;
|
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
05
|
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp I,
II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử- văn hóa, tượng đài,
tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố
chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài.
|
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
06
|
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp
I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử- văn hóa, tượng đài,
tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố
chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài.
|
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
07
|
Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp I,II; công
trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử- văn hóa, tượng đài, tranh hoành
tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô
thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
08
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp
I,II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử- văn hóa, tượng đài,
tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố
chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài.
|
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
2. Thủ tục hành chính
phối hợp giữa Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh với Công an tỉnh:
Số TT
|
Thủ tục hành chính thuộc ngành xây dựng
|
Thủ tục hành chính thuộc ngành Phòng cháy
chữa cháy
|
Dự án, công trình sử dụng vốn ngân sách/ vốn
nhà nước ngoài ngân sách
|
01
|
Thẩm định dự án/ dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết
kế cơ sở/ thiết kết cơ sở điều chỉnh.
|
Cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy
|
02
|
Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật/ báo cáo kinh tế kỹ
thuật điều chỉnh/ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng/ thiết kế bản vẽ
thi công - dự toán xây dựng điều chỉnh (thiết kế 1 bước).
|
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
03
|
Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng/
thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng điều chỉnh (thực hiện sau bước lập
dự án).
|
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
Dự án, công trình sử dụng vốn khác/ vốn nhà
nước ngoài ngân sách
|
04
|
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình, dự án.
|
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
05
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình trong trường hợp sửa
chưa, cải tạo.
|
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
06
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình.
|
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
07
|
Cấp giấy phép xây dựng trường hợp di dời công trình.
|
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
3. Thủ tục hành chính
phối hợp giữa UBND cấp huyện với Công an tỉnh
Số TT
|
Thủ tục hành chính thuộc ngành Xây dựng
|
Thủ tục hành chính thuộc ngành Phòng cháy
chữa cháy
|
Dự án, công trình sử dụng vốn ngân sách/ vốn
nhà nước ngoài ngân sách
|
01
|
Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật/ báo cáo kinh tế kỹ
thuật điều chỉnh/ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng/ thiết kế bản vẽ
thi công - dự toán xây dựng điều chỉnh (thiết kế 1 bước).
|
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
Dự án, công trình sử dụng vốn khác/ vốn nhà
nước ngoài ngân sách
|
02
|
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình xây dựng
trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn
hóa thuộc địa bàn quản lý.
|
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
03
|
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với công trình xây
dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử -
văn hóa thuộc địa bàn quản lý.
|
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
04
|
Cấp giấy phép di dời đối với công trình xây dựng trong
đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa
thuộc địa bàn quản lý.
|
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
05
|
Điều chỉnh giấy phép đối với công trình xây dựng trong
đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa
thuộc địa bàn quản lý.
|
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|